Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Các nhân tố tác động đến tình hình cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam (VCB) chi nhánh bình tây giai đoạn 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÌNH HÌNH CHO
VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VCB) - CHI
NHÁNH BÌNH TÂY GIAI ĐOẠN 2013-2015

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. HUỲNH THẾ NGUYỄN

Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN THỊ NGỌC THẮM

MSSV: 1211180546

Lớp: 12DKTC02

TP. Hồ Chí Minh, 2016
ii



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÌNH HÌNH CHO
VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VCB) - CHI
NHÁNH BÌNH TÂY GIAI ĐOẠN 2013-2015

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. HUỲNH THẾ NGUYỄN

Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN THỊ NGỌC THẮM

MSSV: 1211180546

Lớp: 12DKTC02

TP. Hồ Chí Minh, 2016

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn của
ThS. Huỳnh Thế Nguyễn. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung
thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng
biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tôi thu thập từ đơn vị
thực tập và các nguồn khác được ghi rõ trong tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn tôi còn sử dụng một số cơ sở lý luận, nhận xét, đánh giá
của một số bài báo Nghiên Cứu Khoa Học nước ngoài đều chú thích nguồn gốc ở mục tài
liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung luận văn của mình.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 21tháng 06 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc Thắm

ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cha, Mẹ
người đã sinh ra em, cho em mọi thứ tốt đẹp nhất trong cuộc sống này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy ThS. Huỳnh Thế Nguyễn đã tận
tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân hàng
Trường Đại Học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong

những năm em học tập. Với nền tảng kiến thức được trau dồi đó không chỉ giúp cho quá
trình nghiên cứu khóa luận của em thành công mà còn là hành trang quí báu để em bước
vào nghề vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
(VCB) - Chi nhánh Bình Tây đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực
tập tại Ngân hàng.
Em chân thành cảm ơn các Anh, Chị phòng quan hệ khách hàng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - Chi nhánh Bình Tây đã tận tình hướng dẫn em
trong suốt thời gian em thực tập tại Ngân hàng.
Cuối cùng em kính chúc Cha, Mẹ, quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và luôn thành
công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc Ban giám đốc, các Cô, Chú, Anh, Chị tại
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - Chi nhánh Bình Tây dồi dào sức
khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc và trong cuộc sống.
Tp.HCM, ngày 21tháng 06 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc Thắm

iii


iv


v


Mục Lục
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................................... 1
1.1


Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2

1.3

Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................2

1.4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2

1.5

Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3

1.6

Kết cấu đề tài: 5 chương ..........................................................................................3

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI .....................................................................................................................4
2.1 Tồng quan về nghiệp vụ cho vay của NHTM ..........................................................4
2.1.1 Tồng quan về tín dụng cho vay của Ngân hàng ...................................................4
2.1.2 Vai trò của tín dụng Ngân hàng ............................................................................4
2.1.3 Phân loại hoạt động tín dụng cho vay Ngân hàng ................................................5
2.2 Tổng quan về nghiệp vụ cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân của NHTM............6

2.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân ...............................................6
2.2.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân.................................................6
2.2.3 Vai trò cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân .....................................................7
2.2.4 Các loại hình cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân...........................................8
2.2.5 Quy trình cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân.................................................9
2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân .................12
2.4 Cơ sở lý luận về các nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng cá
nhân .................................................................................................................................. 14
2.5Mô hình nghiên cứu ....................................................................................................15
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 16
3.1 Thu thập dữ liệu .........................................................................................................16
3.1.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp .....................................................................................16
3.1.2 Thu thập dữ liệu sơ cấp .......................................................................................16
3.2 Xác định mẫu nghiên cứu ..........................................................................................16
3.3 Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................16
3.3.1 Phương pháp định tính ........................................................................................16
3.3.2 Phương pháp định lượng ....................................................................................17
3.3.2.1 Nghiên cứu định lượng sơ bộ .....................................................................17
3.3.2.2 Nghiên cứu chính thức ................................................................................17
3.3.2.3 Quy trình nghiên cứu...................................................................................17
3.3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu ...........................................................................18
vi


3.4 Xây dựng thang đo .....................................................................................................20
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊUDÙNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VCB) - CN BÌNH TÂY..21
4.1 Tổng quan về NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây ...........21
4.1.1 Giới thiệu về NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây ......21
4.1.2 Các nghiệp vụ chính của chi nhánh ....................................................................22

