Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Phân tích những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần liên doanh sana WMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRƢƠNG THỊ THẢO

PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
TỚI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN DOANH SANA WMT

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRƢƠNG THỊ THẢO

PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
TỚI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN DOANH SANA WMT
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ VĂN HƢỞNG


Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất
cứ công trình nghiên cứu khoa học nào khác.


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian qua, tác giả đã rất nghiêm túc trong việc nghiên cứu luận v ăn
này. Để hoàn thành luận văn, bên cạnh nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận đƣợc sự
đóng góp vô cùng quý báu từ một số cá nhân và tập thể.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các thầy cô trong trƣờng
Đại học Kinh tế – Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i đã tận tâm và nhiệt tình giảng dạy trong
suốt chƣơng trình khóa cao học Tài chính - Ngân hàng. Quý thầy cô đã giúp tác giả
trang bị những kiến thức mới mẻ và hữu ích nhất.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành t ới TS. Vũ Văn Hƣởng, ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu.
Xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới các cán bộ công nhân viên các phòng ban hiê ̣n
đang công tác tại Công ty cổ phần Liên doanh Sana –WMT đã hỗ trợ tác giả trong
quá triǹ h thu thâ ̣p số liê ̣u và thông tin cầ n thiế t .
Tác giả cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã tạo điều kiện, động viên tác giả trong thời gian nghiên cứu.


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... ii

DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU , CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
TỚI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................ 4
1.2. Cơ sở lý luận về Vốn kinh doanh và nguồn hình thành Vốn kinh doanh
của Doanh nghiệp ......................................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm, đặc trƣng của Vốn kinh doanh. ................................ 8
1.2.2. Phân loại VKD trong Doanh nghiệp. ...................................... 10
1.2.3. Nguồn hình thành VKD của Doanh nghiệp. ............................ 16
1.3. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh ........................... 19
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh ..................... 19
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh. ... 20
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh ......... 22
1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng Vốn Kinh Doanh ..... 27
1.4.1.Nhóm nhân tố nội sinh ............................................................... 27
1.4.2.Nhóm nhân tố vĩ mô .................................................................. 32
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................. 35
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .. 36
2.1 Phƣơng pháp luâ ̣n nghiên cƣ́u .............................................................. 36
2.1.1. Các phƣơng pháp ...................................................................... 36
2.2 Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 41


KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................... 48
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG TỚI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN LIÊN DOANH SANA WMT ............................................ 49
3.1. Tổng quan về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Liên

doanh Sana WMT ....................................................................................... 49
3.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty ....................... 49
3.1.2 Tổ chức bộ máy của Công ty ..................................................... 50
3.1.3. Đặc điểm về sản phẩm và hoạt động sản xuất của Công ty ..... 54
3.1.4. Đặc điểm về lao động .............................................................. 56
3.1.5 Đặc điểm về trang thiết bị cơ sở vật chất và cộng nghệ ............ 57
3.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây của
Công ty cổ phần Liên doanh Sana WMT ................................. 58
3.2 Phân tích hiệu quả sử dụng Vốn Kinh doanh ....................................... 63
3.2.1 Phân tích hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh thông qua các chỉ tiêu
hoạt động ................................................................................... 63
3.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh thông qua các chỉ
tiêu về lợi nhuận ....................................................................... 72
3.3. Những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh của
Công ty cổ phần Liên doanh Sana WMT ................................................... 78
3.3.1 Quy mô Doanh nghiệp ............................................................... 78
3.3.2. Tốc độ tăng trƣởng ................................................................... 80
3.3.3. Đầu tƣ tài sản cố định ............................................................... 82
3.3.4 Cơ cấu vốn ................................................................................. 82
3.3.5. Rủi ro kinh doanh ..................................................................... 83
3.4. Phân tích bằng mô hình hồi quy bội .................................................... 84
3.4.1. Mã hóa các biến ........................................................................ 84


3.4.2. Xách định biến trong mô hình hồi quy bội ............................... 88
Phân tích bằng mô hình Pooled OLS .......................................................... 89
Nhận xét ...................................................................................................... 89
3.5. Đánh giá tổng quan về thực trạng tài chính tại Công ty cổ phần Liên
doanh Sana WMT ....................................................................................... 91
3.5.1 Một số ƣu điểm .......................................................................... 91

3.5.2 Một số hạn chế ........................................................................... 91
3.5.3. Nguyên nhân làm ảnh hƣởng đến nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu
quả sử dụng VKD tại Công ty .................................................. 93
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................... 98
CHƢƠNG 4 ................................................................................................ 99
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TỔ
CHỨC SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
LIÊN DOANH SANA WMT ..................................................................... 99
4.1 Định hƣớng và chiến lƣợc phát triển kinh doanh của Công ty trong
những năm tới ............................................................................................. 99
4.1.1. Định hƣớng phát triển kinh doanh của Công ty ....................... 99
4.1.2. Chiến lƣợc phát triển kinh doanh của Công ty Cổ phần Liên doanh
Sana WMT .............................................................................. 100
4.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn kinh
doanh tại Công ty cổ phần Liên doanh Sana WMT ................................. 102
4.2.1. Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý ................................................... 102
4.2.2. Đẩy mạnh phát triển doanh thu .............................................. 104
4.2.3. Nâng cao khả năng sinh lời cuả doanh thu ............................. 105
4.2.4. Nâng cao khả năng sinh lời cuả vố n chủ sở hƣ̃u ................... 107
4.2.5 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ...................................... 108
4.3. Kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nƣớc .......................................... 111


TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ........................................................................... 113
KẾT LUẬN ............................................................................................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 115
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

DN

Doanh nghiệp

2

DT

Doanh thu

3

DTT

Doanh thu thuần

4

ĐTDH

Đầu tƣ dài hạn

5


GVHB

Giá vốn hàng bán

6

HTK

Hàng tồn kho

7

KPTDH

Khoản phải thu dài hạn

8

LCTT

Lƣu chuyển tiền tệ

9

LN

Lợi nhuận

10


LNST

Lợi nhuận sau thuế

11

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

12

ROA

(Return on Asset) Tỷ suất sinh lời của tài sản

13

ROE

(Return on Equity Ratio)Tỷ suất sinh lợi trên
vốn cổ phần

14

ROS

(Return on Sale) Hệ số lãi ròng


15

SXKD

Sản xuất kinh doanh

16

TSCĐ

Tài sản cố định

17

TSDH

Tài sản dài hạn

18

TSNH

Tài sản ngắn hạn

19

TTS

Tổng tài sản


20

VCSH

Vốn chủ sở hữu

21

VĐL

Vốn điều lệ

STT

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 2.1

2


Bảng 2.2

Tổng hợp đo lƣờng các biến

45

3

Bảng 3.1

Cơ cấu các loại doanh thu

57

4

Bảng 3.2

Cơ cấu chi phí

59

5

Bảng 3.3

Sự biến động lợi nhuận qua các năm

61


6

Bảng 3.4

Số vòng quay tổng vốn

62

7

Bảng 3.5

Số vòng quay tài sản cố định

64

8

Bảng 3.6

Hệ số thanh toán hiện hành

65

9

Bảng 3.7

Hệ số thanh toán nhanh


66

10

Bảng 3.8

Hệ số thanh toán bằng tiền

67

11

Bảng 3.9

Số vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền

69

12

Bảng 3.10

Vòng quay hàng tồn kho và số ngày lƣu kho

70

13

Bảng 3.11


Hệ số lãi gộp

71

14

Bảng 3.12

Hệ số lãi ròng

72

15

Bảng 3.13

Tỷ suất sinh lời của tài sản

73

16

Bảng 3.14

Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu

74

17


Bảng 3.15

Mối quan hệ giữa ROA và ROE

75

18

Bảng 3.16

19

Bảng 3.17

Tổng hợp giả thuyết về những nhân tố ảnh
hƣởng tới hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh

Mối tƣơng quan của quy mô doanh thu tới
hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh
Mối tƣơng quan của quy mô Tổng tài sản tới
hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh
ii

Trang
43

77

78



Mối tƣơng quan của quy mô Vốn chủ sở hữu

20

Bảng 3.18

21

Bảng 3.19

22

Bảng 3.20

23

Bảng 3.21

24

Bảng 3.22

25

Bảng 3.23

26


Bảng 3.24

Mã hóa các biến quan sát

83

27

Bảng 3.25

Ma trận hệ số tƣơng quan

84

28

Bảng 3.26

Phân tích hồi quy bội bằng mô hình Pooled OLS

86

29

Bảng 3.27

tới hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh
Mối tƣơng quan của tốc độ tăng trƣởng doanh
thu tới hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh
Mối tƣơng quan của tốc độ tăng trƣởng Tổng

tài sản tới hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh
Mối tƣơng quan của đầu tƣ tài sản cố định tới
hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh
Mối tƣơng quan tỷ lệ nợ tới hiệu quả sử dụng
Vốn kinh doanh
Mối tƣơng quan của rủi ro kinh doanh tới hiệu
quả sử dụng Vốn kinh doanh

Kết quả phân tích hồi quy bội bằng mô hình
Pooled OLS

79

79

80

81

81

82

88

Nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng VKD
30

Bảng 3.28


31

Bảng 4.1

93

tại Công ty
Tổng hợp một số chỉ tiêu trong chiến lƣợc phát
triển kinh doanh

iii

99


DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

1

Sơ đồ 2.1

2

Sơ đồ 3.1

3


Sơ đồ 3.2

Nội dung
Mô hình nghiên cứu
Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý điều hành của
Công ty cổ phần Liên doanh Sana WMT
Quy trình sản xuất của Công ty cổ phần Liên
doanh Sana WMT

iv

Trang
40
49

54


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Vốn có vai trò rất quan trọng đối với Doanh nghiệp, là yếu tố không thể thiếu
của mọi quá trình kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trƣờng, vốn quyết định quy mô,
năng lực sản xuất của Doanh nghiệp. Vốn càng lớn thì quy mô Doanh nghiệp càng
lớn, đảm bảo khả năng tài chính vững chắc, tạo điều kiện hiện đại hoá công nghệ,
nâng cao trình độ của ngƣời lao động (Nguyễn Minh Kiều, 2013). C.Mác khẳng
định: ―Tư bản đứng ở vị trí hàng đầu, vì tư bản tạo ra giá trị thặng dư”. (Giáo trình
kinh tế chính trị Mác – Lênin- dùng cho khối ngành kinh tế - quản trị kinh doanh,
trang 54-55. Nhà xuất bản: Chính trị quốc gia, năm 2014) Điều này càng cho thấy,
vốn trong Doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng to lớn giữ vai trò quan trọng và quyết

