Tên đề tài:
Thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới xã cẩm Giang, huyện
Cẩm Thuỷ, tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2012-2015
Phần I : mở đầu
1.1đặT vấn đề
Ngày 04/6/2010, Thủ tớng Chính phủ ban hành Quyết định 800/QĐ-TTG,
phê duyệt chơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới (NTM) giai
đoạn 2010 - 2020. Đây là một chơng trình tổng thể vê phát triển kinh tế xã
hội, chính trị và an ninh quốc phòng. Mục tiêu xây dựng NTM có kêt cấu hạ tầng
kinh tế xã hội, từng bớc hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất hợp lý, gắn nông ngiệp với phát triển nhanh công ngiệp, dịch vụ ; gắn với
phát triển nông thôn vơi đô thị theo quy hoạch ; xã hội nông thôn dân chủ, ôn
định, giàu bản săc văn hoá dân tộc; môi trờng sinh thái đợ bảo vệ; an ninh trật tự
đơc giữ vững; đơì sống vật chất và tinh thần của ngơì dân ngày càng đợc nâng
cao; xây dựng nông thôn mới theo định hớng XHCN.
Nội dung quyết định 491 quy định xã là đơn vị cơ sở với 19 tiêu chí trên 5
lĩnh vực( quy hoạch hạ tầng kinh tế -xã hội, kinh tế sản xuất, văn hoá-xã hôi môi
trờng và hệ thống chính trị ) của bảy vùng kinh tế khác nhau.xã đạt chuẩn nông
thôn mới. Và đây chính là cơ sơ để kiểm tra, đánh giá công nhận xã, huyên, tỉnh
đạt nông thôn mới.
Xã Cẩm Giang là một xã miền núi nông nghiêp phát triển còn kém bền
vững, tốc độ tăng trơng xu hớng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, cha phát huy tốt
nguồn lực cho phát triển sản xuất; nguyên cứu, chuyển giao khoa học-công nghệ
và đào taọ nguồn nhân lực còn hạn chế. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi
mới cách thức sản xuất nông nghiệp còn chậm, phổ biến vấn là sản xuất nhỏ
phân tán; năng suất, chất lợng, giá trị gia tăng nhiều măt hàng. công nghiệp, dịch
vụ và nghành nghề phát triển chậm, cha thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu
kinh tế và lao động ơ nông thôn. các hình thức tổ chức sản xuất chậm đổi mới,
cha đáp ứng yêu cầu phát triển mạnh sản xuất hàng hoá. Nông nghiệp và nông
thôn phát triển thiếu quy hoạch, kêt cấu hạ tầng kinh tế xã hội còn yếu kém,
môi trờng ngày càng ô nhiễm; năng lực thích ứng, đối phó với thiên tai còn hạn
chế, đời sống vật chất và tinh thần của ngơi dân nông thôn còn thấp, tỷ lệ hộ
nghèo cao, nhất là vùng đòng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa; chêch lệch giàu,
nghèo giữa nông thôn và thành thị, gia các vùng còn lớn, phát sinh nhiều vấn đề
xã hội bức xúc.
Những hạn chế, yếu kém trên có nguyên nhân khách quan và chủ quan,
trong đó nguyên nhân chủ quan là chính: nhận thức về vị trí, vai trò của nông
1
nghiệp, nông dân, nông thôn còn bất cập so với thực tiễn;chua hình thành một
cách có hệ thống các quan điểm lý luận,nông dân,nông thôn;cơ chế ,chính
sách,phát triểm các lĩnh vực thiếu đồng bộ,thiếu tính đột phát;một số chủ trơng
chính sách không hợp lý ,thiếu tính khả thi nhng chậm đợc điểu chỉnh,bổ sung
kịp thời;đầu t ngân sách nhà nớc và các ngân sách nhà nớc vào các thành phần
kinh tế vào nông nghiệp,nông dân ,nông thôn,còn thấp cha dáp ứng yêu cầu phát
triển; tổ chức chỉ đạo thực hiện và công tác quản lý nhà nớc còn nhiều bất
cập,yếu kém ;vai trò của các cấp uỷ,chính quyền,mặt trận tổ quốc các đoàn thể
quần chúng trong việc triểm khai chủ trơng , chính sách của đảng và nhà nớc về
nông nhgiệp ,nông dân,nông thôn ở nhiều nơI còn hạn chế.
Để thực hiện nghị quyết đại hội trung ơng đảng lần thứ XI và đại hội đảng
lần thứ XVII về nông nghiệp,nông dân và nông thôn tôi đI thực tập tốt nghiệp
với đề tài:
Thực trạng và giải pháp xây dng nông thôn mới giai đoạn 2012-2015
xã Cẩm Giang,huyện Cẩm Thuỷ ,tỉnh Thanh Hoá
1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Đáng giá thực trạng điểm dan c nông thôn từ đó tim ra giải pháp xây dng
nông thôn mới xã cẩm giang,huyện cẩm thuỷ,tinh thanh hoá giai đoạn
2012-2020
2
1.2.2.Yêu cầu
1) Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội và môi trờng
2) Đánh giá thực trạng phát triểm điểm dân c nông thôn trên địa bàn xã
theo tiêu chí nông thôn mới
3)Giải pháp xây dựng nông thôn mới của xã giai đoạn 2012-2020
1.3.Tông quan tài liệu nghiên cứu
1.3.1.Cơ sở lý luộn của quy hoạch điểm dân c nông thôn
1.3.2.Căn cứ pháp lý của quy hoạch điểm dân c nông thôn
1.3.3.Các tiêu chí xây dng nông thôn mới
3
Phần 2: Đối tợng ,nội dung và phơng pháp
nghiên cứu
2.1.Đối tợng nghiên cứu
-Điều kiện tự nhiên ,kinh tế xã hội và môi trờng của xã
-Nghiên cứu 19 tiêu chí nông thôn mới đợc chia thành 5 nhóm
2.2.Nội dung nghiên cứu
2.2.1.Đánh giá điều kiện tự nhiên ,kinh tế xã hội ,môi trơng xã
2.2.2Đánh giá thực trạng nông thôn trên địa bàn xã cẩm giang
2.2.3.Giải pháp xây dựng nông thôn mới của xã cẩm giang giai đoạn 2012-
2020
2.3.phơng pháp nghiên cứu
2.3.1.nghiên cứu 19 tiêu chí nông thôn mới trong nghị quyết đại hội trung -
ơng đảng lân thứ XI và định hớng xây dựng nông thôn mới trong nghị quyết
đại hội tỉnh đảng bộ thanh hoá lần thứ 17 và nghị quyết của đảng bộ trờng
đại học hồng đức lần thứ 3.
2.3.1.phơng pháp thu thập số liệu
-Phơng pháp điều tra khảo sát ngoài thực địa
-Thu thập số liệu qua các phòng chức năng
2.3.2.phơng pháp xử lý số liệu: Bằng phơng pháp thống kê toán học.
4
Phân 3: kết quả và nghiên cứu
3.1.điều kiện tự nhiên, tài nguyên và nhân lực
3.1.1.đăc điểm tự nhiên
1)vị trí địa lý. ảng 2
Cẩm giang là một xã miền núi vùng cao, cách trung tâm huyện khoảng 2km
theo đờng chim bay về phía tây bắc và nằm trong toạ độ từ 20
0
12- 20
0
15 vĩ bắc
từ 105
0
25- 105
0
28 kinh đông. co vị trí tiếp giáp nh sau:
-phía đông giáp xã cẩm tú
-phía tây giáp xã câm lơng và câm bình
-phía nam giáp sông mã và thị trấn cẩm thuỷ
-phia bắc giáp xã cẩm quý
Nhìn chung, cẩm giang là xã gần trung tâm huyện nên thuận lợi cho việc đi
lại và giao lu trao đổi hàng hoá
2)đặc điểm địa hình khí hậu
Trung bình Cẩm giang là một xã miên núi vùng cao của huyện cẩm thuỷ nên
địa hình tơng đối phức tạp. nhìn tổng thể địa hình thấp dần từ tây bắc xuống
đông nam. Phần lớn diện tích là đồi núi, xẽn kẽ đồi bằng, thung lũng lòng hẹp và
đất bãi ven sông.
