Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quy trình kiểm toán tiền lương các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty TNHH kiểm toán tư vấn ac thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.41 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
A&C THỰC HIỆN
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn : Th.S TRỊNH NGỌC ANH
Sinh viên thực tập

: NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG UYÊN

MSSV : 1211180761 LỚP : 12DKKT03

TP.Hồ Chí Minh, 05/2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH


DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
A&C THỰC HIỆN
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn : Th.S TRỊNH NGỌC ANH
Sinh viên thực tập

: NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG UYÊN

MSSV : 1211180761 LỚP : 12DKKT03

TP.Hồ Chí Minh, 05/2016
i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là khóa luận tốt nghiệp của tôi, thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp
của ThS.Trịnh Ngọc Anh. Mọi chứng từ cập nhật, kết quả và số liệu trong khóa luận đều
được phép của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C, không có sự sao chép không
hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo hay có sự gian trá. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường về sự cam đoan này.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2016
Sinh viên thực tập

Nguyễn Ngọc Phương Uyên

ii



LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến Ban Giám
Hiệu và quý Thầy Cô trong Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng của Trường Đại
học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh, đặc biệt là giáo viên trực tiếp hướng dẫn tôi
ThS.Trịnh Ngọc Anh, cô đã quan tâm giúp đỡ và lên kế hoạch cụ thể hướng dẫn, chỉ
bảo tôi trong suốt thời gian hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cùng các Anh Chị trong
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi hoàn thành
tốt quá trình thực tập. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến anh Nguyễn
Quang Châu là người trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và truyền đạt kinh
nghiệm cho em trong suốt quá trình thực tập tại Công ty.
Sau cùng, bằng tất cả tấm lòng và tình cảm của mình, tôi xin gửi đến các Thầy Cô
Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh cùng toàn thể Anh Chị Công ty TNHH Kiểm
toán và Tư vấn A&C lời chúc sức khỏe và thành công trong công việc.

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2016
Sinh viên thực tập

Nguyễn Ngọc Phương Uyên

iii


iv


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG UYÊN
MSSV: 1211180761
Lớp: 12DKKT03
Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ 21/12/2015 đến 31/03/2016
Tại đơn vị: Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C
Trong quá trình viết khoá luận tốt nghiệp sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết khoá luận tốt nghiệp theo quy định :
v Tốt

v Khá

V

Trung bình

v

Không đạt

2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn:
v Thường xuyên liên hệ

v

Ít liên hệ


v Không liên hệ

3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu :

Khá

Tốt
v

v

Trung bình

v Không đạt

v

TP. HCM, Ngày … tháng … năm 2016
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

VIẾT TẮT


DIỄN GIẢI

1

BHXH

Bảo hiểm xã hộ

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

4

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

5

CĐPS


Cân đối phát sinh

6

BCTC

Báo cáo tài chính

7

KSNB

Kiểm soát nội bộ

8

KTV

Kiểm toán viên

9

TNCN

Thu nhập cá nhân

10

DN


Doanh nghiệp

11

TK

Tài khoản

12

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

13

NLĐ

Người lao động

14

NCTT

Nhân công trực tiếp

15

NVBH


Nhân viên bán hàng

16

NVPX

Nhân viên phân xưởng

17

NVQLDN

Nhân viên quản lý doanh nghiệp

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1. Tỷ lệ đóng các khoản bảo hiểm (2014 – 2016) ....................................... 11
Bảng 2.2. Mức giảm trừ gia cảnh (2013 – 2016) .................................................... 15
Bảng 4.1 Các thủ tục phân tích và đánh giá tổng quát chu trình tiền lương và các
khoản trích theo lương ............................................................................................. 53
Bảng 4.2 Giới thiệu chung về Công ty BZ và Công ty ABC ................................. 58
Bảng 4.3 Chương trình kiểm toán khoản tiền lương và các khoản trích
theo lương ................................................................................................................ 59
Bảng 4.4 Bảng câu hỏi về KSNB Công ty BZ ........................................................ 63
Bảng 4.5 Phân tích biến các khoản phải trả người lao động Công ty BZ .............. 66
Bảng 4.6 Phân tích biến động tổng tiền lương của từng bộ phận qua các năm Công
ty BZ ........................................................................................................................ 66
Bảng 4.7 Phân tích biến động các khoản trích theo lương qua các tháng

