Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Biện pháp phát triển dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển tại công ty Bee Logistics

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.59 KB, 80 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi thông tin trích dẫn trong
luận văn đều ghi rõ nguồn gốc.
Hải Phòng, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Nguyễn Hùng Cường

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn,
PGS.TS Nguyễn Văn Sơn, người đã tận tình hướng dẫn, định hướng và đưa ra
những gợi ý hết sức quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô của Viện Đào tạo sau đại học,
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam đã trang bị cho tôi thêm nhiều kiến thức và
kinh nghiệm đáng quý trong suốt khóa học vừa qua.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các Anh, Chị tại công ty Bee Logistics đã giúp đỡ và
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu và hoàn thiện luận văn này.

ii


MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH VẼ..................................................................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu và các giả thuyết................................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................................2
6. Kết cấu đề tài.......................................................................................................................................2
CHƯƠNG I
TỔng quan vỀ phát triỂn thỊ trưỜng dỊch vỤ giao nhẬn vẬn tẢi..................................................................3
1.1. Phát triển thị trường dịch vụ............................................................................................................3
1.1.1. Phát triển thị trường dịch vụ và vai trò, ý nghĩa của việc phát triển thị trường dịch vụ....................3
1.1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của thị trường dịch vụ của doanh nghiệp.............................5
1.2. Dịch vụ giao nhận vận tải và phát triển thị trường giao nhận vận tải...............................................6
1.2.1. Dịch vụ giao nhận vận tải...................................................................................................................6
1.2.2. Thị trường dịch vụ giao nhận vận tải và phát triển thị trường dịch vụ giao nhận vận tải................10
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển thị trường dịch vụ giao nhận vận tải của doanh
nghiệp....................................................................................................................................................11
1.3.1 Các nhân tố chủ quan.......................................................................................................................11
1.3.2. Các nhân tố khách quan..................................................................................................................13
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY
BEE LOGISTICS...........................................................................................................................................17
2.1. Khái quát về công ty Bee Logistics..................................................................................................17
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển......................................................................................................17
2.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ..........................................................................................................................20


iii


2.1.3Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý.........................................................................................................20
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh Công ty Bee Logistics.....................................................21
2.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN
VẬN TẢI HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY BEE LOGISTICS................................................................................22
2.2.1. Nội dung cơ bản trong việc phát triển dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa của công ty Bee Logistics
22
Hình 2.2: Số lượng các doanh nghiệp giao nhận vận tải của Việt Nam và một số quốc gia trong khu vực,
2014...........................................................................................................................................................23
Hình 2.3: Số lượng các doanh nghiệp giao nhận vận tải ở Việt Nam, 2012-2014......................................24
Hình 2.4: Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam .....................................................................................24
giai đoạn 2011-2014 (%)............................................................................................................................24
Bảng 2.1: XNK của Việt Nam giai đoạn 2011-2014.....................................................................................24
Hình 2.5: Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam, 2014................................................................25
Hình 2.6: Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam, 2014...............................................................26
Bảng 2.2: Vốn FDI vào Việt Nam giai đoạn 2011-2014 (Tỷ USD)................................................................26
Hình 2.7: Số lượng các KCN ở Việt Nam, 2012-2014..................................................................................27
Hình 2.8: Số lượng hội viên của Hiệp hội Bán lẻ Việt Nam, 2011-2014.....................................................27
Hình 2.9: Thị phần thị trường giao nhận vận tải Việt Nam, 2011-2014.....................................................28
Bảng 2.3: Xếp hạng một số công ty giao nhận vận tải Việt Nam năm 2014 theo lợi nhuận sau thuế........28
Bảng 2.4: Bảng xếp hạng 25 công ty giao nhận vận tải lớn nhất thế giới năm 2014 của Armstrong &
Associates, Inc...........................................................................................................................................29
Bảng 2.5: Danh sách các khách hàng thường xuyên của Công ty ..............................................................31
Bảng 2.6: Các gói dịch vụ giao nhận vận tải mới được xây dựng cho đối tượng khách hàng mục tiêu của
Công ty giai đoạn 2011-2014.....................................................................................................................32
Bảng 2.7: Kế hoạch về tài chính của công ty Bee Logistics giai đoạn 2011- đầu năm 2014.......................34
2.1.2. Kết quả của việc phát triển hoạt động dịch vụ giao nhận vận tải của công ty Bee Logistics............37
Bảng 2.8: Doanh thu - Lợi nhuận và tăng trưởng doanh thu - lợi nhuận của công ty Bee Logistics giai

đoạn 2011-2014........................................................................................................................................37
2.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI
HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY BEE LOGISTICS..............................................................................................39
2.2.1. Chỉ tiêu định lượng..........................................................................................................................39

iv


Hình 2.11: Số lượng các loại hình dịch vụ giao nhận vận tải mà công ty Bee Logistics cung cấp qua tưng
năm trong giai đoạn 2011-2014................................................................................................................39
Bảng 2.9: Các dịch vụ giao nhận vận tải truyền thống và các dịch vụ mới được công ty Bee Logistics cung
cấp trong giai đoạn 2011-2014..................................................................................................................39
Hình 2.12: Tỷ trọng các loại hình dịch vụ của công ty Bee Logistics năm 2014..........................................40
Hình 2.13: Tỷ trọng các dịch vụ mới giai đoạn 2012-2014.........................................................................41
Hình 2.14: Số lượng các khách hàng của công ty Bee Logistics giai đoạn 2011-2014................................41
2.2.2. Chỉ tiêu định tính.............................................................................................................................43
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY BEE
LOGISTICS..............................................................................................................................................44
2.3.1. Những ưu điểm trong việc phát triển dịch vụ giao nhận vận tải của công ty Bee Logistics.............44
2.3.2. Những tồn tại trong việc phát triển dịch vụ giao nhận vận tải của công ty Bee Logistics................45
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại......................................................................................................45
CHƯƠNG 3
ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY BEE LOGISTICS TỚI NĂM 2020....................................................................................................48
3.1. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG HÓA CỦA
CÔNG BEE LOGISTICS TỚI NĂM 2020....................................................................................................48
3.1.1. Cơ hội đối với việc phát triển dịch vụ giao nhận vận tải của công ty Bee Logistics tới năm 2020....48
3.1.2. Thách thức đối với việc phát triển dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa của công ty Bee Logistics tới
năm 2020