*Khí hâu.
Cẩm giang nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa với mùa hè nóng ẩm, ma nhiều
và chịu ảnh hởng của gió tây nam khô nóng, mùa đông lạnh, ít ma, có sơng giá,
sơng muối. Nhìn chung khí hậu cẩm giang có những đặc điểm chủ yếu sau:
a) Nhiệt độ.
nhiệt độ không khí trung bình năm là 22,5
0
C, tổng nhiệt độ trong năm từ
8.300
0
C- 8.500
0
C, biên độ năm từ 10
0
C- 12
0
C biên độ nhiệt ngày t 5
0
C- 6
0
C; mùa
đông nhiệt độ tơng đối thấp, nhiệt độ thấp nhất tiệt đối có năm xuống tới 2
0
C
nhiệ độ cao nhất tiệt đối từ 38- 40
0
C.
b) Ma.
lợng ma phân bố không đều trong năm, tập trung từ tháng 5 đến tháng 9; lợng
mabình quân hàng năm từ 1.600mm- 1.900mm; tháng ma nhiều nhất là tháng 8;
với lợng ma trung bình khoảng 300mm/tháng; tháng ma ít nhất là tháng 12 và
tháng 1 năm sau với lợng ma trung bình từ 10- 20mm/tháng.
c)độ ẩm và không khí.
cẩm giang có độ ẩm không khí trung bình la 86%;tháng 2,3 là các tháng có độ
ẩm cao nhất gần (90%), các tháng có độ ẩm thấp nhất là 7,8 với độ ẩm là 83-
84%.
d) gió.
5
Nằm trong vùng chịu ảnh hởng chung của khu vực gió mùa, cẩm giang chịu
ảnh hởng của gió mùa đông bắc vào mùa đông; gió mùa đông nam; gió tây nam
khô nóng mùa hè.
Gió mùa đông bắc xuất hiện từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau làm cho nhiệt
độ xuống thấp, giá rét và xuốt hiện xơng muối gây ảnh hởng đến cây trồng, vật
nuôi đời sống xã hội.
Gío đông nam xuất hiện từ tháng 4 đến tháng 10 năm sau mang theo nhiều hơi
nớc và ma lớn. Vì vậy ở đây thờng xuyên xuất hiện ma bão kèm theo ma to kéo
dài gây ngập úng cục bộ rất khó khăn cho sản xuất và đời sống nhân dân. ngoài
ra vào thời kỳ này của gió tây nam khô nóng ảnh hởng lớn đến năng suất, sản l-
ợng của cây trồng và vật nuôi.
Nhìn chung khí hậu, thời tiết phù hợp cho sự sinh trởng, phát triển của cây
trồng vật nuôi.
e.Thủy văn
Trên địa bàn xã Cẩm giang có sông mã chảy qua, do đặc điểm đất đai và địa
hình nên nguồn nớc mặt trên địa bàn xã rất phong phú.
Ngoài ra trên địa bàn xã còn có các ao, hồ, đầm, mơng máng là nguồn dự trữ
cung cấp nớc một phần diện tích đất nông nghiệp.
Nớc ngầm là nguồn nớc phục vụ cho sinh hoạt cho nhân dân, chủ yếu là
giếng khơi và giêng khoan. Nguồn nớc ngầm nông, sạch, hiện nay vẫn cha bị ô
nhiễm, đảm bảo cho nhu cầu sinh hoạt của nhân dân.
6
3.1.2.tài nguyên
1)tài nguyên đất
Biểu1: hiện trạng sử dụng đất đai
Loại đất Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
tổng diện tích tự nhiên 1758.53 100.00
1 Đất nông nghiệp 1354.79 77.04
2 đất phi nông nghiệp 375.05 21.33
3 đất cha sử dụng 28.69 1.63
Dạng viến Cẩm giang có các loại đất chính:
- Đất đỏ vàng trên phiến sét và đá biến chất: phân bổ ơ vùng đồi núi, thành
phần cơ giới thịt trung bình đến thịt nặng. Loại đất này thích hợp với việc trồng
cây lâm nghiệp và cây lâu năm.
- Đất phù sa: Đợc hình thành do quá trình bồi lắng của sông mã và các hệ
thống khe suối trên địa bàn xã. Đất có thành phần cơ giới thịt nhẹ đến thịt trung
bình. Loại đất này thích hợp với cây màu, cây luá và cây có khả năng thâm canh
cao.
- ất phù sa bão hoà bazơ
+ Hình thái : là đất phù sa nên ở mức độ nhất định phụ thuộc rất lớn vào
nguồn phù sa và quy luật bồi tụ của các sông, suối. đất thờng có sự phân lớp rõ.
+ Lý tính : đất có thành phần cơ giới biến động rất lớn từ cát pha đến thịt
nặng , hay sét phụ thuộc vào phù sa sông, vị trí đầu nguồn hay cuối nguồn nớc.
Cờu trúc đất thờng cục trên chân
Ruộng trồng màu, còn ruộng trồng lúa đất có cấu trúc dạng tảng
- Đất phù sa chua Dystric Fluvisols (FLD) :
Tính chất :
+ Hình thái : Đất phân tầng rõ rệt, trong phẫu diện đất thờng xuất hiện
tầng kết bón hay glay ở mức độ nông, sâu khác nhau.
+ Lý tính : Cũng nh các đất phù sa khác, đất phù sa chua có thành phần cơ
giới biến động rất rộng, từ thịt nhẹ đến sét. Kết cấu của đất chủ yếu ở dạng khối
và tảng.
- Đất xám kết von nhiều : Ferric Acrisols ( ACfe)
Tính chất :
+ Đơn vị đất này thờng tập trung ở các thung lũng và chân đồi núi quanh
thung lũng có liên quan chặt chẽ đến mạch nớc ngầm.
7
+ Là đát xám nhng trong đất có tỉ lệ kết vón lớn, tổng kết vón lại ở gần
mặt đất, đây là nhợc điểm lớn nhất của đơn vị đất này. Ngoài ra đá lẫn trong đất
cũng hạn chế đáng kể cho việc làm đất cũng nh sự phát triển của rễ cây.
+ Đất có thành phần cơ giới từ trung bình đến nặng. Trừ đất bị glay hầu
hết đất có kết cấu tốt ( kết cấu dạng cục đến hạt ở tầng mặt đất)
+ Đất có phản ứng chua, độ bão hòa bazo thấp.
+ Đất có tỉ lệ các chất dinh dỡng đật từ nghèo đến trung bình, đặc biệt là
đất nghèo lân
Tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 1758,53 (ha). Trong đó :
- Đất nông nghiệp là 1354.79 (ha) chiếm 77.04% tổng diện tích tự nhiên.
- Đất phi nông nghiệp có diện tích 375.05 (ha) chiếm 21,33% tổng diện
tích tự nhiên toàn xã.
Là một xã nằm trong vùng miền núi có địa hình tơng đối phức tạp, có
nhiều đồng bào dân tộc, nên việc giao lu tiếp xúc với bên ngoài có nhiều hạn chế
mặc dù đời sống tinh thần những năm gần đây đợc nâng cao rõ rệt.
2)Tài nguyên nớc.
Tài nguyên nớc trên địa bàn xã cẩm giang khá phong phú, đảm bảo tốt
cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất cho nhân dân.
- Nguồn nớc mặt : cẩm giang có nguồn nớc mặt khá phong phú
Nhờ hệ thống sông mã. ngoài ra nguồn nớc mặt phục vụ sản xuất còn đợc cung
cấp từ các các ao, hồ thông qua các kênh mơng.
