ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ HẠNH
ẢNH HƯỞNG ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN ĐẤT NƠNG NGHIỆP VÀ ĐỜI
SỐNG NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẨM PHẢ,
TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thái Nguyên - 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ HẠNH
ẢNH HƯỞNG ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN ĐẤT NƠNG NGHIỆP VÀ ĐỜI
SỐNG NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẨM PHẢ,
TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN THẾ ĐẶNG
Thái Nguyên - 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu này là của riêng cá nhân tôi. Các số
liệu, kết quả được sử dụng minh họa trong luận văn này là trung thực, có nguồn gốc
rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Thị Hạnh
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện viết Luận văn, mặc dù cịn gặp rất nhiều khó khăn
về thời gian, thông tin, tư liệu, song được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy giáo,
các cơ trong Trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun cũng như các đồng chí trong
các sở ban ngành của UBND thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh mà học viên đã
hoàn thành Luận văn: "Ảnh hưởng đơ thị hóa đế n đất nơng nghiệp và đời sống
người dân trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 –
2015" theo đúng thời gian và yêu cầu. Với tình cảm trân trọng nhất, học viên xin
cảm ơn tới Ban Giám hiệu trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun, các thầy cơ
giáo phịng Đào tạo và các phòng Khoa của nhà trường, đặc biệt Học viên xin cám
ơn GS. TS. Nguyễn Thế Đặng đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ học viên hồn thành
Luận văn đúng thời gian quy định. Cùng các đồng nghiệp cơng tác tại Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất, Phịng Tài Ngun và Mơi trường thành phố Cẩm Phả
tỉnh Quảng Ninh, Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh
đã nhiệt tình thu thập, cung cấp tài liệu, số liệu giúp tơi hồn thành nhiệm vụ nghiên
cứu đề tài.
Trong quá trình làm đề tài, bản thân học viên đã cố gắng tìm hiểu tài liệu, học
hỏi kinh nghiệm để tổng hợp, đánh giá. Tuy nhiên do sự hiểu biết còn hạn chế, kinh
nghiệm thực tế chưa nhiều vì vậy khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được sự góp ý của thầy cơ giáo và đọc giả.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả Luận Văn
Nguyễn Thị Hạnh
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ..........................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3
2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................3
3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về đô thị ..................................................................... 4
1.1.1. Đô thi ̣và và chức năng của đô thi .....................................................................
4
̣
1.1.2. Khái niệm về đơ thị hóa ....................................................................................6
1.1.3. Xu hướng phát triển đơ thị hóa .........................................................................8
1.1.4. Tính tất yếu của đơ thị hóa ................................................................................8
1.2. Căn cứ pháp lý ..................................................................................................... 8
1.3. Thực tiễn đơ thị hóa trên Thế giới và ở Việt Nam ............................................. 10
1.3.1. Tình hình đơ thị hóa trên thế giới ....................................................................10
1.3.2. Tình hình đơ thị hóa ở Việt Nam ....................................................................12
1.4. Ảnh hưởng đơ thị hóa đến sử dụng đất và cuộc sống người dân ....................... 15
1.4.1. Ảnh hưởng đô thị hóa đến sử dụng đất ........................................................... 15
1.4.2. Ảnh hưởng đơ thị hóa đến đời sống người dân ...............................................16
1.5. Một số kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của quá trình phát triển đơ thị trên
Thế giới và Việt Nam ................................................................................................ 18
1.5.1. Tình hình nghiên cứu trên Thế giới ................................................................ 18
iv
1.5.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................................19
1.6. Kinh nghiệm một số địa phưng trong giải quyết vấn đề đơ thị hóa cho lao động
nơng nghiệp nơng thơn .............................................................................................. 21
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................... 24
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 24
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................24
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................24
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 24
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình đô thi ̣ hó a củ a thà nh phố
Cẩ m Phả ....................................................................................................... 24
2.2.2. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đế n đất nơng nghiệp .............................................24
2.2.3. Tác động của q trình đơ thị hóa đến đời sống và việc làm của người dân
trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ..................................................24
2.2.4. Định hướng và một số giải pháp nâng cao đời sống người dân, tăng cường
vai trò quản lý Nhà nước trong q trình đơ thị hóa tại thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh ........................................................................................................... 25
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 25
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu thông tin .......................................................... 25
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................26
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................27
3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội và đô thi ̣hóa thành phố Cẩm Phả .............. 27
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 27
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................................30
3.1.3. Q trình đơ thị hóa thành phố Cẩm phả ........................................................33
3.2. Ảnh hưởng của phát triể n đô thị đế n tiǹ h hin
̀ h sử du ̣ng đấ t của thành phố Cẩ m
Phả giai đoa ̣n 2011-2015 ........................................................................................... 41
3.2.1. Tác động của đơ thị hố đến biến động đất đai nói chung .............................. 41
3.2.2. Tác động của q trình đơ thị hóa tới biế n đô ̣ng của nhóm đấ t nông nghiệp .45
3.3. Tác động của q trình đơ thị hóa tới đời sống người dân do ảnh hưởng của
việc thu hẹp đất sản xuất nông nghiệp ......................................................................53
v
3.3.1. Tình hình đền bù cho các hộ dân khi thu hồi đất giải phóng mặt bằng phục vụ
q trình đơ thị hóa từ năm 2011-2015 .....................................................................53
3.3.2. Cơ hội việc làm và thu nhập của người dân sau khi bị thu hồi đất nông
nghiệp .......................................................................................................................55
3.3.3. Kết quả khảo sát nghiên cứu ảnh hưởng đời sống người dân từ quá trình đơ
thị hóa thu hẹp đất sản xuất trong nơng nghiệp ........................................................58
3.4. Đánh giá chung về q trình đơ thị hố đến sử dụng đất nông nghiệp và cuô ̣c
số ng người dân giai doạn 2011-2015 ........................................................................68
3.4.1 Mặt tích cực của đơ thị hố đến sử dụng đất nơng nghiệp và cuộc sống người
dân giai doạn 2010-2015 ........................................................................................... 68
3.4.2. Mặt tiêu cực của đơ thị hố đến sử dụng đất nơng nghiệp và cuộc sống người
dân giai doạn 2010-2015 và nguyên nhân ................................................................ 69
3.5. Một số giải pháp sử dụng đất nơng nghiệp trong q trình đơ thị hố .............. 74
3.5.1. Phát huy vai trò của các chủ thể kinh tế và các tổ chức xã hội địa phương để
tạo việc làm cho người lao động nông nghiệp .......................................................... 74
3.5.2. Giải pháp kỹ thuật ........................................................................................... 75
3.5.3. Tăng cường tuyên truyền cho người dân về mục đích của việc thu hồi đất,
hướng dẫn người dân tích cực chủ động trong tìm kiếm việc làm sử dụng đồng vốn
đền bù hiệu quả .........................................................................................................77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................79
1. Kế t luâ ̣n ................................................................................................................. 79
2. Kiế n nghi ...............................................................................................................
