Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ logistic dầu khí việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ LOGISTICS DẦU KHÍ
VIỆT NAM

Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS PHAN ĐÌNH NGUYÊN
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HOA
MSSV: 1211190397

Lớp: 12DTDN05

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ


DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ LOGISTICS DẦU KHÍ
VIỆT NAM

Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS PHAN ĐÌNH NGUYÊN
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HOA
MSSV: 1211190397

Lớp: 12DTDN05

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là bài phân tích của riêng tôi, được sự hỗ trợ của giảng
viên hướng dẫn là PGS.TS Phan Đình Nguyên. Các số liệu sử dụng phân tích trong
luận văn có nguồn gốc rõ ràng và đã được công bố theo đúng quy định. Bên cạnh
đó, tôi có tham khảo tài liệu từ một số nguồn thông tin khác nhau để phục vụ cho đề
tài của tôi và có trích dẫn cụ thể. Các kết quả phân tích trong luận văn do tôi tự tìm
hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và chưa từng công bố trong bất kỳ
luận văn nào. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm.

TP Hồ Chí Minh, ngày …..tháng …..năm 2016.

Nguyễn Thị Phương Hoa


i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại Học Công Nghệ TPHCM với sự
nỗ lực và cố gắng học hỏi không ngừng của bản thân cùng với sự giảng dạy tận tình
của các thầy cô giảng viên khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, tôi đã tiếp thu và
tích luỹ rất nhiều kiến thức. Để củng cố những kiến thức đã học vào thực tế, tôi
được thực tập tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Logistics Dầu khí Việt Nam.
Trong khoảng thời gian thực tập tại công ty, tôi đã được sự hướng dẫn và
giúp đỡ nhiệt tình từ ban giám đốc, phòng hành chính, phòng kế toán đã tạo điều
kiện cho tôi tiếp xúc thực tế với tình hình tài chính của công ty.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến:
-

Ban Giám Đốc cùng toàn thể Cán Bộ Nhân Viên của Công ty Cổ phần Dịch
vụ Logistics Dầu khí Việt Nam đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập, làm
việc tại công ty và cung cấp thông tin tài liệu để tôi hoàn thành tốt đề tài này.

-

Giảng viên hướng dẫn PGS.TS Phan Đình Nguyên đã tận tình hướng dẫn
và góp ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành đề tài này. Cùng với các thầy cô
giảng viên khoa Kế Toán – Tài chính – Ngân hàng đã giảng dạy và truyền
đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Công
nghệ TPHCM.
Trong thời gian hoàn thành đề tài này tôi đã có nhiều cố gắng và nỗ lực

nhưng không tránh khỏi sự sai sót. Tôi rất mong nhận được nhận được những ý kiến

đóng góp từ Ban Giám Đốc và các Thầy Cô để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TPHCM, ngày … tháng … năm 2016.

Nguyễn Thị Phương Hoa

ii


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: Công ty Cổ Phần Dịch vụ Logistics Dầu khí Việt Nam
Địa chỉ : Phòng 201-202, Lầu 2, Tòa nhà PetroVietNam, Số 1-5 Lê Duẩn, Phường
Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại liên lạc: 3910 4466/ 3910 4477
Email :
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Hoa
MSSV : 1211190397

Lớp: 12DTDN05

Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ 02/05/2016 đến 26/06/2016.
Tại bộ phận thực tập: Phòng kế toán
Trong quá trình thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:

Tốt
Khá
Trung bình
Không đạt
2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị:
>3 buổi/tuần
1-2 buổi/tuần
ít đến đơn vị
3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị:
Tốt
Khá
Trung bình
Không đạt
4. Nắm bắt được quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, TC-NH,…)
Tốt
Khá
Trung bình
Không đạt
TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 2016
Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu)

iii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Phương Hoa

MSSV: 1211190397


Lớp:12DTDN05
Khóa: 2012-2016
Thời gian thực tập: Ngày 2/5/2016 đến 26/06/2016.
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tp.HCM, ngày ___ tháng ___ năm 2016
Ký tên

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TPHCM
TNHH MTV
TM&DV

Thành phố Hồ Chí Minh
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên thương mại và dịch vụ