- Nguồn nớc ngầm : trớc đây nguồn nớc ngầm ít đợc khai thác sử dụng nhng
trong những năm gần đây ngơi dân đã bắt đầu khai thác để phục vụ cho sinh
hoạt và sản suất của nhân dân. đến nay 100% số hộ nông thôn đã đợc dùng nớc
sạch, phần lớn là các hộ đã sử dụng là giếng khoan và một số giếng khơi.
3)Tài nguyên khoáng sản.
Cẩm giang có trữ lợng đá vôi rất lớn,tập trung nhiều ở phía tây của xã. đá
vôi, quặng sắt là nguồn tài nguyên đáng kể của xã, tập trung chủ yếu ở khu ngã
dạ.
4) Tai nguyên Rừng
Cẩm giang có 903,47ha đất lâm nghiệp. Trong đó:
- ất rừng sản xuất có diện tích 83,72ha;
- ất rừng phòng hộ có diện tích là 819,75ha;
đây là nguồn tài nguyên lớn tạo điệu kiện cho xã phát triển nghề rừng và
khai thác từ rừng.
5)Đánh giá lợi thế phát triển dựa trên tiềm năng, thế mạnh và tiềm
năng của xã.
8
- Các đặc điểm về điều kiện tự nhiên của xã: nh khí hậu, thuỷ văn, nguồn n-
ớcTơng đối thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp.
- Diện tích đất tự nhiên lơn, trong đó đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao, đây là
tiêm năng để xã sản xuất ra các sản phẩm nông nghiệp có giá trị kinh tế cao.
- MôI trờng tự nhiên trên địa bàn xã vẫn cha bị ô nhiễm, điều nay có ảnh h-
ởng tích cực đến đời sống của ngơi dân.
- Phía nam của xã giáp sông mã nên thuận lợi cho việc tới tiêu.
3.1.3.nhân lực
1) Dân số:
9
Bảng02: hiện trạng, dân số lao động trên địa bàn xã
tt
Chi tiêu
Năm2010
số lợng cơ cấu(%)
1 Tổng dân số 4812 100%
tỷ lệ tăng dân số
0.90
- nam 2391 49.69
- nữ 2421 50.31
2 Tổng số hộ 1088 100
- nông nghiệp,lâm nghiệp, thuỷ sản 1040 95.59
- nghành nghề khác 48 4.41
3 Tổng số lao động 2591 100
- nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 2471 95,37
- nghành nghề khác 120 4,63
4 Lao động qua đào tạo 134 100
- nông, lâm nghiêp, thuỷ sản 134
- nghành nghề khác
5 Lao động cha qua đao tạo 2671 100
- nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 2583 96,71
- ngành nghề khác 88 3,29
Qua bảng trên ta thấy tổng số dân toàn xã có 4812 ngời tơng ứng với 1088 hộ,
nhân dân sống chủ yếu bằng nghề nông nghiệp.
2)lao động
- tổng số lao động 2591 ngời, trong đó:
+ nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 2471 ngời, chiếm 95,37% tổng số lao động.
+ Nghành nghề khác 120 ngời, chiếm 4,63 tổng số lao động
- lao động qua đào tạo nghề 134 ngời.
- Lao động cha qua đào tạo 2671 ngời
Nghề nghiệp của ngời dân trong xã chủ yếu là nông nghiệp cây lúa nớc.
Tỷ lệ lao động có đạo tạo trình độ chuyên môn so với tổng số lao động trong
độ tuổi là 20% ; trong đó : sơ cấp nghề là50%,trung cấp 20%, đại học 10%.
3) Dân trí và thành phần dân tộc
Có hai dân tộc chính đó là dân tộc kinh và dân tộc mờng chung sống đoàn kết
bên nhau. Trong đó dân tộc kinh chiếm 23%, dân tộc mờng chiếm 78%.
4) Tiểu thủ công nghiêp làng nghề
a) sản xuất công nghiệp TTCN:
trên địa bàn có có các doanh nghiệp khai thác thác đá xẻ, đá vật liệu xây
dựng, khai thác cat sỏi.
- máy cày bừa, vỏ lúa, bon ngô trong nhân dân đợc phát triển, đến nay có 14
may xay sát phục vụ đời sống nhân dân. dịch vụ thơng mại tổng hợp co:62hộ.
10
- giá trị sản xuất tiêu thủ CN,XDCB, mua sắm trang thiết bị trong nhân dân
năm 2010 ớc đạt 25 tỷ đồng, tăng 31% so với năm 2005 trong đó nhiều hộ đã
xây dựng đợc nhà kiên cố, mua sắm đợc nhiều trang thiết bị phục vụ SX đời sống
nhân dân.
b) xây dựng cơ bản
Thực hiện nghị quyết đại hội đảng bộ( khoá XXVI ) trong 5 năm qua nhà n-
ớc đầu t cùng với nhân dân đóng góp địa phơng đã xây dựng đợc: nhà văn hoá
xã, nhà văn hoá thôn phú lai, trờng tiểu học 2 tầng 8 phòng, nhà bán trú trờng
mầm non, nhà công vụ, nhà bia tởng niệm liệt sỹ.
C) dịch vụ thơng mại
Trên địa bàn xã hiện có hai công ty:
- công ty hoàng hải sản xuất đá vật liệu xây dựng
- Công ty hiền hng sản xuất đá vật liệu xây dựng
5) thu nhập và đời sống ngời dân:
Tổng thu nhập bình quân đầu ngời năm 2010: 6.900.000đ/n/nNăm
đời sống nhân dân từng bớc đợc cải thiện. Số hộ nghèo đợc đảng nhà nhà n-
ớc, MTTQ các đoàn thể tạo điều kiện về cơ chế, chính sách ủng hộ giúp đỡ trong
kỳ đã xoá đợc 80 nhà tranh tre dột nát. tỷ lệ hộ nghèo nă 2010 còn 18% so với nă
2005 giảm 19%.hộ nhà xây chiếm 95%. Trong đó có 50 hộ có nhà xây kiên cố.
Số hộ sử dụng điện lới quốc gia chiếm 98%, toàn xã có 940 xe máy ; máy xát
điện có14 cái.
6) đánh giá thuận lợi, khó khăn về tình hình nhân lực của xã
- thuận lợi : xã có một nguồn nhân lực dồi dào, đó là nguồn lao động trẻ.
Trình độ lao động tiếp thu các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhanh, tổ chức sản xuất
nhanh gọn, nên dễ dàng phát triển kinh tế lao động sản xuất.
- khó khăn : tuy có nguồn lao động trẻ khoẻ nhng nguồn lao động này cha có
công việc ổn định. Nên nguồn lao động này thờng hay di làm ăn xa, mặt khác
nguồn nhân lực này cha qua trờng lớp đào tạo, nên cha có kiến thức cơ bản để
đào tào và phát triển.
3.1.4. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch trớc đây.
1.Đất nông nghiệp.
+ Diện tích trồng lúa đợc diệt đến năm 2010 là 290,09ha; diện tích phải thực
hiện trong kỳ giảm 3,27ha, diện tích thực hiện đợc dến năm 2010 giảm 28,25ha.
+ Đất trồng cây hàng năm còn lại đợc duyệt đến năm 2010 là 115,44 ha; diện
tích phải thực hiện trong kỳ tăng 16,85ha, diện tích thực hiện đợc đến năm 2010
giảm 48,99ha.
11
+ Đất trồng cây lâu năm đợc duyệt đến năm 2010 là 65,65ha diện tích phải
thực hiện trong kỳ giảm 2,96ha, diện tích thực hiện đợc đến năm 2010 giảm
22.84 (ha).
+ Đất nuôi trồng thủy sản đến năm 2010 là 2,93 (ha), diện tích phảI thực
hiện trong kỳ giảm 0,02 (ha), diện tích thực hiện đợc đến năm 2010 tăng 4,56
(ha).
+ Đất nông nghiệp khác đợc duyệt đến năm 2010 là 1.95 (ha), diện tích năm
2010 không có.