Công ty BZ .............................................................................................................. 68
Bảng 4.8 Ước tính KPCĐ của Công ty BZ .............................................................
................................................................................................................................. 69
Bảng 4.9 Ước tính BHXH, BHYT, BHTN của Công ty BZ ..................................... 69
Bảng 4.10 So sánh bảng lương với hạch toán của Công ty BZ ................................ 71
Bảng 4.11 Đối chiếu bảng lương với hợp đồng lao động và bảng chấm công Công ty
BZ .............................................................................................................................. 72
Bảng 4.12 Kiểm tra chi tiết tiền lương thực chi của Công ty BZ .............................. 73
Bảng 4.13 Kiểm tra chi tiết thu nhập của các thành viên quản lý chủ chốt của
Công ty BZ ............................................................................................................... 74
Bảng 4.14 Đối chiếu BHXH, BHYT, BHTN giữa cơ quan bảo hiểm với sổ sách
Công ty BZ ............................................................................................................... 75
Bảng 4.15 Đối chiếu giữa số ước tính với hạch toán KPCĐ Công ty BZ ............... 75
Bảng 4.16 Đối chiếu giữa số ước tính với hạch toán các khoản bảo hiểm
vii


Công ty BZ ............................................................................................................... 76
Bảng 4.17 Kiểm tra thực chi các khoản trích theo lương Công ty BZ ..................... 77
Bảng 4.18 BHXH đối với lao động nước người ngoài Công ty ABC ....................... 78
Bảng 4.19 Tổng hợp bút toán điều chỉnh tiền lương và các khoản trích theo lương
của Công ty BZ năm 2015 ......................................................................................... 79
Bảng 4.20 Tổng hợp về kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương do Công
ty A&C thực hiện ....................................................................................................... 79

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ


Sơ đồ 2.1 Chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương .......................................... 16
Sơ đồ 2.2. Hạch toán tổng hợp thanh toán với người lao động ......................................... 17
Sơ đồ 2.3. Hạch toán tổng hợp quỹ KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN ................................. 18
Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty A&C ..................................................................... 37
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ tổ chức Khối 1 – Kiểm toán BCTC ......................................................... 41
Biểu đồ 3.1 Doanh thu hoạt động qua các năm của Công ty A&C ................................... 36
Biểu đồ 3.2 Tình hình nhân sự tại ngày 30/09/2015 .......................................................... 40
Biểu đồ 4.1 Biến động chi phí tiền lương của từng bộ phận qua các năm Công ty BZ .... 36
Đồ thị 4.1 Biến động chi phí lương và các khoản trích theo lương qua các tháng của Công
ty BZ .................................................................................................................................. 67

ix


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU .................................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 1
1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 2
1.5 Kết cấu của đề tài ............................................................................................................ 3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ........................................ 4
BÁO CÁO TÀI CHÍNH ............................................................................................................. 4
2.1. Khái quát về kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo
tài chính ...................................................................................................................................... 4
2.1.1. Khái quát về Kiểm toán báo cáo tài chính ........................................................................ 4
2.1.2. Khái quát về Tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC ............ 5
2.2 Các quy định hiện hành về tiền lương và khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo

tài chính ...................................................................................................................................... 9
2.2.1 Quy định hiện hành về tiền lương ..................................................................................... 9
2.2.2. Quy định hiện hành về các khoản trích theo lương ........................................................ 11
2.3 Tìm hiểu về chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương của doanh nghiệp .......... 16
2.4 Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của doanh nghiệp .............. 17
2.5 Quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài
.................................................................................................................................................. 19
2.5.1 Tầm quan trọng của việc kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm toán báo cáo tài ...................................................................................................... 19
2.5.2 Quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo
tài chính xây dựng trên cơ sở Báo cáo tài chính mẫu do VACPA ban hành .......................... 19
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ..................................... 33
KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C ......................................................................................... 33
3.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C ................................ 33
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................... 33
3.1.2 Lĩnh vực hoạt động và khách hàng ................................................................................. 35
3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty ........................................................................... 36
3.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động của A&C ................................................................. 36
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .................................................................... 38
x


3.2.3 Nguồn nhân lực ............................................................................................................... 39
3.3 Giới thiệu phòng ban thực tập ............................................................................................ 40
3.3.1 Quá trình hình thành của Khối 1 – Kiểm toán BCTC ..................................................... 40
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của Khối 1 - Kiểm toán BCTC .................................................... 40
3.3.3 Cơ cấu tổ chức của Khối 1 - Kiểm toán BCTC ............................................................... 41
3.3.4 Mối quan hệ giữa Khối 1 - Kiểm toán BCTC với các phòng ban khác ........................... 42
3.4 Tình hình Công ty những năm gần đây .............................................................................. 42
3.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của Công ty .............................................. 42

CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY
A&C ......................................................................................................................................... 45
THỰC HIỆN............................................................................................................................. 45
4.1. Quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài
chính do Công ty A&C thực hiện ............................................................................................. 45
4.1.1 Chuẩn bị kiểm toán .......................................................................................................... 45
4.1.2 Thực hiện kiểm toán ........................................................................................................ 46
4.1.3 Hoàn thành kiểm toán ...................................................................................................... 56
4.2 .... Minh họa Quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán
báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C thực hiện ............................ 57

4.3Tổng hợp kết quả và kết luận về quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích
theo lương do Công ty A&C thực hiện......................................................................... 79
4.3.1 Tổng hợp kết quả ................................................................................................. 79
4.3.2 Kết luận ......................................................................................................................... 81
CHƯƠNG 5. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 83
5.1. Nhận xét về Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C .................................................. 83
5.1.2 ......Nhận xét về Quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm
toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C thực hiện .................. 85
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................................ 90
5.2.1 Kiến nghị hoàn thiện tình hình hoạt động của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấnA&C
................................................................................................................................................ 90
4.2.2 Kiến nghị hoàn thiện quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong
kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C thực hiện ........ 93
KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 97

xi



LỜI MỞ ĐẦU

Sự ra đời và phát triển của các tổ chức kiểm toán độc lập là xu hướng tất yếu, khách
quan có tính quy luật của kinh tế thị trường. Kiểm toán độc lập chính là công cụ quản lý
kinh tế, tài chính quan trọng góp phần nâng cao tính hiệu quả của nền kinh tế thị trường.
Cùng với việc chuyển đổi nền kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường
có sự quản lý của Nhà nước, kiểm toán đã được hình thành và đi vào hoạt động ở Việt
Nam. Sự phát triển nhanh chóng của các công ty kiểm toán độc lập trong những năm qua
ở nước ta đã chứng tỏ điều này. Một trong những hoạt động chủ yếu mà các Công ty kiểm
toán độc lập cung cấp cho khách hàng là hoạt động kiểm toán Báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính phản ánh kết quả tình hình hoạt động và tài chính của doanh nghiệp
nói chung trên mọi khía cạnh trọng yếu của quá trình kinh doanh.Và trong mỗi doanh
nghiệp, tiền lương đóng một vai trò hết sức quan trọng, nó không chỉ là một khoản chi phí
lớn của doanh nghiệp mà nó còn là nguồn động lực khuyến khích người lao động làm việc.
Mỗi doanh nghiệp đều có chính sách lương khác nhau, chính sách lương thể hiện chính
sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với người lao động và khuyến khích họ gắn bó lâu dài
với doanh nghiệp. Làm thế nào để có một chính sách lương hợp lý để khuyến khích người
lao động làm việc hiệu quả và tiết kiệm chi phí tối đa cho doanh nghiệp luôn là một câu
hỏi lớn của các doanh nghiệp trên thị trường hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, trên kết quả đạt được từ đề tài thực tập
tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C, tôi đã phát triển thành đề tài khóa luận tốt
nghiệp: “Quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán
Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C thực hiện”.

xii


KHÓA LUẬ N TỐT NGHIỆP


GVHD : ThS. TRỊNH NGỌC ANH

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Hiện nay ở Việt Nam, các doanh nghiệp đang phát triển rất nhanh chóng về số lượng
và loại hình kinh doanh. Đặc biệt là từ sau khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO,
Việt Nam đang dang rộng đón nhiều nhà đầu tư lớn từ nước ngoài vào. Trước sự cạnh
tranh mạnh mẽ đó, nhằm tạo hành lang an toàn cho các nhà đầu tư, cũng như đảm bảo
được yêu cầu quản lý xã hội của nhà nước, thì yêu cầu về sự minh bạch thông tin tài chính
là một điều hết sức cần thiết. Do đó, nhu cầu kiểm toán báo cáo tài chính đang được chú
trọng cả về số lượng và chất lượng nhằm mang lại niềm tin nơi nhà đầu tư, tạo động lực
phát triển kinh tế-xã hội.
Khi tiến hành một cuộc kiểm toán tài chính, kiểm toán khoản mục tiền lương và các
khoản trích theo lương là một công việc vô cùng quan trọng góp phần không nhỏ vào sự
thành công của cuộc kiểm toán. Bởi vì, chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí và có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, chi phí tiền lương còn ảnh hưởng đến đại đa số
người lao động, đến các chính sách của Nhà nước và sự ổn định của xã hội.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, nên trong quá trình thực tập, em đã
chọn đề tài : “Quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong
kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C” làm đề tài
nghiên cứu nhằm đạt được những hiểu biết sâu sắc hơn về thực tiễn áp dụng quy trình này.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Trong thời gian thực tập, phần hành tôi thực hiện nhiều nhất là khoản phải trả người lao
động và các khoản trích theo lương, tôi nhận được những ưu điểm cũng như những nhược
điểm nhất định. Qua đó, tôi muốn góp ít khả năng, kiến thức và kinh nghiệm nhỏ bé của
mình để hoàn thiện quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong
kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C thực hiện.
Tuy nhiên, đề tài lựa chọn là một vấn đề mang tính chất trọng yếu trong kiểm toán Báo
cáo tài chính. Trong khuôn khổ quy định của khóa luận tốt nghiệp, tôi nhận thấy còn nhiều

