Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX và TM bao bì liên sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX
& TM BAO BÌ LIÊN SINH

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn: THS. NGUYỄN THỊ THU THẢO
Sinh viên thực hiện: HUỲNH THỊ THU HƯƠNG
MSSV: 1211180234

Lớp: 12DKTC03

TP. Hồ Chí Minh, 2016
ii


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong báo
cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH SX & TM BAO BÌ LIÊN
SINH, không sao chép bất kỳ nguồn tài liệu nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày......tháng......năm 2016
Tác giả


Huỳnh Thị Thu Hương

iii


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành bài báo cáo này, ngoài sự nổ lực và cố gắn của bản thân, tôi đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tận tình, những lời góp ý chân thành từ cô Thu Thảo, các
cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH SX & TM BAO BÌ LIÊN SINH.
Bản thân tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến:
- Các thầy, cô đã tận tình truyền đạt nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về kế
toán thực sự hữu ích cho bản thân tôi trong thời gian thực tập và sau này.
- Cô Nguyễn Thị Thu Thảo đã hết lòng hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình chọn đề
tài, cách tiếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập cho đến khi hoàn thành báo cáo khóa luận
tốt nghiệp này.
- Chị Đặng Thị Thanh Tuyền, chị Lê Như Ngọc cùng các cô, chú, anh, chị trong
Công ty TNHH SX & TM BAO BÌ LIÊN SINH đã nhiệt tình hướng dẫn, giải thích,
cung cấp thông tin, số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu, tạo mọi điều kiện tốt nhất
giúp tôi hoàn thành bài báo cáo đúng thời gian, nội dung quy định.
Tôi xin chúc quý thầy, cô và các cô, chú, anh, chị tại Công ty TNHH SX & TM
BAO BÌ LIÊN SINH dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc. Chúc Công ty
TNHH SX & TM BAO BÌ LIÊN SINH ngày càng phát triển lớn mạnh trên thị trường
trong và ngoài nước.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Tp. Hồ Chí Minh, ngày.... tháng ....năm 2016
Sinh viên thực tập

iv



v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CTY

Công ty

SX

Sản xuất

TM

Thương mại

Z

Giá thành

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

T

Tháng


NVKD

Nhân viên kinh doanh

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

Nhân công trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

SXSP

Sản xuất sản phẩm

SX

Sản xuất

TSCĐ

Tài sản cố định

TK


Tài khoản

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CP

Chi phí

NVL

Nguyên vật liệu

SPDD

Sản phẩm dở dang


KT

Kế toán

SP

Sản phẩm



Giám đốc

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (Đơn vị tính: VNĐ)
Biểu số 4.1: Phiếu xuất kho
Biểu số 4.2: Sổ chi tiết tài khoản 6212
Biểu số 4.3: Sổ chi tiết tài khoản 15212
Biểu số 4.4: Sổ cái TK 621
Biểu số 4.5: Sổ chi tiết tài khoản 6222
Biểu số 4.6: Sổ cái TK 622
Biểu số 4.7: Sổ chi tiết tài khoản 627
Biểu số 4.8 Sổ cái tài khoản 627
Biểu số 4.9: Sổ cái TK 154
Biểu số 4.10: Thẻ tính giá thành

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung.
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm theo phương pháp kiểm
kê định kỳ.
Sơ đồ 2.6: Quy trình tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm.
Sơ đồ 2.7: Quy trình tính giá thành bước không tính giá thành bán thành phẩm.
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
vii


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2 Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................. 2
1.5 Kết cấu đề tài: ................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CP VÀ TÍNH Z SP .. 3
2.1 Lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................ 3
2.1.1 Chi phí sản xuất ......................................................................................... 3
2.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................. 3
2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất .................................................................... 3
2.1.2

Giá thành sản phẩm.................................................................................. 4

2.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm.............................................................. 4

2.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................... 4
2.1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............ 5
2.2 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí: ..................................................... 5
2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ............................................................. 5
2.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí: ..................................................................... 5
2.3 Kế toán chi phí sản xuất ................................................................................... 6
2.3.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên: ................................................. 6
2.3.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................. 6
2.3.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...................................................... 7
2.3.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ............................................................. 8
2.3.1.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ........................................................ 9
2.3.2 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ ......................................................... 10
viii


