Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Nâng cao hiệu quả tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––

NGÔ LONG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế

THÁI NGUYÊN - 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––

NGÔ LONG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS MAI NGỌC CƢỜNG

THÁI NGUYÊN - 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ
(BIDV Phú Thọ).
Tác giả luận văn

Ngô Long


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài “Nâng cao hiệu quả tín dụng
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Phú Thọ” tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình, những ý kiến đóng góp quý báu
của nhiều cơ quan, cá nhân.
Trước hết tôi xin được gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa

và các thầy cô giáo khoa sau đại học Trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh
- Đại học Thái Nguyên - những người đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn GS.TS Mai Ngọc Cƣờng - người đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực
hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Ngân hàng
BIDV Phú Thọ đã giúp đỡ và tạo điều kiện khi điều tra, thu thập số liệu để
nghiên cứu luận văn.
Ngoài ra, tôi cũng nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình, sự động viên và tạo điều kiện
về thời gian và tinh thần của lãnh đạo, bạn bè, đồng nghiệp đơn vị nơi tôi công tác.
Vơi tấm lòng chân thành, tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó./.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 11 năm 2013
Tác giả luận văn

Ngô Long


iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Mục lục...................................................................................................................... iii
Danh mục những từ viết tắt ...................................................................................... vii
Danh mục các bảng ................................................................................................. viii
Danh mục các biểu đồ, hình .......................................................................................ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 1

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 1
ủa đề tài ................................................................ 2
5. Đóng góp của luận văn............................................................................................ 2
............................................................................................... 3
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU
QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................... 4
1.1. Hoạt động tín dụng của NHTM ........................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm tín dụng ............................................................................................ 4
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng NHTM .......................................................................... 5
1.1.2.1. Tín dụng là quan hệ được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín ..................... 5
1.1.2.2. Tín dụng được phân phối dưới hình thức cho vay ......................................... 5
1.1.2.3. Tín dụng phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi ............................. 5
1.1.2.4. Tín dụng là hoạt động mang tính rủi ro đa chiều ........................................... 5
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng ......................................................................... 6
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế ......................................................................................... 6
1.1.3.2. Đối với khách hàng ........................................................................................ 7
1.1.3.3. Đối với ngân hàng .......................................................................................... 7
1.1.4. Các hình thức tín dụng cơ bản của NHTM ....................................................... 7
1.1.4.1. Căn cứ theo hình thức cấp tín dụng ............................................................... 7


iv

1.1.4.2. Căn cứ theo thời hạn sử dụng vốn vay ........................................................... 7
1.1.4.3. Căn cứ theo mức độ bảo đảm tiền vay ........................................................... 8
1.1.4.4. Các cách phân loại khác ................................................................................. 8
1.2. Hiệu quả tín dụng Ngân hàng thương mại ........................................................... 8
1.2.1. Quan niệm về hiệu quả tín dụng của ngân hàng ............................................... 8
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả tín dụng ngân hàng.......................................... 9
1.2.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ tăng trưởng và sinh lời vốn tín dụng ............. 9

1.2.2.2. Mức độ an toàn vốn......................................................................................11
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp ................14
1.3.1. Nhân tố chủ quan thuộc về ngân hàng ............................................................14
1.3.2. Nhân tố khách quan.........................................................................................17
1.3.2.1. Nhóm nhân tố thuộc về phía khách hàng .....................................................17
1.3.2.2. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh tế- xã hội .....................................19
1.3.2.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường pháp lý ................................................20
1.4. Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả tín dụng tại một số NHTM trên thế giới ...20
1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước ........................................................................20
1.4.1.1. Kinh nghiệm của Thái Lan...........................................................................20
1.4.1.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc ......................................................................21
1.4.2. Một số bài học kinh nghiệm cho BIDV Việt Nam .........................................25
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ ..............................................27
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................27
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................28
2.3. Các chỉ tiêu phân tích .........................................................................................32
2.3.1 Các chỉ tiêu phản ánh về tốc độ tăng trưởng và mức sinh lời ..........................32
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn vốn .....................................................32
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH PHÚ THỌ ............................................................................33
3.1. Khái quát về hoạt động của BIDV Phú Thọ ......................................................33


v

3.1.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ .........................................33
3.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................33

3.1.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ...............................................................................34
3.1.2. Khái quát về BIDV Phú Thọ ...........................................................................34
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Phú Thọ .....................................40
3.1.3.1. Tình hình huy động vốn ...............................................................................40
3.1.3.2. Tình hình sử dụng vốn .................................................................................42
3.1.3.3. Dịch vụ ngân hàng .......................................................................................44
3.1.3.4. Kết quả kinh doanh ......................................................................................45
3.2. Thực trạng hiệu quả tín dụng tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2012 ..........46
3.2.1. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả tín dụng tại BIDV Phú Thọ ...........................46
3.2.1.1. Các chỉ tiêu phản ánh về tốc độ tăng trưởng và mức sinh lời ......................46
3.2.1.2. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn vốn ..................................................51
3.2.2. Đánh giá hiệu quả tín dụng của BIDV Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2012 .........59
3.2.2.1. Những kết quả đạt được ...............................................................................59
3.2.2.2. Những vấn đề còn tồn tại .............................................................................61
3.2.3. Nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng tại BIDV Phú Thọ ...............63
3.2.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan ...............................................................................63
3.2.3.2. Nhóm nhân tố khách quan ...........................................................................66
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ ..............................................70
4.1. Phương hướng nâng cao hiệu quả tín dụng của BIDV - Chi nhánh Phú Thọ....70
4.1.1.Định hướng phát triển của BIDV Việt Nam ....................................................70
4.1.2. Định hướng phát triển của BIDV Phú Thọ .....................................................71
4.1.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả tín dụng tại BIDV Phú Thọ ......................72
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại BIDV Phú Thọ ......................75
4.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực nội sinh của BIDV Phú Thọ ...................75
4.2.1.1. Cải tiến quy trình cho vay đồng bộ với việc cải tiến bộ máy giám sát tín
dụng theo hướng ngân hàng hiện đại ........................................................................75