vấn đề cần nghiên cứu sâu hơn và đó là cơ sở, định hướng phát triển nghiên cứu làm đề tài
cao học của tôi trong thời gian tới.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
SVTH : Nguyễn Ngọc Phương Uyên

1

LỚP : 12DKKT03


KHÓA LUẬ N TỐT NGHIỆP

GVHD : ThS. TRỊNH NGỌC ANH

 Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về quy trình kiểm toán báo cáo tài chính.
 Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về quy trình kiểm toán lương và các khoản
trích theo lương.
 Tìm hiểu và đánh giá Quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C
thực hiện.
 Đánh giá thực trạng và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán nói chung và
quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng do Công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C thực hiện.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
 Trong quá trình thực tập, tôi chủ động tìm hiểu, thu thập thông tin tại đơn vị khách
hàng mà tôi được trực tiếp tham gia kiểm toán do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn A&C phân công. Từ việc tham gia trực tiếp vào quá trình kiểm toán, tôi đã được
thực hiện cụ thể trên phần hành liên quan đến đề tài (Phương pháp thực hành).
 Sau thời gian thực tập, phương pháp hết sức quan trọng để hoàn thiện tốt bài khóa
luận này là tôi thường xuyên tham khảo ý kiến của ThS.Trịnh Ngọc Anh -giảng viên

hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp để có phương pháp thu thập thông tin thích hợp.
 Tôi thường xuyên tìm hiểu các văn bản, tài liệu, ...liên quan đến đơn vị và vấn đề
kiểm toán được chọn lọc trong đề tài (Phương pháp nghiên cứu tài liệu).
 Trong số các Công ty khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C,
tôi phải chọn lọc một Công ty khách hàng phù hợp nhất để viết báo cáo (Phương
pháp chọn mẩu).
 Từ thực trạng đã nghiên cứu, tôi đối chiếu cơ sở lý thuyết với quy trình kiểm toán
chung của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C, đối chiếu quy trình kiểm
toán chung thực tế áp dụng với quy trình kiểm toán mẫu VACPA (Phương pháp so
sánh).

SVTH : Nguyễn Ngọc Phương Uyên

2

LỚP : 12DKKT03


KHÓA LUẬ N TỐT NGHIỆP

GVHD : ThS. TRỊNH NGỌC ANH

1.5 Kết cấu của đề tài
Ngoài lời Mở đầu và Kết luận, bố cục bài khóa luận gồm 5 chương:
 Chương 1: Giới thiệu.
 Chương 2: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo
lương trong kiểm toán báo cáo tài chính.
 Chương 3: Khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C.
 Chương 4: Thực trạng quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C

thực hiện.
 Chương 5: Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện quy trình kiểm toán tiền lương và các
khoản trích theo lương trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm
toán và Tư vấn A&C thực hiện.
TÓM TẮT:
Đề tài “Quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán
báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C thực hiện ” đã phần nào
thể hiện được thực trạng quy trình kiểm toán báo cáo tài chính nói chung, quy trình kiểm
toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
A&C nói riêng. Từ việc đối chiếu cơ sở lý thuyết và thực tiễn hoạt động, đề tài đã đưa ra
được một số giải pháp kiến nghị mang tính định hướng, gợi ý và cần thêm thời gian nghiên
cứu sâu hơn.

SVTH : Nguyễn Ngọc Phương Uyên

3

LỚP : 12DKKT03


KHÓA LUẬ N TỐT NGHIỆP

GVHD : ThS. TRỊNH NGỌC ANH

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1. Khái quát về kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán
báo cáo tài chính
2.1.1. Khái quát về Kiểm toán báo cáo tài chính

A. Khái niệm
 Kiểm toán: Có nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm toán, nhưng hiện nay định
nghĩa được chấp nhận rộng rãi là:
“Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được
kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với
các chuẩn mực đã đư ợc thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các
kiểm toán viên có đủ năng lực và độc lập”. (Auditing: An integrated approach, A.
A. Arens & J. K. Locbbecke, Prentice Hall 1997)
 Báo cáo tài chính: Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200: “BCTC là hệ
thống báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được
chấp nhận) phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị”.
B. Phân loại kiểm toán
Có nhiều cách để phân loại kiểm toán theo những tiêu thức khác nhau:
-

Phân loại kiểm toán theo bộ máy quản lý: bao gồm kiểm toán Nhà nước, kiểm toán
độc lập và kiểm toán nội bộ.

