Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện tân sơn phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VŨ ANH ĐỨC

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN SƠN,
TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SỸ

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Thái Nguyên - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VŨ ANH ĐỨC

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN SƠN,
TỈNH PHÚ THỌ
Ngành phát triển nông thôn
Mã số: 60.62.01.16

LUẬN VĂN THẠC SỸ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Điền


Thái Nguyên - 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chƣa công bố
dƣới bất kỳ hình thức nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã đƣợc cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

Vũ Anh Đức


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, với nỗ lực của bản thân, em đã nhận đƣợc sự động
viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể, đến nay luận văn của em đã đƣợc hoàn thành.
Trƣớc tiên, em xin đƣợc bầy tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô giáo đã tham gia giảng
dạy chƣơng trình cao học chuyên ngành Phát triển nông thôn tại Trƣờng Đại học Nông
lâm Thái nguyên đã trang bị cho em những kiến thức trong những năm học vừa qua.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS Trần Văn Điền
ngƣời thầy đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện luận văn
thạc sỹ này.
Xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô trong Ban giám hiệu, phòng quản lý Đào tạo
sau Đại học, Khoa KT&PTNT đã quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn
thành khóa học.
Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp những ngƣời đã luôn
động viên, khích lệ, giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn.

Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

Vũ Anh Đức


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3.
3.1.

ngh a hoa học, thực ti n và đ ng g p của đề tài....................................................2
ngh a hoa học, thực ti n ......................................................................................2

3.2. Đ ng g p của luận văn ............................................................................................. 3
4. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..........................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận của mô hình xây dựng nông thôn mới ...............................................4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................4
1.1.2. Sự cần thiết xây dựng mô hình nông thôn mới trong phát triển kinh tế xã hội.....5

1.1.3. Chức năng của nông thôn mới ...............................................................................6
1.1.3.1. Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại ..........................................................6
1.1.3.2. Chức năng giữ gìn văn hoá truyền thống ........................................................... 7
1.1.3.3. Chức năng sinh thái ............................................................................................ 8
1.1.4. Quan điểm của Đảng về xây dựng nông thôn mới ................................................9
1.1.5. Nội dung chủ yếu về xây dựng mô hình nông thôn mới .....................................12
1.1.5.1. Nội dung cơ bản ............................................................................................... 12
1.1.5.2. Các tiêu chí để xây dựng mô hình nông thôn mới (19 tiêu chí) .......................19
1.2. Cơ sở thực ti n của mô hình xây dựng nông thôn mới ..........................................24
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nƣớc trong xây dựng nông thôn mới ........................... 24
1.2.1.1. Kinh nghiệm phát triển nông thôn của Hàn Quốc ............................................24
1.2.1.2. Kinh nghiệm phát triển nông thôn của Trung Quốc .........................................25


iv
1.2.1.3. Kinh nghiệm phát triển nông thôn của Đài Loan .............................................26
1.2.2. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam .................................................26
1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới........................................29
Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................... 31
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................31
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 31
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 31
2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 31
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................31
2.3.1. Phƣơng pháp chọn địa điểm nghiên cứu ............................................................. 31
2.3.2. Phƣơng pháp điều tra thu thập thông tin ............................................................. 31
2.3.2.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp ...................................................................................31
2.3.2.2. Dữ liệu sơ cấp ...................................................................................................32
2.3.2.3. Phƣơng pháp chuyên gia ..................................................................................32
2.3.2.4. Phƣơng pháp thảo luận nhóm ...........................................................................32

2.3.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin ...............................................................................33
2.3.4. Phƣơng pháp phân tích ........................................................................................33
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................34
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................34
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 34
3.1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................................34
3.1.1.2. Địa hình.............................................................................................................34
3.1.1.3. Khí hậu ..............................................................................................................35
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.....................................................................................35
3.1.2.1. Kết quả phát triển KT-XH của huyện từ 2013-2015 ........................................35
3.1.2.2. Dân số và lao động ........................................................................................... 38
3.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Tân Sơn, Phú Thọ ........................39
3.2.1. Chủ trƣơng chính sách của Đảng và nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới tại
huyện Tân Sơn ...............................................................................................................39
3.2.2. Thành lập bộ máy chỉ đạo xây dựng nông thôn mới từ huyện đến cơ sở ...........40


v
3.2.3. Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới ......................................................................................................................... 43
3.2.4. Kết quả bƣớc đầu tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Chƣơng trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 ......................................46
3.2.4.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới ................................................................ 46
3.2.4.2. Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội ....................................................................47
3.2.4.3. Phát triển kinh tế, tổ chức sản xuất và nâng cao thu nhập ............................... 61
3.2.4.4. Phát triển văn h a - xã hội - môi trƣờng........................................................... 66
3.2.4.5. Củng cố và xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh .......................................71
3.2.5. Kết quả tổng hợp thực hiện từ mô hình xây dựng nông thôn mới theo 19 tiêu chí
của huyện Tân Sơn giai đoạn 2011 - 2015 ....................................................................72
3.2.6. Đánh giá hảo sát nhận thức của ngƣời dân về Chƣơng trình xây dựng nông

thôn mới trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ ....................................................76
3.2.6.1. Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu .................................................................76
3.2.6.2. Hiểu biết của ngƣời dân về Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới của Đảng và nhà nƣớc ....................................................................................77
3.2.6.3. Tầm quan trọng của Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn
mới đối với địa phƣơng .................................................................................................78
3.2.6.4. Kh

hăn trong quá trình triển khai xây dựng nông thôn mới ở địa phƣơng ............78