2.4 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang .............................................................. 12
2.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu ........................ 12
2.4.2 Đánh giá SPDD theo PP.ước lượng SP hoàn thành tương đương ............ 13
2.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí kế hoạch(CP. định mức).......... 13
2.5 Hạch toán thiệt hại trong quá trình sản xuất ................................................... 14
2.5.1 Thiệt hại về sản phẩm hỏng ...................................................................... 14
2.5.2 Thiệt hại ngừng sản xuất ........................................................................... 15
2.6 Đối tượng và phương pháp tính giá thành ...................................................... 15
2.6.1 Đối tượng tính giá thành ........................................................................... 15
2.6.2 Phương pháp tính giá thành ..................................................................... 16
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX & TM BAO BÌ LIÊN SINH
3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty ................................ 20
3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý tại công ty ................................................................ 21
3.3. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ................................................................. 22
3.4 Tình hình công ty những năm gần đây ........................................................... 24

3.4.1 Sản phẩm và qui trình công nghệ............................................................... 24
3.4.1.1 Các mặt hàng sản xuất kinh doanh của công ty .................................... 24
3.4.1.2 Quy trình sản xuất ................................................................................. 25
3.4.3 Tình hình tài chính kinh doanh của công ty .............................................. 26
3.4.4 Quy mô về cơ sở hạ tầng ........................................................................... 26
3.4.5 Quy mô về khách hàng và thị trường mục tiêu .......................................... 26
3.4.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm........................... 27
3.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển .............................................. 28

ix


CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CPSX VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX & TM BAO BÌ LIÊN SINH
4.1 Đặc điểm chi phí sản xuất trong công ty: ....................................................... 29
4.2 Đối tượng tập hợp chi phí ............................................................................... 30
4.3 Kế toán chi phí sản xuất................................................................................. 31
4.3.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên ................................................ 31
4.3.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................. 31
4.3.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................... 37
4.3.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................... 41
4.3.1.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................... 45
4.4 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang .............................................................. 48
4.5 Hạch toán thiệt hại trong quá trình sản xuất ................................................... 48
4.5.1 Thiệt hại về sản phẩm hỏng ...................................................................... 48
4.5.2 Thiệt hại ngừng sản xuất ........................................................................... 48
4.6 Đối tượng và phương pháp tính giá thành ...................................................... 48
4.6.1 Đối tượng tính giá thành ........................................................................... 48
4.6.2 Phương pháp tính giá thành ...................................................................... 49
CHƯƠNG 5 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 52

5.1 Nhận xét .......................................................................................................... 52
5.1.1 Nhận xét tổng quát tình hình hoạt động tại công ty .................................. 52
5.1.2 Nhận xét công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất ... tại công ty ........... 52
5.2 Kiến nghị ......................................................................................................... 55

x


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, đất nước ta đang ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới với hàng
loạt các hiệp định thương mại tự do TPP, FTA... do đó sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp sẽ ngày càng gay gắt, đặc biệt là hàng loạt các doanh nghiệp ngoại với tiềm lực tài
chính lớn, qui trình công nghệ hiện đại sẽ nhảy vào Việt Nam. Đứng trước tình hình này,
một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường thì doanh nghiệp phải
không ngừng cải tiến kỹ thuật, qui trình công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm và
phải luôn phấn đấu tìm giải pháp quản lý tốt các khoản chi phí nhằm hạ giá thành sản
phẩm thì mới có thể cạnh tranh hiệu quả trên thị trường. Xét trong phạm vi một doanh
nghiệp giá thành sản phẩm thấp là điều kiện để xác định giá bán hợp lý, từ đó không
những giúp doanh nghiệp đẩy mạnh quá trình tiêu thụ mà còn tạo điều kiện mở rộng cho
quá trình sản xuất. Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, hạ giá thành sản phẩm sẽ mang
lại sự tiết kiệm lao động xã hội tăng tích lũy cho nền kinh tế, tăng nguồn thu cho quốc
gia.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác hạch toán kinh tế tại
doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng đó trong thời gian thực tập tại công ty TNHH
SX & TM bao bì Liên Sinh, được tiếp xúc với thực tế công tác kế toán nói chung và kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng em quyết định chọn đề tài “Kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX & TM
bao bì Liên Sinh”.