2. Đất phi nông nghiệp:
+ Đất ở nông thôn đợc duyệt đến năm 2010 là 32.88 (ha), diện tích thực hiện đợc
đến năm 2010 tăng 84,84 (ha) vợt chỉ tiêu kế hoạch.
+ Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp đợc duyệt đến năm 2010 là 0,23 (ha),
diện tích đến năm 2010 có 0,24 (ha)
+ Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đợc duyệt đến năm 2010 là 28,29
(ha) diện tích phảI thực hiện trong kỳ tăng 21,80 (ha) diện tích phảI thực hiện đ-
ợc đến năm 2010 tăng 0,05 (ha) đạt 0,23% chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
+ Đất xử lý, chôn lấp chất thảI đợc duyệt đến năm 2010 là 2,00 (ha), diện tích
đến năm 2010 là không có.
+ Đất nghĩa trang , nghĩa địa đợc duyệt đến năm 2010 là 9,80 (ha), diện tích năm
2010 có 11,53 (ha).
+ Đất sông suối và mặt nớc chuyên dùng đợc duyệt đến năm 2010 là 166,12
(ha), diện tích phảI thực hiện trong kỳ giảm 1,48 (ha), diện tích thực hiện đợc
đến năm 2010 tăng 5,03 (ha).
+ Đất phát triển hạ tầng đợc duyệt đến năm 2010 là 6,68 (ha), diện tích phảI thực
hiện trong kỳ tăng 3,18 (ha), diện tích thực hiện đợc đến năm 2010 tăng 4,60
(ha), đạt 144,65% kế hoạch.
3. Đất cha sử dụng:
Đất cha sử dụng đợc duyệt đến năm 2010 là 84,60 (ha), diện tích thực hiện đợc
trong kỳ giảm 38,32 (ha), diện tích thực hiện đợc đến năm 2010 giảm 121,68
(ha).
3.1.5. Đánh giá vấn đề liên quan đến phát triển nông nghiệp:
a. Hình thức tổ chức sản xuất:
Hình thức tổ chức sản xuất trên địa bàn xã nh sau:
- Tổng số trang trai là 6: Trang trại nông lâm kết hợp là 4 trang trại, trang trại
chăn nuôI là 2, tổng số lao động trong các trang trại la 15 ngời
- Trên địa bàn xã có 2 công ty trách nhiệm hữu hạn khai thác vật liệu xây dựng
đá xẻ.
- Xã có 1 hợp tác xã dịch vụ với hơn 980 xã viên tham gia.
12
b. áp dụng khoa học kỹ thuật và tiêu thụ sản phẩm:
Tiến bộ khoa học trong nông nghiệp nông thôn sẽ là nền tảng để nâng cao
trình độ sản xuất, diện tích, năng xuất của nông nghiệp theo hớng công nghiệp
hóa hiện đại hóa. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật sẽ tác động tích cực đến
nền sản xuất nông nghiệp của xã trong thời gian tới.
Sự phát triển nhanh của công nghệ sinh học sẽ tạo ra những bớc tiến
nhanh chóng tạo ra những giống cây trồng vật nuôi năng suất, chất lợng cao, khả
năng chống dịch bệnh tốt hơn.
áp dụng những kĩ thuật trong canh tác có bớc phát triển mạnh tạo điều
kiện áp dụng các công thức luân canh cho hiệu quả cao, các tiến bộ khoa học kĩ
thuật trong chăn nuôI nh xây dựng hệ thống nông trại thoáng mát hợp vệ sinh,
ứng dụng máy móc tự động hóa trong chăn nuôi.
Các máy canh tác và thu hoạch loại vừa và nhỏ sẽ thay thế dần lao động
thủ công, máy chế biến cũng đợc sản xuất theo quy mô phù hợp.
c. Công tác dồn điền đổi thửa:
Thực hiện chỉ thị của ban thờng vụ tỉnh Thanh Hóa, và BCH Đảng bộ
huyện về cuộc vận động đổi điền, dồn thửa tạo điều kiện cho nhân dân phát
triển sản xuất. Đảng ủy và chính quyền xã đã ra nghị quyết chỉ đạo và xây dựng
phơng án dồn điền đổi thửa nhằm giảI quyết những hạn chế sự phát triển ngành
nông nghiệp, tạo ra những thuận lợi cho ngời dân khả năng đầu t đúng mức, chủ
động trong khâu sản xuất, chất lợng sản phẩm, từng bớc đa những cây trồng có
giá trị kinh tế cao vào sản xuất.
Vì thế ngành nông nghiệp có bớc chuyển biến tích cực về cơ cấu cây
trồng luân canh mùa vụ, hình thành những vùng chuyên sản xuất hàng hóa.
Đồng thời đang từng bớc áp dụng các khoa học kic thuật vào sản xuất góp phần
tăng năng xuất cây trồng, bình ổn sản lợng nông sản.
d. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cở cấu cây trồng vật nuôi:
Trồng trọt là ngành sản xuất quan trọng và là ngành kinh tế chính cua xã
trong những năm qua, sản xuất của ngành trồng trọt tơng đối ổn định, năng suất
cây trồng đợc cảI thiện rõ rệt nhờ vào việc áp dụng tốt các tiến bộ khoa học kĩ
thuật trong sản xuất và các biện pháp thâm canh tăng vụ
Cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng đang đợc chuyển đổi một cách phù hợp,
nhiều mô hình sản xuất theo trang trại, gia trại đang đợc mở rộng.
Về quy mô chăn nuôI gia súc, gia cầm cũng đang ngày càng phát triển.
Chăn nuôI gia súc trên địa bàn xã khá đa dạng và phong phú, nhân dân
trong xã đã tận dụng đợc thế mạnh riêng và có nhiều loại vật nuôI có giá trị kinh
tế cao nh: Trâu, bò, dê, chó xu hớng phát triển chăn nuôI chuyển dịch theo h-
ớng sản xuất hàng hóa. Thực hiện chủ trơng cảI tạo đàn bò theo hớng bò lai, lợn
13
theo hớng lợn hớng nạc và chăn nuoi đang dần mở rộng theo hình thức trang trại
tổng hợp.
e. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong sản xuất nông nghiệp:
Tốc độ tăng trởng nông lâm thủy sản của xã còn thấp, công tác chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôI trên địa bàn còn chậm., việc xác định, lập phơng h-
ớng, kế hoạch sản xuất cây trồng, vật nuôI cha thực sự gắn với sự phát triển theo
nhu cầu thị trờng.
Sản xuất nông nghiệp cha đợc đầu t đúng mức nh: giống, phân bón, thuốc
trừ sâu. vì vậy năng suất các loại nông sản cha cao.
Các công trình tới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp cha đợc đầu t xây
dựng và nâng cấp nên hiệu quả tới tiêu thấp, chi phí sản xuất lớn, hiệu quả sản
xuất cha cao. Cần phảI tiếp tục đầu t tu bổ, nâng cấp va sửa chữa cho công tác
thủy lợi nhằm mang lại thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
3.1.6.Đánh giá tiềm năng của xã.
- phát triển sản xuất nông nghiệp:
Là một xã có diện tích đất sản xuất các loại cây trồng đa dạng nên rất thuận
lợi cho phát triển nông-lâm nghiệp và chăn nuôI, nguồn nhân lực lao động trong
độ tuổi, trẻ, khoẻ, nhạy bén với nẵm bắt khoa học kỹ thuật, cần cù trong lao
động sản xuất.
- phát triển công nghiệp, dịch vụ, xây dựng khu dân c nông thôn.
+ mở rộng các loại hình dịch vụ phục vụ sản xuất liên doanh, liên kết với các
doanh nghiệp chế biến nông lâm sản tiêu thụ sản phẩm cho nông dân.
+ tạo điệu kiện về đất đai, cơ chế chính sách cho các hộ có điệu kiện tài
chính đấu thầu ở khu truung tâm xã.
+ phát triển các nghành nghề nh: mộc, sửa chữa cơ khí, may mặc nhà hàng
phục vụ khách du lịch.