3.2.6.5. Sự tham gia của các ngành vào xây dựng nông thôn mới ................................ 79
3.2.6.6. Sự cần thiết bố trí cán bộ chuyên trách xây dựng nông thôn mới ....................80
3.2.6.7. Những việc cấp ủy, chính quyền địa phƣơng đã làm đƣợc trong quá trình xây
dựng nông thôn mới.......................................................................................................81
3.2.6.8. Các tổ chức chính trị xã hội ở địa phƣơng tham gia tích cực và hiệu quả trong
Chƣơng trình xây dựng Nông thôn mới ........................................................................83
3.2.6.9. Nhận xét chung .................................................................................................84
3.3. Đánh giá chung về công tác xây dựng nông thôn mới tại huyện Tân Sơn, Phú Thọ ....86
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc từ công tác xây dựng nông thôn mới ......................................86
3.3.2. Tồn tại và nguyên nhân hạn chế xây dựng mô hình nông thôn mới ...................88
3.3.2.1. Tồn tại trong xây dựng mô hình nông thôn mới ..............................................88


vi

3.3.2.2. Nguyên nhân .....................................................................................................89
3.4. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại huyện Tân Sơn,
Phú Thọ.......................................................................................................................... 90
3.4.1. Kế hoạch thực hiện Chƣơng trình xây dựng Nông thôn mới của huyện Tân Sơn
giai đoạn 2016 - 2020 ....................................................................................................90

3.4.1.1. Mục đích ...........................................................................................................90
3.4.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu .........................................................................90
3.4.1.3. Kinh phí dự kiến thực hiện ...............................................................................95
3.4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại huyện
Tân Sơn, Phú Thọ ..........................................................................................................97
3.4.2.1. Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng, Nhà nƣớc về tuyên truyền, vận động nâng
cao nhận thức của ngƣời dân ......................................................................................... 97
3.4.2.2. Nâng cao chất lƣợng công tác đào tạo, tập huấn đội ngũ cán bộ xây dựng nông
thôn mới các cấp, nhất là cán bộ cấp xã, thôn ............................................................... 97
3.4.2.3. Huy động, lồng ghép các nguồn lực .................................................................99
3.4.2.4. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục, văn hoá, xã hội, môi trƣờng ..................100
3.4.2.5. Tăng cƣờng vai trò lãnh đạo của Đảng, công tác quản lý Nhà nƣớc và sự tham
gia của các Đoàn thể chính trị trong thực hiện nhiệm vụ chƣơng trình ......................101
3.5. Một số kiến nghị ...................................................................................................102
3.5.1. Đối với UBND tỉnh và Ban chỉ đạo tỉnh ...........................................................102
3.5.2. Đối với Huyện ủy ..............................................................................................102
KẾT LUẬN ................................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................105
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCĐ

: Ban chỉ đạo

CNH - HĐH


: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

HĐND

: Hội đồng nhân dân

GD-ĐT

: Giáo dục đào tạo

KH-UBND

: Kế hoạch ủy ban nhân dân

MTQG

: Mục tiêu quốc gia

MTTQ

: Mặt trận tổ quốc

NQ/TW

: Nghị quyết trung ƣơng

NTM

: Nông thôn mới


Nxb

: Nhà xuất bản

PTNT

: Phát triển nông thôn

QĐ-UBND

: Quyết định ủy ban nhân dân

QĐ/CP

: Quyết định chính phủ

QĐ/TTg

: Quyết định thủ tƣớng chính phủ

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

UBMTTQ


: Ủy ban mặt trận tổ quốc

UBND

: Ủy ban nhân dân


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh tế huyện Tân Sơn năm 2013 - 2015 ............................. 36
Bảng 3.2: Tình hình dân số và lao động huyện Tân Sơn giai đoạn 2013 - 2015 ..........38
Bảng 3.3: Kết quả thực hiện tiêu chí quy hoạch của huyện Tân Sơn............................ 46
Bảng 3.4: Kết quả thực hiện tiêu chí giao thông của huyện Tân Sơn
giai đoạn 2011 – 2015 ...................................................................................50
Bảng 3.5: Kết quả thực hiện tiêu chí thủy lợi của huyện Tân Sơn ................................ 51
Bảng 3.6: Kết quả thực hiện tiêu chí trƣờng học của huyện Tân Sơn........................... 54
Bảng 3.7: Kết quả thực hiện tiêu chí cơ sở vật chất văn h a của ..................................57
Bảng 3.8: Kết quả thực hiện tiêu chí bƣu điện của huyện Tân Sơn
giai đoạn 2011 - 2015 ...................................................................................60
Bảng 3.9: Kết quả thực hiện tiêu chí thu nhập của huyện Tân Sơn
giai đoạn 2011 - 2015 ...................................................................................62
Bảng 3.10: Tổng hợp tỷ lệ hộ nghèo của huyện Tân Sơn .............................................63
Bảng 3.11: Kết quả thực hiện tiêu chí tỷ lệ lao động có việc làm thƣờng xuyên của
huyện Tân Sơn giai đoạn 2011 – 2015 ......................................................... 65
Bảng 3.12: Kết quả thực hiện tiêu chí giáo dục của huyện Tân Sơn
giai đoạn 2011 - 2015 ...................................................................................67
Bảng 3.13: Kết quả thực hiện tiêu chí y tế của huyện Tân Sơn giai đoạn 2011 - 2015 67
Bảng 3.14: Kết quả thực hiện tiêu chí văn h a của huyện Tân Sơn
giai đoạn 2011 – 2015 ...................................................................................68