1


1.2 Mục đích nghiên cứu:
 Tổng hợp những kiến thức đã học tại trường, vận dụng các phương pháp so sánh,
đánh giá giữa lý thuyết và thực tiễn nhằm củng cố và tích lũy kiến thức.
 Kết chuyển và tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm.
 Đánh giá công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại doanh nghiệp thực tập.
1.3 Phạm vi nghiên cứu:
 Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu và phân tích tại Công ty TNHH SX
& TM bao bì Liên Sinh trong suốt thời gian thực tập.
 Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu trong tháng 04/2016.
 Thời gian thực tập từ 28/03/2016 đến 23/06/2016.
1.4 Phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp thu thập thông tin và thể hiện thông tin:
o Điều tra thống kê tại phòng kế toán và các phòng liên quan.
o Thu thập các thông tin trên các tài liệu đã công bố thể hiện hệ thống lý luận.
 Phương pháp hạch toán kế toán:
o Phương pháp chứng từ và kiểm kê.
o Hệ thống tài khoản và ghi sổ kế toán.
o Phương pháp bảng biểu cân đối.
1.5 Kết cấu đề tài:
 Gồm 5 chương:
o Chương 1: Giới thiệu
o Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
o Chương 3: Tổng quan về Công ty TNHH SX & TM bao bì Liên Sinh.
o Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX & TM bao bì Liên Sinh.

o Chương 5: Nhận xét và kiến nghị.

2


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2.1 Lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
2.1.1 Chi phí sản xuất:
2.1.1.1Khái niệm chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí
cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm, lao vụ
dịch vụ trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền.
2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất:
 Theo yếu tố chi phí:
 Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ chi phí về các loại nguyên
liệu, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế...sử dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ.
 Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực: bao gồm toàn bộ chi phí nhiên liệu, động lực
sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ.
 Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: bao gồm toàn bộ số tiền
lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân, nhân viên ...
 Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: toàn bộ số tiền trích theo tỷ lệ qui
định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho cán bộ, công nhân viên
 Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao tài
sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh.
 Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm toàn bộ số tiền chi trả về các loại dịch
vụ mua ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh như: tiền điện, tiền nước...

 Yếu tố chi phí khác bằng tiền: bao gồm toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp đã chi trả
cho hoạt động sản xuất ngoài các yếu tố chi phí đã kể trên.
 Theo mục đích và công dụng của chi phí:

3


 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính và vật
liệu phụ được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm hay thực hiện dịch vụ trong
kỳ sản xuất kinh doanh.
 Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ chi phí về tiền lương, phụ cấp lương và các
khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm hay thực hiện
dịch vụ.
 Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phục vụ hoạt động sản xuất chung phát
sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất ngoài chi phí trực tiếp kể trên.
 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm hoàn thành:
 Biến phí: Là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan tỷ lệ thuận với sự
thay đổi của khối lượng sản xuất trong kỳ.
 Định phí: Là những khoản chi phí không biến đổi khi mức độ hoạt động thay đổi,
nhưng khi tính cho một đơn vị hoạt động thì chi phí này lại thay đổi.
 Chi phí hỗn hợp: là chi phí mà bản thân nó bao gồm các yếu tố của định phí và
biến phí.
2.1.2 Giá thành sản phẩm:
2.1.2.1Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm lao vụ đã hoàn
thành.
2.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm:
 Phân loại giá thành theo thời điểm tính giá thành: Trong doanh nghiệp sản xuất giá
thành sản phẩm được phân thành 3 loại:

 Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi kinh doanh cho tổng sản
phẩm theo kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
 Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi kinh doanh cho một đơn vị
sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
 Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc chế tạo
sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất kinh doanh
thực tế đạt được.
 Phân loại giá thành theo nội dung cấu thành:
4


 Giá thành sản xuất: là toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng công
việc, sản phẩm hoàn thành nhất định.
 Giá thành toàn bộ: là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối lượng sản
phẩm hoàn thành nhất định từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phẩm.
2.1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là 2 chỉ tiêu giống nhau về chất, đều là hao phí
về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất.
Nhưng, do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ không đều nhau nên chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm lại khác nhau trên 2 phương diện:
-

Về mặt phạm vi: chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí sản xuất sản phẩm và chi phí
cho quản lý doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm. Còn giá thành sản phẩm chỉ bao
gồm chi phí sản xuất ra sản phẩm. Mặt khác chi phí sản xuất gắn với một thời kỳ
nhất định, còn giá thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ
đã hoàn thành.