80
̣
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................81
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CCHC
: Cải cách hành chính
CBCC
: Cán bộ cơng chức
CNXH
: Chủ nghĩa xã hội
CNTT
: Cơng nghệ thơng tin
ĐTH
: Đơ thị hóa
GCN
: Giấy chứng nhận
GCNQSDĐ
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
HĐND
: Hội đồng nhân dân
HSĐC
: Hồ sơ địa chính
KT-XH
: Kinh tế - Xã hội
KH&CN
: Khoa học và cơng nghệ
PCT
: Phó chủ tịch
QSDĐ
: Quyền sử dụng đất
TTHC
: Thủ tục hành chính
TN&MT
: Tài ngun và Mơi trường
VPĐKQSDĐ
: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
UBND
: Ủy ban nhân dân
XKLĐ
: Xuất khẩu lao động
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Dân số và dân số đơ thị ở nhóm các nước phát triển và đang phát triển
giai đoạn 1950-2050 ................................................................................10
Bảng 1.2. Tỷ lệ dân số đơ thị ở nhóm các nước phát triển và đang phát triển giai
đoạn 1950-2050 .......................................................................................11
Bảng 1.3. Tỷ lệ đô thị ở các châu lục/vùng giai đoạn 1950-2050 ............................12
Bảng 3.1. Diện tích dân số các đơn vị hành chính thành phố Cẩm Phả ...................29
Bảng 3.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2011 - 2015 thành phố Cẩm Phả ..........31
Bảng 3.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ 2013 - 2015 ..............................................32
Bảng 3.4. Tình hình biến động đất đai thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2011-2015 ...42
Bảng 3.5. Quy mô cơ cấu đất nơng nghiệp trong tổng diện tích đất tự nhiên giai
đoạn 2011-2015 .......................................................................................45
Bảng 3.6. Biến động từng loại đất trong nhóm đất đất nơng nghiệp thành phố Cẩm
Phả giai đoạn 2011– 2015........................................................................47
Bảng 3.7. Tình hình chuyển mục đích sử dụng đất nơng nghiệp dưới tác động của
q trình đơ thị hóa trên địa bàn thành phố Cẩm Phả từ 2011-2015 .......48
Bảng 3.8. Sản lượng một số sản phẩm nông nghiệp từ năm 2011-2015 thành phố
Cẩm Phả ...................................................................................................52
Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả thu hồi đất nông nghiệp thành phố Cẩm Phả giai đoạn
2011-2015 ................................................................................................54
Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi
đất nông nghiệp thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2011-2015 ...................55
Bảng 3.11. Tình hình hỗ trợ XKLĐ cho các hộ dân bị thu hồi đất sản xuất nông nghiệp
phục vụ dự án phát triển đô thị thành phố Cẩm Phả từ 2011-2015 ..............56
Bảng 3.12. Thông tin cơ bản của chủ hộ điều tra .....................................................59
Bảng 3.13. Kết quả khảo sát đánh giá nguyên nhân tính hiệu quả của chương trình
đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất ...............................................63
Bảng 3.14. Kết quả khảo sát tình hình chuyển đổi nghề nghiệp của hộ trước và sau
thu hồi đất ................................................................................................64
Bảng 3.15. Kết quả khảo sát tình hình thu nhập của hộ điều tra trước và sau thu hồi
đất.............................................................................................................65
Bảng 3.16. Kết quả khảo sát thể hiện đánh giá người dân về ảnh hưởng các dự án đô
thị trên đất thu hồi tới môi trường sống của họ tại địa phương ...............67
Bảng 3.17. Kết quả khảo sát thể hiện sự đánh giá của người dân về mức độ phát
triển của địa phương dưới tác động của các dự án đô thị trên đất nông
nghiệp bị thu hồi ......................................................................................67
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ hành chính thành phố Cẩm Phả ....................................................28
Hình 3.2. Bản đồ Quy hoạch phát triển đô thị Cẩm Phả đến năm 2030 ...................36
Hình 3.3. Tỉ lệ đóng góp lao động các ngành từ 2011-2015.....................................38
Hình 3.4. Chênh lệch tỉ lệ hộ nghèo giữa các xã phường trên địa bàn thành phố năm
2015 .........................................................................................................40
Hình 3.5. Tình hình chuyển dịch cơ cấu đất nơng nghiệp từ 2011-2015..................46
Hình 3.6. Tỉ lệ các loại đất đã chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp thành
phố Cẩm Phả từ 2011-2015 .....................................................................49
Hình 3.7. Mức lương trung bình của người lao động được đào tạo nghề và hỗ trợ
việc làm hàng năm ...................................................................................57
Hình 3.8. Kết quả khảo sát đánh giá tình hình chi trả tiền đền bù cho người dân bị
thu hồi đất sản xuất nơng nghiệp .............................................................60
Hình 3.9. Kết quả khảo sát đánh giá mức giá đất đền bù cho người dân bị thu hồi
đất sản xuất nơng nghiệp .........................................................................61
Hình 3.10. Tình hình hỗ trợ đào tạo và nhu cầu tham gia đào tạo nghề của người
dân bị thu hồi đất sản xuất nông nghiệp ..................................................62
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế, là thành phần quan trọng
hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơng
trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phịng… của mọi quốc gia. Trong q
trình phát triển, đất đai được sử dụng làm nền tảng cho q trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước và phục vụ cho sự phát triển xã hội. Ở các nước đang phát triển
đất đai đã trở thành nguồn vốn, nguồn thu hút đầu tư, chính bởi vậy việc huy động và
thu hồi đất phục vụ cho các mục đích xây dựng các khu, cụm cơng nghiệp, khu dân
cư đô thị tập trung… là việc không thể thiếu để bố trí cho các định hướng phát triển
và nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho các mục tiêu phát triển đất nước.