Bảng 3.15: Kết quả thực hiện tiêu chí môi trƣờng của huyện Tân Sơn
giai đoạn 2011 - 2015 ...................................................................................69
Bảng 3.16: Kết quả thực hiện tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị xã hội của huyện Tân
Sơn giai đoạn 2011 - 2015 ............................................................................71
Bảng 3.17: Kết quả chi tiết thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới của huyện
Tân Sơn đến năm 2015 .................................................................................73
Bảng 3.18: Hiểu biết của ngƣời dân về Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới của Đảng và nhà nƣớc ...................................................................77


ix
Bảng 3.19: Tầm quan trọng của Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới đối với địa phƣơng .................................................................................78
Bảng 3.20: Kh

hăn trong quá trình triển khai xây dựng nông thôn mới ở địa phƣơng ..... 79

Bảng 3.21: Sự tham gia của các ngành vào xây dựng nông thôn mới .......................... 79
Bảng 3.22: Sự cần thiết bố trí cán bộ chuyên trách xây dựng nông thôn mới ..............80
Bảng 3.23: Những việc cấp ủy, chính quyền địa phƣơng đã làm đƣợc trong quá trình
xây dựng nông thôn mới ...............................................................................82
Bảng 3.24: Những tổ chức chính trị xã hội tham gia tích cực trong quá trình xây dựng
nông thôn mới ............................................................................................... 83
Bảng 3.25: Lộ trình xây dựng xã đạt chuẩn và cơ bản chuẩn nông thôn mới
giai đoạn 2016 - 2020 ...................................................................................95
Bảng 3.26: Tổng hợp kế hoạch vốn giai đoạn 2016 -2020 ...........................................96


1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nƣớc ta hiện nay vẫn là một nƣớc nông nghiệp với hơn 70% dân cƣ đang sống
ở nông thôn. Phát triển nông nghiệp nông thôn đã, đang và sẽ còn là mối quan tâm
hàng đầu, có vai trò quyết định đối với việc ổn định kinh tế xã hội đất nƣớc. Nghị
quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng xác định mục tiêu xây dựng
nông thôn mới là: “Xây dựng nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng,
văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội phát triển ngày càng hiện đại”
Quán triệt Nghị quyết Đại hội X, Hội nghị Trung Ƣơng lần thứ bảy (khóa X) ra
Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 5 tháng 8 năm 2008 đã nêu một cách toàn diện quan
điểm của Đảng ta về xây dựng nông thôn mới. Nghị quyết hẳng định nông nghiệp,
nông dân, nông thôn có vai trò to lớn, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp
hóa hiện đại hóa đất nƣớc. Chính vì vậy các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn
phải đƣợc giải quyết đồng bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại
hoá. Nông nghiệp, nông thôn nƣớc ta còn là khu vực giàu tiềm năng cần khai thác một
cách có hiệu quả. Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần của nông dân phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ
ngh a, phù hợp với điều iện của từng vùng, từng l nh vực, để giải phóng và sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực. Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn không
phải chỉ là nhiệm vụ của nông dân, ở khu vực nông thôn mà là nhiệm vụ của cả hệ
thống chính trị và toàn xã hội.
Bắt đầu thực hiện năm 2011, việc xây dựng nông thôn mới tại huyện Tân Sơn Phú Thọ áp dụng điểm cho hai xã Xuân Đài và Minh Đài. Đến thời điểm này xã Xuân
Đài đã thực hiện đƣợc 14/19 tiêu chí; xã Minh Đài thực hiện đạt 15/19 bộ tiêu chí
trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới. Quá trình xây dựng nông thôn mới đã đạt
đƣợc thành tựu khá toàn diện. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cơ bản đảm bảo, tạo sự
thuận lợi trong giao lƣu buôn bán và phát triển sản xuất; Kinh tế nông thôn chuyển
dịch theo hƣớng tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề, đã xuất hiện nhiều mô hình
kinh tế có hiệu quả gắn với xây dựng nông thôn mới, nâng cao thu nhập và đời sống


2

vật chất tinh thần cho ngƣời dân; Hệ thống chính trị ở nông thôn đƣợc củng cố và tăng
cƣờng; Dân chủ cơ sở đƣợc phát huy; An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội đƣợc giữ
vững; Vị thế của giai cấp nông dân ngày càng đƣợc nâng cao. Những thành tựu đ
đã g p phần thay đổi toàn diện bộ mặt nông thôn, tạo cơ sở vững chắc nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
Tuy nhiên, quá trình xây dựng nông thôn mới còn bộc lộ nhiều h

hăn nhƣ:

Đội ngũ cán bộ còn nhiều hạn chế về năng lực, nên trong quá trình triển khai còn nhiều
lúng túng; h

hăn về huy động nguồn vốn cho xây dựng nông thôn mới; Đời sống của

ngƣời dân nông thôn còn thấp; Mặt khác, trong nhận thức nhiều ngƣời còn cho rằng xây
dựng nông thôn mới là dự án do nhà nƣớc đầu tƣ xây dựng nên còn có tâm lý trông chờ,
ỷ lại. Chính vì vậy trong thời gian tới bên cạnh việc đào tạo nâng cao chất lƣợng đội ngũ
cán bộ, chúng ta cần phải đẩy mạnh công tác giáo dục tuyên truyền chủ trƣơng đƣờng
lối của Đảng, để mọi ngƣời dân đều nhận thức rằng: "Xây dựng nông thôn mới là công
việc thƣờng xuyên của mỗi ngƣời, mỗi nhà, mỗi thôn xóm và từng địa phƣơng; tất cả
cùng chung sức dƣới sự lãnh đạo của Đảng..." nhằm thực hiện thành công xây dựng
nông thôn mới.
Xuất phát từ thực ti n đ , tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và giải
pháp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Tân Sơn - Phú Thọ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội ảnh hƣởng đến quá trình xây
dựng nông thôn mới tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
- Đánh giá thực trạng xây dựng mô hình nông thôn mới trên địa bàn huyện Tân
Sơn, tỉnh Phú Thọ.
- Xác định đƣợc những tồn tại và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xây

dựng mô hình nông thôn mới trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
3

ngh

ho học thực ti n v đ ng g p củ đề tài

3.1. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn
-

t

u n

Luận văn tổng ết ết quả nghiên cứu lý luận về chƣơng trình xây dựng nông
thôn mới trong thời gian qua.