-

Phân loại kiểm toán theo đối tượng kiểm toán thì có ba loại: Kiểm toán báo cáo tài
chính, kiểm toán tuân thủ và kiểm toán hoạt động. Trong đó, kiểm toán báo cáo tài
chính là loại phổ biến nhất. Theo PGS.TS Vương Đình Huệ: “Kiểm toán BCTC
là sự kiểm tra trình bày ý kiến nhận xét của KTV về tính trung thực, hợp lý, tính
hợp thức và hợp pháp của BCTC”.

SVTH : Nguyễn Ngọc Phương Uyên

4


LỚP : 12DKKT03


KHÓA LUẬ N TỐT NGHIỆP

GVHD : ThS. TRỊNH NGỌC ANH

C. Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200, khoản 11 xác định: “Mục tiêu của kiểm toán
báo cáo tài chính là giúp cho kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận
rằng báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hoặc
được chấp nhận, có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên
các khía cạnh trọng yếu hay không. Mục tiêu kiểm toán báo cáo tài chính còn giúp đơn vị
được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng
thông tin tài chính của đơn vị”.
2.1.2. Khái quát về Tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo
cáo tài chính
A. Khái niệm về Tiền lương và các khoản trích theo lương
 Tiền lương
Khái niệm: Tiền lương là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh
nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc.
Về bản chất, tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động. Mặt khác tiền lương
còn là đòn bẩy kinh tế khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, kích thích và tạo mối
quan tâm của người lao động đến kết quả công việc của họ.
Người lao động là tài sản của doanh nghiệp, do đó để thu hút nguồn nhân lực chất lượng
cao thì mỗi doanh nghiệp đều có chính sách lương riêng của mình. Chính sách lương thể
hiện chiến lược kinh doanh cũng như chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với người
lao động và gắn kết họ lâu dài với nghiệp.
Mặt khác, đối với doanh nghiệp, tiền lương phải trả cho người lao động là một bộ phận
chi phí cấu thành nên giá trị của loại sản phẩm dịch vụ do doanh nghiệp tạo ra. Do đó, đa

phần các doanh nghiệp đều muốn sử dụng hiệu quả sức lao động của cán bộ công nhân
viên để tiết kiệm chi phí tiền lương trong tổng chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của
dooanh nghiệp.
Khoản mục tiền lương là một chu trình quan trọng trong nhiều đơn vị, vừa phản
ánh đầu vào (chi phí tiền lương) vừa là cơ sở để xác định chi phí đầu ra (giá thành
SVTH : Nguyễn Ngọc Phương Uyên

5

LỚP : 12DKKT03


KHÓA LUẬ N TỐT NGHIỆP

GVHD : ThS. TRỊNH NGỌC ANH

sản phẩm hay dịch vụ). Chi phí tiền lương có liên quan mật thiết với các nghĩa vụ
phải thực hiện như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, thuế TNCN,.. nên nếu xảy ra sai
phạm có thể dẫn đến những hậu quả pháp lý nghiêm trọng.
 Các khoản trích theo lương
-

Bảo hiểm xã hội: là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người
lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,
thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết,... trên cơ sở đóng góp vào quỹ BHXH.

-

Bảo hiểm y tế: là hình bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe,
không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện và các đối tượng có

trách nhiệm tham gia theo quy định của Luật BHYT.

-

Bảo hiểm thất nghiệp: là một loại hình phúc lợi tạm thời dành cho những người đã
đi làm và bị cho nghỉ việc ngoài ý muốn. Hỗ trợ thất nghiệp giúp họ có thời gian
tìm việc khác hoặc cơ hội được tái đào tạo để chuyển ngành nghề. Hỗ trợ thất nghiệp
còn giúp cho cộng đồng hay địa phương được ổn định.