vi

4.2.1.2. Hoàn thiện quy trình quản lý rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả
giám sát hoạt động tín dụng ......................................................................................76
4.2.1.3. Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định cấp tín dụng ...................................77
4.2.1.4. Tăng cường hơn nữa công tác giám sát sử dụng tiền vay ............................78
4.2.1.5. Cải tiến trang thiết bị công nghệ hiện đại ....................................................79
4.2.1.6. Xây dựng củng cố hệ thống thông tin đảm bảo chính xác, kịp thời ............80
4.2.1.7. Đào tạo, nâng cao đội ngũ nguồn nhân lực nhất là nhân lực phục vụ cho
công việc quan hệ khách hàng ..................................................................................81
4.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến khách hàng .....................................................83
4.2.2.1. Đa dạng hóa và thực hiện chính sách khách hàng .......................................83
4.2.2.2. Đẩy mạnh hoạt động marketing khách hàng................................................85
4.2.2.3. Quan tâm chú trọng mở rộng cho vay đối tượng khách hàng bán lẻ ...........85
4.3. Một số kiến nghị.................................................................................................86
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ..................................................................................86
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...............................................................87
4.3.3. Kiến nghị với UBND Tỉnh Phú Thọ ...............................................................88
4.3.4. Kiến nghị với BIDV Việt Nam .......................................................................89
KẾT LUẬN ..............................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................92
PHỤ LỤC .................................................................................................................94


vii

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt


Nội dung

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

ATM

Máy giao dịch tự động

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Phú Thọ

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Phú Thọ

QHKH

Quan hệ khách hàng

CB QHKH

Cán bộ quan hệ khách hàng

CSXH

Chính sách xã hội


TDXK

Tín dụng xuất khẩu

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

KH

khách hàng

NVHĐ

Nguồn vốn huy động

MB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

MHB

Ngân hàng TMCP phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN


Ngân hàng nhà nước

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW

Ngân hàng trung ương

NN

Nhà nước

VIBBank

Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

VPBank

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh


DVNH

Dịch vụ ngân hàng


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các bước mở cửa dịch vụ ngân hàng theo khu vực địa lý của
Trung Quốc ..............................................................................................22
Bảng 1.2: Các bước mở cửa dịch vụ ngân hàng theo loại hình kinh doanh và
nhóm khách hàng .....................................................................................23
Bảng 2.1: Khung phân tích của đề tài luận văn ........................................................28
Bảng 2.2: Thang đánh giá Likert ..............................................................................31
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2012 .........41
Bảng 3.2: Tình hình sử dụng vốn tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2012 ...........42
Bảng 3.3: Thu phí dịch vụ ròng giai đoạn 2010 - 2012 của BIDV Phú Thọ ............44
Bảng 3.4: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2010 - 2012 ..............................................45
Bảng 3.5: Tốc độ tăng trưởng tín dụng tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2012...46
Bảng 3.6: Cơ cấu dư nợ tín dụng của BIDV Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2012 ..........47
Bảng 3.7: Thu nhập từ hoạt động tín dụng và mức sinh lời của đồng vốn tín
dụng tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2012.......................................49
Bảng 3.8: Tỷ lệ lãi treo cho vay trong tổng thu lãi ...................................................50
Bảng 3.9: Tỷ lệ nợ quá hạn tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2010 – 2012 ....................51
Bảng 3.10: Tỷ trọng nợ theo nhóm tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2012 ........53
Bảng 3.11: Dự phòng rủi cho vay doanh nghiệp ro các năm ....................................57
Bảng 3.12: Tỷ lệ cho vay khách hàng có bảo đảm ...................................................58
Bảng 3.13: Bảng tổng hợp đánh giá về chất lượng tín dụng của BIDV Phú Thọ.....62



ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 3.1. So sánh qui mô lao động các NHTM trên địa bàn năm 2012 ..............38
Biểu đồ 3.2. So sánh mạng lưới các NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ...................39
Biểu đồ 3.3. Kết quả huy động vốn giai đoạn 2010-2012 ........................................41
Biểu đồ 3.4. Tình hình sử dụng vốn giai đoạn 2010-2012........................................43
Biểu đồ 3.5. Thị phần tín dụng các NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2012....43
Biểu đồ 3.6. Kết quả kinh doanh BIDV Phú Thọ giai đoạn 2010-2012 ...................45
Biểu đồ 3.7. Mức sinh lời của đồng vốn vay trên tổng dư nợ cho vay bình quân ...50
Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ lãi treo cho vay trong tổng thu lãi ...............................................51
Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng BIDV Phú Thọ giai đoạn 2010-2012 .........52
Biểu đồ 3.10. Cơ cấu nợ theo nhóm tại BIDV Phú Thọ ...........................................54
Biểu đồ 3.11. Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế tại BIDV Phú Thọ năm 2012 .....55
Biểu đồ 3.12. Cơ cấu nợ nhóm 2 trong tổng nợ nhóm 2 cho vay theo ngành
kinh tế năm 2012 tại BIDV Phú Thọ .......................................................55
Biểu đồ 3.13. Cơ cấu nợ xấu cho vay theo ngành kinh tế năm 2012 tại BIDV
Phú Thọ....................................................................................................56
Biểu đồ 3.14. Dự phòng rủi ro cho vay các năm ......................................................58
Biểu đồ 3.15. Tỷ lệ cho vay có bảo đảm ...................................................................59
Hình 3.1. Mô hình tổ chức của BIDV Phú Thọ năm 2012 .......................................37


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế đóng góp tích
cực cho việc duy trì, tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục.
Hiệu quả tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại ảnh hưởng tới

hoạt động của ngân hàng thương mại và phát triển kinh tế đất nước. Trong hệ thống
các Chi nhánh của của BIDV Chi nhánh Phú Thọ là một trong 10 Chi nhánh đầu
tiên thành lập với 56 năm trưởng thành chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của các Chi nhánh trong hệ thống ngân hàng BIDV.
Từ cuối năm 2012, tình hình tín dụng đang có dấu hiệu giảm sút, nợ quá hạn
có xu hướng gia tăng, có thể thấy về cả ngắn hạn cũng như dài hạn, việc nâng cao
hiệu quả tín dụng luôn là mục tiêu hàng đầu của BIDV Phú Thọ. Xuất phát từ yêu
cầu thực tiễn đó tác giả luận văn đã chọn đề tài: "Nâng cao hiệu quả tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ" làm đề
tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Làm rõ thực trạng, hiệu quả tín dụng nhằm đưa ra các giải pháp hạn chế rủi ro,
nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập của BIDV- Chi nhánh Phú Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả tín dụng.
- Đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ (BIDV Phú Thọ).
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng trong hoạt động kinh
doanh của BIDV Phú Thọ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu về hiệu quả tín dụng và một số giải pháp nâng cao hiệu
quả tín dụng trên cơ sở lý luận và thực tiễn.


2
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: từ năm 2010 đến hết 2012
Về không gian: đề tài được thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

ệu quả hoạt động tín dụng của Ngân

Về nộ

hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ.
ủa đề tài
Luận văn t

ệu quả


hiệu quả

.

Phân tích thực trạng hiệu quả tín dụng, t
cho hoạt độ

, qua đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín

dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ .
5. Đóng góp của luận văn
Một là, tác giả đã tập chung nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả tín dụng
trong hoạt động của ngân hàng thương mại làm rõ khái niệm về hiệu quả tín dụng
và xây dựng được hệ thống chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng trong
đánh giá hoạt động ngân hàng. Các chỉ tiêu này đánh giá tập chung giải quyết ba
vấn đề chính cốt lõi của hiệu quả cho vay là tăng trưởng, sinh lời và an toàn.
Hai là, luận văn đã làm rõ thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV
Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2012 , đi sâu phân tích những nguyên nhân liên quan đến

hiệu quả cho vay tại BIDV Phú Thọ.
Cuối cùng, luận văn đã đưa ra một số giải pháp trực tiếp cũng như gián tiếp,
tác động trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn để nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng tại BIDV Phú Thọ. Các giải pháp này đều là những giải pháp thiết thực, tập
trung giải quyết vấn đề cồn hạn chế nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh
trong thời gian tới.


3

:
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả tín dụng của ngân
hàng thương mại.
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu nâng cao hiệu quả tín dụng tại BIDV
Phú Thọ.
Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả tín dụng tại BIDV Phú Thọ.
Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại BIDV Phú Thọ .


4
Chƣơng 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động tín dụng của NHTM
Hoạt động của ngân hàng thương mại theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010
được chia thành 3 loại hình nghiệp vụ chính như sau: Nghiệp vụ nhận tiền gửi; cấp
tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại từ rất lâu đời trong xã hội loài người.
Trước Mác nhiều nhà kinh tế học đã đi sâu nghiên cứu để nhằm mục đích đưa ra

một khái niệm chuẩn về tín dụng cũng như luận giải cho được bản chất của tín
dụng. Những quan điểm đưa ra không hoàn toàn giống nhau song họ có được sự
thống nhất chung khi cho rằng tín dụng là quan hệ kinh tế nảy sinh giữa người đi
vay và người cho vay thông qua một hình thái vật chất là hàng hoá hoặc tiền tệ. Nói
cách khác tín dụng là việc sử dụng vốn của người khác (hàng hóa hoặc tiền tệ) trên
cơ sở cam kết có hoàn trả cả gốc và lãi.
Theo quan điểm của Mác: Tín dụng là sự vay mượn một lượng giá trị giữa
người sở hữu và người sử dụng để sau một thời gian người sở hữu (người cho vay)
sẽ thu về một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Trên cơ sở kế thừa những kết
quả nghiên cứu đó, các nhà kinh tế học sau Mác đã đi sâu luận giải nhằm hoàn
chỉnh khái niệm tín dụng.
Khái niệm tín dụng: Tín dụng là giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá)
giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên vay. Trong đó
bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất
định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi
cho bên vay khi đến hạn thanh toán.
Theo Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 2 quốc hội khóa 10 ngày
12/12/1997 thì “Cấp tín dụng là việc TCTD thoả thuận để khách hàng sử dụng một
khoản tiền với nguyên tắc hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác”.


