Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CHO VAY cá NHÂN tại NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 101 trang )


Lời đầu tiên con xin gửi lời cảm ơn đến bố mẹ, anh chị, đã luôn bên cạnh ủng
hộ giúp đỡ và tạo điều kiện cho con trong quá trình học Đại học, cũng như trong thời
gian viết bài báo cáo này
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô trong trường Đại học Lạc
Hồng đã dạy dỗ truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em trong suốt 4 năm qua. Và
đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô PGS.TS.Trần Thị Thùy Linh, Người đã trực tiếp
giảng dạy và tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt thời gian qua để thực
hiện bài nghiên cứu này.
Đồng thời em cũng gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban lãnh đạo và tòan thể
nhân viên tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Đồng Nai đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho em được thực tập, và học hỏi các chuyên môn nghiệp vụ
thực tế tại Ngân hàng. Đặc biệt là lời cảm ơn đến các anh chị tại Phòng khách hàng thể
nhân và SME đã nhiệt tình giúp đỡ cung cấp những số liệu, tài liệu cần thiết cho em và
đóng góp những ý kiến quý báu tư vấn cho đề tài em được phong phú và gần với thực
tiễn hơn.
Bên cạnh đó em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị các khóa trước, và các
bạn bè đồng khóa đã ln hỗ trợ, chia sẻ những thông tin tài liệu cần thiết và luôn bên
cạnh giúp đỡ em hồn thành bài báo cáo.
Bởi vì những hạn chế về kiến thức và thời gian nghiên cứu nên em sẽ khơng
tránh khỏi những sai sót, mong các thầy cơ và các bạn đọc đóng góp thêm ý kiến để đề
tài được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và gửi những lời chúc tốt đẹp nhất đến
quý thầy cô và tập thể nhân viên tại Ngân hàng cũng như gia đình và bạn bè thân yêu.
Sinh viên thực hiện
Phạm Minh Trung



TRANG BÌA
LỜI CẢM ƠN


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................................. 2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.6 Đóng góp mới của đề tài ............................................................................................. 4
1.7 Kết cấu của đề tài........................................................................................................ 4
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................... 5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN VÀ
KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CHO VAY CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
2.1 Lý luận về hoạt động cho vay cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại .................... 6
2.1.1 Khái niệm về hoạt động cho vay cá nhân. ......................................................... 6
2.1.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. ...................................... 6
2.1.3 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân ............................................................... 8
2.1.4 Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. ........................................ 10
2.1.4.1 Đối với Ngân hàng thương mại .................................................................. 10
2.1.4.2 Đối với khách hàng cá nhân ....................................................................... 11


2.1.4.3 Đối với nền kinh tế ..................................................................................... 11
2.1.5 Quy định về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. ...................................... 11
2.1.6 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại. ................ 12
2.2 Lý luận về khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

tại Ngân hàng thƣơng mại. ...................................................................................... 14
2.2.1 Khái niệm cạnh tranh trong hoạt động Ngân hàng .......................................... 14
2.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay cá nhân
của NHTM. ................................................................................................................. 14
2.2.2.1 Năng lực tài chính ....................................................................................... 15
2.2.2.2 Sản phẩm dịch vụ........................................................................................ 17
2.2.2.3 Năng lực công nghệ .................................................................................... 18
2.2.2.4 Nguồn nhân lực ........................................................................................... 19
2.2.2.5 Thương hiệu ................................................................................................ 19
2.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay cá
nhân của ngân hàng thương mại. ................................................................................ 20
2.2.3.1 Nhân tố khách quan .................................................................................... 21
a.

Các yếu tố môi trường vĩ mô ....................................................................... 21

b.

Các đối thủ cạnh tranh ................................................................................. 22

c.

Nhu cầu của KH .......................................................................................... 22

2.2.3.2 Nhân tố chủ quan ........................................................................................ 22
a.

Chính sách cho vay của Ngân hàng ............................................................. 23

b.


Năng lực tài chính ........................................................................................ 23

c.

Nguồn nhân lực của Ngân hàng .................................................................. 23

d.

Phát triển và ứng dụng công nghệ trong hoạt động cho vay ....................... 24

e.

Thương hiệu và uy tín của NH .................................................................... 24

2.3 Giới thiệu mơ hình hồi qui tuyến tính bội ............................................................ 24
2.3.1 Định nghĩa ........................................................................................................ 24
2.3.2 Ứng dụng của mơ hình hồi qui bội ................................................................... 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 26


CHƢƠNG 3 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phƣơng pháp và quy trình nghiên cứu ................................................................. 27
3.1.1 Nghiên cứu định tính ........................................................................................ 27
3.1.2 Nghiên cứu định lượng ..................................................................................... 27
3.1.3 Qui trình nghiên cứu......................................................................................... 29
3.2 Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................................. 30
3.2.1 Dữ liệu thứ cấp ................................................................................................. 30
3.2.2 Dữ liệu sơ cấp ................................................................................................... 30
3.3 Thiết kế mơ hình ..................................................................................................... 30