-

Kinh phí công đoàn: KPCĐ dùng để chi tiêu cho hoạt động công đoàn ở đơn vị cấp
trên và tại doanh nghiệp.
B. Bản chất về Tiền lương và các khoản trích theo lương
Thứ nhất, chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương là một khoản chi phí
lớn trong hầu hết các doanh nghiệp cũng như các tổ chức khác.
Thứ hai, chi phí tiền lương được xem là một khoản mục trọng yếu khi xác định
giá trị hàng tồn kho của các công ty sản xuất và xây dựng vì nếu việc phân loại và
phân bổ chi phí tiền lương mà không đúng đắn cho các đối tượng chịu chi phí thì sẽ
dẫn đến sai sót trọng yếu về giá trị sản phẩm dở dang và giá trị hàng tồn kho do đó
ảnh hưởng đến tình hình hoạt đông kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ ba, chu trình tiền lương trải qua nhiều khâu (thu nhập thông tin, tính toán),
liên quan đến người lao động, những tài sản nhạy cảm như tiền, séc nên dễ bị tính
toán sai và là đối tượng dễ bị tham ô, chiếm dụng. Các hành vi gian lận thường gặp:

-

Một là, khai khống nhân viên, đây là hành vi tính toán, thanh toán cho người lao
động không làm việc ở đơn vị nữa. Thường thì người tiến hành hành vi gian lận này


SVTH : Nguyễn Ngọc Phương Uyên

6

LỚP : 12DKKT03


KHÓA LUẬ N TỐT NGHIỆP

GVHD : ThS. TRỊNH NGỌC ANH

là nhân viên phụ trách tiền lương, chấm công. Minh họa, trong một cơ cấu kiểm soát
nội bộ mà người chấm công đó có thể ghi giờ hàng ngày cho nhân viên và chứng
nhận vào thẻ thời gian vào lúc cuối kỳ. Nếu người cũng làm công tác thanh toán
lương cho nhân viên thì có nhiều cơ hội gian lận sẽ xảy ra.
-

Hai là, khai khống số giờ làm việc, là hành vi ghi sổ số giờ làm việc nhiều hơn thực
tế. Thường thì khách hàng dễ ngăn ngừa hình thức gian lận này bằng các quá trình
kiểm soát thích hợp như: sử dụng máy chấm công, đưa bảng chấm công về các bộ
phận để cho các bộ phận đó tiến hành chấm công và công bố công khai cho nhân
viên trong phòng... hơn là để kiểm toán viên phát hiện ra nó.

-

Ba là, hành vi gian lận dưới hình thức tính toán bảng lương không chính xác thường
xảy ra khi người lập bảng lương cũng phụ trách phát lương nhân viên.

-


Bên cạnh đó, trong thực tế thường xảy ra ở nhiều đơn vị như quy trình tuyển dụng
không đúng, hợp đồng lao động ký sai, xác định mức lương, hệ số lương, đơn giá
lương, thời điểm tăng lương không đúng quy định.

C. Mục tiêu kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo
cáo tài chính
Một là, nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương được ghi chép thì
đã thực sự xảy ra và số dư tài khoản tiền lương, các khoản trích theo lương thực
sự tồn tại. Doanh nghiệp có thể vô tình hoặc cố ý ghi chép các nghiệp vụ thanh
toán lương cho nhân viên không cung cấp bất cứ lao vụ hoặc dịch vụ gì cho tổ chức
đó (Hiện hữu).
Hai là, tất cả các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương đã xảy ra
thì đều được ghi chép đầy đủ trong sổ sách, báo cáo kế toán. Trường hợp đơn vị
không ghi chép một khoản thanh toán lương cho nhân viên thì chi phí tiền lương
và các khoản phải thanh toán cũng như tài sản có liên quan sẽ bị trình bày không
đúng với thực tế (Đầy đủ).
Ba là, kiểm toán viên phải thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp
để khẳng định tính trung thực và hợp lý của các nghiệp vụ về tiền lương và các
khoản trích theo lương, tất cả thông tin tài chính trọng yếu có liên quan đến chu
trình đều được trình bày phù hợp với các nguyên tắc kế toán , chế độ kế toán hiện
SVTH : Nguyễn Ngọc Phương Uyên