50

3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY BEE LOGISTICS
TỚI NĂM 2020.......................................................................................................................................51
3.3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI TẠI CÔNG TY BEE
LOGISTICS TỚI NĂM 2020......................................................................................................................52
Thứ nhất: Công ty Bee Logistics nên sử dụng công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý phương tiện
vận tải, kho hàng...................................................................................................................................58
Tôi xin gợi ý hệ thống: Hệ thống quản lý phương tiện vận tải - ESys....................................................59
Hình 3.2: Hệ thống Esys.........................................................................................................................59
Thứ hai : Đối với kho bãi nên sử dụng Mã Vạch - RFID Và Hệ Thống Quản Lý Kho Hàng...........................60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................................................67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................69

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

Ý nghĩa

1

VNĐ


Việt Nam Đồng

Đơn vị tiền tệ Việt Nam

2

USD

United State Dollar

Đồng Đô la Mỹ

3

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

4

WB

World Bank

Ngân hàng Thế giới

5


IMF

International Monetary Fund

Quỹ tiền tệ quốc tế

6

ADB

Asian Development Bank

Ngân hàng Phát triển Châu Á

7

OECD

Organisation for Economic Co-

Tổ chức hợp tác và phát triển

operation and Development

kinh tế

8

FDI


Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

9

FIA

Foreign Investment Agency

Cục đầu tư nước ngoài

10

GCNĐT

Giấy chứng nhận đầu tư

11

XNK

Xuất nhập khẩu

12

KCN

Khu công nghiệp


13

KCX

Khu chế xuất

14

CP

Cổ phần
Là dịch vụ Logistics mà Công ty
cung cấp đứng ra thay mặt chủ

15

3PL

Third Party Logistics

hàng thực hiện các công việc
như chuẩn bị bộ chứng từ, giao
nhận vận chuyển, khai hải
quan,...
Là dịch vụ Logistics tích hợp

16

4PL


Fourth Party Logistics

chuyên về các giải pháp quản trị
chuỗi Logistics của doanh
nghiệp

vi


DANH MỤC HÌNH VẼ
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH VẼ..................................................................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu và các giả thuyết................................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................................2
6. Kết cấu đề tài.......................................................................................................................................2
CHƯƠNG I
TỔng quan vỀ phát triỂn thỊ trưỜng dỊch vỤ giao nhẬn vẬn tẢi..................................................................3
1.1. Phát triển thị trường dịch vụ............................................................................................................3
1.1.1. Phát triển thị trường dịch vụ và vai trò, ý nghĩa của việc phát triển thị trường dịch vụ....................3
1.1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của thị trường dịch vụ của doanh nghiệp.............................5
1.2. Dịch vụ giao nhận vận tải và phát triển thị trường giao nhận vận tải...............................................6
1.2.1. Dịch vụ giao nhận vận tải...................................................................................................................6
1.2.2. Thị trường dịch vụ giao nhận vận tải và phát triển thị trường dịch vụ giao nhận vận tải................10

1.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển thị trường dịch vụ giao nhận vận tải của doanh
nghiệp....................................................................................................................................................11
1.3.1 Các nhân tố chủ quan.......................................................................................................................11
1.3.2. Các nhân tố khách quan..................................................................................................................13
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY
BEE LOGISTICS...........................................................................................................................................17
2.1. Khái quát về công ty Bee Logistics..................................................................................................17
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển......................................................................................................17
2.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ..........................................................................................................................20

vii


2.1.3Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý.........................................................................................................20
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh Công ty Bee Logistics.....................................................21
2.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN
VẬN TẢI HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY BEE LOGISTICS................................................................................22
2.2.1. Nội dung cơ bản trong việc phát triển dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa của công ty Bee Logistics
22
Hình 2.2: Số lượng các doanh nghiệp giao nhận vận tải của Việt Nam và một số quốc gia trong khu vực,
2014...........................................................................................................................................................23
Hình 2.3: Số lượng các doanh nghiệp giao nhận vận tải ở Việt Nam, 2012-2014......................................24
Hình 2.4: Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam .....................................................................................24
giai đoạn 2011-2014 (%)............................................................................................................................24
Bảng 2.1: XNK của Việt Nam giai đoạn 2011-2014.....................................................................................24
Hình 2.5: Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam, 2014................................................................25
Hình 2.6: Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam, 2014...............................................................26
Bảng 2.2: Vốn FDI vào Việt Nam giai đoạn 2011-2014 (Tỷ USD)................................................................26
Hình 2.7: Số lượng các KCN ở Việt Nam, 2012-2014..................................................................................27

Hình 2.8: Số lượng hội viên của Hiệp hội Bán lẻ Việt Nam, 2011-2014.....................................................27
Hình 2.9: Thị phần thị trường giao nhận vận tải Việt Nam, 2011-2014.....................................................28
Bảng 2.3: Xếp hạng một số công ty giao nhận vận tải Việt Nam năm 2014 theo lợi nhuận sau thuế........28
Bảng 2.4: Bảng xếp hạng 25 công ty giao nhận vận tải lớn nhất thế giới năm 2014 của Armstrong &
Associates, Inc...........................................................................................................................................29
Bảng 2.5: Danh sách các khách hàng thường xuyên của Công ty ..............................................................31
Bảng 2.6: Các gói dịch vụ giao nhận vận tải mới được xây dựng cho đối tượng khách hàng mục tiêu của
Công ty giai đoạn 2011-2014.....................................................................................................................32
Bảng 2.7: Kế hoạch về tài chính của công ty Bee Logistics giai đoạn 2011- đầu năm 2014.......................34
2.1.2. Kết quả của việc phát triển hoạt động dịch vụ giao nhận vận tải của công ty Bee Logistics............37
Bảng 2.8: Doanh thu - Lợi nhuận và tăng trưởng doanh thu - lợi nhuận của công ty Bee Logistics giai
đoạn 2011-2014........................................................................................................................................37
2.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI
HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY BEE LOGISTICS..............................................................................................39
2.2.1. Chỉ tiêu định lượng..........................................................................................................................39

viii


Hình 2.11: Số lượng các loại hình dịch vụ giao nhận vận tải mà công ty Bee Logistics cung cấp qua tưng
năm trong giai đoạn 2011-2014................................................................................................................39
Bảng 2.9: Các dịch vụ giao nhận vận tải truyền thống và các dịch vụ mới được công ty Bee Logistics cung
cấp trong giai đoạn 2011-2014..................................................................................................................39
Hình 2.12: Tỷ trọng các loại hình dịch vụ của công ty Bee Logistics năm 2014..........................................40
Hình 2.13: Tỷ trọng các dịch vụ mới giai đoạn 2012-2014.........................................................................41
Hình 2.14: Số lượng các khách hàng của công ty Bee Logistics giai đoạn 2011-2014................................41
2.2.2. Chỉ tiêu định tính.............................................................................................................................43
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY BEE
LOGISTICS..............................................................................................................................................44
2.3.1. Những ưu điểm trong việc phát triển dịch vụ giao nhận vận tải của công ty Bee Logistics.............44