5
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng NHTM
1.1.2.1. Tín dụng là quan hệ được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín
Ngân hàng trên cơ sở kinh nghiệm, kỹ năng và khả năng đánh giá khách hàng
của mình để xác định mức độ tín nhiệm của khách hàng vay vốn trước khi xét đến
các điều kiện khác.
Trong hoạt động tín dụng ngân hàng ngày nay, “Uy tín” đang ngày càng có

tầm quan trọng cao hơn. Các hình thức bảo đảm tiền vay như cầm cố, thế chấp, bảo
lãnh của bên thứ ba là cần thiết, nhưng sự “tín nhiệm” giữa các bên vẫn cần là yếu
tố chínhđể thiết lập quan hệ tín dụng.
1.1.2.2. Tín dụng được phân phối dưới hình thức cho vay
Giai đoạn này vốn tiền tệ từ trung gian tài chính là các ngân hàng được chuyển
sang người đi vay. Ngân hàng xác định một thời hạn cho vay hợp lý trên cơ sở căn
cứ vào tính chất thời hạn nguồn vốn và quá trình luân chuyển vốn của đối tượng vay
vốn. Do vậy nếu ngân hàng có nhiều nguồn vốn dài hạn ổn định thì có thể cấp được
nhiều tín dụng trung - dài hạn ngược lại nếu nguồn vốn không ổn định kỳ hạn ngắn
mà cấp nhiều tín dụng dài hạn thì sẽ gặp rủi ro thanh khoản. Xác định thời hạn cho
vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay thì người vay mới
có điều kiện trả nợ đúng hạn.
1.1.2.3. Tín dụng phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi
“Tín dụng” đúng nghĩa luân có giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho
vay, nghĩa là ngoài việc trả nợ gốc người đi vay phải trả cho ngân hàng một khoản
lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay và khoản lãi phải luôn là một số
dương để bù đắp lại cho chi phí hoạt động và tạo lợi nhuận cho ngân hàng, phản ánh
đúng bản chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.1.2.4. Tín dụng là hoạt động mang tính rủi ro đa chiều
Rủi ro trong hoạt động tín dụng xuất phát từ nhiều chiều: từ phía khách hàng,
từ phía ngân hàng, từ nền kinh tế, xã hội, chính trị và nhiều yếu tố khác.
Rủi ro từ phía khách hàng có thể kể đến như: rủi ro dẫn đến mất khả năng
thanh toán của khách hàng (năng lực tài chính, năng lực sản xuất, quản lý kinh
doanh của khách hàng kém, rủi ro do nguyên nhân thiên tai, hoả hoạn,.. ảnh hưởng),
rủi ro đạo đức (khách hàng sử dụng sai mục đích, không thực hiện cam kết trả nợ).


6
Rủi ro từ phía ngân hàng: Rủi ro trong quản lý tín dụng, kiểm tra giám sát, rủi ro
do quản trị tín dụng của ngân hàng kém, rủi ro do đạo đức cán bộ,...

Các rủi ro do thay đổi của nền kinh tế, xã hội, thay đổi của chính sách quản lý,
bất ổn chính trị cũng tác động đến hoạt động tín dụng.
Tín dụng luân dựa trên nguyên tắc hoàn trả tín dụng: điều này được thỏa thuận
ghi rõ trong hợp đồng tín dụng, hợp động bảo đảm tiền vay và các văn bản liên
quan của ngân hàng ký với người vay; đây là giai đoạn kết thúc để hoàn thành một
chu trình quay vòng vốn, vốn tín dụng lại quay trở lại hình thức tín dụng ban đầu có
thêm phần giá trị tăng thêm, người vay phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho
ngân hàng.
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế
Tín dụng Ngân hàng đáp ứng nhu cầu luân chuyển về vốn cho nền kinh tế là
người trung gian điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín
dụng đã thông dòng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Nhu cầu về
vốn không chỉ đáp ứng cho sản xuất kinh doanh mà còn cho cả tiêu dùng. Người có
vốn và người cần vốn qua trung gian là ngân hàng đã luân chuyển vốn từ người tiết
kiệm sang người sử dụng vốn có ý nghĩa rất lớn trong thúc đẩy kinh tế phát triển
Tín dụng ngân hàng giúp phân bổ nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình SXKD
được thực hiện bình thường liên tục và phát triển góp phần đẩy nhanh quá trình mở
rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi quy mô sản xuất có hiệu quả.
Thông qua tín dụng ngân hàng đầu tư vào ngành nghề, khu vực, vùng kinh tế
trọng điểm thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả và có cơ cấu điều tiết hợp lý.
Tín dụng ngân hàng góp phần lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị trường,
kiểm soát dòng tiền và mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại.
Tín dụng ngân hàng mang lại nguồn thu cho ngân sách nhà nước thông qua
thuế thu nhập và các khoản thu ủy thác đầu tư của nhà nước.
Tín dụng ngân hàng góp phần thực hiện chính sách nông nghiepj nông thôn,
góp phần xóa đói giảm nghèo đảm bảo ổn định chính trị, xã hội.