Hiện nay, ở Việt Nam đã có trên 200 các khu công nghiệp lớn, gần 300 các
cụm công nghiệp và hàng nghìn các khu đơ thị [3], nơi đây tập trung một lượng lớn
các lực lượng lao động trực tiếp và đóng góp vào ngân sách hàng tỉ USD cho sự
phát triển chung của đất nước. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được về đổi mới
kinh tế đất nước, việc thu hồi và sử dụng đất ở một số nơi cịn nhiều bất cập và cần
hồn thiện về chính sách, pháp luật cũng như những vấn đề phát sinh cần được giải
quyết kịp thời để có thể khai thác sử dụng có hiệu quả, bền vững đối với nguồn tài
nguyên đất đai của đất nước và phục vụ tốt cho các mục đích phát triển cơng
nghiệp, dịch vụ, phát triển đô thị và khu dân cư trong q trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước. Cùng với những thay đổi lớn lao trong công cuộc phát triển
đất nước do những hoạt động thu hồi sử dụng đất cho các mục đích phát triển thì
những vấn đề nảy sinh đối với đời sống của những người dân trong các khu vực dự
án bị trưng dụng thu hồi đất cũng đang nảy sinh những vấn đề mang tính xã hội cần
phải giải quyết như: vấn đề liên quan đến đời sống, việc làm của những người nông
dân trước đây sống dựa hồn tồn vào đất sản xuất nơng nghiệp, vấn đề đảm bảo cho
phát triển và sự di chuyển tự do của lao động nông thôn lên thành phố tìm kiếm việc
làm do khơng cịn đất sản xuất. Những vấn đề nảy sinh về môi trường do hậu quả
của q trình phát triển các khu cơng nghiệp, mở mang đô thị và các khu dân cư
2
mới, điều này đã và đang đặt ra nhiều thách thức cho công tác quản lý cũng như
hoạch định chiến lược phát triển. Những vấn đề lớn thường nảy sinh cần phải giải
quyết ở những nơi q trình đơ thị hóa nhanh. Đất nước ta đang bước vào giai đoạn
đẩy mạnh cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước theo đường lối phát triển kinh tế xã hội của Đảng ta, sự hình thành các đơ thị mới và mở rộng các đơ thị hiện có là
một xu thế tất yếu. Đem lại nhiều sự thay đổi, mang một màu sắc mới, phát triển
hơn, giàu đẹp hơn cho đất nước nói chung cũng như thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh nói riêng. Nhưng bên cạnh đó cũng cịn khơng ít những vấn đề còn tồn
tại, đặc biệt là vấn đề đơ thị hóa đã làm giảm diện tích đất dành cho sản xuất nông
nghiệp ở khu vực nông thôn bị thu hẹp dần, chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ
nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ, thương mại vv... tăng lên nhanh chóng. Dẫn
đến quan hệ sử dụng đất đơ thị có những phát sinh phức tạp như tình trạng tự ý
chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép. Đặc biệt, do biến động của quan hệ sử
dụng đất trong q trình đơ thị hóa, tình hình chính trị xã hội cũng có những biểu
hiện xấu như: khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn; tình trạng khiếu kiện ngày
càng gia tăng, nhất là khiếu kiện trong lĩnh vực đất đai chiếm tỷ lệ lớn.
Cẩm Phả là một thành phố thuộc “tuyến phía Đơng” của tỉnh Quảng Ninh với
những đặc thù về điều kiện tự nhiên, lịch sử, dân cư cũng như hoạt động kinh tế.
Cẩm Phả là trung tâm khai thác, chế biến và tiêu thụ than của cả nước; trung tâm
cơng nghiệp về điện, cơ khí, vật liệu xây dựng; có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc
phịng - an ninh, là tuyến phịng thủ phía Đông Bắc của Tổ quốc; nằm trong vùng
động lực phát triển miền Bắc: Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, là đầu mối giao
thông quan trọng của Quảng Ninh với các tỉnh phía Bắc (Quốc lộ 18A; Tỉnh lộ 326,
329; giao thông đường thuỷ đi qua rất thuận tiện cho việc giao thông đối nội, đối
ngoại, vận tải khách, giao lưu hàng hoá…). Tuy nhiên, song song với sự phát triển
cơng nghiệp, dịch vụ, thương mại nhờ q trình đơ thị hóa diễn ra mạnh mẽ thì tình
hình sử dụng đất đai trên địa bàn thành phố đã có sự biến động đáng kể, đặc biệt là
việc thu hẹp quỹ đất sản xuất nông nghiệp nhường chỗ cho các dự án phát triển đô
thị đang ảnh hưởng trực tiếp đến diện tích đất nơng nghiệp và đời sống một bộ phận
người nông dân tại địa phương.
3
Nhận thức được tầm quan trọng về sự ảnh hưởng của đơ thị hóa đối với cuộc
sống của người dân, được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm
Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và với sự hướng
dẫn trực tiếp của GS.TS. Nguyễn Thế Đặng, chúng tôi nghiên cứu đề tài “Ảnh hưởng
đơ thị hóa đế n đất nơng nghiệp và đời sống người dân trên địa bàn thành phố Cẩm
Phả, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 – 2015” nhằm bổ xung kiến thức lý luận, thực
tiễn cho bản thân sau khi tốt nghiệp khóa học cao học quản lý đất đai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu được tác động và mức độ ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đế n
đất nơng nghiệp và đời sống người dân, đề xuất giải pháp góp phần thúc đẩy q
trình đơ thị hóa bền vững và cơng tác quản lý đất đai tại địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu được thực trạng đơ thị hóa thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2011 - 2015.
- Đánh giá được phát triển đô thị đế n đất nông nghiệp thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2015.
- Đánh giá được phát triển đô thị tới đời sống kinh tế của hộ gia đình và xác
định được một số yếu tố của quá trình phát triển đô thị tại thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2015.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao đời sống kinh tế của hộ nơng dân, tăng
cường vai trị quản lý của Nhà nước về đất đai trong q trình đơ thị hóa tại thành
phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Sử dụng kiến thức đã học áp
dụng vào thực tế nâng cao tính thực tiễn, chiều sâu của kiến thức ngành học cho bản
thân. Đồng thời là cơ hội cho bản thân tiếp cận với vấn đề đô thị hóa.
- Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất: Tìm ra những mặt hạn chế và tích cực của
q trình đơ thị hóa làm đất nơng nghiệp và đời sống của người dân để từ đó đề xuất
ra những giải pháp thích hợp, phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương góp
phần đẩy nhanh q trình này trong thời gian tới.