DTT


Doanh thu thuần

VLĐ

Vốn lưu động

HTK

Hàng tồn kho

GTGT

Giá trị gia tăng

TSLĐ

Tài sản lưu động

ĐTDH

Đầu tư dài hạn

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

VLĐR

Vốn lưu động ròng


BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

TSCĐ

Tài sản cố định

TS

Tài sản

LNST

Lợi nhuận sau thuế

TSNH

Tài sản ngắn hạn

NVL

Nguyên vật liệu

CCDC


Công cụ dụng cụ

TNR

Thu nhập ròng

TN

Thu nhập

KD – KH

Kinh doanh – kế hoạch

HC – NS

Hành chính – nhân sự

GVHB

Giá vốn hàng bán

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Bảng phân tích tình hình phân bổ VLĐ tại công ty: ............................... 29
Bảng 4.2: Bảng phân tích vốn lưu động ròng của công ty: ....................................... 32
Bảng 4.3: Bảng phân nhu cầu VLĐ ròng và ngân quỹ ròng: .................................... 34

Bảng 4.4: Bảng phân tích vốn bằng tiền của công ty:............................................... 37
Bảng 4.5: Bảng phân tích khoản phải thu của công ty:............................................. 39
Bảng 4.6: Bảng phân tích hàng tồn kho của công ty: ............................................... 41
Bảng 4.7: Bảng phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản lưu động khác: ....... 43
Bảng 4.8: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói chung: ..................... 46
Bảng 4.9: Bảng phân tích khả năng sinh lời của vốn lưu động: ............................... 48
Bảng 4.10: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng hàng tồn kho: .................................... 50
Bảng 4.11: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng khoản phải thu:.................................. 52

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Trang
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty ............................................................. 24
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán công ty.............................................................. 25

vii


MỤC LỤC

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................ iv
o chọn đ t i .............................................................................................. 1

1.1

L

1.2


Mục đích nghiên c u:........................................................................................ 1

1.3

Câu hỏi nghiên c u .......................................................................................... 2

1.4

Phạm vi v đối tượng nghiên c u .................................................................... 2

1.5

Phương pháp nghiên c u: ................................................................................. 2

1.6

t c u đ t i .................................................................................................... 3

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN ............................................................................ 4
2.1

Lý luận chung v vốn lưu động: ............................................................................. 4
2.1.1 Khái niệm: ........................................................................................................ 4
2.1.2 Phân loại, k t c u, vai trò v

ự toán vốn lưu động ..................................... 4

2.1.2.1 Phân loại vốn lưu động: ............................................................................ 4
2.1.2.2 Kết cấu của vốn lưu động: ........................................................................ 5

2.1.2.3 Vai trò của vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp: .................................................................................................................. 6
2.2 Nội ung phân tích tình hình quản l v sử ụng vốn lưu động trong oanh
nghiệp ......................................................................................................................... 7
2.2.1 Phân tích bi n động từng khoản mục vốn lưu động ..................................... 7
2.2.1.1 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn bằng tiền: ............................ 7
2.2.1.2 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng khoản phải thu: ......................... 8
2.2.1.3 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng hàng tồn kho:............................. 9
2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử ụng vốn lưu động ................ 10
2.2.2.1 Phân tích chung hiệu quả sử dụng vốn lưu động: .................................. 10
2.2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng hàng tồn kho: ............................................. 12

viii


2.2.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng các khoản phải thu: ................................... 13
3.1 Phương pháp nghiên c u ................................................................................... 15
3.1.1 Phương pháp so sánh: ................................................................................... 15
3.1.2 Phương pháp loại trừ ................................................................................... 16
3.1.3 Phương pháp cân đối liên hệ ....................................................................... 17
3.1.4 Phương pháp phân tích tương quan: ........................................................... 17
3.2 Dữ liệu nghiên c u .............................................................................................. 17
3.2.1 Nguồn ữ liệu ............................................................................................... 17
3.2.1.1 Bảng cân đối kế toán:.............................................................................. 18
3.2.1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: .................................................. 19
3.2.1.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: ..................................................................... 20
3.2.1.4 Thuyết minh báo cáo tài chính:............................................................... 21
3.2.1.5 Các nguồn thông tin khác: ...................................................................... 21
4.1 Giới thiệu khái quát chung v Công ty Cổ Phần Dịch vụ Logistics Dầu khí Việt
Nam: ........................................................................................................................... 23

4.1.1 Thông tin chung v công ty .......................................................................... 23
4.1.2 Tổ ch c bộ máy quản l công ty .................................................................. 24
4.1.2.1 Cơ cấu t ch c bộ máy quản lý ............................................................... 24
4.1.2.1
4.2

ình th c t ch c bộ máy kế toán của công ty .................................. 25

Phân tích thực trạng tình hình quản l v sử ụng vốn lưu động tại công ty ..
.......................................................................................................................... 28