2.3.2. Những tồn tại trong việc phát triển dịch vụ giao nhận vận tải của công ty Bee Logistics................45
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại......................................................................................................45
CHƯƠNG 3
ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY BEE LOGISTICS TỚI NĂM 2020....................................................................................................48
3.1. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG HÓA CỦA
CÔNG BEE LOGISTICS TỚI NĂM 2020....................................................................................................48
3.1.1. Cơ hội đối với việc phát triển dịch vụ giao nhận vận tải của công ty Bee Logistics tới năm 2020....48
3.1.2. Thách thức đối với việc phát triển dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa của công ty Bee Logistics tới
năm 2020

50

3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY BEE LOGISTICS
TỚI NĂM 2020.......................................................................................................................................51
3.3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI TẠI CÔNG TY BEE
LOGISTICS TỚI NĂM 2020......................................................................................................................52
Thứ nhất: Công ty Bee Logistics nên sử dụng công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý phương tiện
vận tải, kho hàng...................................................................................................................................58
Tôi xin gợi ý hệ thống: Hệ thống quản lý phương tiện vận tải - ESys....................................................59
Hình 3.2: Hệ thống Esys.........................................................................................................................59
Thứ hai : Đối với kho bãi nên sử dụng Mã Vạch - RFID Và Hệ Thống Quản Lý Kho Hàng...........................60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................................................67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................69

ix


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Một số hãng vận tải chính liên kết với Bee Logistics....Error: Reference

source not found
Bảng 2.1: XNK của Việt Nam giai đoạn 2011-2014.....Error: Reference source not
found
Bảng 2.2: Vốn FDI vào Việt Nam giai đoạn 2011-2014 (Tỷ USD) Error: Reference
source not found
Bảng 2.3: Xếp hạng một số công ty giao nhận vận tải Việt Nam năm 2014 theo lợi
nhuận sau thuế...................................................... Error: Reference source not found
Bảng 2.4: Bảng xếp hạng 25 công ty giao nhận vận tải lớn nhất thế giới năm 2014
của Armstrong & Associates, Inc......................... Error: Reference source not found
Bảng 2.5: Danh sách các khách hàng thường xuyên của Công ty...Error: Reference
source not found
Bảng 2.6: Các gói dịch vụ giao nhận vận tải mới được xây dựng cho đối tượng
khách hàng mục tiêu của Công ty giai đoạn 2011-2014 Error: Reference source not
found
Bảng 2.7: Kế hoạch về tài chính của công ty Bee Logistics giai đoạn 2011- đầu
năm 2014.............................................................. Error: Reference source not found
Bảng 2.8: Doanh thu - Lợi nhuận và tăng trưởng doanh thu - lợi nhuận của công ty
Bee Logistics giai đoạn 2011-2014...................... Error: Reference source not found
Bảng 2.9: Các dịch vụ giao nhận vận tải truyền thống và các dịch vụ mới được
công ty Bee Logistics cung cấp trong giai đoạn 2011-2014 Error: Reference source
not found
Bảng 3.1 : SO SÁNH HAI PHƯƠNG ÁN THÀNH LẬP CHI NHÁNH NƯỚC
NGOÀI................................................................. Error: Reference source not found
Bảng 3.2: So sánh thuận lợi khi có phòng marketing....Error: Reference source not
found

x


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong tình hình kinh tế thế giới đang trong giai đoạn phục hồi và phát triển sau
cuộc khủng hoảng kéo dài từ năm 2008 đến nay cùng với đó là sự mở của và hội
nhập hoàn toàn của nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế thế giới, thì các hoạt động
xuất nhập khẩu cũng được mở rộng và phát triển, đi cùng với nó là sự du nhập của
các hoạt động dịch vụ, nhằm phục vụ và đẩy mạnh cho việc phát triển hoạt động
ngoại thương được nhanh chóng và dễ dàng.
Năm 2007, Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới
WTO, điều này đã khiến vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế được nâng lên rất
nhiều, mở rộng sự giao lưu hàng hóa cũng như các hoạt động thông thương với các
nước khác. Bên cạnh đó, với bờ biển dài hơn 3000km cùng với rất nhiều cảng lớn
nhỏ rải khắp chiều dài đất nước, ngành giao nhận vận tải biển Việt Nam thực sự
phát triển đáng kể.
Giao nhận vận tải nói chung hay giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển
nói riêng đã có bề dày lịch sử từ lâu và khẳng định của mình trong sự phát triển
kinh tế thế giới. Là công ty đã thành công trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ giao
nhận hàng hóa, công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Bee Logistics đã và đang từng
bước khẳng định sự tồn tại của mình bằng sự tín nhiệm của khách hàng trong môi
trường cạnh tranh gay gắt này. Tuy vậy, để tồn tại và phát triển lâu dài thì công ty
phải nhìn nhận lại tình hình các dịch vụ vủa mình. Đó là lí do em chọn đề tài “Biện
pháp phát triển dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển tại công
ty Bee Logistics” với mong muốn nâng cao kiến thức đồng thời góp phần nhỏ vào
sự phát triển của công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu và các giả thuyết.
Tìm ra một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động giao nhận vận tải quốc tế
bằng đường biển tại công ty Bee Logistics trong thời gian tới và mục tiêu là đến
năm 2020.

1



3. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế bằng
đường biển tại công ty Bee Logistics.
4. Phạm vi nghiên cứu


Về phạm vi không gian thì đề tài được giới hạn ở việc giao nhận hàng hóa

quốc tế bằng đường biển của công ty Bee Logistics.
• Về phạm vi thời gian thì đề tài nghiên cứu dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc
tế bằng đường biển của công ty Bee Logistics từ năm 2011 đến năm 2014 và đưa
ra biện pháp phát triển cho giai đoạn 2016-2020.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Đề tài này sử dụng phương pháp nghiên cứu, phân tích và thu thập thông tin số
liệu, phân tích và tổng hợp, so sánh và đối chiếu thực tiễn.
6. Kết cấu đề tài.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được chia làm 3 chương
Chương 1: Tổng quan về phát triển thị trường dịch vụ vận tải.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường
biển tại công ty Bee Logistics.
Chương 3: Định hướng và một số biện pháp phát triển hoạt động dịch vụ giao
nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển tại công ty Bee Logistics.

2


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN
VẬN TẢI.