-


Về mặt lượng: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau khi có chi phí sản
xuất dở dang.

2.2

Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí:

2.2.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất:
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất chính là phạm vi giới hạn mà chi phí cần được
tập hợp theo đó nhằm quản lý chi phí và cung cấp số liệu tính giá thành.
2.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí:
Có 2 phương pháp tập hợp chi phí sản xuất mà các doanh nghiệp sản xuất thường

-

áp dụng:


Phương pháp tập hợp trực tiếp: áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát

sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt.


Phương pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phí sản

xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán chi phí, không tổ chức ghi chép
ban đầu riêng cho từng đối tượng được.

5





Công thức phân bổ chi phí:
Tổng chi phí cần phân bổ x Tiêu thức phân bổ của n

Chi phí phân bổ cho đối tượng n =
Tổng tiêu thức phân bổ

2.3

Kế toán chi phí sản xuất:

2.3.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
2.3.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm của doanh nghiệp.
Chi phí NVLTT được căn cứ vào chứng từ xuất kho, phiếu xuất kho nguyên vật liệu,
hóa đơn mua nguyên vật liệu, phiếu báo vật liệu còn lại cuối kỳ, nhập kho vật liệu. Đối
với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí
riêng biệt thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp có liên quan đến nhiều
đối tượng thì áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp.
Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu kế toán sử dụng tài khoản 621 “chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp” tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp CP.
 Kết cấu tài khoản 621:
 Bên nợ: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản
phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
 Bên có: Giá trị vật liệu xuất dùng không hết
Kết chuyển chi phí NVLTT
 Tài khoản 621 cuối kỳ không có số dư

 Hạch toán chi phí NVLTT thể hiện qua sơ đồ sau:

6


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
152

621

152

Xuất kho đưa vào sử dụng

Nhập lại kho

và còn lại đầu kỳ
632
(...), Không sử dụng

Kết chuyển chi phí vượt mức

Để lại nơi SX (...)

331,111,...

154

Mua và đưa ngay vào sử dụng Kết chuyển chi phí trong mức


133
Thuế GTGT được khấu trừ

2.3.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí NCTT là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp SXSP trực tiếp
thực hiện các lao vụ, dịch vụ, như tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính
chất lương. Ngoài ra, chi phí NCTT còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ nhất định được tính vào chi phí kinh doanh do
chủ sử dụng lao động chịu.
Để theo dõi chi phí NCTT kế toán sử dụng tài khoản 622 “chi phí nhân công trực
tiếp”. Tài khoản này cũng được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí.
 Kết cấu tài khoản 622:
 Bên nợ: Tập hợp chi phí NCTT sản xuất sản phẩm thực hiện lao vụ dịch vụ.
 Bên có: Kết chuyển NCTT vào tài khoản tính giá thành.
 Tài khoản 622 cuối kỳ không có số dư.
 Hạch toán chi phí NCTT thể hiện qua sơ đồ sau:

7


Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
334

622

Lương công nhân trực tiếp SX

632

Kết chuyển chi phí vượt mức


338

154
Trích bảo hiểm và

Kết chuyển chi phí trong mức

kinh phí công đoàn
335
Trích trước lương nghỉ phép

2.3.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung:
- Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Bao gồm tiền lương
nhân viên phân xưởng, vật liệu dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho phân
xưởng. Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
- Để theo dõi và tập hợp các khoản chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản
627 “ chi phí sản xuất chung” mở chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận sản xuất,
dịch vụ.
 Kết cấu tài khoản 627:
 Bên nợ: Tập hợp CPSXC thực tế phát sinh.
 Bên có: Các khoản ghi giảm CPSXC.
Kết chuyển hay phân bổ CPSXC.
 Tài khoản 627 cuối kỳ không có số dư.
 Tài khoản 627 được chi tiết thành 6 tài khoản nhỏ:
 TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
 TK 6272: Chi phí nguyên, vật liệu.
 TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất.
8



 TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ.
 TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
 TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
 Hạch toán CPSXC thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung

338/334

627
Chi phí nhân viên phân xưởng

111/152
Khoản thu giảm CP

152/153 (lương, BHXH, BHYT, BHTN,KPCĐ)
Chi phí dụng cụ, vật liệu sản xuất

632
Chi phí cố định

242,335
Phân bổ chi phí trả trước và trích trước CP

vượt mức

214

154

Chi phí khấu hao TSCĐ

Chi phí được tính

331

vào giá thành
Dịch vụ mua ngoài

111/112
Chi phí bằng tiền khác

2.3.1.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất:
- Đối với doanh nghiệp áp dụng kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Để
tập hợp chi phí sản xuất cho toàn doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 154 “Chi
phí sản xuất - kinh doanh dở dang” được mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, nhóm
sản phẩm, loại sản phẩm chi tiết sản phẩm.
 Kết cấu tài khoản 154:
 Bên nợ: tổng hợp các chi phí sản xuất trong kỳ( chi phí NVLTT, chi phí
NCTT, CPSXC)
9


 Bên có: các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm
Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã
hoàn thành.
 Dư nợ: chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang chưa hoàn
thành.
 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất doanh nghiệp thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm theo phương pháp

kê khai thường xuyên

TK 621

TK 154

TK152,111

SDĐK: XXX
K/c Chi phí NVLTT

các khoản ghi giảm chi phí

TK155
TK 622

Nhập kho

K/c Chi phí NCTT
Giá thành

TK 157
Gửi bán

thực tế
TK 627

TK 632
K/c Chi phí SXC


Tiêu thụ

SDCK: XXX
2.3.2 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp kế toán không theo dõi phản ánh thường
xuyên liên tục tình hình nhập xuất vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm hàng hóa trên
các tài khoản tồn kho tương ứng. Giá trị vật tư hàng hóa mua vào và nhập kho trong kỳ
được theo dõi phản ánh ở một tài khoản riêng là tài khoản 611 “Mua hàng” còn các tài
khoản tồn kho chỉ phản ánh giá trị hàng tồn kho vào lúc đầu kỳ.
10


Để tập hợp chi phí NVLTT, NCTT chi phí sản xuất chung kế toán vẫn sử dụng tài
khoản 622,627, đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 thì phương pháp hạch toán
tập hợp chi phí được ghi một lần vào cuối kỳ.
 Kết cấu tài khoản 621:


Bên nợ: giá trị vật liệu đã xuất dùng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh

trong kỳ.


Bên có: kết chuyển chi phí vật liệu vào giá thành sản phẩm, dịch vụ, lao vụ.



Tài khoản 621 không có số dư.

 Các hạch toán vật liệu

Đầu kỳ, kết chuyển giá trị vật liệu chưa sử dụng

-

Nợ TK 611 – Giá trị vật liệu chưa sử dụng.
Có TK 152,151( trị giá vật liệu tồn kho, đang đi trên đường)
Trong kỳ phản ánh các nghiệp vụ làm tăng vật liệu

-

Nợ TK 611- Giá trị vật liệu chưa có thuế
Nợ TK 133- Thuế giá trị gia tăng( nếu có)
Có các TK liên quan (331,311,111,112...)
Cuối kỳ kiểm kê hàng tồn kho phản ánh giá trị vật liệu chưa sử dụng.

-

Nợ TK 152,151( trị giá vật liệu tồn kho, đang đi trên đường)
Có TK 611 – Kết chuyển trị giá vật liệu chưa sử dụng cuối kỳ
Xác định và kết chuyển trị giá vật liệu sử dụng cho các mục đích

-

Nợ TK 621
Có TK 611- Giá trị nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ
Còn các tài khoản 622,627 tập hợp chi phí tương ứng giống như kê khai thường xuyên.
Riêng tài khoản 154 không dùng để tập hợp chi phí sản xuất mà để phản ánh chi phí sản
xuất dở dang đầu kỳ hoặc cuối kỳ.
Để tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm trong kỳ kế toán sử dụng tài khoản
631 “Giá thành sản xuất”.

 Kết cấu tài khoản 631:


Bên nợ: Phản ánh giá trị vật liệu dở dang đầu kỳ và các chi phí sản xuất

phát sinh trong kỳ liên quan đến chế tạo sản phẩm hay thực hiện dịch vụ, lao vụ.