4.1.3 Cơ cấu tổ chức của NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây
....................................................................................................................................... 22
4.2 Thực trạng cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại NH TMCP Ngoại Thương
Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây.....................................................................................24
4.2.1 Doanh số cho vay phân loại theo đối tượng .......................................................24
4.2.3 Tình hình DNCV phân loại theo đối tượng ........................................................28
4.2.4 Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm vay ........29
4.2.5 Tình hình NQH phân loại theo đối tượng theo vay ............................................31
4.2.6 Tình hình NQH cho vay tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm vay .........33
4.2.7 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân ..........35
4.3 Phân tích thang đo......................................................................................................38
4.3.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha .............................................................................38
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .....................................................................41
4.3.3 Kiểm định tương quan tương quan giữa các biến...............................................42
4.3.4 Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội .................................43
4.4 Ý nghĩa thực tiễn của mô hình trong hoạt động tín dụng tiêu dùng cá nhân tại VCB
– CN Bình Tây. ................................................................................................................46
4.5 Nhận định chung về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại NH TMCP Ngoại
Thương VCB – CN Bình Tây..........................................................................................47
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ...................................................................... 49
5.1 Kết luận các nhân tố tác động đến cho vay tiêu dùng cá nhân tại NH TMCP Ngoại
Thương Việt Nam (VCB) – CN Bình Tây ......................................................................49
5.2 Giải pháp hoàn thiện nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng KHCN tại
NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) – CN Bình Tây ........................................52
5.2.1 Mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng phát triển trong hoạt động tín dụng tiêu
dùng cá nhân tại VCB – CN Bình Tây ........................................................................52
5.2.2 Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tiêu dùng cá nhân tại VCB –
CN Bình Tây.................................................................................................................54
5.2.2.1 Giải pháp đối với nhóm nhân tố “Sự tin tưởng” ..........................................54
5.2.2.2 Giải pháp đối với nhóm nhân tố “ Sự đáp ứng” ...........................................55

5.2.2.3 Giải pháp đối với nhóm nhân tố “ Sự đảm bảo” ..........................................56
5.2.2.4 Giải pháp đối với nhóm nhân tố “Sự cảm thông” ........................................57
5.2.2.5 Giải pháp đối với nhóm nhân tố “ Phương tiện hữu hình” ..........................57
vii


5.3 Một số kiến nghị ........................................................................................................58
5.3.1 Đối với chính phủ, Bộ, Ngành ............................................................................58
5.3.2 Đối với NHNN ....................................................................................................58
5.3.3 Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) – CN Bình Tây....59
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 61
DANH MỤC PHỤ LỤC ..................................................................................................... 62

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

VCB

Vietcombank

CN

Chi nhánh

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

NSNN

Ngân sách nhà nước

SXKD


Sản xuất kinh doanh

KQKD

Kết quả kinh doanh

CBKH

Cán bộ khách hàng

TPKH

Trưởng phòng khách hàng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

CIC

Trung tâm cung cấp thông tin tín dụng

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

HĐTC

Hợp đồng thế chấp


BPKT

Bộ phận kế toán

TCKT

Tổ chức kinh tế

DSCV

Doanh số cho vay

DNCV

Dư nợ cho vay

NQH

Nợ quá hạn

BĐS

Bất động sản
ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1: Tình hình DSCV phân loại theo đối tượng
.....................................................24
Bảng 2: Tình hình DSCV tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm

.....................25
Bảng 3: Tình hình DNCV phân loại theo đối tượng ..........................................................28
Bảng 4: Tình hình DNCV tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm .............................29
Bảng 5: Tình hình NQH phân loại theo đối tượng .............................................................31
Bảng 6: Tình hình NQH cho vay tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm ..................33
Bảng 7: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân.............35
Bảng 8: Kết quả KĐ Cronbach’s alpha và hệ số tương quan tổng của biến độc lập .........38
Bảng 9: Kết quả KĐ Cronbach’s alpha và hệ số tương quan tổng của biến phụ thuộc.....40
Bảng 10: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ..........................................................41
Bảng 11: Ma trận xoay các nhân tố ....................................................................................42
Bảng 12: Kết quả hồi quy....................................................................................................44
Bảng 13: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trong mô hình hồi quy ...............................45

x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu Đồ 1: Tình hình DSCV phân loại theo đối tượng ......................................................24
Biểu Đồ 2: Tình hình DSCV tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm.........................26
Biểu Đồ 3: Tình hình DNCV phân loại theo đối tượng .....................................................28
Biểu Đồ 4: Tình hình DNCV tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm ........................30
Biểu Đồ 5: Tình hình NQH phân loại theo đối tượng ........................................................32
Biểu Đồ 6: Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng cá nhân theo loại theo sản phẩm.....33

DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................................18
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) CN Bình Tây........................................................................................................................ 23

DANH SÁCH HÌNH
Hình 1: Mô hình nghiên cứu sử dụng thang đo SERVPERF .............................................15