7

LỚP : 12DKKT03


KHÓA LUẬ N TỐT NGHIỆP

GVHD : ThS. TRỊNH NGỌC ANH


hành (Đánh giá).
Bốn là, đơn vị phải có nghĩa vụ thanh toán tiền lương và các khoản trích theo
lương theo đúng chế độ tài chính kế toán hiện hành (Nghĩa vụ).
Năm là, nghiệp vụ tiền lương và các số dư có liên quan nghĩa là những giá trị
đã ghi chép về các nghiệp vụ tiền lương hợp lệ là đúng. Trường hợp đơn vị ghi
chép không chính xác, có thể sử dụng mức lương để tính lương sai, hoặc do mức
khấu trừ không đúng quy định, hoặc có thể do tổng số số tiền lương tính toán sai
về mặt số hoặc. Các sai phạm về tính trong nghiệp vụ tiền lương đều dẫn đến làm
tăng hoặc giảm hơn so với thực tế đối với số chi phí tiền lương và số tiền lương
phải thanh toán cho công nhân viên và những tài sản khác (Ghi chép chính xác).
Mục tiêu sau cùng, chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải được
trình bày vào các tài khoản thích hợp. Sai phạm có thể xảy ra, chi phí nhân công
trực tiếp lại được phản ánh vào tài khoản chi phí khác chi phí bán hàng, dẫn đến
sai lệch trong chi phí và ảnh hưởng đến giá trị hàng tồn kho cũng như những tài
sản khác có liên quan trên BCTC (Trình bày và công bố).
Trong đó, mục tiêu ghi chép chính xác có ý nghĩa quan trọng trong việc lập báo
cáo khoản thuế phải nộp và phải nộp khác có liên quan tới tiền lương.
Lưu ý: Trong BCTC khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương liên
quan đến những khoản mục như sau:
-

Đối với BCĐKT: Hàng tồn kho, phải trả người lao động, chi phí phải trả, các khoảnà
phải trả, phải nộp ngắn hạn khác, quỹ khen thưởng phúc lợi.

-

Đối với BCKQHĐKD: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (nếu đơn vị có trả
lương, thưởng cho nhân viên bằng sản phẩm, dịch vụ của công ty), giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.


SVTH : Nguyễn Ngọc Phương Uyên

8

LỚP : 12DKKT03


KHÓA LUẬ N TỐT NGHIỆP

GVHD : ThS. TRỊNH NGỌC ANH

2.2 Các quy định hiện hành về tiền lương và khoản trích theo lương trong kiểm
toán báo cáo tài chính
2.2.1 Quy định hiện hành về tiền lương
Về tiền lương, được quy định rõ ràng trong Bộ luật Lao động của Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Bộ luật lao động ngày 23 tháng 06 năm 1994 và đã
được sửa đổi, bổ sung theo:
-

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bô luật Lao động số 35/2002/QH10 ngày
02/04/2002 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2003.

-

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 74/2006/QH 11 ngày
29/11/2006 có hiệu lực thi hành ngày 01/07/2007.

-


Luật sửa đổi, bổ sung Điều 73 của Bộ luật lao động số 84/2007/QH11 ngày
02/04/2007 có hiệu lực từ ngày công bố.
Quy định về tiền lương được cụ thể trong Bộ luật lao động Việt Nam, theo dõi
văn bản Luật hiện hành năm 2012 tại Chương VI. Tiền lương/Bộ lao động:

 Xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động:
“Trên cơ sở các nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương và sinh mức lao
động do Chính phủ quy định, người sử dụng lao động có trách nhiệm xây dựng
thang lương, bảng lương, định mức lao động làm cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao
động, thỏa thuận mức lương ghi trong hợp đồng lao đồng”.
(Điều 93, chương VI, Bộ Luật lao động)
 Kỳ hạn trả lương:
“Người lao động hưởng lương tháng được trả lương tháng một lần hoặc nửa
tháng một lần”.

SVTH : Nguyễn Ngọc Phương Uyên

9

LỚP : 12DKKT03


KHÓA LUẬ N TỐT NGHIỆP

GVHD : ThS. TRỊNH NGỌC ANH

(Điều 95, chương VI, Bộ Luật lao động)
 Nguyên tắc trả lương:
“Người lao động được trả lương trực tiếp, đầy đủ và đúng thời hạn”.
(Điều 96, chương VI, Bộ Luật lao động)

Ngoài ra, các quy định liên quan đến chi phí tiền lương:
 Đối với Hợp đồng lao động:
“Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao
động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong
quan hệ lao động”.
(Trích Điều 26, chương IV, Bộ Luật Lao động)
“Hợp đồng lao động được ký kết bằng văn bản và phải được làm thành hai bản,
mỗi bên giữ một bản”.
(Trích Điều 28, chương IV, Bộ Luật Lao động)
-

Đối với Thỏa ước lao động tập thể:
“Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thỏa thuận giữa tập thể lao động và người

sử dụng lao động về các điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa
vụ của hai bên trong quan hệ lao động.
Thỏa ước lao động tập thể do đại diện của tập thể lao động và người sử dụng lao
động thương lượng và ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, công khai”.
(Trích Điều 44, chương V, Bộ Luật Lao động)