4.2.1 Phân tích tình hình phân bổ vốn lưu động .................................................. 28
4.2.2 Phân tích vốn lưu động ròng, nhu cầu vốn lưu động ròng v ngân quỹ ròng
tại công ty .............................................................................................................. 31
4.2.1.1 Phân tích vốn lưu động ròng ................................................................ 31
4.2.1.2 Phân tích nhu cầu vốn lưu động ròng và ngân quỹ ròng: ..................... 33

ix


4.2.2

Phân tích tình hình quản l các khoản mục cụ thể của VLĐ tại công ty ..
................................................................................................................... 35

4.2.2.1

Phân tích khoản mục vốn bằng tiền: ................................................. 36

4.2.2.2


Phân tích tình hình quản lý, sử dụng khoản phải thu ....................... 38

4.2.2.3

Phân tích tình hình quản lý, sử dụng hàng tồn kho .......................... 40

4.2.2.4

Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản lưu động khác: ........ 42

4.2.3

Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử ụng vốn lưu động tại Công

ty:

................................................................................................................... 44
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói chung: .............................. 44

4.2.3.1

4.2.3.2 Phân tích hiệu quả sử dụng hàng tồn kho ..................................................... 49
Phân tích hiệu quả sử dụng khoản phải thu............................................. 51

4.2.3.2

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, SỬ
DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY ..................................................................... 54
5.1


Nhận xét v công tác hạch toán k toán ......................................................... 54

5.2

Nhận xét v tình hình quản l , sử ụng vốn lưu động tại công ty ................. 54

5.2.1

Nhận xét chung về cơ cấu vốn lưu động và lượng vốn lưu động ròng: .... 54

5.2.2

Công tác quản lý và sử dụng vốn bằng tiền: ............................................. 55

5.2.3

Công tác quản lý và sử dụng các khoản phải thu: .................................... 55

5.2.4

Công tác quản lý và sử dụng hàng tồn kho: .............................................. 55

5.3

Những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản l v sử ụng vốn lưu động .
.......................................................................................................................... 56

5.3.1


Xác định nhu cầu VLĐ cần thi t v tìm nguồn t i trợ ........................... 56

5.3.1.1

Xác định nhu cầu tối thiểu về VLĐ .................................................... 56

5.3.1.2

T ch c đảm bảo nhu cầu VLĐ cần thiết .......................................... 56

5.3.2

Biện pháp quản l h ng tồn kho .............................................................. 57

5.3.2.1

Biện pháp quản lý sản phẩm dở dang tại công ty ............................... 57

x


5.3.2.2
5.3.3

Biện pháp giảm tồn kho thành phẩm ................................................. 58

Biện pháp quản l khoản phải thu........................................................... 58

KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 61


xi


CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU
1.1 L

o chọn đ t i
Với xu hướng toàn cầu hóa kinh tế thế giới, mở cửa và hội nhập nền kinh tế

quốc gia và khu vực trở thành điều kiện bắt buộc của sự phát triển. Vấn đề tài chính
trở thành vấn đề hàng đầu của mỗi tổ chức cũng như mỗi cá nhân trong cộng đồng.
Quản trị tài chính ngày càng trở nên quan trọng và các quyết định đầu tư vốn ngày
nay có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty trong tương lai. Sự thành
công hay thất bại của một công ty phụ thuộc phần lớn vào các quyết định, kế hoạch
và hiệu quả sử dụng vốn của chính công ty đó.
Trong một công ty, vốn lưu động là một bộ phận quan trọng của vốn sản xuất
nói chung và vốn đầu tư nói riêng. Quy mô của vốn lưu động, trình độ quản lý, sử
dụng là những yếu tố quyết định đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Vì
vậy, việc quản lý và sử dụng vốn lưu động được coi là một trọng điểm trong quản lý
và điều hành công ty.
Trong điều kiện kinh tế thị trường đã đặt ra hàng loạt các yêu cầu về quản lý
và tổ chức, buộc các công ty phải tự tìm cho mình con đường tồn tại và phát triển.
Để có thể nắm bắt được những cơ hội và vượt lên thách thức, đứng vững trong cạnh
tranh, các công ty phải đưa ra được những quyết định đúng đắn về vấn đề tạo lập
quản lý và sử dụng vốn sản xuất nói chung, vốn lưu động nói riêng sao cho có hiệu
quả nhằm đem lại lợi nhuận tối ưu cho công ty. Việc quản lý và nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn lưu động có ý nghĩa to lớn đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi công
ty trong điều kiện hiện nay.
Xuất phát từ nhận thức đó, tôi đã quyết định chọn đề tài "PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN DỊCH VỤ LOGISTICS DẦU KHÍ VIỆT NAM" cho bài luận văn này.
1.2 Mục đích nghiên c u
Trong xu thế phát triển chung của toàn ngành hiện nay, các doanh nghiệp
không ngừng đầu tư để phát triển về mọi mặt như: công nghệ, trang thiết bị, cơ sở
vật chất… nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và mở rộng thị trường của mình.
Chính vì thế để có thể đầu tư mang lại hiệu quả cao như mong muốn các doanh
1