7

1.1.3.2. Đối với khách hàng
Tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời đáp ứng nhu cầu về số lượng, chất
lượng vốn cho khách hàng. Với các ưu điểm của sản phẩm an toàn, nhanh chóng, dễ
tiếp cận và khả năng đáp ứng vốn lớn, tín dụng ngân hàng có khả năng thỏa mãn
nhu cầu khách hàng.
Tín dụng ngân hàng giúp nhà đầu tư nắm bắt được cơ hội kinh doanh, mở
rộng sản xuất, cá nhân tăng chi tiêu nâng cao đời sống.
Tín dụng ngân hàng với sự ràng buộc trong sử dụng vốn có hoàn trả gốc và lãi
đã kích thích tư duy khả năng, sự năng động, nhạy bén trong hoạt động của khách
hàng để sử dụng vốn vay có hiệu quả.
1.1.3.3. Đối với ngân hàng
Tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản
có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (từ 70 - 90%) và mặc dù tỷ
trọng của hoạt động tín dụng đang có xu hướng giảm, nhưng tín dụng ngân hàng
vẫn là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất trong hoạt động NHTM.
Thông qua tín dụng ngân hàng phát triển các sản phẩm dịch vụ khác như
thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tên, tu vấn… và đa dạng hóa danh
mục tài sản có sinh lời.
1.1.4. Các hình thức tín dụng cơ bản của NHTM
Khi nghiên cứu về các hình thức tín dụng ngân hàng trên cơ sở tập hợp các
phương thức cấp tín dụng trên một số tiêu chí nhất định theo quan điểm chung nhất
người ta phân chia thành các hình thức tín dụng sau:
1.1.4.1. Căn cứ theo hình thức cấp tín dụng
Theo đó cấp tín dụng (cho vay) là việc Ngân hàng đưa cho khách hàng một
lượng tiền cụ thể với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi vay trong một
khoảng thời gian xác định; bao gồm các hình thức: cho vay từng lần, cho vay theo
hạn mức, cho vay luân chuyển, cho vay trả góp, cho vay thấu chi. Nghiệp vụ chiết
khấu; bảo lãnh; Cho thuê (thuê mua tài sản).
1.1.4.2. Căn cứ theo thời hạn sử dụng vốn vay
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian

liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của tín dụng cũng như khả năng
hoàn trả của khách hàng. Bao gồm:


8
Tín dụng ngắn hạn: là những khoản tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng và
được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: Là những khoản tín dụng có thời hạn từ 12 tháng đến 60
tháng. Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tạo
hoặc đổi thiết bị, công nghệ, mở rộng kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy
mô vừa và nhỏ phục vụ đời sống, sản xuất… Trong nông nghiệp, tín dụng trung hạn
chủ yếu để đầu tư vào các đối tượng như máy cày, máy bơm nước, xây dựng các
vườn cây công nghiệp như cà phê, điều…
Tín dụng dài hạn: Là những khoản tín dụng có thời hạn từ 12 tháng đến 60
tháng nhưng không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc
giấy phép hoạt động của pháp nhân. Loại tín dụng này được cung cấp để đáp ứng các
nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, các phương tiện vận tải có quy mô
lớn, xây dựng các xí nghiệp, nhà máy lớn, các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng…
1.1.4.3. Căn cứ theo mức độ bảo đảm tiền vay
Tín dụng không có tài sản bảo đảm là loại tín dụng không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba.
Tín dụng có tài sản bảo đảm là loại cho vay mà ngân hàng chỉ cho vay khi
khách hàng phải có tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc có người thứ ba đứng ra bảo lãnh.
1.1.4.4. Các cách phân loại khác
Ngoài các cách phân loại trên, tuỳ thuộc vào yêu cầu của ngân hàng có thể
phân loại tín dụng theo đối tượng cấp tín dụng: khách hàng cá nhân, khách hàng tổ
chức kinh tế; theo mục đích sử dụng: cho vay tiêu dùng, cho vay sản xuất kinh
doanh, cho vay đầu tư, tín dụng xuất nhập khẩu. Việc phân loại tín dụng theo nhiều
cách khác nhau giúp ngân hàng dễ dàng trong việc quản lý hoạt động tín dụng và

các hoạt động có liên quan như quản lý thanh khoản, quản lý rủi ro,.. đồng thời có
các chiến lược để phát triển hoạt động tín dụng.
1.2. Hiệu quả tín dụng Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Quan niệm về hiệu quả tín dụng của ngân hàng
Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh
vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng ngân hàng. Đối