SVTH : Nguyễn Ngọc Phương Uyên

10

LỚP : 12DKKT03


KHÓA LUẬ N TỐT NGHIỆP

GVHD : ThS. TRỊNH NGỌC ANH


2.2.2. Quy định hiện hành về các khoản trích theo lương
Bảng 2.1. Tỷ lệ đóng các khoản bảo hiểm (2014 – 2016)
Doanh nghiệp

Người lao động

Cộng

(%)

(%)

(%)

1. BHXH

18

8

26

2. BHYT

3

1.5

4.5


3. BHTN

1

1

2

4. KPCĐ

2

Cộng

24

Các khoản trích
theo lương

2
10.5

34.5

(Nguồn: Quy định tỷ lệ các khoản trích theo lương Luật Lao động)
A. Bảo hiểm xã hội – TK 3383
Được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông
qua ngày 26/9/2006 thi hành ngày 01/01/2007.
BHXH được hình thành do việc trích lập theo quy định trên tiền lương phải trả cho

người lao động trong kỳ. Theo Điều 91 Luật BHXH, hàng tháng doanh nghiệp tiến hành
trích lập BHXH theo tỷ lệ 26% trên tổng số tiền lương cơ bản đóng BHXH. Trong đó, 18%
tính vào chi phí sản xuất và 8% trừ vào lương của người lao động.
Theo dõi chế độ hiện hành, toàn bộ sổ trích BHXH được nộp lên cơ quan quản lý và
trợ cấp cho người lao động thông qua các trường hợp: nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động.
Tại doanh nghiệp, hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho người lao động bị
ốm đau, thai sản, ... trên cơ sở chứng từ hợp lý hợp lệ như: Phiếu nghỉ hưu BHXH và các
chứng từ liên quan khác.
Theo công văn số 555/BHXH -THU hướng dẫn, đơn vị được giữ lại 2% quỹ tiền
lương, tiền công đóng BHXH của những người lao động tham gia BHXH để chi trả kịp
thời cho người lao động đủ điều kiện hưởng các chế độ ốm đau, thai sản và thực hiện quyết
toán hằng quý với cơ quan BHXH.
SVTH : Nguyễn Ngọc Phương Uyên

11

LỚP : 12DKKT03


KHÓA LUẬ N TỐT NGHIỆP

GVHD : ThS. TRỊNH NGỌC ANH

Theo Điều 92 Luật BHXH:
-

Hàng quý, cơ quan BHXH sẽ tổng hợp số chi BHXH cho người lao động đã được
duyệt theo danh sách.

-


Trường hợp số chi BHXH thấp hơn 2% giữ lại hoặc không sử dụng, đơn vị phải
nộp số chênh lệch thừa về cơ quan BHXH trong 30 ngày đầu của quý sau. Hết thời
hạn này, nếu không nộp, đơn vị phải chịu lãi chậm theo quy định.

-

Trường hợp kinh phí 2% để lại không đủ chi, đơn vị có thể gửi văn bản đề nghị cơ
quan BHXH tạm ứng kinh phí bổ sung để chi trả kịp thời cho người lao động hoặc
cơ quan BHXH sẽ chuyển trả cho đơn vị trong 30 ngày đầu của quý sau.

Theo Điều 94 Luật BHXH: Tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH bắt buộc:
-

Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định
thì tiền lương tháng đóng BHXH là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm
và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên khung, phụ cấp thâm niên nghề
(nếu có). Tiền lương này được tính trên cơ sở mức lương tối thiểu chung.

-

Đối với người lao động đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao
động quyết định thì tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH là mức tiền lương, tiền
công ghi trong Hợp đồng lao động.

-

Trường hợp mức tiền lương, tiền công quy định tại khoản 1 và khoản 2. Điều này
cao hơn hai mươi tháng lương tối thiểu chung thì mức tiền lương, tiền công tháng
đóng BHXH bằng hai mươi tháng lương tối thiểu chung.

Ngoài ra, có thể tham khảo Công văn 3621 ngày 7/12/2009 của BHXH TP. Hồ Chí

Minh, quy định mức lương vùng tối thiểu áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động trên
địa bàn thành phố.
B. Bảo hiểm y tế – TK 3384
Được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4
thông qua ngày 14/11/2008.
BHYT là quỹ dùng để khám chữa bệnh cho người lao động có tham gia đóng góp
quỹ. Theo nghị định số 62/2009/NĐ-CP, doanh nghiệp trích BHYT theo tỷ lệ 4,5% trên
tổng số tiền lương cơ bản phải trả trong tháng cho người lao động. Trong đó, trích 3%
SVTH : Nguyễn Ngọc Phương Uyên

12

LỚP : 12DKKT03


×