3.3.1 Mơ hình tổng thể .............................................................................................. 30
3.3.2 Xây dựng thang đo cho các biến. ..................................................................... 30
3.4 Tiến hành các kiểm định ........................................................................................ 32
3.4.1 Phương pháp thống kê mô tả ............................................................................ 32
3.4.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo Cronbach‟s Alpha ...................................... 32
3.4.3 Phân tích nhân tố mới EFA .............................................................................. 32
3.4.4 Phân tích hồi qui tuyến tính bội ...................................................................... 33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 34
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
CẠNH TRANH CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
4.1 Khái quát về NH TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai. ...... 35
4.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. ..................................................................... 35
4.1.2 Sơ đồ tổ chức .................................................................................................... 36
4.1.3 Phân tích một số nghiệp vụ chính tại VCB ĐN ............................................... 37
4.1.3.1 Nghiệp vụ huy động vốn............................................................................. 37
4.1.3.2 Nghiệp vụ cho vay ...................................................................................... 39
4.1.3.3 Một số nghiệp vụ khác ................................................................................ 42
4.1.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................... 44
4.2 Thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại VCB ĐN ............................................ 45


4.2.1 Quy trình cho vay ............................................................................................. 45
4.2.2 Sản phẩm cho vay ........................................................................................... 46
4.2.3 Phân tích thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại Chi nhánh ........................ 46
4.2.3.1 Về doanh số cho vay ................................................................................... 46
4.2.3.2 Về dư nợ cho vay KHCN ........................................................................... 47
4.2.3.3 So sánh thực trạng cho vay cá nhân với một số NH ................................... 51
4.3 Đánh giá những nhân tố ảnh hƣởng tới khả năng cạnh tranh của VCB ĐN
trong hoạt động cho vay KHCN .............................................................................. 53

4.3.1 Các nhân tố khách quan ................................................................................... 53
4.3.1.1 Môi trường kinh tế vĩ mô ............................................................................ 53
4.3.1.2 Các đối thủ cạnh tranh ................................................................................ 53
4.3.1.3 Nhu cầu của KH.......................................................................................... 54
4.3.2 Các nhân tố chủ quan ....................................................................................... 54
4.3.2.1 Năng lực tài chính ....................................................................................... 54
4.3.2.2 Chính sách cho vay của VCB ĐN .............................................................. 55
4.3.2.3 Về ứng dụng công nghệ .............................................................................. 57
4.3.2.4 Về nguồn nhân lực ...................................................................................... 58
4.3.2.5 Về thương hiệu uy tín ................................................................................. 60
4.3.3 Nhận định chung về hoạt động cho vay cá nhân của VCB ĐN ....................... 61
4.4 Kết quả nghiên cứu thực tế. ................................................................................... 62
4.4.1 Thống kê thông tin KH tham gia cuộc khảo sát ............................................... 62
4.4.2 Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cho vay KHCN tại NH
Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Nai. .......................................................... 65
4.4.2.1 Đánh giá độ tin cậy của từng thang đo lần 1 .............................................. 65
4.4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá. ....................................................................... 66
4.4.2.3 Kiểm định mơ hình hồi qui ......................................................................... 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4………………………………………………………….. 74


CHƢƠNG 5 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CHO VAY
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH ĐỒNG NAI
5.1 Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng tại VCB ĐN trong năm 2012......... 75
5.2 Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay cá nhân tại
Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Đồng Nai..................................... 76
5.2.1 Giải pháp tăng cường nguồn vốn huy động ..................................................... 76
5.2.2 Hồn thiện chính sách cho vay ......................................................................... 77
5.2.3 Tiếp tục ứng dụng phát triển cơng nghệ ........................................................... 80

5.2.4 Nâng cao uy tín và hình ảnh của chi nhánh ..................................................... 82
5.2.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................... 84
5.2.6 Hoàn thiện cải tiến quy trình cho vay .............................................................. 86
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ......................................................................................... 87
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



Viết tắt

Từ gốc

ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

ATM

Máy rút tiền tự động

ANZ

Ngân hàng TMCP ANZ Việt Nam

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam


EIB

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

HSBC

Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam)

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

MSB

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

Oceanbank Ngân hàng TMCP Đại Dương
POS

Máy cà thẻ thanh toán hay gọi là máy chấp nhận thanh tốn thẻ

SeaBank

Ngân hàng TMCP Đơng Nam Á

SCB

Ngân hàng TMCP Sài gòn

SME

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

STB

Ngân hàng TMCP Sài gịn thương tín

TCB

Ngân hàng TMCP Kỹ thương

TMCP

Thương mại cổ phần


VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

VCB ĐN

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Đồng Nai



Bảng 2.1 : Sự khác nhau giữa cho vay cá nhân và tổ chức .........................................8
Bảng 3.1 : Các biến độc lập ....................................................................................... 30
Bảng 3.2 : Xây dựng thang đo cho các biến .............................................................. 31
Bảng 4.1 : Tình hình huy động vốn tại VCB ĐN năm 2009 – 2011 ........................ 37
Bảng 4.2 : Doanh số cho vay tại VCB ĐN năm 2009 – 2011 .................................. 39
Bảng 4.3 : Tình hình dư nợ tại VCB ĐN năm 2009 -2011 ........................................ 41
Bảng 4.4 : Doanh số xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại VCB ĐN ............... 43
Bảng 4.5 : Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB ĐN 2001-2011 ......................... 44
Bảng 4.6 : Doanh số cho vay cá nhân tại VCB ĐN năm 2009 – 2011 ...................... 47
Bảng 4.7 : Dư nợ cho vay cá nhân tại VCB ĐN năm 2009-2011 .............................. 48
Bảng 4.8 : Dư nợ cho vay cá nhân tại VCB ĐN theo sản phẩm năm 2009-2011 ...... 48
Bảng 4.9 : Dư nợ cho vay cá nhân tại VCB ĐN theo thời hạn năm 2009-2011 ........ 50
Bảng 4.10 : Tình hình nợ xấu cho vay cá nhân tại VCB ĐN năm 2009-2011 .......... 50
Bảng 4.11 : Hoạt động cho vay cá nhân tại các NH .................................................. 52
Bảng 4.12 : Vốn điều lệ của các Ngân hàng thương mại ........................................... 55
Bảng 4.13 : Sản phẩm cho vay của các NHTM ......................................................... 56
Bảng 4.14 : Lãi suất cho vay của các NH .................................................................. 57
Bảng 4.15 : Trình độ nhân sự tại VCB ĐN ................................................................ 59
Bảng 4.16 : Lựa chọn NH để vay ............................................................................... 60