3
-

t thực tiễn

Phân tích thực trạng xây dựng mô hình nông thôn mới, tổng ết và rút ra bài học
inh nghiệm cho việc xây dựng mô hình, qua đ đề ra một số giải pháp phù hợp nhằm đẩy
mạnh xây dựng mô hình nông thôn mới trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
3.2. Đóng góp của lu n văn
Một là, tác giả đã hệ thống h a cơ sở lý luận về xây dựng mô hình nông thôn
mới hiện nay, làm rõ khái niệm về nông thôn mới và nghiên cứu các tiêu chí xây dựng
nông thôn mới theo Quyết định số 491/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ. Các tiêu

chí này đƣợc sử dụng để đánh giá mức độ hoàn thành chƣơng trình xây dựng nông
thôn mới.
Hai là, làm rõ thực trạng hoạt động xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Tân Sơn giai đoạn 2011 - 2015, đi sâu phân tích những mặt còn hạn chế làm ảnh hƣởng
đến việc xây dựng mô hình nông thôn mới trên địa bàn.
Cuối cùng, đƣa ra một số giải pháp trực tiếp cũng nhƣ gián tiếp, tác động trong
ngắn hạn cũng nhƣ trong dài hạn nhằm đẩy mạnh xây dựng mô hình nông thôn mới
trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Các giải pháp này đều là những giải pháp
thiết thực, tập trung giải quyết vấn đề còn hạn chế nhằm đẩy mạnh xây dựng mô hình
nông thôn mới trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
4

ết cấu củ

uận văn

Ngoài phần mở đầu, ết luận và danh mục tài liệu tham hảo, luận văn gồm
những nội dung chính sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu
Chƣơng 2: Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận


4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1 1 Cơ sở lý luận của mô hình xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Một số khái niệ

cơ bản


- Nông thôn: Hiện nay vẫn chƣa c

hái niệm chuẩn xác về nông thôn và có

nhiều quan điểm hác nhau. C quan điểm cho rằng nông thông đƣợc coi là khu vực
địa lý nơi đ cộng đồng gắn bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ
môi trƣờng và tài nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Một số
quan điểm khác cho rằng nông thôn là nơi c mật độ dân số thấp hơn so với thành thị.
Vùng nông thôn là vùng c dân cƣ làm nông nghiệp là chủ yếu, nguồn sinh kế chính
của cƣ dân trong vùng là sản xuất nông nghiệp. Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa
vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trƣờng, phát triển hàng h a để xác định vùng nông
thôn vì cho rằng vùng nông thôn c trình độ sản xuất hàng hóa và tiếp cận thị trƣờng
thấp hơn so với thành thị. Hay dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển cơ sở hạ tầng, ngh a
là cơ sở hạ tầng của vùng nông thôn không phát triển bằng đô thị.
Nhƣ vậy khái niệm nông thôn chỉ có tính chất tƣơng đối, n thay đổi theo thời
gian và tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới. Trong điều
kiện hiện nay của Việt Nam chúng ta có thể hiểu: “ Nông thôn là vùng sinh sống của
tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các
hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định
và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác” [Trần Ngọc Ngoạn, 2008].
- Nông nghiệp là quá trình sản xuất ra lƣơng thực, thực phẩm cung cấp cho con
ngƣời và tạo ra của cải cho xã hội.
- Nông dân là những ngƣời lao động cƣ trú ở nông thôn, tham gia sản xuất
nông nghiệp, sống chủ yếu bằng ruộng vƣờn sau đ đến ngành nghề hác và tƣ liệu
chính là đất đai.
- Nông thôn mới: Trƣớc tiên, nông thôn mới phải là nông thôn, chứ không phả
là thị xã, thị trấn hay thành phố, nông thôn mới khác với nông thôn truyền thống. Mô
hình nông thôn mới là tổng thể, những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức



5
nông thôn theo tiêu chí mới đáp ứng yêu cầu mới đặt ra trong nông thôn hiện nay.
Nhìn chung mô hình nông thôn mới là mô hình cấp xã, thôn đƣợc phát triển toàn diện
theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ và văn minh. Mô hình nông thôn
mới đƣợc quy định bởi các tính chất: đáp ứng yêu cầu phát triển, có sự đổi mới về tổ
chức, vận hành và cảnh quan môi trƣờng; đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt
kinh tế, chính trị, văn h a xã hội. Tiến bộ hơn so với mô hình cũ, chứa đựng các đặc
điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên toàn lãnh thổ [Vũ Văn Phúc, 2012].
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng
đồng dân cƣ ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang,
sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp
sống văn hoá, môi trƣờng và an ninh nông thôn đƣợc đảm bảo; thu nhập, đời sống vật
chất, tinh thần của ngƣời dân đƣợc nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của
cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề
kinh tế - chính trị tổng hợp.
1.1.2. Sự cần thiết xây dựng mô hình nông thôn mới trong phát triển kinh tế xã hội
Nông sản là sản phẩm thiết yếu cho toàn xã hội và ở Việt Nam khu vực nông
thôn chiếm đến 70% dân số. Thực hiện đƣờng lối mới của Đảng và Nhà nƣớc trong
chính sách phát triển nông thôn, nông nghiệp đƣợc xem nhƣ mặt trận hàng đầu, chú
trọng đến các chƣơng trình lƣơng thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu,
phát triển kinh tế trang trại, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn, xây
dựng đời sống văn h a ở hu dân cƣ, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở… Các chủ
trƣơng của Đảng, chính sách của Nhà nƣớc đã và đang đƣa nền nông nghiệp tự túc
sang nền công nghiệp hàng hóa.
Nền nông nghiệp nƣớc ta còn nhiều những hạn chế cần đƣợc giải quyết để đáp
ứng kịp xu thế toàn cầu. Một số yếu tố nhƣ:
Nông thôn phát triển tự phát, thiếu quy hoạch. Có khoảng 23% xã có quy hoạch
nhƣng thiếu đồng bộ, tầm nhìn ngắn, chất lƣợng chƣa cao. Cơ chế quản lý phát triển