nghiệp luôn chú trọng đến tình hình vốn của doanh nghiệp, đặc biệt là vốn lưu
động. Các doanh nghiệp luôn quan tâm đến tình hình vốn như thế nào, sử dụng vốn
có hiệu quả hay không, và làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
của doanh nghiệp. Do đó mà mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm:
-

Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp trong năm gần
đây, nhằm rút ra những kinh nghiệm cũng như những giải pháp trong hoạt
động sản xuất kinh doanh trong những năm tiếp theo.

-

Tìm hiểu những ưu, nhược điểm trong tình hình sử dụng vốn. Sau đó đưa ra
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty.

1.3 Câu hỏi nghiên c u:
Với mục tiêu nghiên cứu như trên, luận văn tập trung trả lới các câu hói nghiên cứu
sau:
-

Câu hỏi 1: Các yếu tố nào tác động đến tình hình sử dụng vốn lưu động?


-

Câu hỏi 2: Những ưu, nhược điểm trong tình hình sử dụng vốn lưu động của
công ty hiện nay?

-

Câu hỏi 3: Những khuyến nghị nào có thể được đưa ra từ kết quả nghiên cứu
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty?

1.4 Phạm vi v đối tượng nghiên c u:
 Đối tượng nghiên c u:
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của
Công ty Cổ phần Dịch vụ Logistics Dầu khí Việt Nam.
 Phạm vi nghiên c u:
-

Thời gian nghiên cứu: Tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của
Công ty qua các năm 2013 - 2015.

-

Không gian: Tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Logistics Dầu khí Việt
Nam.

1.5 Phương pháp nghiên c u
Đề tài nghiên cứu phân tích định tính áp dụng một số phương pháp khoa học như:
-


Phương pháp tổng hợp, so sánh

-

Phương pháp loại trừ

-

Phương pháp cân đối liên hệ

-

Phương pháp phân tích tương quan
2


1.6

tc uđ t i
Đề tài hoàn thành với nội dung 5 chương:
-

Chương 1: Giới thiệu

-

Chương 2: Tổng quan lý luận

-


Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

-

Chương 4: Kết quả nghiên cứu

-

Chương 5: Kiến nghị và giải pháp

3


CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN LÝ LUẬN
2.1

L luận chung v vốn lưu động
2.1.1 Khái niệm:
Vốn lưu động của doanh nghiệp là những khoản đầu tư của doanh nghiệp

vào tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp như: tiền mặt, các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác có khả
năng chuyển đổi thành tiền trong vòng một năm.
Vốn lưu động ròng là phần chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn
hạn.
Do vậy để quản lý tốt vốn lưu động phải xem xét ở hai khía cạnh rõ rệt:
+ Xác định cơ cấu hợp lý trong vốn lưu động.
+ Tìm các nguồn tài trợ ngắn hạn thích hợp.
Nếu ta chỉ nghiên cứu khía cạnh độc lập trong vốn lưu động thì kết quả đánh
giá khó hoàn chỉnh. Vì theo hướng quản lý hiện tại, mỗi việc đầu tư đều có liên

quan dây chuyền hoạt động của doanh nghiệp được nhìn nhận như một tổng thể, có
phối hợp ăn khớp. Vì vậy, muốn tìm hiểu tổng thể ta phải tìm hiểu từng phần cấu
thành tổng thể đó. Tức là phải chia tổng thể đó thành những phần nhỏ để dễ phân
tích sau đó tổng hợp lại.
2.1.2 Phân loại, k t c u, vai trò và dự toán vốn lưu động:
2.1.2.1 Phân loại vốn lưu động:
Qua phân tích cho thấy vốn lưu động là hình thái giá trị của nhiều yếu tố tạo
thành, mỗi yếu tố có tính năng, tác dụng riêng. Để quản lý và sử dụng vốn có hiệu
quả ta tiến hành phân loại theo một số chỉ tiêu chủ yếu sau:
 Dựa vào quá trình luân chuyển và tuần hoàn của vốn:
-

Vốn dự trữ: là bộ phận vốn dùng để mua nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng thay thế và chuẩn bị đưa vào sản xuất.