Hình 2: Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư ..............................................................46

xi


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1

Lý do chọn đề tài
Tín dụng NH là kênh đầu tư quan trọng cho sự phát triển kinh tế đất nước. Hoạt

động tín dụng chiếm khoảng 80% doanh thu của NH, do đó việc tăng trưởng tín dụng bền
vững, an toàn và hiệu quả luôn được các NH chú trọng đặc biệt trong thời điểm hiện nay
NH không chỉ quan tâm riêng về mặt số lượng mà còn phải hết sức chú ý đến mặt chất
lượng của tín dụng để đảm bảo cho sự phát triển toàn hệ thống NH. Chính vì tầm quan
trọng đó nên nó luôn là đề tài được sinh viên ở các trường Đại học phát triển thành các
công trình nghiên cứu mang tính thời sự và thực tiễn cao.
Phần lớn hoạt động tín dụng của NH trước đây chỉ chú ý đến những KH doanh
nghiệp mà quên đi tiềm năng phát triển của KH cá nhân nên đã bỏ lỡ đi những hiệu quả
mà nhóm KH này mang lại đặc biệt là trong thời kỳ hội nhập nền kinh tế ngày nay vấn đề
khai thác những lợi ích mà KH cá nhân mang lại là sự cần thiết hết sức to lớn cho nền
kinh tế nước nhà và toàn hệ thống NH. Tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân là sản phẩm
đang có tiềm năng phát triển mạnh và có sức cạnh tranh NH sôi động, sản phẩm này tập
trung chủ yếu là KH mua nhà ở của các dự án, căn hộ chung cư, mua ô tô, vay tiền đi du
học nước ngoài…mặc dù được quan tâm khá nhiều nhưng vẫn chưa thể phát huy hết khả
năng tiềm ẩn để mang lại hiệu suất tối ưu nhất, qua những nhận định đút kết về những
hạn chế làm cản trở khả năng phát triển của tín dụng tiêu dùng KH cá nhân trong quá
trình thực tập ở Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây tôi đã
quyết định chọn đề tài “CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÌNH HÌNH CHO VAY
TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

(VCB) - CN BÌNH TÂY GIAI ĐOẠN 2013-2015” để nghiên cứu. Mong rằng với
những nổ lực phân tích và tìm ra những giải pháp mới chi nhánh NH sẽ có nhiều lựa chọn
để cải thiện tình hình cho vay tiêu dùng cá nhân, sẽ có cơ hội tìm kiếm, khai thác được
những tiềm năng do KH cá nhân mang lại đồng thời phát triển những sản phẩm khác của
Chi nhánh góp phần đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ NH, mặt khác nâng tầm thương
hiệu hình ảnh Vietcombank bay xa và bay cao hơn nữa.

1


1.2

Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát:
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng

KHCN, đánh giá thực trạng tín dụng tiêu dùng KHCN, thông qua đó đề xuất những giải
pháp, kiến nghị để phát huy những mặt tích cực, cải thiện những mặt tiêu cực nhằm nâng
cao hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) CN Bình Tây.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng NHTM, tín dụng cho vay tiêu
dùng KHCN và chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân của CN.
- Đánh giá thực trạng tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân tại CN.
- Vận dụng mô hình định lượng trong phân tích kinh tế xây dựng mô hình đánh giá
sự hài lòng của KH, đánh giá chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng KHCN tại CN
Bình Tây.
- Đề xuất giải pháp, kiến nghị để nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng
KHCN.

1.3


Câu hỏi nghiên cứu
Mối quan hệ giữa các nhân tố được xác định như thế nào?
Đo lường mối quan hệ giữa các nhân tố tác động đến hiệu quả cho vay tiêu dùng

KHCN bằng cách nào?
Mô hình định lượng trong phân tích kinh tế để đánh giá sự hài lòng của KH được
xây dựng như thế nào?
Đề xuất những giải pháp, kiến nghị gì để nâng cao chất lượng tín dụng KH cá nhân?
1.4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
Các nhân tố tác động đến tình hình cho vay tiêu dùng KHCN tại NH TMCP Ngoại

Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây đứng dưới gốc độ KH.
 Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng và các nhân tố tác động đến
cho vay tiêu dùng KHCN tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB)– CN Bình Tây
2


từ đó đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân
tại Chi nhánh.
Về không gian: đề tài được nghiên cứu tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam
(VCB) – CN Bình Tây.
Về thời gian: các tài liệu, số liệu được cập nhật, phân tích trong giai đoạn 20132015.