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về đô thị
1.1.1. Đô thi ̣và và chức năng của đô thi ̣
1.1.1.1. Khái niê ̣m đô thi ̣
Các nước châu Á và trên thế giới nói chung đã hình thành đơ thị từ rất sớm,
cách đây khoảng mấy ngàn năm. Tuy nhiên, đến nay khái niệm về đơ thị chỉ có tính
tương đối do tính khác nhau về trình độ phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống dân cư.
Mỗi nước có quy định riêng tùy theo yêu cầu và khả năng quản lý của mình. Song
phần nhiều vẫn thống nhất lấy hai tiêu chuẩn cơ bản sau:
- Quy mô và mật độ dân số: Thông thường mật độ dân số tối thiểu cần thiết để
được gọi là một đô thị phải là 400 người/km2 hay 1000 người trên một dặm vuông
Anh. Các quốc gia châu Âu định nghĩa đô thị dựa trên cơ bản việc sử dụng đất
thuộc đơ thị, khơng cho phép có một khoảng trống tiêu biểu nào lớn hơn 200 mét.
Dùng không ảnh chụp từ vệ tinh thay vì dùng thống kê từng khu phố để quyết định
ranh giới của đô thị [31].
- Cơ cấu lao động: Tại các quốc gia kém phát triển, ngoài việc sử dụng đất và
mật độ dân số nhất định nào đó, một điều kiện nữa là phần đơng dân số, thường là
75% trở lên, khơng có hành nghề nơng nghiệp hay đánh cá.
Có thể đưa ra một số ví dụ cụ thể như sau:
+ Tại Úc, các đô thị thường được ám chỉ là các "trung tâm thành thị" và được
định nghĩa như là những khu dân cư chen chúc có từ 1000 người trở lên và mật độ
dân cư phải tối thiểu là 200 người trên một cây số vuông.
+ Tại Canada, một đô thị là một vùng có trên 400 người/km2 và tổng số dân
phải trên 1.000 người. Nếu có hai đơ thị hoặc nhiều hơn trong phạm vi 2 km của
nhau, các đô thị này được nhập thành một đô thị duy nhất. Các ranh giới của một đô
thị không bị ảnh hưởng bởi ranh giới của các khu tự quản (thành phố) hoặc thậm chí
là ranh giới tỉnh bang.
+ Tại Trung Quốc, một đô thị là một khu thành thị, thành phố và thị trấn có
mật độ dân số hơn 1.500 người trên một cây số vuông. Đối với các khu thành thị có
5
mật độ dân số ít hơn 1.500 người trên một cây số vng thì chỉ dân số sống trong
các đường phố, nơi có dân cư đơng đúc, các làng lân cận nhau được tính là dân số
thành thị.
+ Tại Pháp, một đô thị là một khu vực bao gồm một vùng phát triển do xây cất
(gọi là một "đơn vị thành thị" (unité urbaine). - gần giống như cách định nghĩa của
đô thị Bắc Mỹ và các vùng vành đai ngoại ơ (couronne périurbaine). Mặc dù cách
dịch chính thức thuật từ aire urbaine của INSEE là "urban area" trong tiếng Anh, đa
số người Bắc Mỹ sẽ nhận thấy rằng nó tương tự với định nghĩa về vùng đơ thị của
mình. [1]
Ở Việt Nam, theo nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2005 của
Chính phủ, qui định đơ thị nước ta là các điểm dân cư có các tiêu chí sau:
Thứ nhất: Chức năng đô thị là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên
ngành, cấp quốc gia, cấp vùng liên tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là một trung tâm
của vùng trong tỉnh; có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước
hoặc một vùng lãnh thổ nhất định.
Thứ hai: Quy mô dân số tồn đơ thị tối thiểu phải đạt 4 nghìn người trở lên.
Thứ ba: Mật độ dân số phù hợp với quy mơ, tính chất và đặc điểm của từng
loại đơ thị và được tính trong phạm vi nội thành, nội thị và khu phố xây dựng tập
trung của thị trấn.
Thứ tư: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp được tính trong phạm vi ranh giới nội
thành, nội thị, khu vực xây dựng tập trung phải đạt tối thiểu 65% so với tổng số lao động.
Thứ năm: Hệ thống công trình hạ tầng đơ thị gồm hệ thống cơng trình hạ tầng
xã hội và hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật:
- Đối với khu vực nội thành, nội thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ và có
mức độ hồn chỉnh theo từng loại đơ thị;
- Đối với khu vực ngoại thành, ngoại thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ
mạng hạ tầng và bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường và phát triển đô thị bền vững.
Thứ sáu: Kiến trúc, cảnh quan đô thị: việc xây dựng phát triển đô thị phải theo
quy chế quản lý kiến trúc đơ thị được duyệt, có các khu đô thị kiểu mẫu, các tuyến
phố văn minh đô thị, có các khơng gian cơng cộng phục vụ đời sống tinh thần của
6
dân cư đơ thị; có tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình kiến trúc tiêu biểu và phù hợp với
mơi trường, cảnh quan thiên nhiên.
Trên cơ sở đó Nghị định số 42/2009/NĐ - CP cũng phân chia đô thị làm 6 loại:
loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, đô thị loại IV và loại V.
1.1.1.2. Chức năng của đơ thị
Đơ thị có thể có các chức năng khác nhau tùy theo mỗi giai đoạn phát triển.
Bao gồm các chức năng chủ yếu sau:
* Chức năng quản lý: tác động của quản lý nhằm hướng nguồn lực vào mục
tiêu kinh tế, xã hội, sinh thái và kiến trúc, bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc, vừa nâng
cao khả năng đáp ứng nhu cầu công cộng, vừa quan tâm đến nhu cầu chính đáng
của cá nhân. Do đó, Nhà nước phải có pháp luật và quy chế quản lý về đô thị.
* Chức năng kinh tế: đây là chức năng chủ yếu của đô thị. Sự phát triển kinh tế
thị trường đã đưa đến xu hướng tập trung sản xuất có lợi hơn là phân tán. Chính u
cầu kinh tế ấy đã tập trung các loại hình xí nghiệp thành khu công nghiệp và CSHT
tương ứng, tạo ra thị trường ngày càng mở rộng và đa dạng hóa. Tập trung sản xuất
kéo theo tập trung dân cư, trước hết là thợ thuyền và gia đình của họ tạo ra bộ phận
chủ yếu của dân cư đô thị.