9
với các ngân hàng tín dụng là hoạt động kinh doanh chủ yếu để tạo ra lợi nhuận
chiếm phần lớn trong các tài sản của ngân hàng.
Hiệu quả tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh khả năng thích nghi của
ngân hàng với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, thể hiện sức mạnh của ngân
hàng trong quá trình cạnh tranh. Hiệu quả tín dụng gồm hai yếu tố khả năng sinh lời
và mức độ an toàn của ngân hàng do hoạt động tín dụng mang lại.
Khả năng sinh lời là những khoản thu nhập từ hoạt động tín dụng mang lại và
những khoản thu nhập này phải lớn hơn chi phí bỏ ra. Xét trên góc độ kinh tế thì
hiệu quả tín dụng là khoản lợi nhuận tối đa mang lại từ hoạt động tín dụng vì đó
chính là hiệu quả ngân hàng và cũng là hiệu quả từ khách hàng sử dụng vốn ngân
hàng để sản xuất kinh doanh đầu tư có lãi đảm bảo cho khả năng trả nợ ngân hàng.
Mức độ an toàn của tín dụng là khả năng bảo toàn vốn của ngân hàng. Hoạt
động tín dụng ngân hàng có nhiều rủi ro, ngân hàng cũng là một doanh nghiệp mà
đối tượng kinh doanh là tiền tệ và mục tiêu lợi nhuận là hàng đầu nên ngân hàng
cũng phải chấp nhận rủi ro để đạt mục tiêu lợi nhuận. Do vậy hiệu quả tín dụng luôn
đòi hỏi đi kèm với đảm bảo an toàn sử dụng vốn.
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả tín dụng ngân hàng
Từ quan niệm về hiệu quả tín dụng đã trình bày ở trên, hoạt động tín dụng của
một ngân hàng thương mại được coi là hiệu quả khi đạt được thu nhập cao đồng
thời hạn chế tối đa việc xảy ra rủi ro, giảm thiểu thiệt hại khi rủi ro xảy ra; thực tế,
một trong những thiệt hại của ngân hàng khi xảy ra rủi ro trong hoạt động cho vay

là bị giảm thu nhập. Vì vậy, các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả hoạt động cho vay phải
đảm bảo đánh giá được các vấn đề cốt lõi nêu trên, đó là kết quả về tăng trưởng gắn
liền với sinh lời và mức độ an toàn vốn tín dụng. Sau đây là một số các chỉ tiêu để
đo lường hiệu quả tín dụng ngân hàng thương mại:
1.2.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ tăng trưởng và sinh lời vốn tín dụng
Thứ nhất, tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay
Dư nợ cho vay là tổng số tiền mà ngân hàng cho vay đối với nền kinh tế tại
một thời điểm nhất định. Dư nợ cho vay với khách hàng doanh nghiệp tại một thời
điểm là tổng số tiền mà ngân hàng cho vay với doanh nghiệp tại thời điểm đó.


10
Tốc độ tăng trưởng
dư nợ cho vay
năm n (%)

=

Dư nợ cho vay năm (n) – Dư nợ cho vay năm (n-1)
Dư nợ cho vay năm (n-1)

x100%

Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay là con số thường được nhìn vào đầu
tiên khi đánh giá hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại. Khi ngân hàng
đạt được sự tăng trưởng về dư nợ với tốc độ cao có nghĩa là việc phát triển khách
hàng để cho vay tại ngân hàng đó đang đạt hiệu quả tốt. Ngược lại, không thể nói
hoạt động cho vay nói chung hoặc cho vay khách hàng nói riêng là hiệu quả cao
khi ngân hàng không phát triển được dư nợ, hoạt động cho vay bị giảm sút về dư
nợ và doanh số. Xem xét tốc độ tăng trưởng dư nợ còn nhằm mục đích so sánh với

tốc độ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động cho vay, qua đó giúp đánh giá toàn diện
hơn về hiệu quả cho vay của ngân hàng thương mại và quy mô hoạt động tín dụng
của ngân hàng thương mại
Thứ hai, thu nhập từ hoạt động cho vay và mức sinh lời của đồng vốn cho vay
Thu nhập từ hoạt động cho vay là toàn bộ các khoản thu từ lãi (ngân hàng thu
được từ khách hàng) của các khoản cho vay sau khi trừ đi chi phí trả lãi cho các
khoản vay đó.
Thu nhập từ hoạt động cho vay = Thu lãi cho vay – Chi trả lãi
Thu nhập từ hoạt động cho vay càng cao thì hiệu quả hoạt động cho vay càng
tốt và ngược lại
Mức sinh lời của đồng vốn cho vay: Thông qua việc xác định thu nhập từ hoạt
động cho vay giúp tính toán thêm một chỉ tiêu đánh giá được hiệu quả hoạt động
cho vay của ngân hàng, đó là mức sinh lời của đồng vốn cho vay, được tính toán
dựa trên công thức sau:
Thu nhập từ hoạt động cho vay

Mức sinh lời của
đồng vốn cho vay (%)

=

Dư nợ cho vay bình quân

x 100%

Trong đó:
Dư nợ cho vay bình quân (năm) = Tổng dư nợ cuối các ngày/365 = (Dư nợ
đầu năm/2 + Dư nợ cuối tháng 1 + Dư nợ cuối tháng 2 +…+ dư nợ cuối tháng 11 +
dư nợ cuối tháng 12/2) = (Dư nợ đầu năm/2 + dư nợ cuối quí 1 + dư nợ cuối quí 2
+ dư nợ cuối quí 3 + dư nợ cuối quí 4/2)/4 = (Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối năm)/2