1.5


Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp định tính
 Phương pháp định lượng

1.6

Kết cấu đề tài: 5 chương
Đề tài nghiên cứu được chia thành 5 chương với nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận về nghiệp vụ cho vay của NHTM
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Thực trạng hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại

NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) – CN Bình Tây
Chương 5: Kết luận và giải pháp

3


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1 Tồng quan về nghiệp vụ cho vay của NHTM
2.1.1 Tồng quan về tín dụng cho vay của Ngân hàng
Tín dụng là quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau dựa trên sự tin tưởng số vốn đó sẽ
được hoàn lại vào một ngày xác định trong tương lai. Cũng có thể định nghĩa tín dụng là
quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng
để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
Ở Việt Nam các NHTM không cho vay để thực hiện các nội dung sau:
- Mua sắm các tài sản, chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán,
chuyển nhượng.

- Thanh toán các khoản chi phí thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm.
- Các nhu cầu tài chính để giao dịch mà pháp luật cấm.

2.1.2 Vai trò của tín dụng Ngân hàng
- Thỏa mãn nhu cầu KH thiếu vốn trên thị trường: Trong nền kinh tế thị trường tín
dụng NH trở thành một kênh cung cấp vốn tin cậy. NH thực hiện cho vay đối với mọi
thành phần kinh tế.
- Thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: việc thỏa mãn một
phần hay toàn bộ nhu cầu vốn của doanh nghiệp đã tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở
rộng quy mô sản xuất, đổi mới công nghệ, đầu tư xây dựng cơ bản…từ đó thúc đẩy hoạt
động sản xuất kinh doanh phát triển. Đồng thời việc đưa ra quyết định cho vay cũng đồng
nghĩa việc NH tham gia kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp để đảm bảo các khoản vay sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả.
- Nâng cao hệ thống kinh doanh: khác với việc sử dụng vốn của NSNN, các doanh
nghiệp sử dụng vốn tín dụng phải có nghĩa vụ hoàn trả cả gốc và lãi của khoản vay khi
đến hạn. Yêu cầu đặt ra đối với các doanh nghiệp là phải quan tâm đến hiệu quả sử dụng
vốn, tránh tình trạng trì trệ, các doanh nghiệp phải tự chủ kinh doanh, nắm bắt được tình
hình thị trường, đánh giá, phân tích những biến động và xu hướng phát triển của thị
trường để tìm ra hướng đi cho mình.

4


2.1.3 Phân loại hoạt động tín dụng cho vay Ngân hàng
Căn cứ vào thời hạn vay
Cho vay ngắn hạn: là khoản cho vay có thời hạn vay đến 12 tháng và được sử dụng
để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn: là các khoản cho vay có thời hạn vay từ 12 tháng đến 60 tháng.
Tín dụng trung hạn chủ yếu được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi

mới thiết bị công nghệ mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô
nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn: là các khoản cho vay có thời hạn vay từ trên 60 tháng trở lên, loại
tín dụng này được cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị,
phương tiện vận tải quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
Căn cứ vào độ tín nhiệm của khách hàng
Cho vay không có tài sản đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của KH. Loại tín
dụng này được cấp cho KH có uy tín lớn, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài
chính lành mạnh, làm ăn có lãi, ít xảy ra tình trạng nợ nần, hoặc món vay tương đối nhỏ
so với quy mô vốn của người vay, các khoản cho vay đối với các tổ chức tài chính lớn,
hoặc những khoản cho vay trong thời gian ngắn mà NH có khả năng giám sát việc bán
hàng, cũng có thể không cần tài sản đảm bảo.
Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại cho vay dựa trên các đảm bảo như thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, sự bảo đảm cho phép các NH có được nguồn thu nợ
thứ hai bằng cách bán tài sản đó khi nguồn thu nợ thứ nhất từ quá trình sản xuất kinh
doanh của KH không đủ để trả nợ NH. Hình thức này thường áp dụng đối với những KH
chưa uy tín hoặc uy tín không cao đối với NH.
Căn cứ vào phương thức cho vay
Cho vay bằng tiền: là hình thức cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được cung
cấp bằng tiền. Đây là loại cho vay chủ yếu của các NH và được thực hiện bằng các kỹ
thuật như: tín dụng ứng trước, thuấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp…
Cho vay bằng tài sản: cho vay bằng tài sản được áp dụng đó là tài trợ thuê mua,
theo phương thức cho vay này NH hay các công ty thuê mua cung cấp trực tiếp tài sản
cho người đi vay được gọi là người đi thuê theo định kỳ người đi thuê hoàn trà nợ vay
bao gồm cả gốc và lãi.
5


Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay

Cho vay trực tiếp: là hình thức cho vay trong đó NH cung cấp vốn trực tiếp cho
người có nhu cầu đồng thời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho NH.
Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế
ước hoặc các chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay
Cho vay khối khách hàng cá nhân: là các khoản vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
cá nhân, hộ gia đình như: mua nhà dự án, mua chung cư, sữa chữa nhà, mua phương tiện
đi lại, học tập, khám chữa bệnh, du lịch…
Cho vay sản xuất kinh doanh: là các khoản cho vay đối với các tổ chức, doanh
nghiệp để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.