* Chức năng xã hội: chức năng này ngày càng có phạm vi lớn dần cùng với
tăng quy mô dân cư đô thị. Những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi lại,... là những vấn đề
gắn liền với yêu cầu kinh tế, với cơ chế thị trường. Chức năng xã hội ngày càng
nặng nề khơng chỉ vì tăng dân số đơ thị, mà cịn vì chính những nhu cầu về nhà ở, y
tế, đi lại,... thay đổi.
* Chức năng văn hóa: ở tất cả các đơ thị đều có nhu cầu giải trí và giáo dục
cao. Do đó ở đơ thị cần có hệ thống trường học, du lịch, viện bảo tàng, các trung
tâm nghiên cứu khoa học ngày càng có vai trị lớn hơn.
1.1.2. Khái niệm về đơ thị hóa
Có rất nhiều quan điểm của các nhà khoa học thuộc nhiều bộ mơn đã nghiên
cứu q trình đơ thị hóa và đưa ra khơng ít định nghĩa cùng với những định giá về
quy mô, tầm quan trọng và dự báo tương lai của q trình này.
“Đơ thị hóa là thay đổi trật tự sắp xếp một vùng nông thôn theo các điều kiện
của thành phố. Đây là một trong những biện pháp biến nông thôn thành những nơi
7
làm việc hấp dẫn, có điều kiện áp dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật, đáp
ứng những nhu cầu về nơng sản phẩm cho xã hội. góp phần làm tăng GDP nhưng
điều này còn phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của mỗi nước, mỗi vùng” [35].
“Đô thị hóa (Urbanization) là q trình tập trung dân số vào các đơ thị và sự
hình thành nhanh chóng các điểm dân cư đơ thị do u cầu cơng nghiệp hóa. Trong
q trình này có sự biến đổi về cơ cấu sản xuất, cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu tổ chức
sinh hoạt xã hội, cơ cấu khơng gian và hình thái xây dựng từ dạng nơng thơn sang
thành thị”[17].
“Đơ thị hóa là sự mở rộng của đơ thị, tính theo tỉ lệ phần trăm giữa số dân đơ
thị hay diện tích đơ thị trên tổng số dân hay diện tích của một vùng hay khu vực. Nó
cũng có thể tính theo tỉ lệ gia tăng của hai yếu tố đó theo thời gian. Nếu tính theo
cách đầu thì nó cịn được gọi là mức độ đơ thị hóa; cịn theo cách thứ hai, nó có tên
là tốc độ đơ thị hóa. Đơ thị hóa là q trình phát triển rộng rãi lối sống thị thành thể
hiện qua các mặt dân số, mật độ dân số, chất lượng cuộc sống,... [1]
Sự tăng trưởng của đơ thị được tính trên cơ sở sự gia tăng của đơ thị so với
kích thước (về dân số và diện tích) ban đầu của đơ thị. Do đó, sự tăng trưởng của đơ
thị khác tốc độ đơ thị hóa (vốn là chỉ số chỉ sự gia tăng theo các giai đoạn thời gian
xác định như 1 năm hay 5 năm);
Đơ thị hóa là q trình tập trung dân số vào các đơ thị, là sự hình thành nhanh
chóng các điểm dân cư đơ thị trên cơ sở phát triển sản xuất và đời sống. Q trình
đơ thị hóa là q trình cơng nghiệp hóa (CNH) đất nước. Có thể nói đơ thị hóa là
người bạn đồng hành của CNH.
- Nhìn một cách tổng thể có thể thấy, q trình đơ thị hóa là q trình biến đổi
sâu sắc về:
+ Cơ cấu sản xuất, (sản xuất hàng hóa…,thành phần kinh tế hoạt động đa dạng
hơn…)
+ Cơ cấu nghề nghiệp, (tăng tỉ lệ lao động phi NN…)
+ Cơ cấu tổ chức hoạt động xã hội, (phố, phường, quận)
+ Cơ cấu tổ chức khơng gian kiến trúc và hình thái xây dựng từ dạng nông
thôn sang thành thị.
8
1.1.3. Xu hướng phát triển đơ thị hóa
Có 2 xu hướng đơ thị hóa [1].
Đơ thị hóa phân tán: Là hình thái mạng lưới điểm dân cư có tầng bậc phát triển
cân đối công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ công cộng, đảm bảo cân bằng sinh thái,
tạo điều kiện làm việc, sinh hoạt và nghỉ ngơi tốt cho dân cư đơ thị và nơng thơn.
Đơ thị hóa tập trung: Là tồn bộ cơng nghiệp dịch vụ cơng cộng tập trung vào
các thành phố lớn và xung quanh, hình thành các đô thị khổng lồ, tạo ra sự dối lập
giữa thành thị và nông thôn, đồng thời gây ra sự mất cân bằng sinh thái.
Nhiều nước đang phát triển trên thế giới chọn xu hướng ĐTH phân tán, điều
này phù hợp với thực tế và có điều kiện thực hiện. Vì ĐTH thực chất là cơng nghiệp
hóa đầu tư theo chiều sâu, tận dụng các cơ sở công nghiệp sẵn có ở thành phố, đồng
thời đưa cơng nghiệp và tiểu thủ công nghiệp vào các thị trấn, các điểm dân cư có
mầm mống đơ thị, tạo việc làm thu hút lao động dư thừa ở nông thôn mà không
phải di dân vào đô thị, đôi khi với việc phát triển dịch vụ công cộng, cải thiện nâng
cao chất lượng cuộc sống cho mọi người dân.
1.1.4. Tính tất yếu của đơ thị hóa
Bất cứ một quốc gia nào, dù là phát triển hay đang phát triển, khi chuyển biến
từ nền kinh tế nông nghiệp lên nền kinh tế công nghiệp bằng con đường CNH thì
đều gắn liền với ĐTH.
Trong lịch sử cận đại, ĐTH trước hết là hệ quả trực tiếp của quá trình CNH tư
bản chủ nghĩa và sau này là kết quả của quá trình cơ cấu lại các nền kinh tế theo
hướng HĐH: tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng của các
ngành nơng nghiệp trong cơ cấu và khối lượng GDP. Nhìn chung, từ góc độ kinh tế,
ĐTH là một xu hướng tất yếu của sự phát triển.