11
Tỉ lệ này cho biết thu nhập bình quân của ngân hàng trên một đồng vốn cho
vay ra, khi thu nhập bình quân của ngân hàng trên một đồng vốn cho vay ra càng
cao đồng nghĩa với việc hiệu quả cho vay của ngân hàng đó càng cao.
Thứ ba, lãi treo
Thu nhập từ hoạt động cho vay được xác định trên cơ sở tổng số lãi ngân hàng
có thể thu được từ khách hàng thông qua các khoản cho vay (sau khi trừ đi chi phí
trả lãi), tuy nhiên số tiền thu được thực tế không phải lúc nào cũng như dự tính và
luôn có xu hướng thấp hơn (khi xảy ra nợ quá hạn, nợ khó đòi…). Lãi treo là một
phần của tổng thu từ lãi cho vay, là lãi của các khoản nợ quá hạn, ngân hàng vẫn
hạch toán vào thu nhập tuy nhiên thực tế chưa thu được và rủi ro không thu hồi
được là khá cao.
Lãi treo (tính cho
Dư nợ quá
Lãi suất cho
khoảng thời gian
=
x
x
Thời gian
hạn
vay
nhất định)
(Dư nợ quá hạn ở đây là các khoản cho vay bị quá hạn lãi, ngân hàng vẫn tính
lãi hàng kỳ tuy nhiên chưa thu hồi được)
Khi lãi treo càng lớn thì thu nhập thực tế đối với hoạt động cho vay của ngân
hàng càng bị ảnh hưởng, hiệu quả cho vay sẽ càng giảm và ngược lại
1.2.2.2. Mức độ an toàn vốn

Thứ nhất, dư nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
 Nợ quá hạn: là khoản nợ mà khách hàng không trả được khi đã đến hạn thoả
thuận ghi trên hợp đồng tín dụng
 Tỷ lệ nợ quá hạn được tính toán bằng tỷ lệ phần trăm của dư nợ quá hạn
trong tổng dư nợ cho vay:
Dư nợ quá hạn
Tỉ lệ nợ quá hạn (%)

=

Tổng dư nợ cho vay

x 100%

Tỉ lệ nợ quá hạn cho biết tỉ trọng các khoản nợ quá hạn trong tổng dư nợ
cho vay của ngân hàng. Khi tỉ lệ này cao nghĩa là số dư nợ quá hạn càng lớn,
việc có quá nhiều các khoản nợ quá hạn sẽ làm giảm thu nhập/ kéo dài thời gian
thu hồi vốn của ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định, làm giảm hiệu
quả cho vay.


12
Thứ hai, dư nợ khó đòi và tỷ lệ nợ khó đòi
Nợ khó đòi: là khoản nợ quá hạn đã quá một kì gia hạn nợ, hoặc không có tài
sản đảm bảo, hoặc tài sản đảm bảo không bán được, khách hàng phá sản...
Tỷ lệ nợ khó đòi được tính toán bằng tỷ lệ phần trăm của dư nợ khó đòi trong
tổng dư nợ cho vay:
Tỉ lệ nợ khó đòi (%)

Dư nợ khó đòi

=

Tổng dư nợ cho vay

x 100%

Chỉ tiêu nợ khó đòi càng cao thì rủi ro mất vốn của ngân hàng càng lớn, ảnh
hưởng trực tiếp làm giảm hiệu quả cho vay của ngân hàng đó.
Thứ ba, dự phòng rủi ro
Dự phòng rủi ro là khoản tiền ngân hàng thương mại phải trích lập để dự
phòng cho những tổn thất trong trường hợp các khoản cho vay (tín dụng) không thu
hồi được (khách hàng không trả được nợ theo đúng cam kết). Các khoản dự phòng
rủi ro được tập hợp thành một quỹ gọi là Quỹ dự phòng rủi ro.
Số tiền phải trích dự phòng được xác định bằng việc lấy dư nợ cho vay nhân
với 01 tỷ lệ nhất định. Tỷ lệ này phụ thuộc vào mức độ rủi ro của mỗi khoản cho
vay (được phân loại theo quy định của mỗi quốc gia). Dự phòng rủi ro được tính
vào chi phí của ngân hàng vì vậy việc trích dự phòng rủi ro sẽ làm giảm thu nhập
của ngân hàng. Dự phòng rủi ro thường được tính thành 02 bộ phận:
Dự phòng chung

=

Dự phòng cụ thể

=

Tổng dư nợ cho vay

(Dư nợ cho vay quá hạn
– Giá trị TSBĐ)


x

x

Tỷ lệ dự trích lập
dự phòng chung
Tỷ lệ dự trích lập dự
phòng cụ thể

Dư nợ cho vay quá hạn sẽ được phân thành các nhóm (tùy từng mức độ rủi
ro), với mỗi nhóm sẽ được xác định tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể khác nhau.
Dự phòng chung và dự phòng cụ thể luôn ≥ 0.
Khi số tiền trích dự phòng rủi ro càng lớn chứng tỏ rủi ro trong hoạt động
cho vay của ngân hàng đó càng cao, hiệu quả cho vay bị đánh giá càng thấp và
ngược lại.