1.1. Phát triển thị trường dịch vụ.
1.1.1. Phát triển thị trường dịch vụ và vai trò, ý nghĩa của việc phát triển thị
trường dịch vụ.
* Dịch vụ:
Dịch vụ, trong kinh tế học, được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa
nhưng là phi vật chất.
Dịch vụ có các đặc tính sau:
• Tính đồng thời: sản xuất và tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời;
• Tính không thể tách rời: sản xuất và tiêu dùng dịch vụ không thể tách
rời. Thiếu mặt này thì sẽ không có mặt kia;
• Tính chất không đồng nhất:không có chất lượng đồng nhất;
• Vô hình: không có hình hài rõ rệt. Không thể thấy trước khi tiêu dùng;
• Không lưu trữ được: không lập kho để lưu trữ như hàng hóa được.
* Thị trường dịch vụ:
Thị trường dịch vụ có thể hiểu là chỉ địa điểm hay không gian của trao đổi cung
ứng dịch vụ, đó là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán các dịch vụ.
* Phát triển thị trường:
Phát triển thị trường với mục tiêu quan trọng hàng đầu của doanh nghiệp là
làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp có chiến
lược để phát triển thị trường thì doanh nghiệp luôn phải tính đến hiệu quả của việc
phát triển thị trường đó mang lại, thước đo đầu tiên để đánh giá chính là doanh thu
và lợi nhuận từ việc phát triển thị trường đem lại cho doanh nghiệp.
Chất lượng của sản phẩm dịch vụ và giá cả là hai yếu tố quan trọng trong
phát triển thị trường. Khi muốn chiếm lĩnh thị trường thì doanh nghiệp phải có chất
lượng sản phẩm tốt thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Trong nền kinh tế thị trường
khi có nhiều doanh nghiệp cùng kinh doanh và cạnh tranh lẫn nhau thì khách hàng
3


có nhiều sự lựa chọn, do vậy sự lựa chọn sẽ dành cho sản phẩm nào có chất lượng

tốt hơn, thỏa mãn nhu cầu tốt hơn. Bên cạnh đó giá cả cũng là yếu tố quan trọng
trong chiến lược phát triển thị trường của doanh nghiệp. Giá cả sản phẩm sẽ được
doanh nghiệp xây dựng phù hợp với từng giai đoạn phát triển. Giá cả phải hợp lý,
linh động phù hợp với sự thay đổi của thị trường đảm bảo cho sự phát triển trong
dài hạn.
Nâng cao năng lực cạnh tranh cũng là yếu tố giúp doanh nghiệp có thể thâm
nhập thị trường mới và phát triển tốt hơn trên thị trường hiện tại. Khi mà sản phẩm
cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp yếu kém thì khả năng đứng vững
trên thị trường trước sự cạnh tranh gay gắt của nhiều đối thủ khác và việc phát
triển thị trường sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
Với một thị trường hàng hóa sản phẩm dịch vụ nào đó thì luôn tồn tại nhiều
sản phẩm với thương hiệu khác nhau, người tiêu dùng sẽ chọn sản phẩm có uy tín
và thương hiệu đã được khẳng định trên thị trường. Do vậy để phát triển thị trường
doanh nghiệp phải tạo dựng được thương hiệu và uy tín cho sản phẩm. Điều này
phải được khẳng định qua giá cả, chất lượng và sự thỏa mãn, hài lòng của người
tiêu dùng trên thị trường.
* Vai trò, ý nghĩa của phát triển thị trường dịch vụ.
Trong quá trình sản xuất thì doanh nghiệp sử dụng nguồn lực của mình biến
đầu vào là nguyên nhiên vật liệu thành đầu ra chính là sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
Thị trường tiêu thụ chính là đầu ra cho sản phẩm đó, muốn tiêu thụ được hàng hóa
thì doanh nghiệp cần có thị trường và phải tiến hành nhiều chiến lược và biện pháp
để phát triển thị trường.
Phát triển thị trường có ảnh hưởng trực tiếp đối với hoạt động tiêu thụ sản
phẩm. Trong sản xuất kinh doanh hàng hóa, mục đích của nhà sản xuất kinh doanh
và của người bán là bán được nhiều hàng hóa và thu lợi nhuận. Vì vậy nền sản xuất
càng phát triển thì việc bán hàng càng khó khăn hơn, khối lượng hàng hoá cần trao
đổi ngày càng nhiều hơn và do đó cần thiết hơn cả là việc phát triển một thị trường
mở rộng về không gian lẫn thời gian. Do đó làm tốt công tác phát triển thị trường

4



là tiền đề then chốt để thúc đẩy sản xuất kinh doanh và định hướng cho hoạt động
tiêu thụ sản phẩm.
1.1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của thị trường dịch vụ của doanh
nghiệp.
* Chỉ tiêu định lượng:
Chỉ tiêu quan trọng hàng đầu trong sự đánh giá phát triển thị trường của
doanh nghiệp đó chính là doanh thu và lợi nhuận từ việc phát triển thị trường đó
mang lại. Mặc dù trong giai đoạn đầu phát triển thị trường doanh nghiệp sẽ có lợi
nhuận không cao thậm chí là phải bù lỗ nhưng khi xem xét đánh giá toàn bộ quá
trình phát triển thị trường thì doanh thu và lợi nhuận tăng hay giảm thực sự thì
doanh nghiệp có thể đánh giá được hiệu quả của sự phát triển thị trường đó.
Kinh doanh dịch vụ có đặc thù, nó là một loại hàng hoá vô hình, rất khó để
có thể đo lường, định lượng được do vậy mà chỉ tiêu để đánh giá khối lượng tiêu
thụ hàng hoá dịch vụ đó chính là số lượng hợp đồng cung cấp dịch vụ đã thực hiện
thành công. Khi tiêu dùng dịch vụ thì quá trình mua và bán luôn diễn ra đồng thời
giữa người cung cấp và người tiêu dùng hay sản xuất và tiêu dùng không tách rời
nhau. Số lượng dịch vụ đã tiêu dùng được đánh giá và thống kê trên chứng từ và
các hợp đồng cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, nó phản ánh khả năng chiếm
lĩnh và phát triển thị trường của doanh nghiệp như thế nào.
Thị trường luôn tồn tại cạnh tranh và có nhiều nhà cung cấp, thị trường dịch
vụ cũng vậy, mỗi một loại hình dịch vụ sẽ có nhiều nhà cung cấp. Để đo lường sự
phát triển của thị trường đến đâu thì chỉ tiêu thị phần cũng phản ánh tương đối rõ
nét. Khi sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp được đánh giá tốt hơn các sản phẩm
khác trên thị trường thì thị phần cho sản phẩm đó chắc chắn là cao và khả năng
chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp là rất lớn.
* Các chỉ tiêu định tính:
Chỉ tiêu để đánh giá chất lượng dịch vụ là sự thỏa mãn và hài lòng của khách
hàng về dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp. Do dịch vụ không có chỉ tiêu cụ thể và