theo quy hoạch còn yếu.
Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội còn lạc hậu, hông đáp ứng đƣợc mục tiêu phát


6
triển lâu dài. Thủy lợi chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất nông nghiệp và dân sinh.
Tỷ lệ ênh mƣơng do các xã quản lý đƣợc kiên cố hóa mới đạt 25%. Giao thông chất
lƣợng thấp, không có quy chuẩn, chủ yếu phục vụ dân sinh, nhiều vùng giao thông
chƣa phục vụ tốt sản xuất, lƣu thông hàng h a, phần lớn chƣa đạt tiêu chuẩn quy định.
Hệ thống lƣới điện hạ thế chất lƣợng thấp, quản lý lƣới điện nông thôn còn yếu, tổn
hao điện năng cao, nông thôn phải chịu mức giá điện cao. Hệ thống các trƣờng mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở ở nông thôn có tỷ lệ đạt tiêu chuẩn về cơ sở vật chất còn
thấp (32%), hầu hết các nông thôn chƣa c

hu thể thao theo quy định. Tỷ lệ chợ nông

thôn đạt chuẩn thấp, khoảng 77% số xã c điểm bƣu điện văn h a theo tiêu chuẩn,
22% số thôn c điểm truy cập internet. Cả nƣớc còn khoảng hơn 300 nghìn nhà ở tạm
[ />Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sông ngƣời dân còn thấp. Kinh tế hộ phổ
biến ở quy mô nhỏ. Kinh tế tập thể phát triển chậm, hầu hết các xã có hợp tác xã
nhƣng chỉ hoạt động dƣới hình thức, chất lƣợng yếu và kém. Tỷ lệ hộ nghèo khu vực
nông thôn còn cao, chênh lệch giữa nông thôn và thành thị ngày càng lớn.
Về văn h a - môi trƣờng - y tế - giáo dục: Tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp.
Mức hƣởng thụ về văn hóa của ngƣời dân còn thấp, phát sinh nhiều vấn đề bức xúc,
bản sắc văn h a dân tộc dần bị mai một, tệ nạn xã hội c xu hƣớng gia tăng. Hệ thống
an sinh xã hội chƣa phát triển. Môi trƣờng sống bị ô nhi m. Số trạm y tế đạt tiêu chuẩn
thấp, y tế dự phòng của xã còn hạn chế.
Hệ thống chính trị tại cấp xã còn yếu về trình độ và năng lực điều hành. Nhiều cán
bộ




chƣa

qua

đào

tạo,

trình

độ

đại

học

chỉ

khoảng

10%

[ />Vậy xây dựng nông thôn mới là một mô hình phát triển cả nông nghiệp và nông
thôn, đi sâu giải quyết nhiều l nh vực, có sự liên kết giữa các l nh vực với nhau tạo nên
khối thống nhất vững mạnh.
1.1.3. Chức năng của nông thôn mới
1.1.3.1. Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại
Chức năng cơ bản của nông thôn là sản xuất dồi dào các sản phẩm nông phụ chất

lƣợng cao. Khác với nông thôn truyền thống, sản xuất nông nghiệp của nông thôn mới


7
bao gồm cơ cấu các ngành nghề mới, các điều kiện sản xuất nông nghiệp hiện đại hoá,
ứng dụng phổ biến khoa học kỹ thuật tiên tiến và xây dựng các tổ chức nông nghiệp
hiện đại. Cần phân tách rõ nông thôn với thành thị; các đặc điểm riêng của thành thị và
làng xã; phân công hợp lý thành thị với nông thôn, tức là nhấn mạnh nông thôn phục vụ
thành thị, ngƣợc lại thành thị hỗ trợ nông thôn. Đ chính là cơ sở quan trọng để thực
hiện thành thị và nông thôn phát triển hài hoà. Trong quá trình hình thành nên đô thị đã
xuất hiện 2 loại hiệu ứng: hiệu ứng kinh tế khu vực và hiệu ứng tập hợp, 2 hiệu ứng này
quyết định thành thị thích hợp để phát triển công nghiệp, do vậy mà chức năng của
thành thị cũng đƣợc thực hiện xuất phát trên cơ sở 2 loại hiệu ứng này [Trần Minh Yến,
2012]. Còn với nông thôn thì có thể nói nông nghiệp là chức năng tự nhiên của nông
thôn. Xây dựng nông thôn mới hông c ngh a là biến nông thôn trở thành thành thị.
Hƣớng tƣ duy áp dụng mô hình phát triển của thành thị vào xây dựng nông thôn phần
nào đã phủ nhận những giá trị tự có của nông thôn và khả năng phát triển trên cơ sở giữ
vững bản sắc riêng nông thôn.
1.1.3.2. Chức năng giữ gìn văn hoá truyền thống
Các phƣơng thức sản xuất, sinh sống cũng nhƣ cơ cấu tổ chức mang tính đặc
thù của xã hội nông thôn chính là nhân tố quyết định nền văn hoá mang đậm màu sắc
dân tộc. Quy tắc hành vi của xã hội gồm những ngƣời quen này là những phong tục
tập quán đã đƣợc hình thành từ lâu đời, ở đ con ngƣời đối xử tin cậy lẫn nhau trên
quy phạm phong tục tập quán đ . Ở đ quan hệ huyết thống là mối quan hệ quan trọng
nhất. Cũng chính văn hoá quê hƣơng đã sản sinh ra những sản phẩm văn hoá tinh thần
quý báu nhƣ lòng ính lão yêu trẻ, giúp nhau canh gác bảo vệ, giản dị tiết kiệm, thật
thà đáng tin, yêu quý quê hƣơng..., tất cả đƣợc sản sinh trong hoàn cảnh xã hội nông
thôn đặc thù. Các truyền thống văn hoá quý báu này đòi hỏi phải đƣợc giữ gìn và phát
triển trong một hoàn cảnh đặc thù. Môi trƣờng thành thị là nơi c tính mở cao, con
ngƣời cũng c tính năng động cao, vì thế văn hoá quê hƣơng ở đây sẽ không còn tính