Như vậy, ĐTH là một quy luật khách quan, phù hợp với đặc điểm, tình hình
chung của mỗi quốc gia và là một quá trình mang tính lịch sủ, tồn cầu và khơng thể
đảo ngược của sự phát triển xã hội. ĐTH là hệ quả của sức mạnh công nghiệp và trở
thành mục tiêu của nền văn minh thế giới.
1.2. Căn cứ pháp lý
Các văn bản trung ương
- Căn cứ vào Luật Đất đai 2003 & Luật đất đai 2013;
- Căn cứ vào thông tư liên tịch số 02/2002 – TTLT – BXD – BTCCBCB ngày
08/03/2002 của bộ xây dựng - ban tổ chức cán bộ chính phủ (nay là bộ nội vụ)
9
hướng dẫn về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
- Căn cứ vào Nghị định số 197/ 2004/NĐ – CP về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 10/2008/TT - BXD ngày 22/04/2008 của Bộ xây dựng hướng
dẫn về đánh giá, công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu;
- Căn cứ vào Nghị định số: 42/2009/NĐ - CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ
về việc phân loại đơ thị;
- Thông tư số 14/2009/TT - BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
- Căn cứ vào Nghị định số 37/2010/NĐ - CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ
về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử
dụng đất trồng lúa;
- Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nơng nghiệp đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đất đai năm 2013;
- Căn cứ vào Nghị định số 45/2014/NĐ - CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ
về thu tiền sử dụng đất;
- Căn cứ Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất;
Các văn bản của tỉnh Quảng Ninh
- Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 11/9/2007 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
Quảng Ninh về xây dựng và phát triển thành phố Cẩm Phả đến năm 2015;
- Quyết định 1748/2010/QĐ-UBND của ủy bản nhân dân tỉnh Quảng Ninh về
sửa đổi bổ sung khoản 2 điều 14 Quyết định kèm theo Quyết định số 499/2009/QĐUB ngày 11/2/2010 của ủy ban nhân dân tỉnh qui định vê bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư.
- Quyết định 518/QĐ-UBND ngày 12/3/2014 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011-2015) thành phố Cẩm Phả;
10
- Văn bản số 3648/UBND-QH2 ngày 03/7/2014 của UBND tỉnh về trình tự,
thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt các quy hoạch trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh
về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 và ngồi 2050.
1.3. Thực tiễn đơ thị hóa trên Thế giới và ở Việt Nam
1.3.1. Tình hình đơ thị hóa trên thế giới
Từ giữa năm 2009, dân số sống ở khu vực đô thị trên thế giới đạt 3,42 tỷ, lớn
hơn dân số sống ở nơng thơn (3,41 tỷ). Có sự chênh lệch lớn về mức độ đơ thị hố
giữa các nhóm quốc gia trong q trình phát triển. Trong khi tỷ trọng đơ thị ở các
nước phát triển đã gần 53% năm 1950, các nước ở chậm phát triển cần một thập kỷ
nữa mới có một nửa dân số sống tại các khu đô thị. Vào năm 2050, dân số đô thị
của thế giới sẽ tăng lên 84%, từ 3,4 tỷ năm 2009 lên 6,3 tỷ, gần bằng quy mơ dân số
của tồn thế giới năm 2004. Về cơ bản, tất cả sự tăng trưởng dân số đô thị của thế
giới sẽ tập trung vào các vùng đô thị của các nước đang phát triển, nơi dân số được
dự báo tăng từ 2,5 tỷ năm 2009 lên 5,19 tỷ vào năm 2050. Cũng trong thời gian này,
dân số nông thôn của các nước kém phát triển dự báo sẽ giảm từ 3,4 tỷ xuống 2,9
tỷ. Trong các nước phát triển hơn, dân số đô thị dự báo sẽ tăng từ 0,9 tỷ năm 2009
lên 1,1 tỷ vào năm 2050 (UN, 2010) [19].
Bảng 1.1. Dân số và dân số đơ thị ở nhóm các nước phát triển và
đang phát triển giai đoạn 1950-2050
Đơn vị: tỷ người
Nội dung
1950
1975
2009
2025
2050
Dân số thế giới
2,53
4,06
6,83
8,01
9,15
- Các nước phát triển
0,81
1,05
1,23
1,28
1,28
- Các nước đang phát triển
1,72
3,01
5,60
6,73
7,87
Dân số đô thị thế giới
0,73
1,51
3,42
4,54
6,29
- Các nước phát triển
0,43
0,70
0,92
1,01
1,10
- Các nước đang phát triển
0,30
0,81
2,50
3,52
5,19
(Nguồn: UN, 2010)
11
Bảng 1.1 cho thấy, tỷ lệ tăng dân số đô thị trên thế giới đang chậm lại. Từ năm
1950 đến năm 2009, dân số đô thị trên thế giới trong giai đoạn này tăng trung bình
2,6%/năm, với số dân tăng gấp gần 5 lần từ 0,7 tỷ lên đến 3,4 tỷ. Trong giai đoạn
2009-2025, dự báo dân số đô thị trên thế giới tăng trung bình 1,8%/năm, nếu mức
tăng này tiếp tục được duy trì, dân số đơ thị sẽ tăng gấp đôi trong 39 năm nữa.
Trong giai đoạn 2025-2050, tỷ lệ tăng dân số đơ thị ước tính giảm xuống
1,3%/năm.(UN, 2010) [19].
Dân số đô thị tăng kết hợp với giảm tăng dân số nông thôn dẫn đến đô thị hoá
liên tục, điều này thúc đẩy sự tăng tỷ lệ dân số sống ở các khu vực thành thị. Trên
toàn cầu, mức độ đơ thị hố ước tính tăng từ 50% năm 2009 lên đến 69% năm 2050.
Các khu vực phát triển hơn có mức độ đơ thị hố tăng từ 75% lên 86% trong cùng
thời kỳ. Ở các vùng đang phát triển, tỷ lệ đơ thị có thể sẽ tăng từ 45% năm 2009 lên
đến 66% năm 2050.
Bảng 1.2. Tỷ lệ dân số đơ thị ở nhóm các nước phát triển và
đang phát triển giai đoạn 1950-2050
Đơn vị: %
Nội dung
1950
1975
2009
2025
2050
Thế giới
28,8
37,2
50,1
56,6
68,7
Các nước phát triển
52,6
66,7
74,9
79,4
86,2
Các nước đang phát triển
17,6
27,0
44,6
52,3
65,9
(Nguồn: UN, 2010) [19].