định đối với một Doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải
quan tâm, chú trọng đến vấn đề tạo lập vốn, quản lý và sử dụng đồng vốn sao cho
có hiệu quả, nhằm đem lại nhiều lợi nhuận.
Hơn nữa, trong môi trƣờng hội nhập kinh tế thế giới đang diễn ra một cách
nhanh chóng trên mọi phƣơng diện, để nền kinh tế nƣớc ta có thể rút ngắn khoảng
cách với kinh tế các nƣớc trên thế giới thì mỗi Doanh nghiệp phải phát triển bền
vững, điều này chỉ thực hiện đƣợc khi các Doanh nghiệp có nguồn lực đầu vào đƣợc
sử dụng một cách có hiệu quả và vốn là một trong những nhân tố đầu vào đóng vai
trò quan trọng, tiên quyết đến sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp.
Sự phát triển kinh doanh với quy mô ngày càng lớn của Doanh nghiệp đòi
hỏi phải có một lƣợng vốn ngày càng nhiều. Mặt khác, ngày nay sự tiến bộ của khoa
học công nghệ với tốc độ cao và các Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong điều
kiện nền kinh tế mở với xu thế quốc tế hóa ngày càng mở rộng, sự cạnh tranh trên
thị trƣờng ngày càng khốc liệt thì nhu cầu vốn của Doanh nghiệp cho sự đầu tƣ phát
triển ngày càng nhiều. Đòi hỏi các Doanh nghiệp phải huy động cao độ nguồn vốn
bên trong cũng nhƣ bên ngoài và phải sử dụng đồng vốn một cách có hiệu quả.
Để có thể nắm bắt đƣợc một cách chính xác và đầy đủ thông tin và hiểu rõ
hơn về Doanh nghiệp các nhà quản trị phải tiến hành phân tích những nhân tố ảnh
1


hƣởng tới Vốn kinh doanh và quản lý Vốn kinh doanh, để từ đó đƣa ra đƣợc các
phƣơng án tổ chức và quản lý, sử dụng Vốn kinh doanh nhằm tăng hiệu quả sử
dụng Vốn kinh doanh của mình. Tuy nhiên, một vấn đề đặt ra trong tình hình hiện
nay, công tác quản lý và phân tích những nhân tố ảnh hƣởng tới Vốn kinh doanh
trong các Doanh nghiệp vẫn chƣa đƣợc chú trọng, quan tâm đúng mức và còn là
một hoạt động mới mẻ tại các Doanh nghiệp, đặc biệt là các Doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Điều này gây không ít khó khăn cho các nhà quản lý Doanh nghiệp trong việc
đƣa ra các quyết định đúng đắn và phù hợp với sự biến động của thị trƣờng, tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp mình.

Đã có một số nghiên cứu về những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả Vốn kinh
doanh của Doanh nghiệp, ví dụ Trần Thị Huyền Trang (2013) - Luận văn thạc sỹ Trƣờng Học Viện Tài Chính, với đề tài về “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn tại Tập đoàn FPT”. Tuy nhiên, còn khá ít các nghiên cứu về những nhân tố ảnh
hƣởng tới Vốn kinh doanh Công ty cổ phần Liên doanh Sana WMT vì vậy, nghiên
cứu này đƣợc kỳ vọng sẽ cung cấp những bằng chứng đầu tiên về mặt định lƣợng
những nhân tố ảnh hƣởng tới Vốn kinh doanh của Doanh nghiệp. Kết quả nghiên
cứu đƣợc kỳ vọng sẽ chỉ ra đƣợc đâu là nhân tố quan trọng quyết định tới Vốn kinh
doanh của Công ty cổ phần Liên doanh Sana WMT. Từ đó đƣa ra những giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh của Công ty.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc phân tích những nhân tố ảnh hƣởng
tới hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh trong Doanh nghiệp. Em xin đi sâu nghiên
cứu và hoàn thành luận văn "Phân tích những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Liên doanh Sana WMT".
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu :
- Phân tích những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh,
đồng thời tìm ra những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn kinh
doanh tại Công ty.