chuẩn mực để đánh giá về chất lượng do vậy mà nó tốt khi được người tiêu dùng

5


cảm thấy hài lòng, đáp ứng được nhu cầu của họ đặt ra và họ sẽ tiếp tục tiêu dùng
lại dịch vụ đó khi có nhu cầu. Ngược lại thì chất lượng dịch vụ đó là chưa tốt và
doanh nghiệp sẽ mất khách hàng và cần phải có điều chỉnh để thoả mãn nhu cầu
của họ.
Uy tín và thương hiệu tuy khó định lượng và đánh giá nhưng nó là chỉ tiêu
rất quan trọng để đánh giá được sự phát triển thị trường của doanh nghiệp. Đặc biệt
trong nền kinh tế thị trường ngày nay, việc tạo dựng được uy tín trên thị trường là
tương đối khó và mất nhiều công sức. Nhưng nó có thể dự báo được khả năng
đứng vững và thành công của doanh nghiệp trong tương lai. Do vậy mà khi đánh
giá khả năng phát triển thị trường của doanh nghiệp ta phải xem xét đến uy tín và
thương hiệu của doanh nghiệp đó trên thị trường là như thế nào.
1.2. Dịch vụ giao nhận vận tải và phát triển thị trường giao nhận vận tải.
1.2.1. Dịch vụ giao nhận vận tải.
1.2.1.1. Dịch vụ vận tải.
* Khái niệm: Vận tải được hiểu là hoạt động có mục đích của con người
nhằm thay đổi vị trí của con người và hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. Lịch sử
phát triển của vận tải gắn liền với hoạt động và sự phát triển của loài người.
* Vai trò và ý nghĩa của vận tải đối với hoạt động kinh tế:
Trích lời Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Giao thông vận tải rất quan trọng,
quan trọng với chiến đấu, đối với sản xuất, đối với đời sống nhân dân. Nó như
mạch máu của con người. Muốn chiến đấu tốt, muốn sản xuất tốt, muốn đời sống
nhân dân bình thường thì giao thông vận tải phải làm tốt”.
Ngày nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì vai trò của giao thông
vận tải ngày càng quan trọng và có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của nền
kinh tế.

- Trong một quốc gia thì vận tải góp phần phục vụ và thúc đẩy sản xuất phát
triển, bên cạnh đó vận tải còn giúp cho việc lưu thông hàng hóa và đáp ứng nhu
cầu sinh hoạt của xã hội.
- Trong hoạt động kinh tế quốc tế:

6


Vận tải giúp cho việc phát triển và mở rộng thị trường buôn bán quốc tế, mở
rộng cơ cấu mặt hàng và cơ cấu thị trường.
Vận tải quốc tế có thể bảo vệ tích cực hoặc làm xấu đi cán cân thanh toán
quốc tế với hai chức năng phục vụ và kinh doanh. Mọi hoạt động buôn bán quốc tế
đều cần đến dịch vụ vận tải, nó có quan hệ hữu cơ và gắn chặt với hoạt động kinh
doanh quốc tế.
1.2.1.2. Dịch vụ giao nhận.
a. Khái niệm dịch vụ giao nhận.
• Khái niệm
Theo quy tắc mẫu của liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế (FIATA) dịch vụ
giao nhận được định nghĩa như là “bất kì loại dịch vụ nào liên quan đến vận
chuyển, gom hàng, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch
vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài
chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa.
Theo luật Thương Mại Việt Nam thì giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại,
theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận
chuyển, lưu kho lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan
đến giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận tải
hoặc của người giao nhận khác.
Nói một cách ngắn gọn, giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên
quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng
(người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người giao nhận có thể

làm các dịch một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của người
thứ ba khác.
• Đặc điểm của dịch vụ giao nhận vận tải.
Là một loại hình dịch vụ nên dịch vụ giao nhận vận tải cũng mang những dặc
điểm chung của dịch vụ, dịch vụ là hàng hóa vô hình nên không có tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng đồng nhất, không thể cất giữ trong kho, sản xuất và tiêu dùng diễn
ra đồng thời, chất lượng của dịch vụ phụ thuộc vào cảm nhận của người được phục
vụ.
Dịch vụ giao nhận cũng có những đặc điểm riêng:

7


-

Dịch vụ giao nhận vận tải không tạo ra sản phẩm vật chất, nó chỉ làm cho

đối tượng này thay đổi vị trí về mặt không gian chứ không tác động về mặt kỹ
thuật làm thay đổi các đối tượng đó, nhưng giao nhận vận tải có tác động tích cực
đến sự phát triển của sản xuất và nâng cao đời sống nhân dân.
- Mang tính thụ động: đó là do dịch vụ phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu của
khách hàng, các quy định của người vận chuyển, các rang buộc về pháp luật, thể
chế của Chính Phủ (nước xuất khẩu, nước nhập khẩu, nước thứ ba).
- Mang tính thời vụ: dịch vụ giao nhận là dịch vụ phục vụ cho hoạt động xuất
nhập khẩu nên nó phụ thuộc rất lớn vào lượng hàng hóa xuất nhập khẩu. Mà
thường hoạt động xuất nhập khẩu mang tính thời vụ nên hoạt động giao nhận cũng
chịu ảnh hưởng của tính thời vụ.
- Ngoài những công việc như làm thủ tục, môi giới, lưu cước, người làm dịch
vụ còn tiến hành các dịch vụ khác như gom hàng, chia hàng, bốc xếp nên để hoàn
thành công việc tốt hay không còn phụ thuộc nhiều vào cơ sở vật chất kỹ thuật và

kinh nghiệm của người giao nhận.
• Yêu cầu của dịch vụ giao nhận vận tải.
Dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa tuy không có những chỉ tiêu định tính để
đánh giá chất lượng nhưng nó cũng có những yêu cầu đòi hỏi riêng mà người giao
nhận phải thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng. Một số yêu cầu của dịch vụ
giao nhận vận tải bao gồm:
- Giao nhận hàng hóa phải nhanh gọn: nhanh gọn thể hiện ở thời gian hàng đi
từ nơi gửi đến nơi nhận, thời gian bốc xếp, kiểm đếm giao nhận, giảm thời gian
giao nhận góp phần đưa ngay hàng hóa vào đáp ứng yêu cầu của khách hàng,
muốn vậy người làm giao nhận phải nắm bắt chắc quy trình kỹ thuật, chủng loại
hàng hóa, lịch tàu và bố trí hợp lý phương tiện vận chuyển.
- Giao nhận chính xác an toàn: đây là yêu cầu quan trọng để đảm bảo quyền
lợi của chủ hàng và người vận chuyển. Chính xác là yếu tố chủ yếu quyết chất
lượng và định mức độ hoàn thành công việc bao gồm chính xác về số lượng, chất
lượng, hiện trạng thực tế, chính xác về chủ hàng, nhãn hiệu. Giao nhận chính xác
an toàn sẽ hạn chế mức độ thấp nhất sự thiếu hụt nhầm lẫn, tổn thất về hàng hóa.
- Đảm bảo chi phí thấp nhất: giảm chi phí giao nhận là phương tiện cạnh tranh
hiệu quả giữa các đơn vị giao nhận. Muốn vậy phải đầu tư thích đáng cơ sở vật
8