-

Vốn trong sản xuất: là bộ phận vốn trực tiếp phục vụ cho giai đoạn
sản xuất như sản phẩm dở dang, nửa thành phẩm tự chế, chi phí chờ
phân.

-

Vốn lưu thông: là phần vốn trực tiếp phục vụ cho việc lưu thông, tiêu
thụ hàng hóa.
4


 Dựa vào phương pháp xác lập vốn:
-


Vốn lưu động định mức: là vốn lưu động được quy định mức tối thiểu
cần thiết thường xuyên cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Nó bao gồm vốn dự trữ, vốn trong sản xuất và thành phẩm
hàng hóa mua ngoài dùng cho tiêu thụ sản phẩm, thuê ngoài chế biến.

-

Vốn lưu động không định mức: là vốn lưu động có thể phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng không có căn
cứ để tính toán định mức được, chẳng hạn như thành phẩm trên đường
gửi bán, vốn kết toán.

 Dựa vào hình thái biểu hiện:
-

Vốn vật tư hàng hóa: là khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện
bằng hiện vật cụ thể như nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán
thành phẩm.

-

Vốn bằng tiền: bao gồm các khoản vốn bằng tiền mặt, đầu tư công
ty…

 Dựa vào nguồn hình thành:
-

Vốn chủ sở hữu: gồm số vốn lưu động được nhà nước cấp hoặc có
nguồn vốn từ ngân sách nhà nước như các khoản chênh lệch giá và

các khoản phải nộp ngân sách nhưng được để lại, số vốn lưu động do
cổ đông đóng góp, vốn do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra, số vốn lưu
động tăng thêm từ lợi nhuận bổ sung, số vốn góp từ liên doanh, liên
kết, số vốn thu được qua quá hình phát hành cổ phiếu.

-

Vốn vay hay các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán.

2.1.2.2 Kết cấu của vốn lưu động:
 Khái niệm:
Kết cấu của vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động
chiếm trong tổng số vốn lưu động. ở những doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn
lưu động cũng khác nhau. Việc nghiên cứu vốn lưu động giúp chúng ta thấy được
tình hình phân bổ vốn lưu động và tỷ trọng mỗi khoản vốn chiếm trong các giai
đoạn luân chuyển, để từ đó xác định trọng điểm quản lý vốn lưu động, đồng thời
tìm ra mọi biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong từng điều kiện cụ thể.

5


 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của vốn lưu động:
-

Các nhân tố về đặc điểm kinh doanh: quy mô kinh doanh, trình độ,
tính chất, chu kỳ kinh doanh,… có ảnh hưởng nhiều đến lượng vốn
lưu động bỏ ra trong mỗi khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.

-


Các nhân tố về dự trữ và tiêu thụ sản phẩm: khoảng cách địa lý,
phương tiện vận chuyển giữa doanh nghiệp với các nhà cung cấp và
khách hàng, kỳ hạn mua hàng… đều ảnh hưởng đến tỷ trọng vốn lưu
động mà doanh nghiệp cần đầu tư vào khâu dự trữ.

-

Các nhân tố về mặt thanh toán: khả năng thanh toán, phương thức
thanh toán, việc chấp hành kỷ luật thanh toán của doanh nghiệp cũng
sẽ có ảnh hưởng nhất định đến việc quay nhanh vòng luân chuyển vốn
lưu động.
Đồng thời, kết cấu vốn lưu động còn lệ thuộc vào tính chất thời vụ sản
xuất, trình độ, tổ chức và quản lý.
Ngoài ra, điều kiện kinh tế chính trị của mỗi nước cũng ảnh hưởng
đến vốn lưu động. Nếu đất nước có nền kinh tế ổn định thì các doanh
nghiệp kinh doanh an tâm hơn. Do vậy, lượng vốn cần kinh doanh sẽ
ít hơn.