kế tục [Trần Ngọc Ngoạn, 2008]. Do vậy, chỉ có nông thôn với đặc điểm sản xuất
nông nghiệp và tụ cƣ theo dân tộc mới là môi trƣờng thích hợp nhất để giữ gìn và kế
tục văn hoá quê hƣơng. Việc xây dựng nông thôn mới nếu nhƣ phá vỡ đi các cảnh
quan làng xã mang tính khu vực đã đƣợc hình thành trong lịch sử thì cũng chính là phá


8
vỡ đi sự hài hoà vốn có của nông thôn, làm mất đi bản sắc làng quê nông thôn. Điều
này không những hạn chế tác dụng của chức năng nông thôn mà còn c tác dụng tiêu
cực đến giữ gìn sinh thái cảnh quan nông thôn và cảnh quan văn hoá truyền thống.
1.1.3.3. Chức năng sinh thái
Chức năng này chính là một trong những tiêu chí quan trọng phân biệt giữa
thành thị với nông thôn. Trong nông thôn truyền thống, con ngƣời và tự nhiên sinh
sống hài hoà với nhau, chức năng ngƣời tôn trọng tự nhiên, bảo vệ tự nhiên và hình
thành nên thói quen làm việc theo quy luật tự nhiên. Thành thị là hệ thống sinh thái
nhân tạo phản tự nhiên ở mức độ cao nhất. Quá trình mƣu cầu cuộc sống đầy đủ về vật
chất đã hiến ngƣời thành thị càng ngày càng xa rời tự nhiên. Nền văn minh công
nghiệp đã phá vỡ mối quan hệ hài hoà vốn có giữa con ngƣời với thiên nhiên, dẫn đến
phá vỡ môi trƣờng một cách nghiêm trọng. Nếu so sánh với hệ thống sinh thái đô thị,
thì hệ thống sinh thái nông nghiệp một mặt có thể đáp ứng nhu cầu cung cấp các sản
phẩm lƣơng thực hoa quả cho con ngƣời, mặt hác cũng đáp ứng đƣợc các yêu cầu về
môi trƣờng tự nhiên. Thuộc tính sản xuất nông nghiệp đã quyết định hệ thống sinh thái
nông nghiệp mang chức năng phục vụ hệ thống sinh thái. Đất đai canh tác nông
nghiệp, hệ thống thuỷ lợi, các khu rừng, thảo nguyên... phát huy các tác dụng sinh thái
nhƣ điều hoà khí hậu, giảm ô nhi m tiếng ồn, cải thiện nguồn nƣớc, phòng chống xâm
thực đất đai, làm sạch đất... Thông qua sự tuần hoàn của tự nhiên và năng lƣợng, cuối
cùng, thành thị cũng là nơi thu đƣợc lợi ích từ chức năng sinh thái của nông thôn.
Nông thôn có thể bù đắp đƣợc những thiếu hụt sinh thái của thành thị. Môi
trƣờng tự nhiên yên t nh có thể điều hoà cân bằng tâm lý con ngƣời. Môi trƣờng sinh
vật phong phú khiến con ngƣời có thể cảm thụ đƣợc những điều tốt đẹp từ cuộc sống.

Sự chung sống hài hoà giữa con ngƣời với tự nhiên có tác dụng thanh lọc và làm đẹp
tâm hồn. Đây cũng chính là nguyên nhân khiến cho các khu du lịch sinh thái xung
quanh các hu đô thị ngày càng phát triển rầm rộ. Do vậy, phải nên xây dựng nông
thôn mới với những đ ng g p tích cực cho sinh thái. Có thể coi chức năng sinh thái
chính là thƣớc đo một khu xã có thể coi là nông thôn mới hay hông. Đồng thời phải
phân biệt rõ hông đƣợc lẫn lộn ranh giới giữa nông thôn với thành thị.