chất, xây dựng và hoàn chỉnh các định mức, các tiêu chuẩn hao phí, đào tạo đội
ngũ cán bộ nghiệp vụ.
b. Vai trò và sự cần thiết của dịch vụ giao nhận:
Giao nhận vận tải là ngành dịch vụ được chuyên môn hoá ngày càng cao,
được tổ chức theo quy mô quốc gia và quốc tế. Nó có vai trò rất quan trọng trong
hoạt động thương mại quốc tế.
Dịch vụ giao nhận có vai trò bảo vệ quyền lợi của khách hàng và giảm chi
phí vận tải. Khi việc chuyên chở hàng hoá được thực hiện thì trên cơ sở chuyên
môn hoá sâu sắc nên người giao nhận biết rõ xu hướng của thị trường cùng giá

cước, thông thạo các điều khoản trong hợp đồng và nắm vững các tập quán thương
mại quốc tế… Những vấn đề này do phải tập trung vào kinh doanh nên các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu có thể gặp phải vướng mắc trong vận chuyển quốc tế và
nhiều khi gây ra tổn thất rất lớn.
Mặc khác do nắm chắc nghiệp vụ gom hàng nên người giao nhận tận dụng
được dung tích tải trọng của công cụ, phương tiện vận tải nhờ đó giảm được chi
phí vận tải cho người gửi hàng.
Dịch vụ giao nhận còn tạo điều kiện cho các nhà xuất nhập khẩu hoạt động
có hiệu quả hơn. Khi người giao nhận thực hiện công việc dựa trên sự uỷ thác của
khách hàng, họ sẽ sử dụng kho của mình hoặc cho thuê kho của người giao nhận
khác và sử dụng đội ngũ cán bộ nghiệp vụ của mình. Nhờ đó mà người kinh doanh
sẽ tiết kiệm được chi phí xây dựng kho và chi phí đào tạo nhân công. Do giảm
được chi phí này và thời gian nên các nhà xuất nhập khẩu sẽ giảm được giá thành
sản phẩm, tập trung vào hoạt động kinh doanh và nâng cao khả năng cạnh tranh
trên thị trường.
1.2.1.3. Mối quan hệ giữa dịch vụ giao nhận và vận tải.
Trong kinh doanh buôn bán quốc tế thì khi tiến hành dịch vụ giao nhận thì
người giao nhận phải sử dụng phương tiện vận tải để chuyên chở hàng hoá. Hai
loại hình dịch vụ này luôn gắn liền với nhau và nhiều lúc bao hàm lẫn nhau. Trong
dịch vụ giao nhận nhiều lúc đã bao gồm cả dịch vụ vận tải luôn trong đó do người

9


giao nhận cung cấp. Sự bổ sung cho nhau của dịch vụ giao nhận vận tải góp phần
thực hiện buôn bán, kinh doanh quốc tế hiệu quả hơn.
Đối với công tác vận tải thì với kinh nghiệm cũng như hiểu biết của người
giao nhận về thị trường và các thủ tục cần thiết do vậy sẽ giúp cho người vận tải
thực hiện công việc tốt hơn, tiết kiệm chi phí về kho bãi, bốc xếp…và công việc sẽ
được thực hiện hiệu quả hơn. Người giao nhận được coi là kiến trúc sư của vận tải.

Khi dịch vụ vận tải được tiến hành đúng thời gian và hiệu quả cao thì nó sẽ
giúp dịch vụ giao nhận hoàn thành việc giao nhận hàng hoá nhanh chóng, chính
xác và ít phát sinh chi phí do việc chậm trễ của vận tải đem lại.
Tóm lại dịch vụ giao nhận và vận tải có mối quan hệ hữu cơ gắn bó với nhau
tác động qua lại lẫn nhau giúp cho việc thông thương hàng hoá trên toàn thế giới.
Do vậy khi tiến hành kinh doanh thì các doanh nghiệp thường tiến hành cung cấp
dịch vụ giao nhận vận tải cùng nhau, hỗ trợ nhau thực hiện việc vận chuyển hàng
hoá với hiệu quả cao hơn.
1.2.2. Thị trường dịch vụ giao nhận vận tải và phát triển thị trường dịch vụ
giao nhận vận tải.
Thị trường dịch vụ giao nhận vận tải là thị trường về hàng hoá dịch vụ, đây
là sản phẩm vô hình nên thị trường cũng sẽ có những đặc điểm của hàng hoá dịch
vụ. Chất lượng dịch vụ giao nhận vận tải rất khó đo lường chính xác được mà nó
phụ thuộc vào sự thoả mãn của người tiêu dùng trên thị trường. Mặt khác cung trên
thị trường dịch vụ giao nhận vận tải không ổn định vì các hợp đồng cung cấp dịch
vụ cho khách hàng nhiều khi gặp khó khăn về thời gian và phương tiện vận chuyển
do khả năng cung ứng của doanh nghiệp nhiều khi bị quá tải. Cầu của thị trường
dịch vụ giao nhận vận tải mang tính thời vụ, vào những thời điểm mà hoạt động
xuất nhập khẩu diễn ra mạnh mẽ và tăng mạnh trong năm thì nhu cầu về vận
chuyển và giao nhận hàng hoá tăng mạnh.
Sự phát triển của thị trường dịch vụ giao nhận vận tải phụ thuộc chặt chẽ vào
sự phát triển của nền kinh tế. Khi mà nền kinh tế phát triển với tốc độ cao, hoạt
động kinh tế đối ngoại diễn ra mạnh mẽ, hoạt động trao đổi, buôn bán hàng hoá