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng không phải tất cả các nước đang phát triển đều có tỷ
lệ đơ thị thấp. Trong các vùng đang phát triển, Mỹ La Tinh và vùng Caribe đã có
mức đơ thị hố cao (79%). Ngược lại, đa số dân số châu Phi và châu Á sống ở nông
thôn (60% và 58%) tương ứng với 40% và 42% dân số sống ở đô thị. Trong các
thập kỷ tới, mức đơ thị hố sẽ tăng ở tất cả các khu vực chủ yếu của các nước đang
phát triển. Châu Phi và châu Á có mức độ đơ thị hố nhanh hơn. Tuy nhiên, vào
giữa thế kỷ, châu Phi và châu Á sẽ vẫn có mức độ đơ thị hố thấp hơn các vùng phát
triển, Mỹ La Tinh và vùng Caribe.
12
Bảng 1.3. Tỷ lệ đô thị ở các châu lục/vùng giai đoạn 1950-2050
Đơn vị: %
Khu vực
1950
1975
2009
2025
2050
Châu Phi
14,4
25,7
39,6
47,2
61,6
Châu Á
16,3
24,0
41,7
49,9
64,7
Châu Âu
51,3
65,3
72,5
76,9
84,3
Mỹ la tinh và Caribe
41,4
60,7
79,3
83,8
88,8
Bắc Mỹ
63,9
73,8
81,9
85,7
90,1
Châu Đại dương
62,0
71,5
70,2
70,8
74,8
(Nguồn: UN, 2010) [19].
Tiến trình phát triển đơ thị đã góp phần to lớn vào sự nghiệp CNH-HĐH. Song
sự bùng nổ đô thị quá tải đã tạo ra hàng loạt vấn đề gay cấn đối với cuộc sống con
người, tạo ra sự thiếu cân bằng trong phân bố dân cư và vùng lao động theo vùng
lãnh thổ, khả năng cung ứng lương thực, thực phẩm ven đô tiêu hao nhiên liệu, năng
lượng,... Nếu trong năm 1990, bình qn diện tích đất canh tác trên đầu người ở
mức 0,27 ha thì con số này dự báo sẽ tụt xuống 0,17 ha vào năm 2025. Chiến lược
chung của vấn đề đô thị hiện nay là:
- Hạn chế việc di cư từ nông thôn ra thành thị trong đó nhu cầu nhất thiết phải
nâng cao mức sống nơng thôn.
- Khi tập trung quá tải cùng với việc hạn chế nhập cư vào các tụ điểm lớn thì
đồng thời phải tạo nên sự cân bằng hài hòa dân số đơ thị, khuyến khích các đơ thị
vừa và nhỏ, tăng cường đầu tư hệ thống dịch vụ, xây dựng CSHT, có cơ sở xã hội
thỏa đáng...
1.3.2. Tình hình đơ thị hóa ở Việt Nam
1.3.2.1. Tồn cảnh đơ thị Việt Nam
Trong hơn 20 năm tiến hành công cuộc đổi mới, quá trình đơ thị hóa diễn ra
hết sức nhanh chóng nhất là trong 10 năm trở lại đây, đặc biệt ở các thành phố lớn
như: Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.
Từ năm 1990 các đơ thị ở Việt Nam bắt đầu phát triển, lúc đó cả nước mới có
khoảng 500 đơ thị (tỷ lệ đơ thị hóa vào khoảng 17-18%), đến năm 2000 con số này
13
lên 649 và năm 2003 là 656 đơ thị. Tính đến nay cả nước có khoảng 700 đơ thị,
trong đó có 5 thành phố trực thuộc trung ương, 44 thành phố trực thuộc tỉnh, 45 thị
xã và trên 500 thị trấn [5].
Đơ thị hố gắn với cơng nghiệp hố, hiện đại hố đã trực tiếp góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm dần tỷ trọng giá trị nông, lâm, thuỷ sản trong
tổng thu nhập quốc dân trong nước (GDP) và tăng dần tỷ trọng các ngành công
nghiệp, xây dựng, dịch vụ trong GDP. Đối với nông nghiệp, cơ cấu nội ngành
chuyển dịch theo hướng phát triển các cây trồng, vật ni có năngsuất, chất lượng,
hiệu quả cao hơn. Trong trồng trọt, tỷ trọng hoa màu, cây công nghiệp, cây ăn quả
ngày càng tăng.
Sự hình thành trên địa bàn nông thôn những khu công nghiệp, khu chế xuất
các trung tâm dịch vụ, các khu đô thị mới... đã nâng giá trị sử dụng của đất đai, tạo
những ngành nghề và việc làm mới, nâng cao giá trị lao động, tạo môi trường ứng
dụng rộng rãi khoa học, công nghệ … Đơ thị hố kích thích và tạo cơ hội để con
người năng động, sáng tạo hơn trong tìm kiếm và lựa chọn các phương thức, hình
thức tổ chức sản xuất, kinh doanh, vươn lên làm giàu chính đáng. Kinh tế phát triển,
đời sống của người lao động được cải thiện - đó là xu hướng chủ đạo và là mặt tích
cực của đơ thị hố.
Nhìn từ bình diện văn hố, làn sóng đơ thị hố cùng với sự phát triển hạ tầng
văn hoá xã hội, mở rộng mạng lưới thông tin đại chúng, tăng cường quan hệ làm ăn,
buôn bán giữa các vùng miền... đã làm cho diện mạo nông thôn và đời sống tinh
thần của cư dân nông thôn ngày càng phong phú, đa dạng hơn. Ở nơng thơn đã xuất
hiện những yếu tố văn hố đơ thị mới mẻ, hiện đại, sự truyền bá các sản phẩm văn
hố, các loại hình văn học, nghệ thuật có giá trị; sự du nhập lối sống, phong cách
giao tiếp, ứng xử văn minh, tiến bộ...) làm cho văn hoá làng q có những sắc thái
mới. Mức sống văn hố, trình độ hưởng thụ và tham gia sáng tạo văn hố của nơng
dân các vùng đơ thị hố, nhìn trên tổng thể, được nâng lên.