9
1.1.4. Quan điểm của Đảng v xây dựng nông thôn mới
Nông thôn là nơi sinh sống của một bộ phận dân cƣ chủ yếu làm việc trong l nh
vực nông nghiệp. Nƣớc ta hiện nay vẫn là một nƣớc nông nghiệp với hơn 70% dân cƣ
đang sống ở nông thôn. Phát triển nông nghiệp nông thôn đã, đang và sẽ còn là mối
quan tâm hàng đầu, có vai trò quyết định đối với việc ổn định kinh tế xã hội đất nƣớc.
Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng xác định mục tiêu xây
dựng nông thôn mới là: “Xây dựng nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công
bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng
kinh

tế

-



hội

phát

triển


ngày

càng

hiện

đại”

[ />Quán triệt Nghị quyết Đại hội X, Hội nghị Trung Ƣơng lần thứ bảy (khóa X) ra
Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 5 tháng 8 năm 2008 đã nêu một cách toàn diện quan
điểm của Đảng ta về xây dựng nông thôn mới. Nghị quyết hẳng định nông nghiệp,
nông dân, nông thôn có vai trò to lớn, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp
hóa hiện đại hóa đất nƣớc. Chính vì vậy các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn
phải đƣợc giải quyết đồng bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại
hoá. Nông nghiệp, nông thôn nƣớc ta còn là khu vực giàu tiềm năng cần khai thác một
cách có hiệu quả. Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần của nông dân phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ
ngh a, phù hợp với điều iện của từng vùng, từng l nh vực, để giải phóng và sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực. Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn không
phải chỉ là nhiệm vụ của nông dân, ở khu vực nông thôn mà là nhiệm vụ của cả hệ
thống chính trị và toàn xã hội. Xây dựng nông thôn mới là xây dựng ết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội hiện đại ở nông thôn; xây dựng cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức
sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị
theo quy hoạch; Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nhân - nông dân
- trí thức vững mạnh; Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cƣ
nông thôn, hài hoà giữa các vùng, tạo sự chuyển biến nhanh hơn ở các vùng còn nhiều
khó hăn; nông dân đƣợc đào tạo có trình độ sản xuất ngang bằng với các nƣớc tiên



10
tiến trong khu vực và đủ bản l nh chính trị, đ ng vai trò làm chủ nông thôn mới
[Nguy n Văn Hùng, 2015].
Nghị quyết 26/NQTW ngày 28/05/2008 đã nêu một cách tổng quát về mục tiêu,
nhiệm vụ cũng nhƣ phƣơng thức tiến hành quá trình xây dựng nông thôn mới trong
giai đoạn hiện nay, phù hợp với điều iện thực ti n phát triển của đất nƣớc. Quan điểm
đ của Đảng là sự ế thừa và phát huy những bài học kinh nghiệm lịch sử về phát huy
sức mạnh toàn dân, huy động mọi nguồn lực để tạo ra sức mạnh tổng hợp xây dựng
nông thôn mới.
Thực hiện đƣờng lối của Đảng, ngày 28/10/2008, Chính phủ đã ra Nghị quyết
số 24/2008/NQ-CP ban hành một chƣơng trình hành động của Chính phủ về xây dựng
nông nghiệp, nông dân và nông thôn, thống nhất nhận thức, hành động về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn và Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông
thôn mới.
Nội dung chính của Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới là: xây dựng, tổ chức cuộc sống của dân cƣ nông thôn theo hƣớng văn minh, hiện
đại, giữ gìn bản sắc văn hóa và môi trƣờng sinh thái gắn với phát triển đô thị, thị trấn,
thị tứ.
Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới là chƣơng trình
mang tính tổng hợp, sâu, rộng, có nội dung toàn diện; bao gồm tất cả các l nh vực kinh
tế, văn hóa, xã hội, chính trị, an ninh - quốc phòng. Mục tiêu chung của chƣơng trình
đƣợc Đảng ta xác định là: xây dựng nông thôn mới có ết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
từng bƣớc hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị
theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi
trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất và tinh
thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao [Vũ Văn Phúc, 2012]
Trong Cƣơng l nh xây dựng đất nƣớc trong thời kì quá độ lên chủ ngh a xã hội
(bổ sung, phát triển năm 2011) Đảng ta hẳng định xây dựng nông thôn mới là một
nhiệm vụ quan trọng trong định hƣớng phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Nghị

quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng đã nêu rõ phƣơng hƣớng, nhiệm vụ của xây dựng


11
nông thôn mới đến năm 2020 là: Tiếp tục triển khai chƣơng trình xây dựng nông thôn
mới phù hợp với đặc điểm từng vùng theo các bƣớc đi cụ thể, vững chắc trong từng
giai đoạn, giữ gìn và phát huy nét văn hóa bản sắc của nông thôn Việt Nam.
Thực hiện đƣờng lối của Đảng, trong thời gian qua, phong trào xây dựng nông
thôn mới đã di n ra sôi nổi ở hắp các địa phƣơng trên cả nƣớc, thu hút sự tham gia
của cả cộng đồng, phát huy đƣợc sức mạnh của cả xã hội. Quá trình xây dựng nông
thôn mới đã đạt đƣợc thành tựu khá toàn diện. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cơ bản
đảm bảo, tạo sự thuận lợi trong giao lƣu buôn bán và phát triển sản xuất; Kinh tế nông
thôn chuyển dịch theo hƣớng tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề, đã xuất hiện
nhiều mô hình kinh tế có hiệu quả gắn với xây dựng nông thôn mới, nâng cao thu nhập
và đời sống vật chất tinh thần cho ngƣời dân; Hệ thống chính trị ở nông thôn đƣợc
củng cố và tăng cƣờng; Dân chủ cơ sở đƣợc phát huy; An ninh chính trị, trật tự an toàn
xã hội đƣợc giữ vững; Vị thế của giai cấp nông dân ngày càng đƣợc nâng cao. Những
thành tựu đ đã g p phần thay đổi toàn diện bộ mặt nông thôn, tạo cơ sở vững chắc
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
Xây dựng nông thôn mới đƣợc xác định là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị
và toàn xã hội trong giai đoạn hiện nay ở nƣớc ta, chính vì vậy nó phải có hệ thống lý
luận soi đƣờng. Quan điểm của Đảng ta về xây dựng nông thôn mới là sự vận dụng
sáng tạo lí luận của Chủ ngh a Mác Lênin vào thực ti n ở nƣớc ta trong giai đoạn hiện
nay, hƣớng đến thực hiện mục tiêu cách mạng xã hội chủ ngh a, từng bƣớc xóa bỏ sự
khác biệt giữa thành thị và nông thôn, giữa lao động chân tay và lao động trí óc, để đi
đến ết quả cuối cùng là giai cấp công nhân, nông dân và trí thức sẽ trở thành những
ngƣời lao động của xã hội cộng sản chủ ngh a.
Thực ti n cũng cho thấy, những xã hội tiến bộ bao giờ cũng chú ý tới việc thu
hẹp hoảng cách sự phát triển giữa thành thị và nông thôn, phát triển lực lƣợng sản xuất,
quan hệ sản xuất và quan hệ xã hội, cải thiện điều iện sinh hoạt ở nông thôn, làm cho