2.2 Tổng quan về nghiệp vụ cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân của NHTM
2.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
Cho vay là một trong những chức năng kinh tế hàng đầu của NH, để tài trợ cho nhu
cầu chi tiêu của các thành phần trong nền kinh tế. Trong hoạt động kinh doanh NH, tín
dụng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu chiếm gần 2/3 nguồn thu của NH, các NH cung cấp
nhiều loại hình cho vay khác nhau dựa trên quy mô của từng NH, tương ứng với sự đa
dạng trong mục đích vay, do vậy mà tín dụng được phân thành nhiều loại như: cho vay
ngắn hạn, cho vay dài hạn, cho vay cá nhân, cho thuê...trong đó cho vay tiêu dùng cá
nhân là một trong những thị trường tiềm năng của NH.
Trên thực tế có rất nhiều định nghĩa về cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
nhưng ta có thể hiểu cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân là “ Khoản cho vay nhằm tài
trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình, đây là
nguồn tài chính quan trọng giúp những người này trang trãi nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia
đình, xe cộ…”
2.2.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
Ngoài những đặc điểm chung của tín dụng NH là quan hệ vay mượn dựa trên niềm
tin, có thời hạn hoàn trả vô điều kiện thì cho vay tiêu dùng KH cá nhân còn có những đặc
điểm riêng sau:
KH vay là cá nhân và hộ gia đình, thu nhập và tiêu dùng có quan hệ thuận chiều với

nhau nên người có thu nhập cao thường có xu hướng vay tiền nhiều hơn so với thu nhập
hàng năm của mình.
6


 Mục đích vay: đáp ứng nhu cầu cá nhân như mua nhà, xây dựng nhà ở, mua sắm
vật dụng gia đình, chữa bệnh, đi học…
 Quy mô của từng hợp đồng cho vay thường nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho vay
cao, lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay trong
lĩnh vực sản xuất kinh doanh, thương mại và công nghiệp.
 Nhu cầu vay tiêu dùng của KH thường phụ thuộc vào mức chu kỳ kinh tế. Khi nền
kinh tế thịnh vượng, đời sống người dân được nâng cao thì nhu cầu vay tiêu dùng lại
càng cao, nhu cầu vay tiêu dùng của KH phụ thuộc chặt chẽ vào mức thu nhập và trình độ
học vấn .
 KH vay tiêu dùng thường là những cá nhân nên việc chứng minh tài chính thường
khó. Nếu như doanh nghiệp có bảng CĐKT, bảng báo cáo KQKD để chứng minh nguồn
thu nhập và chi tiêu của mình thì các cá nhân vay tiêu dùng muốn chứng minh tài chính
của mình thường phải dựa vào tiền lương, sự suy đoán chứ không có bằng chứng cụ thể,
rõ ràng.
 Cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao bởi nguồn trả nợ của người vay có thể biến
động lớn, do đó NH thường yêu cầu lãi suất cao, yêu cầu người vay phải mua bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm nhân thọ…tư cách, phẩm chất của KH vay thường rất khó xác
định, chủ yếu dựa vào cách đánh giá, kinh nghiệm của CBKH.
 Nguồn trả nợ không ổn định phụ thuộc vào nhiều yếu tố.

2.2.3 Vai trò cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
 Đối với khách hàng cá nhân
Cho vay tiêu dùng nâng cao khả năng tiếp cận tài chính cho người dân, mang lại cơ
hội sử dụng tài chính cho người có thu nhập trung bình thấp, bởi các đối tượng này
thường bị các NHTM từ chối cho vay vì khó chứng minh khả năng trả nợ. CVTD góp

phần gia tăng sự hiểu biết về tài chính cho người dân, từ đó giúp họ quản lý tài chính cá
nhân tốt hơn tạo nền tảng sẵn sàng sử dụng các dịch vụ NH.
Người dân đi vay tiêu dùng hợp lý, có kế hoạch tài chính lành mạnh sẽ quản lý
được các biến động thu nhập cá nhân, hợp lý hóa chi tiêu, góp phần cải thiện cuộc sống
của cá nhân và gia đình.