2


2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Luận văn Thạc sĩ làm sáng rõ các vấn đề sau:
- Hệ thống và làm sáng tỏ các vấn đề lý luận liên quan đến những nhân tố
ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh
- Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần
Liên doanh Sana WMT.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh tại Công

ty cổ phần Liên doanh Sana WMT.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh.
- Phạm vi nghiên cứu: Khảo sát hoạt động của Công ty cổ phần Liên doanh
Sana WMT với dữ liệu quý từ năm 2003 đến năm 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp phân tích thống kê: là để đánh giá một cách khách quan tình
hình và hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh của Công ty trong những năm qua.
- Phƣơng pháp kinh tế lƣợng để mô hình hóa những nhân tố ảnh hƣởng tới
hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh của Công ty.
5. Kết cấu chính của luận văn
Nội dung luận văn đƣợc kết cấu trong bốn chƣơng (không kể phần Mở đầu
và Kết luận):
- Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và lý luận chung về Vốn kinh
doanh và những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh của
Doanh nghiệp.
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận và thiết kế nghiên cứu.
- Chƣơng 3: Thực trạng tổ chức và những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử
dụng Vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Liên doanh Sana WMT.
- Chƣơng 4: Một số giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức sử
dụng Vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Liên doanh Sana WMT.
3


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌ NH HÌ NH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ VỐN KINH DOANH VÀ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong Doanh nghiệp thì hoạt động sử dụng Vốn kinh doanh có mối quan hệ mật

thiết và trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Tình hình cung ứng nguyên liệu
không thực hiện tốt, năng suất lao động thấp, chất lƣợng sản phẩm giảm, sản phẩm
không tiêu thụ đƣợc… sẽ làm cho tình hình tài chính của Doanh nghiệp gặp khó khăn.
Nếu tình hình tài chính tốt sẽ thúc đẩy sự phát triển của quá trình sản xuất kinh doanh
và ngƣợc lại, nó sẽ kìm hãm hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Do vậy công tác
phân tích những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh luôn giữ
đƣợc vai trò quan trọng với mỗi Doanh nghiệp vì qua đây mới đánh giá đầy đủ, chính
xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng
tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng Vốn kinh doanh. Ngoài ra phân tích những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử
dụng Vốn kinh doanh là công cụ không thể thiếu phục vụ cho công tác quản lý của cơ
quan cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng nhƣ: đánh giá tình hình thực hiện các chế
độ, chính sách về tài chính của nhà nƣớc, xem xét việc cho vay vốn…
Nhƣ chúng ta đã biết thì phân tích những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử
dụng Vốn kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh của Doanh
nghiệp là đề tài đã đƣợc sự quan tâm của nhiều tác giả không chỉ ở nƣớc ta mà còn
ở tất cả các nƣớc trên thế giới. phân tích những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử
dụng Vốn kinh doanh của Doanh nghiệp là một hoạt động thƣờng xuyên của Doanh
nghiệp cũng nhƣ của tổ chức, cá nhân có liên quan. Đối với ngành sản xuất thì có ít
các công trình nghiên cứu chính thức về phân tích những nhân tố ảnh hƣởng tới
Vốn kinh doanh của các công ty trong lĩnh vực này. Đối với Công ty cổ phần liên
doanh Sana WMT hiện chƣa có đề tài nghiên cứu chính thức nào về phân tích
những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh. Vì tầm quan trọng
4


của việc phân tích những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh
nên đã có một số đề tài và ấn phẩm đã đƣợc nghiên cứu về hiệu quả sử dụng Vốn
kinh doanh đã đƣợc nhiều tác giả đề cập đến trong các nghiên cứu của mình, trong đó
có thể kể đến một số công trình luận văn thạc sỹ sau:

Luận văn: Nguyễn Thu Hồng (2013) – Luận văn thạc sỹ - Trƣờng Đại Học
Thƣơng Mại, với đề tài “Phân tích hiệu quả sử vốn kinh doanh tại Công ty TNHH
Dịch vụ Thương mại Đại Lâm”. Luận văn đã làm rõ cơ sở lý luận về Vốn kinh
doanh và hiêụ quả sử dụng Vốn kinh doanh của Doanh nghiệp. Đã đi sâu phân tích
những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh cho rằng quy mô
Doanh nghiệp ảnh hƣởng tới Vốn kinh doanh, từ đó tìm ra đƣợc nguyên nhân và rút
ra đƣợc những hạn chế vẫn còn tồn tại của hiệu quả Vốn kinh doanh tại đơn vị. Đƣa
ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh.
Luận văn: Hà Thị Kim Duyên (2011) – Luận văn thạc sỹ - Trƣờng Kinh Tế
Quốc Dân, với đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ
phần xây dựng điện VNECO8” Luận văn đã cho rằng quy mô doanh nghiệp là nhân
tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh của Doanh nghiệp qua đó, đánh
giá thực trạng hiệu quả Vốn kinh doanh. Để Tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh.
Luận văn: Hoàng Văn Tâm (2011) – Luận văn thạc sỹ - Trƣờng Học Viện
Tài Chính, với đề tài “Phân tích hiệu quả sử dung vốn của công ty TNHH TM SX
Quang Vinh & Vinh Phượng” Luận văn tập trung nghiên cứu về phân tích những
nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp, lấy số liệu từ năm
2009- 2011 làm cơ sở minh chứng. Kết hợp các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ:
phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử với các phƣơng pháp phân tích
nghiên cứu lý luận, thực tiễn, so sánh. Từ đó tìm ra đƣợc tốc độ tăng trƣởng là nhân
tố ảnh hƣởng tới Vốn của Doanh nghiệp. Nhằm đƣa ra những giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng Vốn tại Doanh nghiệp.
Luận văn: Võ Thị Thanh Thủy (2011) – Luận văn thạc sỹ - Trƣờng Đại Học
Đà Nẵng, với đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần công
5