+ tăng cờng các cơ sở dịch vụ, hộ kinh doanh cá thể dịch vụ văn hoá theo
đúng quy định của pháp luật.
Sự phân bố các khu dân c nông thôn của xã đã có từ lâu đời, các khu dân c
đều ở nơi cao ráo, xã có trung tâm hành chính, kinh tế và dịch vụ thơng mại.
Với 10 thôn, phần lớn các khu dân c đợc hình thành và phân bố từ lâu( trừ
các khu mới quy hoạch) các khu dân c nông thôn thờng tập trung, nếu đợc quy
hoạch và xắp xếp lại và có chính sách phù hợp thì khả năng san gép tách hộ đất ở
trong khu dân c còn rất lớn, vừa tận dụng cơ sở hạ tầng sẵn có, kết hợp với quy
hoạch khu dân c nông thôn mới, vừa tiết kiệm đợc đất canh tác nhất là đất
chuyên trồng lúa nớc.
- Tiềm năng chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất:
14
Diện tích đất nông nghiệp của địa phơng sau khi chuyển sang các mục đích
phi nông nghiệp còn lai 1322,22ha;trong đó gồm đất trồng lúa nớc, đất trồng các
loại cây màu, đất trồng rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất và đất nuôI thuỷ sản. vì
vậy trong thời gian tới tiếp tục đầu t thâm canh về phân bón, giống, kỹ thuật
canh tác và phát triển các trang trại nông nghiệp theo hớng quy mô tập trung tạo
tiền đề cho nền kinh tế của xã phát triển.
- Tiềm năng phát triển cơ sở hạ tầng:
Cơ sở hạ tầng của xã hiện giờ cha đáp ứng đợc nhu cầu cho sự nghiệp phát
triển kinh tế xã hội. để phát huy tiềm năng và thế mạnh của địa phơng đáp
ứng nhu cầu về ở, sinh hoạt của dân c ngày một tăng và việc sử dụng đất ở tiết
kiệm, hiệu quả, môi trờng
Sống đợc cải thiện.
Phát triển các khu dân c mới phải đi đôi với việc xây dựng các cơ sở hạ tầng,
tạo điệu kiện cho sinh hoạt gắn liền với sản xuất dịch vụ, quan tâm đến bảo vệ
môi trờng.
đầu t tích cực, thoả đáng cho cơ sở hạ tầng, các công trình giao thông, phúc
lợi công cộng để vừa khai thác đầy đủ tiềm năng về đất đai, lao động, các tài
nguyên khác của xã để phát triển mạnh mẽ về kinh tế, đáp ứng nhu cầu ngày
ngày càng cao về phúc lợi xã hội.
Trong thời gian tới cần nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở hạ tầng
Nh giao thông nông thôn, trờng học, nhà văn hoá, vì vậy xã dành quỹ đất thích
hợp để nâg cấp, tu sửa, mở các tuyến đờng liên xã, liên thôn, xóm, các tuyến
giao thông nội đồng của các tuýên kênh mơng thuỷ lợi để phục vụ sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp và dịch vụ, đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng đất trong quá
trình công nghiệp hoá hiện đại hoá.
3.2.đánh giá thực trạng phát triển các điểm dân c nông thôn của xã theo
các tiêu chí nông thôn mới.
3.2.1. quy hoạch và hiện trạng quy hoạch của xã
a)đất nông nghiệp
+ diện tích trồng lúa đợc duyệt đến năm 2010 là 290,09ha; diện tích phải
thực hiện trong kỳ giảm 3,27ha, diện tích thực hiện đợc đến năm 2010 giảm
28,25ha.
+ đất trồng cây hàng năm còn lại đợc diệt đến năm 2010 là 115,44ha; diện
tích phảI thực hiện trong kỳ tăng 16,85ha; diện tích phảI thực hiện đến năm 2010
tăng 63,44ha, vợt chỉ tiêu kế hoạch
+ đất trồng cây lâu năm đợc diệt đến năm 2010 là 65,65ha, diện tích phải
thực hiện trong kỳ giảm 2,96ha, diện tích thực hiện đợc đến năm 2 010 giảm
22,84ha.
15
+ đất nuôi trồng thuỷ sản đợc diệt đến năm 2010 là 2,93ha;diện tích phải
thực hiện trong kỳ giảm 0,02ha, diện tích thực hiện đến năm 2010 tăng 4,56ha.
+ đất nông nghiệp khác đợc diệt đến năm 2010 là 1,95ha; diện tích đến năm
2010 là không có.
b) đất phi nông nghiệp.
+ đất ở nông thôn đợc diệt đến năm 2010 là 23,88ha; diện tích thực hiện
đến năm 2010 tăng 84,84ha, vợt chỉ tiêu kế hoạch.
+ đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp đợc diệt đến năm 2010 là 0,23ha;
diện tích đến năm 2010 là 0,24ha.
+ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đợc diệt đến năm 2010 là
29,28ha; diện tích phải thực hiện trong kỳ tăng 21,80ha, diện tích thực hiện đợc
đến năm 2010 tăng 0,05ha, đạt 0,23% kế hoạch.
+ đất xử lý, chôn lấp chất thải đợc diệt đến năm 2010 là 2,00ha; diện tích nă
2010 là không có.
+ đất nghia trang, nghĩa địa đợc diệt đến năm 2010 là 9,80ha; diện tích năm
2010 có 11,53ha.
+ đất sông suối và mặt nớc chuyên dùng đợc diệt diệt đến năm 2010 là
166,12ha, diện tích phải hực hiện trong kỳ giảm 1,48ha diện tích phảI thực hiện
đến năm 2010 tăng 5,03ha.
+ đất phát triển hạ tầng đợc diệt đến nă 2010 là 68,68ha, diện
tích phảI thực hiện trong kỳ tăng 3,18ha, diện tích thực hiện đợc đến năm 2010
tăng 4,60ha đạt 144,65% kế hoạch.
c) đất cha sử dụng
đất cha sử dụng đợc diệt đến năm 2010 là 84,60ha; diện tích phảI thực hiện trong
kỳ giảm 38,32ha, diện tích thực hiện đến năm 2010 giảm 121,68ha.
3.2.2. Hạ tầng kinh tế xã hội
3.2.2.1.giao thông
Tổng số đờng giao thông trên địa bàn xã:164,4km.trong đó:
- đờng liên xã: tổng số 17,1km, số km cứng hoá đạt chuẩn 9,5km; đạt 55%
so với tiêu chí nông thôn mới.
- đờng liên thôn,xóm tổng: số 38,5km, số km cứng hoá 0,6km;đạt 1,5% và =
3% so với tiêu chí nông thôn mới.
- đờng ngõ,xóm: tổng số 57,7km, đờng đất; số km sạch không lầy lội vào
mùa ma là 20,2km;đạt35%; so với tổng số và=30% so với tiêu chí.
- đờng trục chính nội đồng: tổng số 34km; số km cớ giới đi lại là 8,5km, đạt
tỷ lệ 25% và = 25% so với bộ tiêu chí; còn lại chủ yếu hoàn toàn là đờng đất
nhỏ, hẹp.
16
Toàn xã có 4 con đò; trong đó: có hai con đò thờng xuyên phục vụ học sinh
đi lại và nhu cầu của nhân dân đi lại; hai con đò phục vụ cho nhu cầu sản xuất
của nhân dân.
3.2.2.2.Thuỷ lợi
Toàn xã có 05 trạm bơm điện, công xuất 3.000m
3
/giờ do nhà nớc và hợp tác
xã quản lý. Công trình thuỷ lợi có đủ điều kiện đáp ứng tới tiêu cho 70% diện
tích sản xuât phục vụ đời sống dân sinh cho nhân dân cho địa bàn toàn xã để đáp
ứng nhu cầu sản xuất, cân nâng cấp 30 công trình hồ đập và 50 cống.