Bảng 4.17 : Thống kê KH theo độ tuổi và giới tính ................................................... 62
Bảng 4.18 : Thống kê KH theo nghề nghiệp và thu nhập .......................................... 63
Bảng 4.19 : Đánh giá độ tin cậy thang đo .................................................................. 65
Bảng 4.20 : Kiểm định KMO and Bartlett's ............................................................... 67
Bảng 4.21 : Ma trận xoay nhân tố .............................................................................. 67
Bảng 4.22 : Các biến độc lập đưa vào phân tích hồi quy ........................................... 69
Bảng 4.23 : Tóm tắt kết quả hồi quy .......................................................................... 69


Bảng 4.24 : Phân tích phương sai .............................................................................. 69
Bảng 4.25 : Các thông số thống kê từng biến ............................................................ 70



Biểu đồ 4.1 : Tình hình huy động vốn tại VCB ĐN năm 2009-2011 ............................ 38
Biểu đồ 4.2 : Doanh số cho vay tại VCB ĐN từ năm 2009 – 2011 ............................... 40
Biểu đồ 4.3 : Dư nợ cho vay tại VCB ĐN năm 2009 -2011 .......................................... 41
Biểu đồ 4.4 : Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán XNK của VCB ĐN .......... 43
Biểu đồ 4.5 : Kết quả hoạt động kinh doanh tại VCB ĐN từ năm 2001-2011 .............. 45
Biểu đồ 4.6 : Doanh số cho vay cá nhân tại VCB ĐN năm 2009 – 2011 ...................... 46
Biểu đồ 4.7 : Dư nợ cho vay cá nhân phân theo sản phẩm tại VCB ĐN 2009-2011 ..... 49
Biểu đồ 4.8 : Nợ xấu cho vay cá nhân tại VCB ĐN 2009-2011 .................................... 51
Biểu đồ 4.9 : Khách hàng đã từng vay vốn tại NH ........................................................ 64



Sơ đồ 2.1 : Quy trình cho vay ........................................................................................ 13
Sơ đồ 2.2 : Các chỉ tiêu phản ánh khả năng cạnh tranh cho vay cá nhân ...................... 15
Sơ đồ 2.3 : Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cho vay cá nhân ............. 21
Sơ đồ 2.4 : Các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cho vay cá nhân ..... 21

Sơ đồ 3.1 : Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 29
Sơ đồ 4.1 : Cơ cấu tổ chức của VCB ĐN....................................................................... 37
Sơ đồ 4.2 : Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cho vay cá nhân tại NH
Vietcombank Đồng Nai.................................................................................................. 71


1

CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
Theo lộ trình gia nhập WTO đến năm 2011 thì nước ta thực hiện đối xử quốc
gia giữa các ngân hàng trong nước và ngân hàng nước ngồi, có nghĩa là các ngân hàng
nước ngồi hoạt động bình đẳng như các ngân hàng nội địa, mà những ngân hàng này
với tiềm lực tài chính cơng nghệ và kinh nghiệm của mình sẽ tham gia vào thị trường
tài chính nhiều hơn. Cùng với đó là sự lớn mạnh không ngừng của các Ngân hàng
trong nước sẽ tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng. Nổi bật trong xu thế
cạnh tranh trong giai đoạn hiện nay đó là các Ngân hàng phát triển mạnh vào hoạt động
bán lẻ, hướng vào thị trường tài chính cá nhân.
Hoạt động bán lẻ là việc các ngân hàng cung cấp cho các khách hàng là cá nhân,
hộ gia đình các dịch vụ sản phẩm như tiền gửi tiết kiệm, dịch vụ thanh tốn và các sản
phẩm tín dụng. Đặc biệt là trong thời điểm hiện tại, hoạt động tín dụng dành cho cá
nhân rất được các ngân hàng chú trọng phát triển khi mà đời sống người dân được nâng
cao nhu cầu tiêu dùng mua sắm kinh doanh của họ trở lên nhiều hơn bao giờ hết. Nhất
là trong thời điểm hiện nay khi mà cuộc khủng hoảng kinh tế đã dần qua đi đời sống
của người dân ngày càng được cải thiện, cùng với đó lãi suất trên thị trường cũng bắt
đầu giảm nhiệt, thị trường bất động sản phục hồi trở lại, sản xuất kinh doanh tăng lên
những điều này làm cho hoạt động cho vay với khách hàng cá nhân của Ngân hàng trở
lên sôi động trở lại. Làm cho cạnh tranh trong hoạt động cho vay cá nhân gay gắt hơn
khi mà khơng chỉ có ngân hàng mà các tổ chức phi ngân hàng cũng tham gia vào thị
trường nhiều hơn.