2.1.2.3 Vai trò của vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp:
Là điều kiện cần và đủ giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp không bị gián đoạn và được tiến hành liên tục.
Nếu quy mô và khả năng vốn lưu động lớn sẽ giúp công ty làm chủ được quá
trình kinh doanh, nắm bắt cơ hội tốt trong việc mua hàng hóa và bán hàng hóa. Bởi
vì giá cả thị trường, do tác động của quy luật cung cầu luôn biến đổi liên tục, lúc
cao, lúc thấp. Việc nắm bắt được tình hình này giúp cho quá trình sản xuất kinh
doanh không thể không gặp những rủi ro như mất mát, hư hỏng, giá cả bị giảm
mạnh. Vì thế trong trường hợp này công ty cần phải có một lượng vốn lưu động lớn.
Nhất là trong cơ chế thị trường khi mà tính cạnh tranh trong kinh doanh gay gắt,
vốn lưu động là một trong những yếu tố nâng cao tính cạnh tranh của các doanh

nghiệp, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
6


Nếu cơ cấu vốn lưu động hợp lý, đầu tư vào các hình thái khác nhau, được
phân bổ ở các giai đoạn khác nhau: mua hàng, dự trữ, bán ra, làm chúng tồn tại
đồng bộ, ăn khớp với nhau sẽ giúp quá trình kinh doanh diễn ra nhịp nhàng, liên
tục. Không thể sản xuất nhiều, dự trữ nhiều khi số lượng tiêu thụ ít, và ngược lại. Vì
vậy, xác định cơ cấu vốn lưu động cho quá trình sản xuất kinh doanh phải được tính
toán cân nhắc linh hoạt thì mới hiệu quả.
Nó phản ánh và đánh giá sự vận động của các loại hàng hóa như: Thời gian
nằm trong mỗi khâu như thế nào? Kể từ khi mua về, thời gian tồn trữ của mỗi loại
hàng hóa ra sao? Để từ đó có kế hoạch cụ thể, kịp thời hoặc di chuyển từ kinh
doanh mặt hàng này đến mặt hàng khác làm cho quá trình kinh doanh đạt hiệu quả
cao.
Có thể nói, vốn lưu động có vai trò quyết định đến sự sống còn của bất kỳ
một doanh nghiệp nào tham gia hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh cao hay
thấp hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng khai thác và sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp. Trong quá trình kinh doanh phải xác định đúng đắn quy mô, cơ cấu
của lượng vốn này, tránh tình trạng thiếu hụt hoặc lãng phí. Mỗi doanh nghiệp phải
có kế hoạch cụ thể về sử dụng vốn lưu động trong thời gian khác nhau, có như vậy
quá trình sản xuất kinh doanh mới đem lại hiệu quả cao nhất.
2.2 Nội dung phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp:
2.2.1 Phân tích bi n động từng khoản mục vốn lưu động
Quản lý và sử dụng vốn lưu động một cách có hiệu quả trên cơ sở cân nhắc
các yếu tố rủi ro và tính sinh lợi trong từng mục của giá trị tài sản là mục tiêu hàng
đầu của doanh nghiệp. Do vậy, để quản lý và sử dụng vốn lưu động có hiệu quả ta
cần phải quan tâm đến các vấn đề sau:
2.2.1.1 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn bằng tiền:

Bản thân tiền là một loại tài sản mang tính rủi ro cao, doanh nghiệp cần quan
tâm đến việc kiểm soát một cách hữu hiệu tiền hay các loại tài sản tương đương tiền
bởi đây là khoản rất nhạy cảm và dễ thất thoát nhất. Do vậy mục tiêu của quản trị

7


vốn bằng tiền là tối thiểu hóa lượng tiền mà doanh nghiệp cần giữ nhằm đáp ứng
các mục đích sau:
-

Mục đích hoạt động kinh doanh: với mục đích này doanh nghiệp lưu trữ tiền
để đáp ứng nhu cầu thanh toán tiền hàng, lương nhân viên, đầu tư mua sắm
thiết bị, vật tư… Đây là động cơ chính nhằm thong suốt quá trình tạo ra các
giao dịch kinh doanh.

-

Mục đích dự phòng: Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vốn
bằng tiền luân chuyển không theo một quy luật nhất định, do vậy doanh
nghiệp phải duy trì một lượng vốn bằng tiền nhằm mục đích duy trì khả năng
thanh toán chung của doanh nghiệp trong mọi thời điểm.