Tổng số kênh mơng toàn xã là 36,6km, đã đợc kiên cố hoá 5,8km, đạt tỷ lệ
15,8% so với tổng số km hiện có và= 2,12% so với tiêu chí nông thôn mới. Phấn
đấu đến năm 2015 2020 đạt 100% so với tiêu chí nông thôn mới.
3.2.2.3.điện
Toàn xã có 5,48km đờng dây cao thế; đờng dây hạ thế; 23,01km; 8 trạm
biến áp; do nguồn vỗn hỗ trợ của nhà nớc và nhân dân đóng góp xây dựng hệ
thống lới điện đạt chuẩn kỹ thuật theo quy định của nghành điện. Hệ thông điện
đờng dây hạ thế, vận hành,bảo dỡng đã bàn giao cho nghành điện quản lý phục
vụ nhân dân.
Tổng số hộ đợc dùng điện thờng xuyên là: 1.080 hộ. đạt tỷ lệ 100% so vơi
tiêu chí nông thôn mới; so với tiêu chi nông thôn mới về điện thì xã đã đạt
chuẩn.
3.2.2.4.Trờng học
a) trờng mầm non.
Trờng mầm non có 01 điểm trờng tại khu trung tâm thuận tiện cho trẻ đến
trờng, đảm bảo các nhóm trẻ đợc phân chia theo độ tuổi; 100% số trẻ đợc học
bán trú, cơ sơ vật chất cơ bản đủ điệu kiện phục vụ cho dạy và học. Trờng đang
đợc đầu t trang thiết bị và cơ sở vật chất để công nhận trờng đạt chuẩn quốc gia
vào cuối năm 2011.
- số phòng học đã có 11 phòng số phòng đã đợc kiên cố hoá theo tiêu chuẩn
của bộ xây dựng là 6 phòng, đạt tỷ lệ 54,54%, số phòng cha đạt chuẩn 5 phòng,
chiếm tỷ lệ 45,46%.
- số phòng chức năng là 6 phòng ; đã có 3 phòng, còn thiếu 3 phòng.
- số diện tích sân chơi, bãi tập đã có la: 3.036m, đạt tỷ lệ 14,7m/học sinh.
b) Trờng tiểu học.
Trờng tiểu học đợc đặt tại khu trung tâm xã, rất thuận tiện cho học sinh đến
trờng, cơ sở vật chất cơ bản đủ điều kiện phục vụ cho dạy và học. Trờng cha đợc
công nhận đạt chuẩn quốc gia.
- số phòng học đã có là 14 phòng; trong đó kiên cố hoálà 06 phòng đạt tỷ lệ
42,86%; số cha đợc kiên cố hoá 8 phòng đạt tỷ lệ 57,14%;
17
- số phòng chức năng đã có 3 phòng; còn thiếu 7 phòng
- số diện tích sân chơi, bãi tập đã có là;12.326m
2
, đạt tỷ lệ 44,82m
2
/học sinh.
c) Trờng trung học cơ sở;
Trờng trung học đợc đặt tại khu trung tâm rất thuận tiện cho học sinh đến
trờng, cơ sơ vật chất cơ bản đủ điều kiện phục vụ cho việc dạy và học.
- số phòng học đã có là: 14 phòng, đã đợc kiên cố hoá theo tiêu chí của bộ
giáo dục là 14 phòng đạt tỷ lệ 100%;
- số phòng chức năng đã có la 3 phòng đạt 100% so với tiêu chí.
- trờng đã đợc công nhận trờng chuẩn quốc gia năm 2010.
- số diện tích sân chơi bãi tập đã có là: 11.318m
2
, đạt tỷ lệ 50,75m
2
học
sinh.
Có nhiều chuyển biến tích cực, chất lợng giáo dục toàn diện là giáo dục múi
nhọn đợc quan tâm đúng mức.
Số học sinh đến năm học 2009-2010, trờng mầm non: có: 207 em, trờng
tiểu học co: 275 em, TTHCS:292 em; học sinh phổ thông bổ túc, nội trú:222 em.
- tỷ lệ học sinh trong độ tuội đi học; mẫu giáo đạt 98%; tiểu học: 100%,
THCS 99%.
+ tỷ lệ học sinh lên lớp ở các cấp học đạt trên 98%.
+ cơ sở vật chất đợc tăng cờng đủ điệu kiện cho công tác dạy và học cả 3
cấp học.
+ học sinh thi đậu vào trờng đại học cao đẳng, trung học chuyên nghiệp
trong 5 năm qua;đại hoc 49 em; cao đẳng 41 em; trung học chuyên nghiệp 28
em.
- trung tâm hoc tập cộng đồng: hoạt động có hiệu quả, mở các lớp học tập,
tập huấn, với các chủ đề khuyến nông khuyên lâm, chuyển khai các luât chủ tr-
ơng, nghị quyết của đảng nhà nớc đến với nhân dân.
3.2.2.5.cơ sở vật chất văn hoá.
Tổng số nhà văn hoá và khu thể thao ở thôn; do thôn quản lý là
10/10; đã đợc nhân dân đầu t xây dựng theo tiêu chuẩn địa phơng đủ điều kiện
phục vụ cho sinh hoạt, hội họp cộng đồng dân c các thôn.
Sân vận động thôn móng có diện tích 4480m
2
để đảm bảo phục vụ cho nhu cầu văn hoá thể thao của của nhân dân, cần đ-
ợc nâng cấp 9/10 nhà văn hoá thôn và 1 trung tâm xã.
Phấn đấu đến năm 2015 có 100% số nhà văn hoá và khu TDTT của thôn,
khu trung tâm văn hoá, TDTT của xã đạt tiêu chí nông thôn mới.
Trong những năm qua các cấp uỷ đảng, chính quyền, hớng trọng tâm xây
dựng gia đình văn hoá, làng văn hoá đến năm 2009 có 644/1047 hộ đạt gia đình
18
văn hoá = 63,41%; số lợng làng và cơ quan ra mắt xây dựng làng và cơ quan văn
hoá: 7 làng và 3 cơ quan. Năm 2009 đợc công nhận 3 làng và 1 cơ quan văn hoá
cấp huyện
Bảng 03: hiện trạng nhà văn hoá các thôn
STT nhà văn hoá thôn diện tích(m
2
) quy mô
1 thôn sun 515.0 4b
2 thôn bến 1259.0
3 thôn gầm 1118.0
4 thôn khuên 765.0
5 thôn đồn 1785.0
6 thôn phú lai 353.0
7 thôn chiềng 985.0
8 thôn vọng 931.0 4b
9 thôn mới 1364.0
10 thôn móng 2006.0 4b
tổng 11081.0
3.2.2.6.Chợ.
Trên địa bàn xã hiện nay cha có chợ, đã có mặt bằng quy hoạch đang kêu
gọi các nhà đầu t cùng với đóng góp của nhân dân để xây dựng, phấn đấu đến
năm 2015 trên địa bàn xã có chợ nông thôn đạt chuẩn theo quy định của bộ tiêu
chí.
19
3.2.2.7.Bu điện.
Toàn xã có 01 bu điện văn hoá xã đã đạt chuẩn, có diện tích 312m
2
Số thôn có điểm truy cập internet 2/10 thôn; đạt tổng trên 20% số thôn.
Phấn đấu đến hết năm 2015 có 100% số thôn có điểm truy cập Interet theo
tiêu chí nông thôn mới.
3.2.2.8.Nhà ở dân c nông thôn.
- Tổng số hộ toàn xã 1.082 hộ.
- số nhà ở dân c hiện có là: 1.082 nhà
- nhà kiên cố và bán kiên cố là: 1082 nhà đạt 100%
3.2.3.thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất.
3.2.3.1.kinh tế :
- Cơ cấu kinh tế năm 2010 :
+ Nông lâm nghiệp : 60%
+ Công nghiệp TTCN XDCB: 20%
+ Dịch vụ thơng mại: 20%
- thu nhập bình quân đầu ngời/ năm
Tổng thu nhập bình quân đấu ngời năm 2010: 6.900.000 đ/ngời/năm.