1.4.2.2. Những vấn đề nảy sinh từ thực tiễn đơ thị hóa
- Vấn đề qui hoạch, quản lý, sử dụng đất đai nông nghiệp: Để thu hút các
nguồn vốn, công nghệ phục vụ yêu cầu đẩy mạnh cơng nghiệp hố hiện đại hố đất
14
nước, những năm qua, Nhà nước và chính quyền các địa phương đã thực hiện chính
sách cởi mở, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong việc tìm kiếm, chọn
lựa địa điểm sản xuất, kinh doanh. Bình quân hàng năm, tính từ 2001 đến 2007, gần
10 vạn ha và từ 2008-2015 có thêm gần 16 vạn ha đất nông nghiệp được thu hồi đã
phục vụ xây dựng các khu công nghiệp, dịch vụ, đường giao thông, khu dân cư;
khoảng 50% diện tích đất nơng nghiệp thu hồi nằm trong vùng kinh tế trọng điểm,
trong đó, 80% thuộc loại đất màu mỡ cho 2 vụ lúa/năm. Sự dễ dãi và cả sự yếu kém
trong qui hoạch, kế hoạch quản lý, sử dụng đã cùng với tư tưởng chạy theo lợi ích
kinh tế trước mắt đã đưa tới tình trạng sử dụng đất tuỳ tiện, lãng phí. Hầu hết các
khu công nghiệp, dịch vụ, dân cư… đều bám dọc các quốc lộ huyết mạch, các vùng
nông thôn trù phú. Hệ quả là, hàng chục vạn ha “đất cấu tượng” đất “bờ xôi, ruộng
mật” - bao đời nay là tư liệu sản xuất quan trọng và quí giá nhất của người nông
dân; nền tảng bảo đảm an ninh lương thực quốc gia - đã bị sử dụng phí phạm, tác
động mạnh đến công ăn việc làm, thu nhập và đời sống của hàng chục vạn hộ gia
đình nơng thơn với hàng triệu lao động nông nghiệp.
- Sự ùn đọng lao động ở nông thôn ảnh hưởng đến thu nhập của người dân mất
đất sản xuất: Ở Việt Nam, những năm qua, nhất là từ năm 2001 đến nay, quá trình
dịch chuyển cơ cấu lao động diễn ra khá nhanh và rõ nét hơn trước. Nhìn trên phạm
vi cả nước, tổng lao động làm việc trong các ngành nông, lâm, ngư nghiệp và thuỷ
sản chiếm 54,7% (năm 2006), 52,8% (năm 2007), 44% (năm 2015) tổng lao động
xã hội; hàng năm có hàng chục vạn lao động nông nghiệp chuyển sang làm các
ngành nghề phi nông nghiệp. Điều tra gần đây của Tổng cục Thống kê cho thấy,
trong số lao động di cư, có tới 2/3 là lao động trẻ (15-19 tuổi); hơn 50% là di cư để
tìm việc làm, 47% là để cải thiện điều kiện sống. Một điều tra khác của Viện Khoa
học lao động và xã hội cũng cho thấy, trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài, tỷ lệ lao động ngoại tỉnh chiếm tới 70%. Tính đến tháng 12/2015
cả nước có hơn 340 khu công nghiệp, khu chế xuất phân bổ ở 63 tỉnh, thành trên cả
nước với khoảng trên 1,4 triệu người lao động đang làm việc, trong đó có trên
800.000 người lao động di cư từ các tỉnh khác hoặc huyện khác đến. [4]
15
- Suy thối về văn hố, xã hội: mơi trường nông thôn Việt Nam là chiếc nôi
sản sinh, nuôi dưỡng, bảo vệ văn hoá dân tộc ngàn năm. Những năm qua, một số
yếu tố tiến bộ của văn hố đơ thị đã lan toả về nông thôn, tạo nên những sắc thái
mới trong đời sống, sinh hoạt tinh thần của người nơng dân và cộng đồng làng xã.
Nhiều loại hình, giá trị văn hố ở nơng thơn cũng được giới thiệu rộng rãi, thuận lợi
hơn ở các đơ thị. Đó là mặt thuận. Mặt chưa thuận là, do thiếu chuẩn bị, thiếu định
hướng, chọn lọc và do cả những bất cập trong cơng tác qui hoạch, quản lý văn hố,
khơng ít những yếu tố phi văn hoá, phản văn hoá, từ đô thị và từ các phương tiện
truyền thông, đặc biệt từ internet, đã thâm nhập vào đời sống nông thôn, đưa tới
những vấn nạn xã hội đáng suy nghĩ. Việc sử dụng khơng hợp lý, lãng phí quĩ đất
canh tác; tình trạng san lấp, lấn chiếm ao hồ, sơng, suối, các cơng trình thuỷ lợi; nạn
đốt phá rừng, khai thác khoáng sản tuỳ tiện cùng với sự yếu kém trong xử lí nước
thải, rác thải, bụi, khói, tiếng ồn... đang làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, phá vỡ
hệ sinh thái, gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, cảnh
quan nông thôn, đời sống và sức khoẻ của nông dân, giảm thiểu khả năng đề kháng,
thậm chí làm trầm trọng thêm những tai biến của tự nhiên. Những nghịch lý, mâu
thuẫn, thách thức nêu trên và những hệ luỵ của chúng là có thật, đang từng ngày
diễn ra trong q trình đơ thị hố, từng giờ tác động đến nông nghiệp, nông thôn,
nông dân. Song đó là những khó khăn khó tránh trên con đường đi lên, là hai mặt
biện chứng của quá trình phát triển.[3]
1.4. Ảnh hưởng đơ thị hóa đến sử dụng đất và cuộc sống người dân
1.4.1. Ảnh hưởng đơ thị hóa đến sử dụng đất
Tốc độ đơ thị hóa của Việt Nam tăng mạnh, từ đó cho thấy nhu cầu về nhà ở
của người dân đô thị là vô cùng lớn, kéo theo đó là giá đất tăng lên nhanh và có sự
chênh lệch lớn giữa giá đất nơng nghiệp và đất ở. Theo ông Nguyễn Đăng Quý cho
rằng giá đất ở đô thị Việt Nam hiện nay quá cao so với khu vực và thế giới và thậm
chí cịn cao hơn cả một số nước có giá bất động sản cao vào loại nhất, nhì thế giới
như Nhật Bản - mà ngun nhân chính lại là do q trình đơ thị hố q nhanh [17].
Đơ thị hố làm tăng tình trạng chuyển nhượng đất nông nghiệp, Viện Quy
hoạch và Thiết kế nông nghiệp công bố kết quả điều tra khảo sát về tình trạng