Đứng trước bối cảnh đó, để tiếp tục phát triển và duy trì hoạt động cho vay của
mình buộc Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Nai phải có
những thay đổi. Là một trong những chi nhánh đứng đầu trong hệ thống về hoạt động
tín dụng nhưng với dư nợ cho vay KHCN chỉ đạt 596 tỷ đồng trong năm 2011 thì cịn
q ít nếu so với tổng dư nợ tại chi nhánh là hơn 6.000 tỷ đồng và nhu cầu vốn còn cao
của cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Điều này thúc đẩy việc chi nhánh phải tìm ra
các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của Ngân hàng trong hoạt động cho vay


2

cá nhân và tác động của những nhân tố này như thế nào để có sự thay đổi, điều chỉnh
cho phù hợp trong giai đoạn cạnh tranh này để có thể tiếp tục giữ vững vị thế của mình.
Từ những lý do đó mà em chọn đề tài ”NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG NAI” làm đề
tài nghiên cứu khoa học của mình
1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Cho vay là một trong những hoạt động truyền thống của các NHTM, nó chiếm một
tỉ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của Ngân hàng và cũng là hoạt động mang lại
nhiều lợi nhuận cho NH. Trước đây các NHTM chủ yếu chú trọng đến việc giao dịch
các Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế với những khoản vay lớn mà ít quan tâm đến
nhóm KHCN. Nhưng trước sự phát triển của nền kinh tế, đời sống của người dân được
cải thiện nhu cầu mua sắm tiêu dùng và kinh doanh của người dân từ đó mà cũng tăng
lên, vì thế nhu cầu vay vốn ngân hàng của họ cũng nhiều hơn để thỏa mãn các nhu cầu,
kế hoạch khi chưa có thể chi trả ngay. Hoạt động cho vay cá nhân từ đó của Ngân hàng
được hình thành, và ngày càng được các NHTM cũng chú trọng phát triển.
Vì đây là một hoạt động tiềm năng vì thế các NHTM xem đây là mục tiêu phát triển
trong giai đoạn hiện nay. Vì thế đã tạo ra sự cạnh tranh giữa các NHTM để mở rộng và
thu hút được nhiều KH hơn. Chính vì thế cạnh tranh trong hoạt động cho vay không

phải là một đề tài xa lạ và được nhiều tác giả nghiên cứu :
 “Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay của Ngân
hàng thương mại cổ phần Phương Nam – Chi nhánh Hà Nội”, của Dương Thị
Ngọc Cẩm
 “Nâng cao năng lực cạnh tranh trong họat động cho vay tiêu dùng tại hội sở
ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam” của Nguyễn Thị Bình
 „‟Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Techcombank
Đồng Nai trên địa bàn thành phố Biên Hòa” Báo cáo nghiên cứu khoa học,
của Phạm Nguyễn Anh Khoa.


3

Các đề tài trên, mỗi tác giả có một cách nhìn nhận và giải quyết vấn đề theo một
cách riêng phù hợp với từng hoàn cảnh kinh tế cụ thể, nhưng nói chung các đề tài đều
có sự gắn kết lý luận và thực tiễn. Trong đề tài này tác giả vận dụng mơ hình kinh tế
lượng nhằm kiểm định các nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trong hoạt
động cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng, sau đó xem xét đánh giá những nhân tố
nào là chủ yếu để đưa ra những giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt
động cho vay này tại Ngân hàng để loại hình tín dụng này ngày càng phát triển tại địa
bàn tỉnh cũng như là cả nước.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích đánh giá hoạt động cho vay và khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Đồng Nai.
Nghiên cứu xác định phân tích và xem xét mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến
khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai.
Từ nghiên cứu của đề tài nhằm đưa ra những giải pháp nâng cao khả năng cạnh
tranh trong hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –

Chi nhánh Đồng Nai. Qua đó cũng giúp cho các khách hàng cá nhân có cơ hội tốt hơn
để tiếp cận nguồn vốn vay.
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam Chi nhánh Đồng Nai
 Phạm vi nghiên cứu:
o Thời gian nghiên cứu : từ năm 2009 đến năm 2011
o Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Chi nhánh Đồng Nai
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu


4

 Nghiên cứu định tính : từ nghiên cứu cơ sở lý thuyết thực hiện thơng qua thảo
luận nhóm, thảo luận tay đôi, phương pháp chuyên gia để xác định các nhân tố
mục tiêu nghiên cứu. Cùng với đó là phỏng vấn sơ bộ để điều chỉnh các nhân tố
để hoàn thành bảng khảo sát.
 Nghiên cứu định lƣợng : được tiến hành sau khi bảng câu hỏi được hoàn chỉnh
dùng kỹ thuật phỏng vấn khách hàng qua bảng câu hỏi để thu thập dữ liệu. Sau
đó dùng phương pháp thống kê mô tả, so sánh, sử dụng phần mềm Excel, SPSS
20.0 kiểm định Cronbach‟s Alpha, phân tích nhân tố, chạy hồi qui bội để xử lý
dữ liệu dùng viết báo cáo.
1.6 Đóng góp mới của đề tài
Đề tài này tác giả áp dụng mơ hình kinh tế lượng vào trong thực tiễn, tiến hành
khảo sát thực tế từ phía khách hàng, xây dựng mơ hình hồi qui tuyến tính bội tìm ra các
nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cho vay cá nhân của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai. Đây có thể coi là điểm mới so với các
đề tài trước đây khi chỉ nghiên cứu từ phía Ngân hàng, và tại Ngân hàng TMCP Ngoại

thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai cũng chưa có sinh viên nào nghiên cứu về vấn
đề này nên đây cũng là một điểm mới của đề tài đóng góp cho chi nhánh thực tập.
Từ đó mơ hình phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố để đưa ra các giải
pháp thiết thực cho Ngân hàng để phát triển hoàn thiện nghiệp vụ cho vay khách hàng
cá nhân tạo ưu thế cạnh tranh hơn so với các ngân hàng khác.
1.7 Kết cấu của đề tài
Đề tài nghiên cứu kết cấu 5 chương, gồm :
 Chƣơng 1 : Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
 Chƣơng 2 : Cơ sở lý luận về cho vay cá nhân và khả năng cạnh tranh cho vay
cá nhân của Ngân hàng thương mại.
 Chƣơng 3 : Phương pháp nghiên cứu.
 Chƣơng 4 : Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cho vay
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Nai.