nghệ phẩm Đà Nẵng” Luận văn khái quát hiệu quả sử dụng vốn của Doanh
nghiệp, những vấn đề lý luận cơ bản, chỉ ra đƣợc thực trạng trọng việc sử dụng vốn

của Công ty Cổ phần công nghệ phẩm Đà Nẵng. Từ đó đƣa ra giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần công nghệ phẩm Đà Nẵng.
Trần Thị Huyền Trang (2013) - Luận văn thạc sỹ - Trƣờng Học Viện Tài
Chính, với đề tài về “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tập đoàn FPT”
Luận văn đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về sử dụng vốn và cụ thể đi vào
phân tích, đánh giá những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn. Tác giả
thông qua hiệu quả sử dụng vốn và các hệ số đặc trƣng đã phân tích khá chi tiết
thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Tập đoàn FPT. Ngoài ra tác giả dùng phƣơng
pháp phân tích so sánh, phƣơng pháp phân tích tỷ lệ để phân tích các chỉ tiêu ảnh
hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Từ đó, đề xuất đƣợc một số giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn.
Hạn chế của nghiên cứu chƣa phân tích so sánh tƣơng quan ngành, so sánh giữa
Doanh nghiệp đang nghiên cứu với Doanh nghiệp khác hay với mức trung bình của
ngành để thấy tình trạng tốt hay xấu so của hiệu quả sử dụng vốn của Tập đoàn FPT.
Cao Văn Kế (2015) - Luận án tiến sỹ -Trƣờng Học Viện Tài Chính, với đề
tài: “ Nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh của Doanh nghiệp xây dựng ở
Việt Nam hiện nay” Luận án tiến sỹ đã làm rõ về lý luận các nội dung nghiên cứu
về vốn và hiệu quả sử dụng Vốn, các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng Vốn
kinh doanh trong Doanh nghiệp xây dựng, Luận án phân tích thực trạng hiệu quả sử
dụng Vốn, các nguyên nhân cơ bản dẫn tới việc sử dụng Vốn kém hiệu quả trong
Doanh nghiệp xây dựng ở Việt nam hiện nay. Luận án đã tập trung đi sâu phân tích,
đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh của 12 tổng công ty xây dựng
giai đoạn 2008-2013 theo các chỉ tiêu đánh giá đã xác lập ở chƣơng 2 và phân tích
nhóm các chỉ tiêu về khả năng thanh khoản, cơ cấu vốn, hiệu quả sử dụng tài sản,
khả năng sinh lời. Đề xuất các nhóm giải pháp và đề nghị nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng Vốn kinh doanh trong Doanh nghiệp xây dựng trong những năm tiếp theo.

6



Nhìn chung, các nghiên cứu trên đều đã đề cập đến lý luận chung về hiệu quả
sử dụng Vốn kinh doanh, một số luận văn đã chỉ ra đƣợc nhân tố nào là nhân tố ảnh
hƣởng tới Doanh nghiệp. Tuy nhiên, không tổng quát hóa cho việc xem xét đâu là
nhân tố quan trọng ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh của Doanh
nghiệp. Vì vậy, việc nghiên cứu và phân tích những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả
sử dụng Vốn kinh doanh của Công ty cổ phần Liên doanh Sana WMT để làm rõ
những nhân tố nào ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh trong một bối
cảnh tại một Doanh nghiệp cụ thể là cần thiết.
Đóng góp mới của luận văn:
Mang tính chất kế thừa và phát huy những luận văn hay những bài báo khoa
học về “Nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh’’ thì luận văn cũng có những
điểm giống với quan điểm của các tác giả. Cụ thể là luâ ̣n văn cũng đã đánh giá đƣợc
nhân tố nào là nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh của Công ty
cổ phần liên doanh Sana WMT trên đầy đủ các yếu tố nhƣ: quy mô doanh nghiệp,
tốc độ tăng trƣởng, đầu tƣ tài sản cố định, cơ cấu vốn, rủi ro kinh doanh, thời gian
hoạt động đạt đƣợc mă ̣c dù khung lý thuyết về phân tích những nhân tố ảnh hƣởng
tới hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh nói chung cũng không có nhiều thay đổi so với
các luận văn thạc sỹ, các bài báo, các nghiên cứu khoa học đã từng xuất hiện trƣớc
đây.
Với luận văn ―Phân tích những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng Vốn
kinh doanh tại Công ty cổ phần Liên doanh Sana WMT‖ về mặt khoa học thì luận
văn sẽ góp phần tổng kết lại về mặt lý luận nội dung và phƣơng pháp phân tích
những nhân tố ảnh hƣởng tới doanh nghiệp. Làm tiền đề áp dụng lý thuyết vào thực
tiễn tại Công ty cổ phần Liên doanh Sana WMT đề từ đó có những đóng góp thiết
thực vào quá trình phân tích và đánh giá khái quát phân tích nhân tố ảnh hƣởng tới
hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh;. Từ các số liệu phân tích, luận văn có thể đánh
giá đƣợc các điểm mạnh và hạn chế của Công ty cổ phần Liên doanh Sana WMT.
Bên cạnh đó, đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu hiệu quả sử dụng Vốn kinh
doanh giúp Công ty có thể nâng cao vị thế của mình trong nền kinh tế thị trƣờng.
7