-

Mục đích đầu tư: Ngoài các mục đích trên thì việc lưu trữ vốn bằng tiền còn
để lợi dụng các cơ hội tạm thời để gia tăng lợi nhuận cho mình.
Dù dự trữ vốn bằng tiền với mục đích nào thì việc quản lý vốn bằng tiền để

đạt được kết quả cao nhất phụ thuộc vào dự đoán chính xác nhu cầu tiền của doanh

nghiệp. Doanh nghiệp có thể cải tiến bằng cách gia tăng nhịp độ tiếp nhận tiền từ
các đối tác, giảm những chỉ tiêu không cần thiết…
2.2.1.2 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng khoản phải thu:
Hầu hết các doanh nghiệp chuộng phương thức bán hàng thu tiền ngay hơn là
bán hàng theo phương thức tín dụng, nhưng vì yếu tố cạnh tranh buộc doanh nghiệp
phải chào bán hàng theo phương thức tín dụng nhằm tăng doanh thu. Tuy nhiên,
không nên nới lỏng quá sẽ dẫn đến tình trạng doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn, có
khả năng không thu được nợ và làm tăng một số chi phí khác. Nhưng cũng không
nên quá thắt chặt tín dụng bán hàng như thế sẽ loại bỏ nhiều khách hàng tiềm năng.
Chính vì thế khi xây dựng chính sách tín dụng bán hàng doanh nghiệp cần căn cứ
vào tình hình tài chính cụ thể của từng khách hàng.
Quản lý các khoản phải thu luôn gắn liền với chi phí phát sinh, tuy nhiên
chấp nhận tín dụng sẽ có khả năng tăng doanh thu. Vì thế, doanh nghiệp cần so sánh
giữa thu nhập và chi phí tăng thêm để từ đó đưa ra quyết định là có nên chấp nhận
tín dụng bán hàng hay không. Bên cạnh đó là công tác đôn đốc thu hồi nợ, theo dõi,
xem xét khả năng thanh toán, khả năng vốn đảm bảo và tình trạng kinh tế tổng quát
trên khả năng trả nợ của khách hàng.
8


Để có những thông tin khái quát về khách hàng, doanh nghiệp phải tiến hành
phân tích đánh giá mối quan hệ giữa khách hàng với những doanh nghiệp và tổ
chức tài chính khác.
Một số chỉ tiêu ta có thể sử dụng để phân tích khả năng tín dụng của khách
hàng:
-

Uy tín khách hàng: đây là tiêu chuẩn quan trọng thể hiện tinh thần trách
nhiệm của khách hàng trong việc trả nợ đối với doanh nghiệp khác cũng như
đối với doanh nghiệp của mình.


-

Tỷ suất tự tài trợ: thể hiện khả năng tài chính dài hạn, tính tự chủ và ổn định,
chứng tỏ doanh nghiệp có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép của
chủ nợ.

-

Tỷ suất nợ: phản ảnh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bởi các khoản
nợ. Đây là một trong các chỉ tiêu để nhà đầu tư đánh giá rủi ro và cấp tín
dụng cho khách hàng.

-

Điều kiện kinh tế: đây là khả năng phát triển của khách hàng, xu thế phát
triển ngành nghề kinh doanh của họ.
2.2.1.3 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng hàng tồn kho:
Dự trữ hàng tồn kho hợp lý là mục tiêu của nhiều doanh nghiệp, trong quá

trình luân chuyển vốn lưu động phục vụ cho sản xuất kinh doanh thì việc dự trữ
nguyên vật liệu, vật tư, hàng hóa… là điều cần thiết. Tuy nhiên, dự trữ quá nhiều sẽ
gây ứ đọng vốn, gia tăng chi phí bảo quản và dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp,
ngược lại dự trữ quá ít sẽ gây ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất và tiêu thụ của doanh
nghiệp. Do vậy, phân tích tỷ trọng hàng tồn kho qua nhiều kỳ sẽ đánh giá tính hợp
lý công tác dự trữ.
Thông thường, trong các doanh nghiệp thương mại, hàng tồn kho chiếm tỷ
trọng tương đối lớn so với các tài sản khác vì hàng tồn kho là đối tượng cơ bản
trong doanh nghiệp này. Tỷ trọng này cũng cao đối với những doanh nghiệp sản
xuất có chu kỳ sản xuất dài như doanh nghiệp xây lắp, xí nghiệp đóng tàu… Ngược

lại, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như khách sạn, giải trí, bốc xếp… hàng