5

 Chƣơng 5 : Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh cho vay cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Nai.
Ngoài ra bài báo cáo cịn có phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chương 1 đã nêu lên lý do chọn đề tài nghiên cứu, đồng thời cũng đưa tổng
quan các đề tài nghiên cứu trước đây. Cũng như đưa ra được mục tiêu nghiên cứu, và
phương pháp nghiên cứu thực hiện trong bài báo cáo, nêu lên đóng góp mới của đề tài,
xác định được đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Và giới thiệu kết cấu của đề tài là kết
cấu 5 chương.


6


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ
NHÂN VÀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CHO VAY CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
2.1 Lý luận về hoạt động cho vay cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại
2.1.1 Khái niệm về hoạt động cho vay cá nhân.
Khái niệm cho vay : Theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 do quốc
hội ban hành qui định : „„Cho vay được là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức
tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian
nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.“ [20]
Từ khái niệm chung về hoạt động cho vay ta có thể hiểu cho vay KHCN là việc tổ
chức tín dụng chuyển giao cho các cá nhân, hộ gia đình, tiểu thương một số tiền nhất
định để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, mua sắm như mua nhà, mua xe, đồ dùng gia đình,
khám chữa bệnh, du học.. hoặc để sản xuất kinh doanh trong khoảng thời gian cụ thể
với lãi suất, phương thức trả lãi.. thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và cá nhân vay.
2.1.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
Khách hàng vay : cá nhân, hộ gia đình, tiểu thương.
Mục đích vay : chủ yếu là đáp ứng nhu cầu cá nhân như tiêu dùng, mua nhà, mua xe,
du học, khám chữa bệnh, hoặc kinh doanh nhưng với qui mô nhỏ.
Quy mô khoản vay : Mỗi khoản vay thường có qui mơ tương đối nhỏ so với các
khoản cho vay doanh nghiệp. Cho vay bất động sản có thể có giá trị lớn hơn, nhưng giá
trị so sánh vẫn nhỏ hơn các món vay khác tại Ngân hàng. Nguyên nhân chủ yếu do
khách hàng chỉ vay khi đã có một lượng vốn tương đối, chỉ vay ngân hàng để bổ sung
số tiền cịn thiếu (doanh nghiệp có thể vay toàn bộ số tiền cần thiết cho dự án, phương
án kinh doanh). Mặt khác, do cho vay KHCN có độ rủi ro cao hơn nên NH cũng
thường thận trọng hơn trong việc quyết định số tiền cho vay, căn cứ vào khả năng trả
nợ và tài sản đảm bảo của khách hàng [1]
Số lƣợng khoản vay : Mặc dù quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay là
khá lớn, do khách hàng vay là toàn bộ các cá nhân có nhu cầu trong xã hội.



7

Thời hạn vay : đối với các khách hàng vay với mục đích kinh doanh thì thời hạn vay
thường là ngắn hạn, nhưng vay với mục đích tiêu dùng thì chủ yếu là trung và dài hạn.
Độ rủi ro: Các khoản cho vay KHCN có độ rủi ro cao hơn so với cho vay các doanh
nghiệp. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro thường là :[1]
Thơng tin tài chính của cá nhân và hộ gia đình thường khó đầy đủ và rõ ràng
như thông tin về doanh nghiệp (công khai thông qua báo cáo tài chính), dẫn đến rủi ro
đạo đức và rủi ro thông tin không cân xứng. Các cá nhân có thể tìm cách trốn tránh
khơng trả các khoản vay cho dù có khả năng thanh tốn.
Nguồn trả nợ chủ yếu là từ thu nhập ổn định tại thời điểm hiện tại của người
vay. Do vậy, nếu người vay gặp vấn đề về sức khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến cố
bất ngờ ảnh hưởng đến thu nhập hàng tháng, NH sẽ gặp khó khăn trong thu hồi nợ.
Cho vay KHCN có tính nhạy cảm theo chu kì kinh tế. Khi nền kinh tế mở rộng,
người dân lạc quan về tương lai thì họ sẽ vay ngân hàng nhiều hơn, và khi nền kinh tế
suy thối, tình trạng thất nghiệp tăng thì họ sẽ hạn chế vay mượn ngân hàng. Cùng với
đó lãi suất cho vay KHCN thường cố định trong suốt thời gian vay chứ không biến đổi
như cho vay doanh nghiệp, do đó nếu lãi suất huy động trên thị trường có thay đổi thì
ngân hàng chịu nhiều rủi ro.
Tài sản đảm bảo : Đối với khoản vay KHCN, NH thường yêu cầu KH có tài sản đảm
bảo vì các khoản vay này thường có độ rủi ro cao. Thông thường các tài sản đảm bảo
lại chính là các tài sản mà khách hàng vay Ngân hàng để mua như nhà cửa, xe cộ.
Lãi suất cho vay : thường cao hơn so với khoản vay của doanh nghiệp. Bởi vì chi phí
và độ rủi ro của khoản vay KHCN cao do đó lãi suất cho vay cũng phải cao để bù đắp
được các rủi ro xảy ra cũng như chi phí sử dụng vốn và lãi suất cho vay thường cố định
trong suốt khoảng thời vay.
Chi phí của hoạt động cho vay KHCN : Do các khoản vay KHCN có số lượng món
vay nhiều, khách hàng đông và đa dạng nhưng mỗi khoản vay số lượng lại nhỏ, ngân
hàng phải huy động nhiều nhân lực cho công việc cho vay, từ khâu tiếp nhận hồ sơ,