1.2. Cơ sở lý luận về Vốn kinh doanh và nguồn hình thành Vốn kinh doanh của
Doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm, đặc trưng của Vốn kinh doanh.
 Khái niệm
Theo giáo trình tài chính doanh nghiệp do PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm và
TS. Bạch Đức Hiển trang 57 nhà xuất bản: Tài chính, năm 2014 thì bất kỳ một
Doanh nghiệp nào muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều cần phải có
các tài sản nhất định. Biểu hiện hình thái giá trị của các tài sản đó chính là vốn của
Doanh nghiệp. Vì vậy, điều đầu tiên Doanh nghiệp cần phải có là một lƣợng vốn
nhất định. Chỉ khi nào có vốn Doanh nghiệp mới có thể đầu tƣ các yếu tố đầu vào
để thực hiện sản xuất kinh doanh.
Trong thực tế có rất nhiều khái niệm về vốn, xuất phát từ cách nhìn nhận
vốn từ cách nhìn nhận vốn từ những góc độ khác nhau. Sự khái quát về phạm trù
vốn tƣ bản của C.Mác đã bao hàm đầy đủ bản chất và tác dụng của vốn: ―Vốn là giá
trị mang lại giá trị thặng dƣ, là một yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất‖.
Theo P.A Samuelson – nhà kinh tế học theo trƣờng phái tân cổ điển: ― Vốn là
hàng hóa đƣợc sản xuất ra để phục vụ cho quá trình sản xuất mới, đầu vào của hoạt
động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp‖
Nhiều nhà kinh tế học khác lại cho rằng: ―Vốn là một loại hàng hóa đặc biệt
mà quyền sử dụng vốn có thể tách rời quyền sở hữu vốn‖
Có nhiều khái niệm về vốn nhƣng khái niệm đƣợc đƣợc chấp nhận rộng rãi nhất
là: ― Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện dƣới hình thái giá trị của toàn bộ tài sản hữu
hình và tài sản vô hình đƣợc đầu tƣ vào kinh doanh nhằm mục đích tìm kiếm lợi
nhuận’’.
Trong nền kinh tế thị trƣờng vốn là yếu tố vô cùng quan trọng. Nếu nhƣ trƣớc
đây Nhà Nƣớc can thiệp quá sâu vào quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh
nghiệp thông qua các chỉ tiêu pháp lệnh cụ thể, có tính chất bắt buộc đối với các
Doanh nghiệp. Sự can thiệp này đã làm giảm tính năng động của Doanh nghiệp

trong quá trình tạo lập, sử dụng hiệu quả vốn sản xuất kinh doanh. Dẫn đến nhiều
8


Doanh nghiệp có hiệu quả sử dụng vốn thấp, mặt khác không bảo toàn và phát triển
đƣợc vốn. Trong những năm gần đây, Nhà Nƣớc đã chuyển sang cơ chế giao quyền
tự chủ và chuyển giao vốn cho các Doanh nghiệp tự quản lý, sử dụng và phát triển
vốn, Nhà Nƣớc chỉ nắm vài trò quản lý ở tầm vĩ mô. Vì vậy việc thua hay thắng
trong quá trình chạy đua lợi nhuận, tạo vị thế của Doanh nghiệp thì không ai khác
mà chính bản thân các Doanh nghiệp phải không ngừng nỗ lực cố gắng và tự quyết
định sự thành bại của chính Doanh nghiệp mình. Và để nâng cao hiệu quả sử dụng
Vốn kinh doanh của Doanh nghiệp thì nhất thiết các Doanh nghiệp phải nắm rõ các
đặc trƣng của nó. VKD có các đặc trƣng cơ bản sau:
Thứ nhất: Vốn phải đại diện cho một lƣợng tài sản nhất định. Nói cách khác
vốn là biểu hiện bằng giá trị của các tài sản trong Doanh nghiệp. Do đó, không thể
có vốn mà không có tài sản hoặc ngƣợc lại.
Thứ hai: Vốn phải đƣợc tập trung, tích tụ đến một lƣợng nhất định đủ lớn mới
có thể đầu tƣ sản xuất kinh doanh hay mở rộng quy mô của Doanh nghiệp. Đặc trƣng
này đòi hỏi Doanh nghiệp cần phải lập kế hoạch để huy động đủ lƣợng vốn cần thiết
và trong quá trình kinh doanh cần tái đầu tƣ lợi nhuận để mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Thứ ba: Vốn luôn vận động và sinh lời. Vốn đƣợc biểu hiện bằng tiền nhƣng
tiền mới chỉ ở dạng tiềm năng của vốn, để trở thành vốn thì tiền đó phải đƣợc vận
động nhằm mục đích sinh lời. Nếu tiền không vận động, đƣa vào lƣu thông thì đồng
tiền đó là đồng tiền ― chết―, còn vận động mà không nhằm mục đích sinh lời thì
cũng không phải là vốn.
Thứ tư: Vốn có giá trị về mặt thời gian, tức là đồng vốn tại các thời điểm
khác nhau sẽ có giá trị không giống nhau. Vốn có giá trị thời gian do sự tác động
của các nhân tố nhƣ: lạm phát, khủng hoảng…Các nhân tố này tồn tại một cách
khách quan và tiềm ẩn trong nền kinh tế với các mức độ tác động khác nhau trong