9


tồn kho chiếm tỷ trọng thấp. Giá trị này còn phụ thuộc vào chính sách dự trữ và tính
thời vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, dù bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần một lượng tồn kho thích
hợp, bởi dự trữ thích hợp sẽ đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên
tục, đảm bảo cho các biến cố bất thường và đáp ứng cho nhu cầu biến động.
2.2.1.4 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản lưu động khác:
Việc quản lý và sử dụng tài sản lưu động khác sẽ giúp cho doanh nghiệp thu
hồi vốn nhanh hơn chủ yếu là các khoản: tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, ký quỹ,
ký cược ngắn hạn.
Tạm ứng phản ánh số tiền doanh nghiệp đã tạm ứng cho người lao động tại
doanh nghiệp, việc thu hồi các khoản này có ý nghĩa đưa vốn quay nhanh vào chu
trình luân chuyển của đơn vị. Nghiên cứu tạm ứng là đánh giá công tác quản lý
công nợ nội bộ tại doanh nghiệp.
Chi phí trả trước phản ánh các khoản chi đã thực tế phát sinh nhưng chưa
tính vào chi phí kinh doanh. Cần phải quản lý chặt chẽ vì giá trị khoản mục này chịu
ảnh hưởng các kỹ thuật phân bổ chi phí và tính phù hợp giữa doanh thu và chi phí
doanh nghiệp.
Các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn phản ánh giá trị các tài sản
mà doanh nghiệp đã mang đi thế chấp khi vay vốn, để ký cược phải ký quỹ. Giá trị
các khoản này không sử dụng cho hoạt động sinh lời của doanh nghiệp, đây là
khoản khó chuyển đổi thành tiền nếu doanh nghiệp không trả nợ vay hay vi phạm
các quy định liên quan đến ký cược, ký quỹ.
2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
2.2.2.1 Phân tích chung hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
a. Số vòng quay vốn lưu động:

Số vòng quay vốn lưu động (

Đ

10

=


Chỉ tiêu này phản ảnh trong kỳ vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng, hay
một đồng vốn lưu động bỏ ra thì đảm nhiệm bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Trị
giá chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ vốn lưu động quay càng nhanh. Đó là kết quả của
việc quản lý vốn hợp lý trong các khâu dự trữ, tiêu thụ và thanh toán, tạo tiền để cho
tình hình tài chính lành mạnh. Hiệu suất này thay đổi không những phụ thuộc vào
doanh thu mà còn phụ thuộc nhiều vào sự tăng giảm từng loại tài sản lưu động của
doanh nghiệp.
b. Số ngày một vòng quay vốn lưu động:
Số ngày một vòng quay vốn lưu động (

=

ò

ư đ

Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết để vốn lưu động quay được một vòng.
Hệ số này càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển vốn lưu động càng lớn và chứng tỏ hiệu
suất sử dụng vốn lưu động càng cao.
Để đánh giá sâu hơn, cần đi sâu phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến hiệu quả sử dụng các loại tài sản, nguồn lực của doanh nghiệp bằng phương

pháp thay thế liên hoàn hoặc phương pháp chênh lệch.
Chẳng hạn, để phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động qua chỉ tiêu vòng
quay vốn lưu động, ta so sánh số vòng quay vốn lưu động giữa các kỳ phân tích với
kỳ gốc.
Đ

=

Đ

-

Đ

Trong đó:
Đ

là số vòng quay vốn lưu động kỳ phân tích.

Đ

là số vòng quay vốn lưu động kỳ gốc.

Ảnh hưởng bởi hai nhân tố:
-

Mức thay đổi doanh thu thuần đến sự tăng giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu
động và được tính bằng:

11



Đ

-

=



Đ

Đ

Mức độ ảnh hưởng của thay đổi vốn lưu động đến sự tăng giảm hiệu quả sử
dụng vốn lưu động và được tính bằng:
Đ

=



Đ

Đ

Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động thường xuyên vận động
qua các giai đoạn, thông qua việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp quay được bao nhiêu vòng, sử dụng vốn lưu động có tiết kiệm (-) hay
lãng phí (+) do thay đổi tốc độ luân chuyển, được tính bằng công thức sau:

Đ

=



à



Trong đó:
là số ngày một vòng quay vốn lưu động kỳ gốc.
là số ngày một vòng quay vốn lưu động kỳ phân tích.
c. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động:
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động (

Đ

=

Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thì cần đầu tư bao nhiêu
đồng vốn lưu động. Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động càng thấp càng tốt, chứng
tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động hiệu quả.
d. Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động:

× 100

Tỷ su t sinh lời của VLĐ =

Chỉ tiêu này phản ánh số lợi nhuận còn lại sau khi đã trả lãi vay ngân hàng và

thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, nó đo lường được hiệu quả cứ một đồng vốn
lưu động bỏ ra thì được sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Giá trị của chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng tốt.
2.2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng hàng tồn kho:
a. Số vòng quay hàng tồn kho:
Để đánh giá tình hình quản lý và sử dụng hòng tồn kho ta sử dụng hệ số vòng
quay hàng tồn kho và số ngày một vòng quay hàng tồn kho. Công tác quản lý, sử
12


×