thẩm định khách hàng, quyết định cho vay, giải ngân cũng như kiểm soát và thu nợ đối
với khách hàng sau khi cho vay. Mặt khác, Ngân hàng cũng gặp không ít khó khăn để


8

quản lý các khoản cho vay cá nhân với số lượng lớn và các thơng tin của cá nhân cũng
khó tìm kiếm hơn các doanh nghiệp. Tất cả những điều này khiến chi phí tính trên một
đơn vị tiền tệ cho vay cao hơn so với các loại hình cho vay khác.[1]
Lợi nhuận của hoạt động cho vay KHCN : Đây là một trong những hoạt động tín
dụng mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho Ngân hàng. Xuất phát từ việc hoạt động cho
vay này có độ rủi ro cao, chi phí nhiều mà các Ngân hàng định giá các khoản vay này ở
mức cao, lãi suất cho vay cao đã giúp Ngân hàng thu được nhiều lợi nhuận hơn.
Nói chung, khơng có sự phân biệt rõ ràng giữa cho vay giữa cá nhân và cho vay
các tổ chức kinh tế khách hàng lớn. Tuy nhiên nếu dựa theo mục tiêu của các NHTM là
quản lý tốt hơn cho các khoản vay thì ta có thể căn cứ vào các đặc điểm của hoạt động
cho vay KHCN để đưa ra một số so sánh sự khác biệt.
Bảng 2.1 : Sự khác nhau giữa cho vay cá nhân và tổ chức.
Đặc điểm
Mục đích vay
Quan hệ với khách hàng
Thơng tin khách hàng
Phân tích tín dụng
Qui mơ khoản vay
Số lƣợng khoản vay
Thời hạn vay
Tính ổn định và thƣờng
xuyên
Lãi suất cho vay
Mức độ rủi ro

Chi phí quản lý khoản
vay

Tổ chức, doanh nghiệp
Bổ sung vốn lưu động, mua
Chủ yếu là tiêu dùng
sắm tài sản cố định
Người đại diện hợp pháp
Trực tiếp với cá nhân vay
của tổ chức
Khó xác định
Cơng khai
Đơn giản hơn, chủ yếu là Phức tạp hơn, phân tích các
phân tích thơng tin cá nhân
tỷ số tài chinh.
Lớn, đôi khi lên tới vài
Nhỏ
trăm tỷ đồng
Rất nhiều
Không lớn
Chủ yếu là trung và dài hạn
Ngắn hạn
Không thường xuyên,
Ổn định và thường xuyên
nhu cầu tức thời
theo chu kỳ kinh doanh
Cao hơn
Thấp hơn
Cao hơn
Thấp hơn

Cá nhân

Nhiều hơn

Ít hơn
(Nguồn : tổng hợp của tác giả)

2.1.3 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân
2.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay


9

-

Cho vay ngắn hạn : Thời gian cho vay dưới 12 tháng, khách hàng vay với mục
đích chi tiêu ngắn hạn như mua sắm các vật dụng trong gia đình, khám chữa
bệnh...hoặc bổ sung vốn lưu động thiếu hụt trong kinh doanh.

-

Cho vay trung và dài hạn : Loại cho vay này có thời hạn dài hơn 1 năm. Đối với
các tổ chức kinh tế thường vay trung dài hạn để đầu tư mua sắm tài sản cố định,
xây dựng nhà xưởng..Còn với cá nhân vay trung và dài hạn thường là mua sắm
các loại tài sản có giá trị lớn như xe hơi, nhà cửa,...
2.1.3.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn

-

Cho vay sản xuất kinh doanh : là loại cho vay nhằm bổ sung vốn thiếu hụt trong

hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Khách hàng vay là những cá
nhân hay hộ gia đình sản xuất kinh doanh cá thể với quy mô nhỏ [3](trang 763)

-

Cho vay tiêu dùng : là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của
người tiêu dùng bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính
quan trọng giúp những người này trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và
xe cộ... Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch... cũng
có thể được tài trợ bởi cho vay tiêu dùng.[2] Khi nền kinh tế phát triển dư nợ
cho vay tiêu dùng thường chiếm một tỷ trọng cao trong hoạt động cho vay
KHCN vì nhu cầu chi tiêu của các cá nhân cũng tăng lên.
2.1.3.3 Căn cứ vào hình thức đảm bảo

-

Cho vay có tài sản đảm bảo : Khách hàng có thể bảo đảm bằng nhiều loại tài sản
khác nhau, có thể bảo đảm bằng tài sản thuộc sở hữu của mình hay hình thành
từ chính vốn vay của ngân hàng .[2]

-

Cho vay khơng có tài sản đảm bảo : Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng vay vốn để quyết định cho vay.[3](trang 178)