7


Cho vay tiêu dùng góp phần thu hẹp các hoạt động cho vay phi tài chính, giúp
người dân có nhu cầu vay tiêu dùng không phải tìm đến các loại hình cho vay nặng lãi,
“tín dụng đen” có lãi suất quá cao tránh được rủi ro.
Đáp ứng nhu cầu cá nhân về mua sắm phương tiện đi lại, xây dựng, mua sắm nhà,
sửa chữa, mua thiết bị và các nhu cầu khác góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống
người dân và tạo sự ổn định cho nền kinh tế.
 Đối với nền kinh tế
Cho vay tiêu dùng là công cụ kích cầu tiêu dùng, qua đó tăng sản lượng và tạo thêm
cơ hội việc làm, đóng góp và tăng trưởng kinh tế của quốc gia.
Nhờ hoạt động cho vay tiêu dùng mà vốn tiền tệ của xã hội được huy động và sử
dụng tối đa cho nhu cầu phát triển kinh tế của toàn xã hội, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển
vốn.
Tạo điều kiện cho mọi cá nhân có thể tiếp xúc với các dịch vụ của NH, góp phần
phát triển hệ thống NHTM.
 Đối với NH
Giúp tăng khả năng cạnh tranh của NH với các tổ chức tín dụng khác.
Tăng lợi nhuận cho NH và giúp rủi ro phân tán.
Mở rộng quan hệ khách hàng và tăng khả năng huy động tiền gửi cho NH, tìm kiếm
được nhiều KH tiềm năng.
Đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ KH và đáp ứng được nhu cầu của KH.


2.2.4 Các loại hình cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
Căn cứ vào phương thức hoàn trả
 Cho vay tiêu dùng trả góp
Đây là hình thức cho vay tiêu dùng khi vay NH mà KH xác định và thoả thuận số
lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong
thời hạn cho vay.
 Cho vay tiêu dùng phi trả góp
Đây là hình thức cho vay mà tiền vay được KH thanh toán cho NH một lần khi đến
hạn, áp dụng với các khoản vay có giá trị nhỏ, thời hạn ngắn.
 Cho vay tiêu dùng tuần hoàn

8


Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó NH cho phép KH sử dụng thẻ tín dụng
hoặc phát hành loại sec được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương
thức này trong thời hạn được thoả thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập
kiếm được từng kỳ, KH được NH cho phép vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn
theo một hạn mức tín dụng.
Căn cứ vào mục đích vay
 Cho vay tiêu dùng cư trú: cho vay tiêu dùng cư trú là các khoản cho vay nhằm tài
trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của KH là cá nhân hoặc hộ gia
đình.
 Cho vay tiêu dùng phi cư trú: cho vay tiêu dùng phi cư trú là các khoản cho vay tài
trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải
trí và du lịch…
Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
 Cho vay trực tiếp (Direct Cosumer Loan)
Là khoản cho vay tiêu dùng trong đó NH trực tiếp tiếp xúc và cho KH vay cũng như
trực tiếp thu nợ từ KH này.

 Cho vay gián tiếp (Indirect Cosumer Loan)
Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó NH mua các khoản nợ
phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hoá hay dịch vụ cho người tiêu dùng.
Cho vay gián tiếp thường được thực hiện thông qua các phương thức: tài trợ truy đòi toàn
bộ, tài trợ truy đòi hạn chế, tài trợ miễn truy đòi, tài trợ có mua lại.

2.2.5 Quy trình cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
Quy trình tín dụng tại VCB – CN Bình Tây được thực hiện theo quy trình sổ tay tín
dụng của VCB và các văn bản sửa đổi, bổ sung hiện hành. Khối tín dụng tại VCB- CN
Bình Tây được chia thành hai bộ phận: tín dụng KH doanh nghiệp và tín dụng KH cá
nhân. Do đặc điểm tác nghiệp của tín dụng KH cá nhân tương đối đơn giản hơn KH
doanh nghiệp nên quy trình tín dụng KH cá nhân được chia thành hai bộ phận: CBTD và
CBTD quản lý, nhiệm vụ của mỗi bộ phận khác nhau:
• Cán bộ tín dụng (CBTD): là người trực tiếp tiếp xúc với KH, tư vấn, tiếp nhận hồ sơ
vay, thẩm định, phân tích, trình lãnh đạo cấp hạn mức tín dụng cho KH, liên lạc với

9


KH, theo dõi khoản vay, đôn đốc thu nợ đúng hạn, có trách nhiệm thu hồi nợ quá
hạn, nợ xấu…
• Cán bộ quản lý tín dụng giải ngân (CBTD quản lý giải ngân): CBQL chuyển hồ sơ
vay vốn đã được phê duyệt cho CBQL quản lý giải ngân cùng với hướng dẫn cho
việc giải ngân. CBTD quản lý giải ngân đảm bảo rằng các tài liệu yêu cầu và phê
duyệt đã được thực hiện đầy đủ để thực hiện thủ tục giải ngân và lưu giữ hồ sơ,
hạch toán trên mạng vi tính.
CBTD sau khi hoàn tất hồ sơ bao gồm: KH ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế
chấp, cầm cố, bàn giao bản gốc tài sản thế chấp, cầm cố cho NH, ký chứng từ giải ngân
và bổ sung đầy đủ các chứng từ liên quan khác sau đó bàn giao hồ sơ vay cho CBTD
quản lý giải ngân. CBQL giải ngân sẽ trình Lãnh đạo giải ngân và lưu giữ hồ sơ. Đồng