10


cũng tăng theo và dịch vụ giao nhận vận tải cũng sẽ phát triển, thị trường cũng sẽ
phát triển để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. Nếu hoạt động kinh tế quốc tế gặp
khó khăn và cản trở vì nhiều lý do khác nhau sẽ dẫn đến sự suy giảm của thị

trường do nhu cầu vận chuyển và giao nhận giảm xuống.
Nếu xét về quy mô thị trường dịch vụ giao nhận vận tải thì đây là thị trường
tương đối rộng lớn và có tính chất quốc tế cao. Do khoảng cách về địa lý nên vận
chuyển hàng hoá và giao nhận có vị trí rất quan trọng trong buôn bán quốc tế. Yêu
cầu đối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cần phải có quy mô và nguồn
khách hàng là các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu cũng như uy tín trên thị
trường. Do vậy mà trên thị trường thường hình thành các công ty lớn, tập đoàn với
kinh nghiệm, tính chuyên nghiệp, cơ sở vật chất hùng hậu có các chi nhánh, đại lý
trên khắp thế giới. Sự phát triển của thị trường cũng chịu ảnh hưởng lớn của các
tập đoàn này. Các doanh nghiệp có xu hướng liên doanh liên kết với nhau để có thể
cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải tốt hơn và có khả năng cạnh tranh cao hơn trên
thị trường.
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển thị trường dịch vụ giao nhận
vận tải của doanh nghiệp.
1.3.1 Các nhân tố chủ quan.
* Đội ngũ nhân lực của doanh nghiệp.
Nguồn nhân lực đối với bất cứ doanh nghiệp dịch vụ nào cũng đều là yếu tố
quyết định sự thành công của doanh nghiệp đó trên thương trường. Đội ngũ nhân
lực phải đảm bảo cả về số lượng cũng như chất lượng thì doanh nghiệp mới có thể
làm tốt công tác phát triển thị trường dịch vụ giao nhận vận tải, nếu chỉ đáp ứng
được về quân số mà không đảm bảo được trình độ của nguồn nhân lực hoạt động
trong lĩnh vực giao nhận vận tải thì doanh nghiệp cũng không thể đứng vững trên
thương trường đầy tính cạnh tranh gay gắt. Bên cạnh đó nếu không đáp ứng được
số lượng cán bộ công nhân viên đảm trách thì doanh nghiệp cũng sẽ gặp rất nhiều
khó khăn trong hoạt động kinh doanh như là không thể bao quát hết khối lượng
công việc do thiếu nhân sự, không đảm bảo tiến độ công việc nếu như thiếu nhân

11



công…Do vậy cần một đội ngũ nhân lực đủ về số lượng và chất lượng cho công
tác phát triển thị trường dịch vụ giao nhận vận tải của doanh nghiệp. Một nguồn
nguồn nhân lực tốt, chất lượng sẽ là tiền đề cho sự phát triển và tăng cường mạnh
mẽ của doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập WTO, cần có những giải pháp cụ
thể cho nguồn nhân lực trong doanh nghiệp để thúc đẩy sự phát triển thị trường
dịch vụ giao nhận vận tải trước những khó khăn thách thức trong thời gian tới.
* Nguồn vốn đầu tư cho phát triển dịch vụ giao nhận vận tải.
Nguồn vốn luôn là yếu tố đầu tiên, quan trọng, có thể nói là điều kiện cần
của một doanh nghiệp. Nguồn vốn nhỏ, không thể đáp ứng được việc mở rộng hoạt
động, phát triển doanh nghiệp, ngay cả việc duy trì hoạt động cũng cần phải có một
lượng vốn nhất định. Đối với dịch vụ giao nhận vận tải, nguồn vồn đầu tư cho phát
triển dịch vụ sẽ là điều kiện tiền đề cho phát triển dịch vụ vận tải cả về quy mô và
chất lượng. Từ nguồn vốn đầu tư cho phát triển để mua sắm trang thiết bị, xây
dựng cơ sở hạ tầng, tuyển dụng thêm lao động để mở rộng các dịch vụ giao nhận
vận tải hiện tại, khai thác thêm các dịch vụ khác. Nguồn vốn đầu tư cho phát triển
dịch vụ giao nhận vận tải này còn là chi phí cho điều tra thị trường, tổ chức các
chương trình thu hút khách hàng, khuyến khích nhân viên làm việc. Ngoài ra
nguồn vốn đầu tư cho phát triển dịch vụ giao nhận vận tải còn là yếu tố mang tính
đảm bảo về khả năng tài chính, tạo lập sự tin tưởng của khách hàng vào công ty để
tác động đến việc quyết định của khách hàng giao việc giao nhận vận tải cho công
ty.
* Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của bộ phận chuyên trách.
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của bộ phân chuyên trách tác động trực tiếp
đến từng khâu, từng bộ phận của các quá trình, các phần công việc trong việc phát
triển thị trường dịch vụ giao nhận. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của bộ phận
chuyên trách quyết định chất lượng công việc của các khâu, quyết định tính chính
xác của các kết quả phân tích thị trường, tính chính xác của các chiến dịch mở rộng
dịch vụ, tiếp cận khách hàng từ đó mà tác động lên việc phát triển thị trường dịch
vụ. Các cán bộ chuyên trách có chuyên môn tốt giúp giảm thiểu các rủi ro từ việc


12


quyết định, thực hiện sai kế hoạch phát triển thị trường, mở rộng dịch vụ, nâng cao
hiệu quả thực hiện công việc của các khâu, tiết kiệm chi phí, xây dựng uy tín cho
doanh nghiệp Ngoài ra trình độ chuyên môn nghiệp vụ của bộ phận chuyên trách
còn giúp rút ngắn thời gian thực hiện các công việc và quyết định tính kịp thời của
các quyết định, các kế hoạch phát triển thị trường dịch vụ giao nhận.
1.3.2. Các nhân tố khách quan.
* Nhân tố kinh tế.
Dịch vụ giao nhận vận tải nhằm vận chuyển hàng hoá phục vụ sản xuất kinh
doanh, khi mà nền kinh tế có sự tăng trưởng cao hoặc chững lại sẽ ảnh hưởng đến
sự phát triển của thị trường. Tăng trưởng kinh tế sẽ mở rộng quy mô của sản xuất
kinh doanh. Khối lượng hàng hoá cần vận chuyển và lưu thông cũng sẽ tăng và
thúc đẩy hoạt động giao nhận vận tải.
Do đặc thù của dịch vụ giao nhận vận tải liên quan chặt chẽ đến cơ sở hạ
tầng cùng hệ thống kho tàng bến bãi của ngành vận tải nên sự phát triển thị trường
của dịch vụ này chịu ảnh hưởng của sự phát triển ngành vận tải. Hàng hóa muốn
vận chuyển thông suốt, nhanh chóng thì hệ thống giao thông phải đảm bảo trong
một quốc gia và trên thế giới. Khu vực nào hay quốc gia nào trên thế giới mà có hệ
thống đường xá và cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành giao thông tốt thì thị trường
dịch vụ giao nhận vận tải tại đó sẽ có cơ hội phát triển cao và hiệu quả. Ngược lại
nếu thực hiện đẩy mạnh phát triển dịch vụ giao nhận vận tải mà sự đồng bộ của hệ
thống giao thông vận tải không cao thì sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
Trên thế giới đang diễn ra xu thế lớn là toàn cầu hoá và tự do hoá thương
mại. Sự phát triển của mỗi quốc gia cũng sẽ chịu ảnh hưởng của sự phát triển của
sự phát triển kinh tế thế giới. Dịch vụ giao nhận vận tải phụ thuộc nhiều vào hoạt
động kinh doanh buôn bán quốc tế. Do vậy mà sự phát triển của thị trường phụ
thuộc rất lớn vào sự tăng trưởng của thương mại quốc tế. Quan hệ kinh tế quốc tế
giữa các quốc gia với nhau sẽ thúc đẩy kim ngạch xuất nhập khẩu tăng lên, những