13
Thứ tư, dư nợ cho vay có bảo đảm và tỷ lệ cho vay có bảo đảm
Cho vay có bảo đảm: Là việc ngân hàng cho khách hàng vay vốn và yêu cầu
phải có tài sản bảo đảm cho khoản vay.
Tỷ lệ cho vay có bảo đảm được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của dư nợ cho
vay có bảo đảm trong tổng dư nợ cho vay:
Tỉ lệ cho vay có
bảo đảm (%)

Dư nợ cho vay có bảo đảm
=


Tổng dư nợ cho vay

x 100%

Việc cho vay khách hàng có áp dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản khiến
cho rủi ro/mức độ tổn thất của ngân hàng nếu rủi ro xảy ra giảm xuống. Phản ánh
qua hai khía cạnh:
Một là, khi khách hàng không trả được nợ đúng hạn việc thu hồi nợ sẽ rất khó
khăn, tốn nhiều thời gian và chi phí. Lúc này nếu khoản vay không có tài sản bảo
đảm thì việc thu hồi nợ phụ thuộc hoàn toàn vào thiện chí trả nợ của khách hàng,
với những khách hàng không hợp tác thì gần như sẽ không thu hồi được nợ. Khoản
vay có tài sản bảo đảm sẽ khắc phục được tình trạng trên, thiệt hại của ngân hàng sẽ
giảm xuống (ngân hàng sẽ bán tài sản để thu hồi nợ).
Hai là, khi khách hàng phải dùng chính tài sản của mình để bảo đảm cho
khoản vay, bản thân khách hàng sẽ có trách nhiệm hơn trong việc sử dụng vốn vay
ngân hàng, hiệu quả cho vay nhờ vậy mà có thể được nâng lên.
Như vậy, nếu tỷ lệ cho vay không bảo đảm quá cao và không được khống chế
(trong điều kiện rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng là khó tránh được
100%) tất yếu sẽ dẫn đến những tổn thất lớn cho ngân hàng khi xảy ra rủi ro tín
dụng. Hiệu quả cho vay khi đó sẽ bị ảnh hưởng đáng kể. Ngược lại, tỷ lệ cho vay có
bảo đảm càng cao sẽ có tác động tích cực đến hiệu quả cho vay của ngân hàng (tăng
mức độ an toàn cho khoản vay).
Trên đây là một số các chỉ tiêu chính phản ánh hiệu quả hoạt động cho vay của
một Ngân hàng thương mại. Mỗi một chỉ tiêu phản ánh một khía cạnh, một góc độ
riêng đối với hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng. Các chỉ tiêu này luôn có
quan hệ qua lại với nhau, giúp cho việc đánh giá hiệu quả cho vay được chính xác
nhất. Mặt khác, để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động cho vay thì việc tính toán


14

đơn thuần các chỉ tiêu định lượng trên là chưa đủ, việc tính toán phải đi kèm với
việc đối chiếu, so sánh với các chỉ tiêu chung khác về hoạt động của ngân hàng
thương mại, đặt trong tình hình hoạt động cụ thể của ngân hàng đó và cần phải xét
đến các chỉ tiêu định tính khác. Đó là hoạt động cho vay phải chấp hành pháp luật
của nhà nước, tuân thủ luật tổ chức tín dụng, các văn bản pháp lí khác liên quan đến
hoạt động của ngân hàng thương mại, tuân thủ đúng qui trình cho vay do mỗi tổ
chức tín dụng đặt ra.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp
Hiệu quả tín dụng phụ thuộc vào nhiều nhân tố. Đối với ngân hàng các nhân tố
đó là khả năng thu hút khách hàng, quy trình thủ tục đơn giản,…Đối với xã hội hiệu
quả xã hội thể hiện ở phục vụ tốt cho sản xuất và lưu thông hàng hóa góp phần giải
quyết việc làm, khai thác nội lưc nền kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Do đó,
khi phân tích hiệu quả tín dụng phải xem đến cả mối quan hệ giữa ngân hàng –
khách hàng vay vốn – nền kinh tế xã hội.
1.3.1. Nhân tố chủ quan thuộc về ngân hàng
Đây là nhân tố quan trọng mang tính quyết định đến hiệu qủa hoạt động tín
dụng của ngân hàng thương mại. Chất lượng phục vụ của ngân hàng thương mại
được cấu thành từ những yếu tố sau đây:
Một là, chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng là một trong những nội
dung hướng dẫn chung cho cán bộ tín dụng và các nhân viên ngân hàng, tăng cường
chuyên môn hoá trong phân tích tín dụng, tạo sự thống nhất chung trong hoạt động
tín dụng nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao khả năng sinh lời
Đối với mỗi ngân hàng, tín dụng luôn là hoạt động chiếm tỉ trọng cao nhất
trong cơ cấu tài sản, và cơ cấu thu nhập, nhưng cũng đồng thời là hoạt động phức
tạp và tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Bởi vậy để đảm bảo mục tiêu nâng cao hiệu quả,
kiểm soát rủi ro, phát triển bền vững, đáp ứng các tiêu chuẩn pháp lý, nhất thiết phải
xây dựng một chính sách tín dụng nhất quán và hợp lý, phù hợp với đắc điểm nội tại
và tính đặc thù của hệ thống, phát huy đựoc các thế mạnh, khắc phục, hạn chế được
các điểm yếu nhằm mục tiêu an toàn và sinh lời.
Chính sách tín dụng là cơ sở cho cán bộ tín dụng và các nhà quản lý ngân hàng

ra các quyết định cho vay và danh mục cho vay.


×