thời CBTD quản lý giải ngân còn hỗ trợ CBTD đôn đốc thu nợ KH đúng hạn, tính NQH
và thực hiện các thủ tục gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ cho KH. Xét về quy trình cho
vay TDCN tại VCB – CN Bình Tây được chia thành 6 giai đoạn theo trình tự sau:
Giai đoạn 1 - Đề xuất:
Ở giai đoạn đề xuất CBTD khái quát sơ bộ mục đích vay vốn của KH, hình thức
vay và tình hình tài chính của KH phù hợp hay không với chính sách tín dụng của NH.
Giai đoạn 2 – Xác minh:
Trong giai đoạn xác minh CBTD hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ vay nhằm mục đích
xác minh tính chính xác và đầy đủ của dữ liệu, thông tin mà KH đã cung cấp.
Giai đoạn 3 – Phân tích:
Từ những thông tin thu thập được của KH và các nguồn hỗ trợ CBTD phân tích, lập
tờ trình và trình lãnh đạo xét duyệt.
Kết thúc giai đoạn phân tích CBTD sẽ trình khoản vay lên lãnh đạo để xem xét phê
duyệt cho KH một hạn mức tín dụng bao nhiêu nếu lãnh đạo không chấp thuận thì CBTD
sẽ từ chối KH, kết thúc quy trình thẩm định.
Giai đoạn 4 – Cam kết:
NH sẽ thông báo đến KH về việc đồng ý mức cấp tín dụng với các điều khoản và
điều kiện của khoản vay.
NH thông báo bằng miệng hoặc văn bản đến KH. Đây là một lời cam kết đồng ý
cho vay của NH đối với KH.
Giai đoạn 5- Hoàn tất:
10


Để hoàn thiện mọi thủ tục khoản vay, KH sẽ cùng NH ký hợp đồng tín dụng, hợp
đồng thế chấp, cầm cố và tiến hành thủ tục giải ngân.
Mục đích ở giai đoạn này quy định quyền và nghĩa vụ giữa KH và NH, nhằm bảo
vệ quyền lợi của NH khi KH vi phạm hợp đồng tín dụng.
Đối với cho vay TDCN, do tính đơn giản của khoản vay nên VCB – CN Bình Tây
áp dụng loại hợp đồng mẫu về hợp đồng tín dụng và hợp đồng thế chấp, cầm cố cho mỗi

loại sản phẩm vay tiêu dùng mỗi loại vay có một hợp đồng mẫu. Trường hợp KH vay yêu
cầu điều chỉnh một số điều khoản trên hợp đồng mẫu thì NH sẽ thỏa thuận, đàm phán với
KH về việc chỉnh sửa này, nếu nội dung chỉnh sửa hợp lý, không quy phạm quyền và
nghĩa vụ các bên thì NH sẽ chấp thuận việc chỉnh sửa (trường hợp này gọi là hợp đồng
thỏa thuận).
Ở giai đoạn hoàn tất CBTD cần kiểm tra:
• Rà soát lại KH về các điều kiện của món vay như: số tiền, thời hạn, lịch trả nợ, tài
sản đảm bảo…ghi trên hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, cầm cố cho đúng.
• Đảm bảo các tư liệu, thủ tục cần thiết của khoản vay đã đầy đủ: hoàn thiện thủ tục
về tài sản đảm bảo, hợp đồng tín dụng đã ký, bổ sung chứng từ giải ngân đủ…
Sau khi KH ký hợp đồng, bàn giao giấy tờ và bổ sung đủ các chứng từ giải ngân thì
CBTD tiến hành bàn giao hồ sơ vay sang cho CBTD quản lý giải ngân để tiến hành các
thủ tục giải ngân cho KH (lập tờ trình giải ngân trình lãnh đạo duyệt) và lưu giữ hồ sơ
vay.
Kết thúc giai đoạn này NH cần có lời cảm ơn vì sự hợp tác của KH đã cho NH có
cơ hội phục vụ.
Giai đoạn 6 – Quản lý:
Mục đích của giai đoạn quản lý khoản vay là nhằm hướng tới cung cấp dịch vụ tín
dụng tốt cho KH, tạo mối quan hệ tốt lâu dài của KH và NH.
Ở giai đoạn quản lý tác nghiệp trong nội bộ giữa các phòng ban của NH, nhằm theo
dõi, quản lý hồ sơ vay, đảm bảo KH vay trả nợ đúng hạn, đảm bảo KH vay trả nợ đúng
hạn, tránh nợ quá hạn, khó đòi.
CBTD quản lý giải ngân có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, hỗ trợ CBTD theo dõi khoản
vay và đôn đốc KH trả nợ đúng hạn.