ưu đãi về thuế quan và nhiều ưu đãi khác sẽ tạo điều kiện cho sự phát triển thị
trường dịch vụ giao nhận vận tải.

13


Đối với sự phát triển của thị trường dịch vụ giao nhận vận tải thì đòi hỏi phải
có sự đầu tư tương đối lớn và đồng bộ, do quy mô hoạt động của thị trường là rất
lớn và rộng trên phạm vi thế giới cần kỹ thuật nghiệp vụ cao theo kịp với xu thế
giao nhận vận tải của thế giới. Mặt khác muốn phát triển thị trường tốt thì các
doanh nghiệp lại phải có cơ sở vật chất kỹ thuất tương đối tốt cùng với hệ thống
kho tàng, bến bãi, phương tiện vận chuyển chuyên dụng để kinh doanh. Với quy
mô đầu tư lớn như vậy thì ít có doanh nghiệp có đủ khả năng đầu tư. Do vậy sự
phát triển của thị trường phụ thuộc rất lớn vào sự đầu tư của Nhà nước về hệ thống
cơ sở vật chất như cảng biển, cảng hàng không, nâng cấp các kho tàng, bến bãi
cùng nhiều ưu đãi để tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thị trường.
Sự phát triển của thị trường còn phải chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các
doanh nghiệp lớn trên thế giới cùng cung cấp dịch vụ. Đó hầu hết là các doanh
nghiệp lớn hoạt động lâu đời và có rất nhiều kinh nghiệm trong giao nhận vận tải
quốc tế, bên cạnh là họ có đội ngũ thực hiện giao nhận rất chuyên nghiệp. Điều này
sẽ tạo nhiều khó khăn cho doanh nghiệp đi sau muốn phát triển thị trường dịch vụ
này.
* Nhân tố chính trị, luật pháp.
Thị trường dịch vụ giao nhận vận tải cũng là thị trường hàng hoá trong nền
kinh tế quốc dân nên sẽ chịu ảnh hưởng bởi đường lối phát triển thị trường và cơ
chế thị trường của Nhà nước. Mỗi quốc gia có đường lối phát triển kinh tế khác
nhau, thể chế chính trị khác nhau và do vậy quan điểm về phát triển, định hướng
thị trường sẽ có những điểm khác nhau và trong đó nó sẽ ảnh hưởng đến sự phát
triển của thị trường dịch vụ giao nhận vận tải.
Đặc điểm của thị trường dịch vụ giao nhận vận tải là mang tính quốc tế cao.

Muốn phát triển thị trường có hiệu quả thì cần có mối quan hệ tốt về chính trị và
kinh tế. Thực tế thì các quốc gia có quan hệ chính trị và ngoại giao tốt thì sự thuận
lợi trong giao nhận và vận tải là điều dễ nhận thấy. Bên cạnh đó các quốc gia này
còn giành cho nhau những ưu đãi để thúc đẩy mối quan hệ và thị trường dịch vụ
giao nhận vận tải sẽ phát triển cả về quy mô lẫn chất lượng. Nếu quan hệ chính trị

14


của hai quốc gia và khu vực không được tốt thì nó sẽ cản trở hoạt động buôn bán
và thị trường dịch vụ giao nhận vận tải cũng khó mà phát triển được.
Nhân tố luật pháp cũng ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của thị trường
dịch vụ giao nhận vận tải, mỗi quốc gia có hệ thống luật pháp riêng biệt. Trong xu
thế hiện nay tuy luật pháp các quốc gia thường tuân thủ các quy tắc buôn bán quốc
tế nhưng trong các quy định, hệ thống luật pháp vẫn có những bảo hộ hay những
ưu đãi cho sự phát triển kinh tế của các quốc gia đó. Sự phát triển của thị trường
dịch vụ giao nhận vận tải cũng chịu ảnh hưởng bởi những quy định đó. Thông
thường các quốc gia có quy định rất chặt chẽ về thủ tục hải quan, quá cảnh hàng
hóa tạo ra một số khó khăn cho các công ty nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực
giao nhận vận tải. Trừ một số quốc gia trong cùng khu vực hoặc các khối liên kết
như Asean, EU…sẽ giành cho nhau một số ưu đãi, tạo thuận lợi cho giao thương
giữa các quốc gia. Do vậy mà khi tiến hành các biện pháp phát triển thị trường thì
các doanh nghiệp phải tính đến yếu tố luật pháp để có chiến lược phát triển cho
phù hợp.
* Nhân tố văn hóa, xã hội.
Trong buôn bán quốc tế luôn tồn tại các tập quán khác nhau ở các khu vực
khác nhau. Châu Mỹ sẽ có phong tục tập quán khác Châu Phi, khác với Trung
Đông, và khác với Châu Á… Đó chính là các quy định bất thành văn của các
thương nhân nhưng chúng có ảnh hưởng không nhỏ tới việc buôn bán và trao đổi
hàng hoá và sự phát triển của thị trường giao nhận vận tải. Mặc dù hiện nay các

quy định buôn bán quốc tế được tổ chức thành các quy định trong Incoterms nhưng
tập quán buôn bán vẫn là một phần trong các quy định buôn bán quốc tế. Nó sẽ có
những ảnh hưởng tích cực nếu các doanh nghiệp hiểu và có những điều chỉnh để
phát triển thị trường, ngược lại nếu các doanh nghiệp thiếu hiểu biết hoặc tìm hiểu
chưa sâu thì sẽ gặp phải những khó khăn trong việc phát triển thị trường.
Trên thế giới tồn tại nhiều nền văn hoá khác nhau, với mỗi nền văn hoá có
những ngôn ngữ phong tục khác nhau, cách thức sinh hoạt cũng sẽ khác nhau. Khi
một doanh nghiệp giao nhận vận tải muốn kinh doanh như mở đại lý, chi nhánh thì

15


×