đời sống nhân dân từng bớc đợc cải thiện. Số hộ nghèo đợc đảng, nhà nớc,
MTTQ các đoàn thể tào điều kiện về cơ chế, chính sách ủng hộ giúp đỡ trong kỳ
xoá đợc 80 nhà tranh tre dột nát.
- Tỷ lệ hộ nghèo.
Tỷ lệ hộ nghèo năm 2010 còn 18% so với năm 2005 giảm 19%. Hộ có nhà
xây chiếm 95% trong đó có 50 hộ có nhà xây kiên cố. Số hộ sử dụng điện lới
quốc gia chiếm 98%, Toàn xã có 640 xe máy; máy xát điện có 14 cái.
3.2.3.2.Lao động.
- Tổng số lao động 2591 ngời, trong đó:
+ nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 2471 ngời, chiếm 95,37% tổng số lao động.
+ nghành nghề khác 120 ngời, chiếm 4,63% tổng số lao động.
- lao động qua đào tạo nghề 134 ngời.
- lao động cha qua đào tạo 2671 ngời, trong đó :
+ nông, lâm nghiệp. thuỷ sản 2583 ngời., chiếm 96,71% tổng số lao động
cha qua đào tạo.
+ nghành nghề khác 88 ngời, chiếm 3,29% tổng số lao động cha qua đào
tạo nghề.
+ tỷ lệ lao động có trình độ đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động
trong độ tuổi là 20%; trong đó sơ cấp nghề là: 50%, trung cấp là: 20%; đại học
là: 10%
Tỷ lệ lao động sau khi đợc đi đào tạo có việc làm/ tổng số đào tạo 80%.
20
3.2.3.3.Hình thức tổ chức sản xuất:
- Tổng số trang trại 6 trang trại: trang trại nông lâm kết hợp 4 trang trại,
trang trại chăn nuôi 2 trang trại; Tổng số lao động trong các trang trại là 15 ngời.
- Trên địa bàn xã có 2 công ty trách nhiệm hu hạn khai thác vật liệu xây
dựng đá xẻ.
- xã có 1 HTX- dịch vụ 980 xã viên tham gia.
3.2.3.4.Văn hoá - xã hội và môi trờng.
3.2.3.4.1. Y tế.
- Trạm y tế xã đã đạt chuẩn quốc gia.
- Tỷ lệ ngời dân tham gia bảo hiểm y tế chiếm 77,6%.
Công tác quản lý y tế có nhiều tiến bộ, chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho
nhân dân đợc quan tâm. chất lợng khám chứa bệnh ngày càng đợc nâng cao. Số
lợt ngời đợc khám bệnh bình quân mỗi năm : 4.101 lợt ngời, công tác phòng
chống dịch bệnh, vệ sinh môi trờng có nhiều cố gắng, đội ngũ cán bộ y tế thôn
hoạt động tốt, hàng năm luôn đợc công nhận xã chuẩn quốc gia về y tế.
Công tác dân sô kế hoạch hoá gia đình. Làm tốt công tác tuyên truyền,
truyền thông, tỷ lệ phát triển dân số trung bình hàng năm dới 1%.
3.2.3.4.2.Môi trờng.
- tỷ lệ hộ sử dụng nớc sinh hoạt hợp vệ sinh 100%. (chủ yếu là dùng nớc
giếng tự đào và giếng khoan).
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình( nhà tắm, hố xí, bể nớc) đạt chuẩn 35%.
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh 1%.
- Cha có nơi xử lý chất thảI, đã đợc quy hoạch đất.
- Số km rãnh thoát nớc trong thôn xóm: cha có
- nghĩa trang nhân dân; đã quy hoạch 7 khu nhng cha xây dựng và ban hành
quy chế hợp lý.
- tình hình chunh về môi trờng trên địa bàn xã còn lầy lội, về mùa ma chất
thảI cha đợc thu gom tập trung theo quy định, cha có ngời chuyên trách để làm
công tác môi trờng và VSMT.
3.2.5.Hệ thống chính trị
- Có cán bộ xã đạt chuẩn.
- có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sơ theo quy định.
- các tổ chức đoàn thể trong xã đạt danh hiệu tiên tiến trơ lên.
3.2.6.đánh giá thực trạng các chơng trình dự án, đã và đang triển khai
trên địa bàn xã.
* Các danh mục dự án trên địa bàn xã.
- Bố trí đất ở mới 19,20ha. Tại tất cả các thôn.
21
- Mở rộng uy ban nhân dân xã theo tiêu chí nông thôn mới 0,16ha tại thôn
đồn.
- xây dựng trang trại nông nghiệp 1,90ha tại khu mổ gò.
- xây dựng đất cơ sở sản xuất kinh doanh 9,78ha, tại thôn sun và thôn mới.
- đất khoáng sản 5,60ha.
- đất sản xuất vật liệu xây dựng 11,29ha, tại thôn móng, thôn mơI thôn đồn,
thôn vọng thôn phú lai.
- đất công trình năng lợng 0,04ha.
- đất thể theo 3,10ha, tại các thôn: thôn sun thôn gầm, thôn vọng, thôn
khuyên, thôn chiềng thôn mới thôn phú lai.
- đất giao thông 3,00 ha, tại tất cả các thôn.
3.2.7.7.Kêt luận chung.
- thuận lợi:
+ xã cẩm giang cách trung tâm huyện cẩm thuỷ 2km về phía tây bắc, nên
thuận tiện cho phát triển kinh tế toàn diện, dễ dàng giao lu hàng hoá với bên
ngoài tiếp thu nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật nâng cao dân trí.
+ Cẩm giang có nguồn tài nguyên đất đai phát triển đa dạng các loại hình
nh trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản lâm nghiệp.
+ cơ sơ hạ tầng các công trình phúc lợi văn hoá, y tế, giáo dục.hệ thống
giao thông đợc bố trí tơng đối hợp lý tạo điệu kiện thuận lợi cho việc giao lu và
sinh hoạt của nhân dân.
- Những vấn đề tồn tại cần giải quyết
+ bên cạnh những thuận lơị cơ bản nêu trên đứng trớc những yêu cầu của sự
nghiệp CNH, HđH nông nghiệp nông thôn xã còn một số tồn tại, khó khăn cần
giải quyết.
+ Cơ cấu sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn chuyển dịch chậm, các
nghành nghề dịch vụ phát triển còn chậm. Năng suất chất lợng nông sản tính
cạnh tranh còn thấp.
+ Cơ sở hạ tầng quy mô còn ở mức thấp, đặc biệt là cơ sở vật chất phục vụ
sản xuất nông nghiệp còn nghèo nàn, các công trình trụ sở uỷ ban, văn hoá, thể
thao, chợ.của xã cha đáp ứng đợc yêu cầu chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông
nghiệp và kinh tế nông thôn.
+ hệ thông giao thông bố trí hợp lý nhng các tuyến đờng giải nhựa chiếm tỷ
lệ thấp; chủ yếu là đờng đất và đờng cấp phối gây khó khăn và đi lại và sản xuất
của nhân dân nhất là vào mùa ma bão.
+ hàng năm chịu ảnh hởng của thiên tai, lũ lụt, hạn hán rét đậm gây ảnh h-
ởng không nhỏ đến sinh trởng phát triển cây trồng nói riêng và sản xuất nông
nghiệp nói chung.
22
3.3.giải pháp xây dựng nông thôn mới của xã giai đoạn 2012 2020.
Từ việc rà soát, đánh giá thc trạng nông thôn của xã, căn cứ vào yêu cầu
của bộ tiêu chí NTM để xác định chỉ tiêu quy hoạch xây dựng NTM theo từng
mốc thời gian cụ thể từ nay đến 2015, nh sau
3.3.1.Mục tiêu chung
- Phát triển nông nghiệp theo hớng hiện đại, sản xuất hàng hoá tập trung,
có năng suất, chất lợng có hiệu quả cao, gắn với bảo vệ sinh thái.