11


2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân
 Doanh số cho vay

Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoảng tín dụng mà NH đã phát ra cho vay trong một
khoản thời gian nào đó, không kể món vay đó đã thu hồi về hay chưa. DSCV thường
được xác định theo tháng, quý, năm.
 Doanh số thu nợ
Là toàn bộ các món nợ mà NH đã thu về từ các khoản cho vay của NH kể cả năm
nay và những năm trước đó.
 Dư nợ cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó NH hiện còn cho vay bao
nhiêu và đây cũng là khoản mà NH cần phải thu về.
 Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà KH không trả được cho NH mà
không có nguyên nhân chính đáng thì NH sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản
quản lý khác gọi là nợ quá hạn. NQH là khoản nợ thuộc các nhóm 2,3,4,5 theo quy định
về phân loại nợ của NHNN. NQH là chỉ tiêu phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại
NH.
• Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn (quá hạn dưới 10 ngày) các khoản nợ được đánh giá có
đủ khả năng thu hồi cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
• Nhóm 2: Nợ cần chú ý (quá hạn từ 10-90 ngày) các khoản nợ được đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu KH suy giảm khả
năng trả nợ.
• Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn (quá hạn từ 91-180 ngày) các khoản nợ được đánh
giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn các khoản nợ này được
NH đánh giá là có khả năng tổn thất.
• Nhóm 4: Nợ nghi ngờ (quá hạn từ 181-360 ngày) các khoản nợ này được đánh giá
là có khả năng tổn thất cao.
• Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn (quá hạn trên 360 ngày) các khoản nợ này được
đánh giá là không có khả năng thu hồi, mất vốn.
 Tỷ lệ dư nợ cho vay trên huy động vốn
Tỷ lệ dư nợ trên huy động vốn =


𝑇ổ𝑛𝑔𝑑ư𝑛ợ
x 100%
𝑉ố𝑛ℎ𝑢𝑦độ𝑛𝑔

12


Tỷ lệ này thể hiện tính hiệu quả của hoạt động tín dụng NH. Tỷ lệ này không thấp
cho thấy tính thanh khoản của NH càng cao cho thấy hoạt động tín dụng của NH chưa
hiệu quả. Tỷ lệ này càng cao cho thấy tính thanh khoản của NH thấp cho thấy hoạt động
tín dụng của NH hiệu quả.
 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ =

𝑁ợ𝑞𝑢áℎạ𝑛
x 100%
𝑇ổ𝑛𝑔𝑑ư𝑛ợ

Chỉ tiêu này nói lên chất lượng tín dụng của một NH. Thông thường chỉ tiêu này
dưới 3% thì hoạt động kinh doanh của NH bình thường. Nếu tại một thời điểm nhất định
nào đó tỷ lệ NQH chiếm tỷ trọng trên tổng dư nợ lớn thì nó phản ánh chất lượng nghiệp
vụ tín dụng tại NH kém, rủi ro tín dụng cao và ngược lại.
 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ =

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ𝑠ố𝑡ℎ𝑢𝑛ợ
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ𝑠ố𝑐ℎ𝑜𝑣𝑎𝑦

Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thu nợ của NH thể hiện hiệu quả hoạt động cho vay,
nếu hệ số này càng cao khả năng trả nợ của KH càng lớn, điều này rất tốt cho NH.

 Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng =

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ𝑠ố𝑡ℎ𝑢𝑛ợ
𝐷ư𝑛ợ𝑏ì𝑛ℎ𝑞𝑢â𝑛

Chỉ tiêu này thể hiện tốc độ luân chuyển vốn của NH đối với các khoản vay của
KH. Tốc độ luân chuyển càng nhanh thể hiện khả năng trả nợ của NH càng cao và nguồn
vốn vay của NH ít bị rủi ro. Tốc độ luân chuyển vốn càng chậm thể hiện khả năng thu nợ
của NH càng thấp nguồn vốn vay của NH bị rủi ro cao.
 Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng trên tổng dư nợ
Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng trên tổng dư nợ =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦
x 100%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi từ hoạt động tín dụng của NH nó cho biết
một đồng nợ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Do lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
chiếm phần lớn trong tổng lợi nhuận kinh doanh của NH nên tỷ lệ này càng cao chứng tỏ
lợi nhuận từ hoạt động tín dụng cao, NH kinh doanh có hiệu quả.

13


×