Ngồi ra đối với KHCN, các NHTM cịn cho vay thấu chi và phát hành thẻ tín dụng :
Thấu chi : là nghiệp vụ cho phép một cá nhân rút tiền từ tài khoản vãng lai của
mình vượt số dư có, tới một hạn mức đã thỏa thuận với NH. Nghiệp vụ này đòi hỏi KH
chỉ phải trả lãi số tiền mà họ sử dụng theo mức lãi thỏa thuận. Nó khơng qui định cho



10

các đối tượng là các mặt hàng cụ thể nào và khơng địi hỏi phải thanh tốn nhiều lần
bằng nhau.[12] (trang 349)
Thẻ tín dụng : là một loại thẻ thanh tốn, theo đó NH cấp thẻ cho những KH có
tài khoản tại NH đủ điều kiện ( giao dịch uy tín, gửi tiền tiết kiệm, nhận lương qua
NH...), một hạn mức tín dụng cho phép KH dùng thẻ để thanh tốn tiền mua sắm hàng
hóa, dịch vụ tại điểm chấp nhận thẻ hoặc rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động. Đối với
thẻ tín dụng chủ thẻ khơng phải trả lãi nếu thanh toán số tiền đã tiêu dùng trong khoảng
thời gian qui định của NH.
Đối với hoạt động cho vay KHCN, việc cho vay qua thẻ tín dụng của NHTM là
một hoạt động cho vay ít rủi ro nhất, bởi vì các KH phải có giao dịch tại NH, gửi tiền
tiết kiệm, nhận lương qua tài khoản của NH,...vì thế hạn chế được rủi ro khi KH mất
khả năng chi trả cùng với đó là thúc đẩy việc KH sử dụng các dịch vụ của NH . Chính
vì thế cho vay qua thẻ tín dụng được xem là một thị trường tiềm năng cho các NHTM
hướng tới. Đặc biệt trong thời điểm hiện nay khi mà khoa học cơng nghệ có tiến bộ
vượt bậc, số lượng thẻ ở thị trường nước ta được sử dụng nhiều hơn và ngày càng tăng
lên theo thống kê của Hội thẻ Việt Nam đến năm 2011 có khoảng 40 triệu thẻ được
phát hành với 13.000 máy ATM và 70.000 máy POS, đó là những điều kiện không thể
thuận lợi hơn để các NHTM phát triển nghiệp vụ cho vay này.
2.1.4 Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
2.1.4.1 Đối với Ngân hàng thƣơng mại
Trước hết, cho vay KHCN giúp NHTM đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, điều
này làm phân tán rủi ro cho NH trong hoạt động tín dụng, cùng với đó như chúng ta đã
biết đây là một hoạt động đem lại lợi nhuận cao giúp cho NHTM sử dụng nguồn vốn
có hiệu quả.
Thêm vào đó, cho vay KHCN giúp tăng khả năng cạnh tranh của NH với các NH
và các tổ chức tín dụng khác, thu hút được đối tượng KH mới, từ đó mà mở rộng quan

hệ với KH. Bằng cách nâng cao và mở rộng mạng lưới, đa dạng hoá sản phẩm, nâng cao
chất lượng dịch vụ cho vay KHCN, số lượng khách hàng đến với NH sẽ ngày càng
nhiều hơn và hình ảnh của NH sẽ càng đẹp hơn trong con mắt KH. Trong ý nghĩ của


11

công chúng, NH không chỉ là tổ chức chỉ biết quan tâm đến các công ty và doanh
nghiệp mà NH còn rất quan tâm tới những nhu cầu nhỏ bé, cần thiết của người dân, đáp
ứng nguyện vọng cải thiện đời sống của người dân. Từ đó mà uy tín của NH ngày càng
được nâng cao hơn. [2]
Đồng thời, cho vay KHCN cũng giúp NH thu hút thêm khách hàng sử dụng các
hình thức dịch vụ khác. Thơng thường khi cho vay KHCN, NH thường có ràng buộc
KH phải chuyển tiền hoặc sử dụng trả lương qua tài khoản tại NH … Từ đó, KH cũng
có xu hướng sử dụng kèm các dịch vụ NH cá nhân tại NH mình đã có quan hệ tín dụng.
Đây cũng là điều kiện tiên quyết giúp NH nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập với
xu thế quốc tế.[1]
2.1.4.2 Đối với khách hàng cá nhân
Cho vay KHCN xuất phát từ nhu cầu thiếu hụt về tài chính của người dân để sản
xuất hoặc tiêu dùng. Vì thế các KHCN là người hưởng lợi trực tiếp nhờ hoạt động cho
vay này, nhờ đó mà họ có thể thỏa mãn các nhu cầu về tiêu dùng, mua sắm, khám chữa
bệnh, học tập, kinh doanh...tạo điều kiện cho họ ngày càng nâng cao chất lượng cuộc
về vật chất và tinh thần.
2.1.4.3 Đối với nền kinh tế
Sự sung túc của một nền kinh tế được thể hiện qua mức cầu về hàng hóa tiêu
dùng của dân cư. Mức cầu đó chính là số lượng và mức độ của các nhu cầu có khả
năng thanh tốn. Mà chính hoạt động cho vay cá nhân đã thúc đẩy tăng nhu cầu tiêu
dùng, sản xuất của dân cư hay nói cách khác đây chính là một giải pháp hữu hiệu để
kích cầu và qua đó làm cho nền kinh tế trở nên năng động hơn.[18]
Như vậy thông qua hoạt động cho vay cá nhân mà quá trình tiêu thụ hàng hóa

được rút gọn làm cho việc sản xuất hàng hóa cũng tăng lên, góp phần quan trọng trong
việc nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng hóa trong nước, tạo tiền đề cho nền kinh
tế phát triển. Cùng với đó là việc giải quyết cơng ăn việc làm cho người lao động, tăng
thu nhập, giảm bớt các tệ nạn xã hội, hạn chế tín dụng đen trong dân cư nâng cao chất
lượng cuộc sống cho người dân.[18]
2.1.5 Quy định về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.