Bên có: Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Tổng giá thành sản phẩm lao vụ dịch vụ hoàn thành
11




Tài khoản 631 cuối kỳ không có số dư

 Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm theo phương pháp
kiểm kê định kỳ
TK 611

TK 621

CPNVLTT

TK 631(đ.tượng h.toán)
K/c chi phí NVLTT

TK 111,138,152...


Giá trị thu hồi

TK 622

TK 154
K/c chi phí NCTT

Kết chuyển chi phí
dở dang cuối kỳ

TK 627

TK 632
K/c chi phí SXC

Kết chuyển giá thành

TK 154
Giá trị sản phẩm
dở dang đầu kỳ

2.4

Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang:

Sản phẩm dở dang là những sản phẩm mà tại thời điểm tính giá thành nó còn nằm trên
dây chuyền sản xuất chưa chế tạo xong hoặc đã chế tạo xong nhưng chưa kiểm nghiệm
nhập kho.
Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành kiểm kê và

đánh giá SPDD. SPDD được xác định theo một trong các phương pháp sau:
2.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu:
Phương pháp này chỉ áp dụng cho những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm mà chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí NVL chính chiếm tỷ lệ
tượng đối lớn, còn các chi phí khác như chi phí NVL phụ, chi phí NCTT, chi phí SXC
chiếm tỷ lệ nhỏ không đáng kể trong tổng chi phí.

12


Chi phí SXKD

Chi phí NVLTT

dở dang đầu kỳ

Trị giá SP

phát sinh trong kỳ

Sốlượng SP

dở dang =

X
Số lượng

cuối kỳ

Số lượng SP


thành phẩm

dở dang
cuối kỳ

dở dang

2.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương:
Phương pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất có chi phí sản
xuất với những khoản mục chi phí NVLTT chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng chi phí.
Mặc khác, khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ nhiều và biến động lớn so với đầu kỳ.
Trình tự được tiến hành như sau:
Bước 1: Quy đổi số lượng SPDD theo tỷ lệ hoàn thành tương đương, công thức:
Số lượng SPDD

Số lượng SP

quy đổi

Tỷ lệ hoàn thành

dở dang

của SPDD

Bước 2: Xác định chi phí NVL trực tiếp và chi phí chế biến của sản phẩm dở dang cuối
kỳ theo công thức. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã được trình bày ở trên.
Chi phí chế biến


Chi phí chế biến

đầu kỳ

phát sinh trong kỳ

Chi phí
chế biến

=

của SPDD

Số lượng
X

Số lượng

Số lượng

thành phẩm

SPDD quy đổi

SPDD
quy đổi

Bước 3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo công thức:
Trị giá SPDD

Cuối kỳ

Chi phí NVLTT
của SPDD

Chi phí chế biến
của SPDD

2.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí kế hoạch(chi phí định mức):
Phương pháp này áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp đã xây dựng được định
mức chi phí sản xuất hợp lý, việc quản lý và thực hiện theo định mức là ổn định ít có sự
biến động.
13


Như vậy theo phương pháp này căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang kiểm kê cuối
kỳ ở những công đoạn sản xuất và định mức từng khoản mục chi phí đã tính ở từng công
đoạn sản xuất, để tính sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Giá trị SPDD
cuối kỳ

Tổng số lượng
SPDD cuối kỳ

Tỷ lệ
hoàn thành

Định mức
chi phí


2.5. Hạch toán thiệt hại trong quá trình sản xuất
2.5.1 Thiệt hại về sản phẩm hỏng:
Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thỏa mãn các tiêu chuẩn chất lượng và đặc điểm kỹ
thuật sản xuất về màu sắc, kích cỡ, trọng lượng, cách thức lắp ráp. Tùy theo mức độ hỏng
mà sản phẩm hỏng được chia làm 2 loại:


Sản phẩm hỏng sửa chữa được (tái chế): là những sản phẩm bị hư hỏng mà về mặt

kỹ thuật có thể sửa chữa được và việc đó có lợi về kinh tế. Nội dung của các khoản thiệt
hại này chính là những chi phí phát sinh để sữa chữa sản phẩm hỏng.