từng thời kỳ.
Thứ năm: Vốn đƣợc coi là loại hàng hóa đặc biệt. Vốn cũng giống nhƣ những
loại hàng hóa thông thƣờng khác vì có giá trị và giá trị sử dụng, nhƣng có điểm
9


khác là quyền sử dụng và quyền sở hữu vốn có thể gắn liền với nhau hoặc cũng có
thể tách rời
Thứ sáu: Vốn phải đƣợc gắn liền với chủ sở hữu nhất định và phải đƣợc sử
dụng một cách hiệu quả. Chỉ có những đồng vốn gắn liền với chủ sở hữu nhất định,
việc sử dụng vốn gắn liền với lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu thì đồng vốn đó mới
đƣợc sử dụng đúng mục đích, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả.
Thứ bảy: Tại một thời điểm, vốn có thể tồn tại dƣới nhiều hình thức khác nhau,
vốn không chỉ là biểu hiện bằng tiền của tài sản hữu hình mà của cả các tài sản vô hình
nhƣ vị trí địa lý, nhãn hiệu bản quyền… Cùng với sự phát triển ngày càng cao của khoa
học công nghệ thì tài sản vô hình ngày càng phong phú. Những tài sản này có vai trò
quan trọng trong việc tạo ra khả năng sinh lời của một Doanh nghiệp.
1.2.2. Phân loại VKD trong Doanh nghiệp.
Có rất nhiều cách để phân loại VKD dựa trên các tiêu thức khác nhau. Trong
phạm vi đề tài chỉ giới thiệu cách phân loại căn cứ vào đặc điểm chu chuyển của vốn
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Theo giáo trình Tài chính – Doanh nghiệp của
PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm và TS. Bạch Đức Hiển, Trang 58-113 nhà xuất bản Tài
chính, năm 2014 VKD của Doanh nghiệp gồm 2 loại: Vốn cố định và Vốn lƣu động.
1.2.2.1. Vốn cố định của Doanh nghiệp
* Khái niệm Vốn cố định (VCĐ)
VCĐ của Doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tƣ ứng trƣớc để hình
thành nên TSCĐ của Doanh nghiệp. Đặc điểm của nó là chu chuyển giá trị dần dần
từng phần trong nhiều chu kì kinh doanh và hoàn thành một vòng luân chuyển khi
TSCĐ hết hạn sử dụng.
* Đặc trưng của VCĐ

Là số vốn ứng trƣớc để mua sắm, xây dựng các TSCĐ nên quy mô của VCĐ
nhiều hay ít nó ảnh hƣởng rất lớn đến trình độ trang bị kĩ thuật và công nghệ, năng
lực sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Song đặc điểm kinh tế của TSCĐ trong
quá trình sử dụng lại chi phối đến đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của VCĐ.
TSCĐ có đặc điểm là tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh; TSCĐ giữ
10


nguyên hình thái hiện vật ban đầu; giá trị của nó dịch chuyển dần từng phần vào giá
trị sản phẩm trong các chu kì sản xuất. Đặc điểm này của TSCĐ đã quyết định đến
đặc điểm luân chuyển của VCĐ:
- VCĐ tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh. Điều này do đặc điểm
của TSCĐ đƣợc sử dụng lâu dài trong nhiều chu kì sản xuất kinh doanh quyết định.
- Gía trị VCĐ đƣợc luân chuyển dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm trong
các chu kì sản xuất. Từng phần giá trị này cấu thành chi phí sản xuất dƣới dạng chi phí
khấu hao TSCĐ (tƣơng ứng với phần giá trị hao mòn TSCĐ)
- Sau nhiều chu kì sản xuất VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Sau
mỗi chu kì sản xuất, phần vốn đƣợc luân chuyển vào giá trị sản phẩm tăng lên, song
phần giá trị còn lại giảm cho đến khi TSCĐ hết hạn sử dụng, giá trị của nó đƣợc
chuyển hết vào giá trị sản phẩm thì VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
Từ những phân tích trên cho thấy vai trò quan trọng của VCĐ đối với mỗi
Doanh nghiệp, mặt khác do TSCĐ tham gia vào nhiều chu kì sản xuất nên thƣờng
xuyên bị hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình, nếu Doanh nghiệp không thực hiện
tốt các biện pháp quản lý và sử dụng thì nguy cơ bị mất vốn là không thể tránh khỏi.
Do vậy, bảo toàn và nâng cao VCĐ là yêu cầu tất yếu đặt ra đối với mỗi Doanh
nghiệp để sử dụng có hiệu quả VCĐ. Bảo toàn VCĐ xét về mặt lý thuyết nghĩa là
phải thu hồi toàn bộ phần giá trị đã ứng ra ban đầu để mua sắm xây dựng TSCĐ. Nội
dung của bảo toàn VCĐ thể hiện trên 2 mặt:
- Về mặt hiện vật: Phải giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban
đầu của TSCĐ, duy trì đƣợc năng lực sản xuất ban đầu của nó. Doanh nghiệp phải

thƣờng xuyên bảo dƣỡng và thực hiện đầy đủ những quy định về bảo quản và sử
dụng TSCĐ, phải quản lý chặt chẽ không làm mất mát, không để TSCĐ hƣ hỏng
trƣớc thời hạn quy định
- Về mặt giá trị: Phải duy trì sức mua của VCĐ ở thời điểm hiện tại so với
thời điểm bỏ vốn đầu tƣ ban đầu bất kể sự ảnh hƣởng của giá cả, lạm phát, sự tiến
bộ của khoa học công nghệ. Trong trƣờng hợp Doanh nghiệp không chỉ duy trì