12

Quy định về cho vay KHCN được tuân theo quy chế cho vay của các tổ chức tín
dụng đối với khách hàng được ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN
ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và quyết định số 127/2005/QĐNHNN ban hành ngày 3/2/2005 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của quy chế cho
vay của các tổ chức tín dụng.
Các quy định về cho vay cá nhân :
 Nguyên tắc và điều kiện vay vốn
 Hồ sơ vay vốn
 Những trường hợp hạn chế và khơng cho vay
 Giới hạn cho vay
(Đƣợc trình bày chi tiết ở phụ lục 1)
2.1.6 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại.[3]
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mơ tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu
cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và
thanh lý hợp đồng tín dụng.
Cho vay KHCN cũng là một hoạt động tín dụng, quy trình cho vay của nó cũng
giồng quy trình tín dụng, và thông thường gồm 6 bước :
o Bước 1 : Lập hồ sơ đề nghị vay
o Bước 2 : Phân tích tín dụng.
o Bước 3 : Quyết định và ký hợp đồng tín dụng.
o Bước 4 : Giải ngân

o Bước 5 : Giám sát tín dụng
o Bước 6 : Thanh lý hợp đồng tín dụng
(đƣợc trình bày chi tiết ở phụ lục 2)
Sau đây là qui trình cho vay cá nhân :


13
Khách hàng :
Cung cấp các tài
liệu và thông tin

Nhân viên tín dụng :
- Tiếp xúc, hướng dẫn
- Phỏng vấn khách hàng

Lập hồ sơ :
- Giấy đề nghị vay
- Hồ sơ pháp lý
- Phương án/Dự án

Thu thập thông tin
qua phỏng vấn,
viếng thăm, trao
đổi.

Tổ chức phân tích và thẩm
định :
- Pháp lý
- Bảo đảm nợ vay


Kết quả ghi nhận :
- Biên bản, báo cáo
- Tờ trình
- Giấy tờ về bảo đảm nợ

Cập nhật thơng tin
thị trường, chính
sách, khung pháp
lý.

Quyết định tin dụng
- Hội đồng phán quyết
- Cá nhân phán quyết

Chấp thuận

Từ
chối

Giấy báo
lý do

Hợp đồng tín dụng :
- Đàm phán
- Ký kết HĐ tín dụng
- Ký kết HĐ phụ khác

Giải ngân :
- Chuyển tiền vào tài khoản
khách hàng

- Trả cho nhà cung cấp

Tổ chức giám sát :
- Nhân viên kế toán
- Nhân viên tín dụng
- Thanh tra, kiểm sốt viên

Thu nợ cả gốc và lãi

Thanh lý hợp đồng tín
dụng bắt buộc

Xử lý :
Tịa án
Cơ quan thẩm quyền

Đầy đủ và đúng hạn

Giám
sát

Vi phạm
hợp đồng

Không đủ,
Khơng đúng hạn

Biện pháp: cảnh báo, Tăng
cường kiểm sốt, Ngừng giải
ngân, tái xét tín dụng


Thanh lý HĐTD mặc nhiên
Khơng đủ,
Khơng đúng hạn

(Nguồn : Sách nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, trang 187)[3]
Sơ đồ 2.1 : Quy trình cho vay


14

2.2 Lý luận về khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách hàng

cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại.
2.2.1 Khái niệm cạnh tranh trong hoạt động Ngân hàng
Cạnh tranh là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, trong
kinh doanh có một số khái niệm về cạnh tranh như sau :
Theo K. Marx: "Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư
bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để
thu được lợi nhuận siêu ngạch ". [21]
Theo từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992 ở Anh) thì cạnh tranh trong cơ chế
thị trường được định nghĩa là " Sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh
nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại hàng hoá về phía mình.[21]
Theo Michael Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh
tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà
doanh nghiệp đang có. Kết quả q trình cạnh tranh là sự bình qn hóa lợi nhuận
trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi [17]
Cũng như các doanh nghiệp, các NHTM hoạt động kinh doanh cũng phải cạnh
tranh với nhau, cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác cùng hoạt động kinh doanh
như công ty tài chính, cơng ty cho th tài chính, cơng ty bảo hiểm

Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng mà do chính ngân hàng tạo ra
trên cơ sở duy trì và phát triển những lợi thế vốn có, nhằm cũng cố và mở rộng thị
phần; gia tăng lợi nhuận và có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi
của môi trường kinh doanh [19]
Ngân hàng là một ngành kinh doanh đặc biệt, vì thế cạnh tranh trong Ngân hàng
không phải là cuộc chiến một mất một còn mà cạnh tranh giúp cho các NHTM phải tận
dụng hết khả năng nguồn lực để tồn tại phát triển, cịn những NH khơng thể cạnh tranh
thì thường sáp nhập, hợp tác với NH khác.
2.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay cá
nhân của NHTM.


×