Sản phẩm hỏng không sửa chữa được: là những sản phẩm bị hư hỏng mà về mặt

kỹ thuật không thể sữa chữa được hoặc cũng có thể sữa chữa nhưng lại quá tốn kém,
không có lợi về mặt kinh tế. Khoản thiệt hại này chính là giá trị bản thân của sản phẩm
hỏng đó.
Khoản thiệt hại sản phẩm hỏng = Giá trị sản phẩm hỏng – phế liệu
 Hạch toán thiệt hại sản phẩm hỏng
-

Tập hợp chi phí thiệt hại:
Nợ TK 154
Có TK 621,622,627

-

Xử lý:


 Đối với sản phẩm hỏng trong định mức: tính vào giá thành sản phẩm
 Đối với sản phẩm hỏng ngoài định mức:
 Nếu có phế liệu thu hồi:
Nợ TK 152
Có TK 154
 Bắt bồi thường:
Nợ TK 1388
Có TK 154
14


 Sau khi trử phần bồi thường , còn lại đưa vào giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 154
2.5.2 Thiệt hại ngừng sản xuất:
Thiệt hại ngừng sản xuất lả khoản thiệt hại do việc đình chỉ sản xuất trong một thời
gian nhất định về một nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan.
Những thiệt hại ngừng sản xuất theo kế hoạch dự kiến và ngừng sản xuất bất thường :
 Ngừng sản xuất theo kế hoạch dự kiến: Ngừng sản xuất có kế hoạch như ngừng
sản xuất vì lý do thời vụ, do để bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ...mà có thể dự kiến
trước được. Với những khoản chi phí về ngừng sản xuất theo kế hoạch dự kiến, kế
toán đã theo dõi ở tài khoản 335 – chi phí phải trả.
 Ngừng sản xuất bất thường: nguyên nhân là do thiếu nguyên liệu, thiên tai, ...
 Hạch toán ngừng sản xuất theo kế hoạch dự kiến
 Kế toán căn cứ vào dự toán để trích trước tính chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 622,627
Có TK 335
 Khi phát sinh chi phí thực tế
Nợ TK 335
Có TK 334, 138, 15

 Cuối niên độ phải điều chỉnh số trích trước theo số phát sinh
 Nếu trích trước> Số thực tế ghi
Nợ TK 335
Có TK 622, 627
 Nếu trích trước < số thực tế thì khoản chênh lệch được tính
Nợ TK 622, 627
Có TK 335
 Đối với thiệt hại ngừng sản xuất bất thường, tùy theo nguyên nhân phát sinh :
Nợ TK 1388, 111,113,811...
Có TK 154
2.6 Đối tượng và phương pháp tính giá thành
2.6.1 Đối tượng tính giá thành:
15


Đối tượng tính giá thành là những thành phẩm, lao vụ, dịch vụ, hoàn thành đòi hỏi phải
tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Căn cứ vào đặc điểm, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh loại sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ, của doanh nghiệp để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp. Ngoài ra
cần căn cứ vào qui trình công nghệ của doanh nghiệp. Nếu qui trình giản đơn thì đối
tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành ở cuối qui trình công nghệ. Ngược lại, nếu
qui trình công nghệ phức tạp theo kiểu liên tục thì đối tượng tính giá thành có thể là bán
thành phẩm ở giai đoạn cuối.
2.6.2 Phương pháp tính giá thành:
 Phương pháp giản đơn:
Thích hợp với sản phẩm, công việc có quy trình giản đơn khép kín, tổ chức sản xuất
nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn xen kẻ liên tục. Có đối tượng tính giá thành tương ứng phù
hợp với đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Định kỳ tính giá thành hàng tháng,
hàng quý.


Tổng giá

Trị giá sản

thành sản = phẩm dở dang +
phẩm

đầu kỳ

Giá thành sản phẩm
đơn vị

Tổng chi phí

Trị giá sản

Giá trị phế

sản xuất phát - phẩm dở dang - liệu thu hồi
sinh trong kỳ

cuối kỳ

(nếu có)

Tổng giá thành sản phẩm
Tổng số lượng sản phẩm hoàn thành

.
 Phương pháp hệ số:

Phương pháp này được áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quá
trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động nhưng thu được
đồng thời nhiều loại sản phẩm khác nhau. Vậy chi phí không hạch toán riêng cho từng
loại sản phẩm được mà phải hạch toán chung cho cả quá trình sản xuất.
Trình tự tính giá thành được tiến hành như sau:

16


×