11


đƣợc sức mua của vốn mà còn mở rộng đƣợc quy mô vốn đầu tƣ ban đầu thì Doanh
nghiệp đã phát triển đƣợc VKD của mình.
Nhƣ vậy, nội dung của bảo toàn VCĐ về mặt thực chất là đảm bảo thu hồi
vốn, tính giá thành hợp lý, và xác định lãi thực trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Để làm đƣợc điều này, các biện pháp Doanh nghiệp cần tiến hành là: Đánh giá lại
đúng giá trị của TSCĐ, áp dụng phƣơng pháp khấu hao thích hợp, áp dụng các biện
pháp nâng cao hiệu suất sử dụng TSCĐ… trên cơ sở đó rút ra những kinh nghiệm
để nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ.
* Tài sản cố định của Doanh nghiệp bao gồm :
 Tài sản cố định hữu hình: Là những tƣ liệu lao động chủ yếu có hình thái
vật chất (từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc một hệ thống gồm nhiều bộ
phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định),
thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ
kinh doanh nhƣng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu nhƣ: nhà cửa, vật kiến
trúc, máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải, thiết bị văn phòng..
 Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất, thể
hiện một lƣợng giá trị đã đƣợc đầu tƣ thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định
vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhƣ: Quyền sử dụng đất có thời hạn,
nhãn hiệu hàng hóa, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả...
 Tài sản cố định thuê tài chính: Là những tài sản mà Doanh nghiệp thuê của

công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê đƣợc quyền lựa
chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong
hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng
thuê tài chính, ít nhất phải tƣơng đƣơng với giá trị của tài sản, đó là thời điểm ký
hợp đồng. Mọi hợp đồng thuê tài sản cố định nếu không thỏa mãn các quy định về
thuê tài chính đều là tài sản cố định thuê hoạt động.
 Đầu tƣ tài chính dài hạn : Đầu tƣ tài chính là tiền vốn của Doanh nghiệp đầu
tƣ vào kinh doanh ở bên ngoài hoạt động của Doanh nghiệp, với mục đích là hƣởng lợi

12


hoặc chia sẽ lợi ích với Doanh nghiệp khác. Đầu tƣ tài chính có thể là: Cổ phiếu, trái
phiếu, vốn góp liên doanh, tiền vốn cho vay, tài sản, đất đai cho thuê ngoài...
 Tài sản cố định dở dang: Là các TSCĐ hữu hình hoặc vô hình đang trong
quá trình hình thành, hiện chƣa sử dụng và đƣợc xếp vào mục chi phí xây dựng cơ
bản dở dang.
Ngoài ra, những khoản ký quỹ, ký cƣợc dài hạn mà Doanh nghiệp thực hiện.
1.2.2.2. Vốn lưu động của Doanh nghiệp
* Khái niệm Vốn lưu động (VLĐ)
VLĐ là số vốn ứng ra để hình thành nên TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình
kinh doanh của Doanh nghiệp thực hiện đƣợc thƣờng xuyên liên tục. VLĐ chu
chuyển toàn bộ giá trị trong một lần và đƣợc bù đắp toàn bộ khi Doanh nghiệp kết
thúc chu kì kinh doanh. VLĐ cũng hoàn thành một vòng chu chuyển sau một chu kỳ
kinh doanh.
TSLĐ của Doanh nghiệp thƣờng gồm 2 bộ phận: TSLĐ sản xuất và TSLĐ
lƣu thông. TSLĐ sản xuất gồm các loại nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, bán sản
phẩm, sản phẩm dở dang đang trong quá trình sản xuất và chế biến. TSLĐ lƣu
thông bao gồm các sản phẩm thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các
khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyến, chi phí trả trƣớc. Để

đảm bảo cho quá trình sản xuất đƣợc tiến hành liên tục các TSLĐ sản xuất và TSLĐ
lƣu thông luôn vận động thay thế và chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh đƣợc tiến hành liên tục.
* Phân loại Vốn lưu động
 Dựa vào hình thái biểu hiện và khả năng hoán tệ của vốn có thể chia vốn
lƣu động thành: Vốn bằng tiền và vốn về hàng tồn kho
+ Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:
Vốn bằng tiền gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển. Tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao, Doanh nghiệp có thể dễ dàng
chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do đó trong kinh doanh, đòi
hỏi mỗi Doanh nghiệp cần có một lƣợng tiền cần thiết nhất định.
13


×