thành thị và nông thôn xích lại gần nhau. Chính vì vậy, bên cạnh phải đẩy mạnh công
tác nghiên cứu lí luận, tổng ết thực ti n quá trình xây dựng nông thôn mới, chúng ta
cần học tập kinh nghiệm của các nƣớc trên thế giới và trong khu vực về phát triển nông
thôn tiên tiến hiện đại, để xây dựng hoàn thiện hệ thống các quan điểm lí luận về phát


12
triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn làm cơ sở khoa học cho thực ti n. Xây dựng
nông thôn nƣớc ta trở nên văn minh, tiên tiến hiện đại nhƣng vẫn mang đậm bản sắc văn
hóa và nét đẹp truyền thống của nông thôn Việt Nam [Trần Minh Yến, 2012].
1.1.5. Nội dung chủ yếu v xây dựng mô hình nông thôn mới
1.1.5.1. Nội dung cơ bản
Căn cứ theo quyết định số 800/QĐ - TTg ban hành ngày 04/10/2010 về việc
Phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010
- 2020: Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới là một chƣơng
trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng, gồm 11
nội dung sau [Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2012]
1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
a) Mục tiêu:
Đạt yêu cầu tiêu chí số 01 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
Đến năm 2011, cơ bản phủ kín quy hoạch xây dựng nông thôn trên địa bàn cả
nƣớc làm cơ sở đầu tƣ xây dựng nông thôn mới, làm cơ sở để thực hiện mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản
xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
- Nội dung 2: Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trƣờng; phát
triển các hu dân cƣ mới và chỉnh trang các hu dân cƣ hiện c trên địa bàn xã.
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên

và Môi trƣờng hƣớng dẫn thực hiện nội dung 1 “Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ”.
- Bộ Xây dựng hƣớng dẫn thực hiện nội dung 2: “Quy hoạch phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội - môi trƣờng; phát triển các khu dân cƣ mới và chỉnh trang các khu dân
cƣ hiện c trên địa bàn xã”.


13
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã hƣớng dẫn các xã rà soát, bổ sung và hoàn chỉnh 02 loại quy hoạch
trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện.
- Ủy ban nhân dân xã tổ chức lập quy hoạch, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng
dân cƣ, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện các quy hoạch đã
đƣợc duyệt.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong Bộ tiêu chí quốc
gia nông thôn mới.
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Hoàn thiện đƣờng giao thông đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã và
hệ thống giao thông trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn (các trục đƣờng
xã đƣợc nhựa hóa hoặc bê tông h a) và đến 2020 có 70% số xã đạt chuẩn (các trục
đƣờng thôn, x m cơ bản cứng hóa).
- Nội dung 2: Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục
vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Đến 2015 có 85% số xã đạt tiêu chí nông thôn
mới và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn.
- Nội dung 3: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động
văn h a thể thao trên địa bàn xã. Đến 2015 có 30% số xã c nhà văn h a xã, thôn đạt
chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
- Nội dung 4: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế

trên địa bàn xã. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
- Nội dung 5: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về
giáo dục trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 c 75% số
xã đạt chuẩn.
- Nội dung 6: Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ trợ. Đến 2015 có 65%
số xã đạt tiêu chí và năm 2020 c 85% số xã đạt chuẩn.
- Nội dung 7: Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến 2015 có
45% số xã đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên đƣợc kiên cố h a). Đến 2020 có 77%
số xã đạt chuẩn (cơ bản cứng hóa hệ thống ênh mƣơng nội đồng theo quy hoạch).


14
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ Giao thông vận tải hƣớng dẫn thực hiện nội dung 1: “Hoàn thiện đƣờng
giao thông đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã”;
- Bộ Công Thƣơng hƣớng dẫn thực hiện nội dung 2: “Hoàn thiện hệ thống các
công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã”.
- Bộ Văn h a, Thể thao và Du lịch hƣớng dẫn thực hiện nội dung 3: “Hoàn
thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn h a thể thao trên địa
bàn xã”.
- Bộ Y tế hƣớng dẫn thực hiện nội dung 4: “Hoàn thiện hệ thống các công trình
phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa bàn xã”.
- Bộ Giáo dục hƣớng dẫn thực hiện nội dung 5: “Hoàn thiện hệ thống các công
trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã”;
- Bộ Nội vụ hƣớng dẫn thực hiện nội dung 6: “Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công
trình phụ trợ”.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hƣớng dẫn thực hiện nội dung 7: “Cải
tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã”.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã hƣớng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung trên; đồng

thời chỉ đạo thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập.
a) Mục tiêu:
Đạt yêu cầu tiêu chí số 10, 12 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
Đến năm 2015 c 20% số xã đạt, đến 2020 có 50% số xã đạt.
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo
hƣớng phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao.
- Nội dung 2: Tăng cƣờng công tác khuyến nông; đẩy nhanh nghiên cứu ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - ngƣ nghiệp.


×