- xây dựng nông thôn mới phát triển theo quy hoạch, có cơ sở hạ tầng
đồng bộ,hiện đại giàu bản sắc văn hoá dân tộc, môI trờng sinh tháI, cảnh quan
sạch đẹp, gắn kết hợp lý giữa phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và
đô thị.
- Tng bớc nâng cao đơi sống vật chất văn hoá tinh thần của nông dân nông
dân đợc đào tạo, tiếp thu các tiến bộ tiên tiến để phát triển sản xuất, xay dựng
cuộc sống văn minh hạnh phúc; chú trọng giảI quyết việc làm, giảm dần khoảng
cách thu nhập, hởng thụ văn hoá giữa nông thôn và thành thị.
- củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị,
Giữ vững an ninh chính trị và bảo đảm trật tự an toàn xã hội ở khu vực nông
thôn.
3.3.1.1.Năm 2012
1) Mục tiêu cụ thể năm 2012.
1. phấn đấu hoàn thành quy hoạch chung NTM đợc phê diệt.
2. đạt khoảng 50% số cán bộ cấp xã ( cảthôn, bản, ấp) đợc bồi dỡng, tập
huấn kiến thức xây dựng NTM.
3. đẩy nạnh một bớc công tác phát triển sản xuất tăng thu nhập cho ngời
dân, phát triển văn hoá, giáo dục phát triển, y tế, môi trờng, xây dựng hạ tầng
nông thôn.
4. xã không còn nhà tạm.
2) giải pháp cụ thể năm 2012.
1. Củng cố nâng cao chất lợng hoạt động của hệ thống ban chỉv đạo các
cấp, đặc biệt là cấp cấp xã.
2. đẩy mạnh công tác tuyên truyền về nông thôn mới đi đôI với vớ phong
trào thi đua cả nớc chung sức với xây dựng NTM.
3.tập huấn, học tập, hội thảo, bổ sung, rà soát các văn bản đã có với thực
tiễn của xã
4. tập trung chỉ đạo sớm hoàn thành công tác quy hoạch và lập đề án xây
dựng NTM ở các xã.
5. Tập trung chỉ đạo công tác đào tạo tập huấn kiến thức về xây dựng NTM
cho đội nghũ cán bộ phân hành chơng trình, đặc biệt là cán bộ xã ( thôn, bản).
23
6. chỉ đạo cơ cấu chuyển đổi sản xuất, phát triển nông nghiệp hàng hoá ứng
dụng công nghệ tiên tiến cho các xã, tăng thu nhập cho hộ c dân nông thôn.
7. nâng cao chất lợng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
8. tập trung cho sự chuyển biến xã hội cảnh quan môi trờng nông thôn.
9. phát triển, nâng cấp hệ thống hạ tầng thiết yếu nông thôn, cụ thể lựa
chọn làm trớc loại hạ tầng cơ bản, thiết yếu: giao thông, điện, thuỷ lợi, nớc sạch,
trờng học trạm xá.
10. tích cực huy động nguồn lực từ quỹ đất ở các xã để tạo cho xã chủ động
trong xây dựng NTM. Tranh thủ vốn tài trợ quốc tế, nhất là vốn ODA lập quỹ
xây dựng nông thôn mới quốc gia và các cấp.
3.3.1.2. Năm 2015.
1) Mục tiêu cụ thể đến năm 2015.
1. về nông nghiệp: phấn đấu tăng trởng sản xuất nông nghiệp từ 1,5
2%/năm trở lên.
2. về xây dựng nông thôn mới: hoàn thành các xã quy hoạch xây dựng
nông thôn mới năm 2012. tỷ lệ đờng giao thông nông thôn đợc bê tông hoá đạt
87%, trạm y tế đợc kiên cố hoá đạt khoảng 98%, xã đạt chuẩn quốc gia về y tế
100%. Tỷ lệ trờng đạt chuẩn quốc gia từ 50-55%. Tỷ lệ dân số nông thôn đợc
dùng nớc hợp vệ sinh đạt 100%, trong đó, tỷ lệ đợc dùng nớc sạch đạt 60%. Tỷ
lệ thôn, xóm, cụm dân c có nhà văn hoá thể thao đạt 92%. Có 100% số cơ sở giữ
vững an ninh chính trị, trật t, an toàn xã hội và hoàn thành các chỉ tiêu về an
ninh, quốc phòng.
3. về đời sống nông thôn.
Thu nhập của ngời dân phấn đấu đạt 25 triệu đồng /ngơi /năm, tỷ lệ lao động
nông nghiệp còn dới 20% lao động xã hội; lao động nông nghiệp qua đào tạo
phấn đấu đạt 55%.
2) giải pháp chủ yếu.
a. hoàn chỉnh quy hoạch nông thôn mới.
- tổ chức rà soát bổ sung các quy hoạch theo tiêu chí nông thôn mới, trình
các cấp có thẩm quyền phê diệt.
- làm rõ các giải pháp tổ chức thực hiện.
24
b. phát triển hạ tầng kinh tế xã hội nông thôn.
- Giao thông:
+ tranh thủ các nguồn vốn đầu t của nhà nớc, huy động nhân dân đóng góp
làm đờng bê tông ở các tuyến đờng chính ở trong thôn.
+ đờng giao thông trong xã cần đợc nâng cấp đầu t mới: 7,6km
+ đờng trục thôn xóm cần đợc nâng cấp 28km
+ đờng ngõ xõm cần đợc nâng cấp 37,5km
+ đờng giao thông nội đồng cần đợc đầu t 18km
- thuỷ lợi:
Kiên cố hoá hệ thống kênh mơng, nội đồng nâng cấp các công trình thuỷ
lợi, trạm bơm, cầu cống, đờng giao thông nội đồng ở các thôn. tạo điệu kiện cho
cơ giới phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Cần đợc xây mới đầu t nâng cấp 3 công trình hồ đập và 50 cống; xây mới
và nâng cấp 10km kênh mơng của xã: 36,6km; đã đợc kiên cố hoá 5,8km; phải
xây mới 28,8km.
- điện:
Cấp điện sinh hoạt: 120kw/1000 dân
3.3.2.3.phát triển sản xuất hàng hoá và các hình thức tổ chức sản xuất
có hiệu quả để tăng thu nhập cho ngời dân.
- Sản xuất nông nghiệp:
Trên cơ sở quy hoạch sản xuất nông nghiệp gắn với việc dồn điền đồi
thửa xắp xếp cơ cấu mùa vụ hợp lý, ổn định diện tích cây lúa, các thôn có diện
tích đồng cao trồng lúa hiệu quả thấp chuyển sang trồng mía nguyên liệu, trồng
cây công nghiệp lâu năm(cao su).
Mở rộng diện tích vụ đông trên đất hai lúa, phấn đấu mỗi năm đạt 100ha trở lên,
làm tốt công tác khuyến nông, khuyên lâm chuyên giao tiến bộ khoa học cho
nông dân, đa giống mới năng suất cao vào sản xuất. Quản lý phòng trừ dịch bệnh
cho các loại cây trồng. Tăng cờng công tác kiêm tra giám sát tuyên truyền vận
động nhân dân tích cực tham gia bảo vệ rừng, làm tốt công tác phòng chống
cháy rừng, không để xảy ra khai thác lâm sản tráI phép, bảo vệ và chăm sóc diện
tích cây cao su đã trồng.
- Công nghiệp TTCN dịch vụ thơng mại:
+ Chỉ đạo HTX dịch vụ mở rộng các loại hình dịch vụ phục vụ sản xuất liên
doanh liên kết với các doanh nghiệp chế biến nông lâm sản tiêu thụ sản phẩm
cho nông dân.
+ Tạo điệu kiện về đất đai, cơ chế chính sách cho các hộ có điều kiện về tài
chính đấu thầu xây dựng chợ ở khu trung tâm xã.
25