Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý đào tạo, bồi dưỡng giảng viên các trường cao đẳng công lập trên địa bàn thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THƢƠNG HUYỀN

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG
GIẢNG VIÊN CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THƢƠNG HUYỀN

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG
GIẢNG VIÊN CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số : 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS. Mạc Văn Tiến

HÀ NỘI – 2016



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ và chuyên viên
Khoa Quản lý giáo dục, phòng Đào tạo, Trường Đại học Giáo dục – Đại học
Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập cũng như nghiên cứu đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các lãnh đạo, chuyên viên Vụ Giáo viên và Cán bộ
quản lý dạy nghề, Tổng cục Dạy nghề, Ban giám hiệu, các cán bộ quản lý dạy nghề
và giảng viên đang công tác tại trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội, trường
Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số
liệu, đánh giá thực trạng, khảo cứu các biện pháp để hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình, những người bạn
và những đồng nghiệp đã kịp thời cổ vũ, động viên, giúp đỡ mọi mặt để tôi chuyên
tâm nghiên cứu và hoàn thành đề tài này.
Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo - PGS.TS Mạc
Văn Tiến - người đã đưa ra những định hướng, cách thức nghiên cứu và giải quyết
những vấn đề cơ bản trong luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm của
bản thân về quản lý dạy nghề và về vấn đề nghiên cứu còn nhiều hạn chế nên luận
văn không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Tôi kính mong nhận được ý
kiến đóng góp của quý thầy, cô và các anh chị đồng nghiệp để luận văn được hoàn
thiện hơn./.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn


Nguyễn Thƣơng Huyền

i


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Stt

Cụm từ viết tắt

Tên đầy đủ

1

CB, GV

Cán bộ, giảng viên

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

CBQLDN

Cán bộ quản lý dạy nghề


4

CĐN

Cao đẳng nghề

5

CSDN

Cơ sở dạy nghề

6

ĐT, BD

Đào tạo, bồi dưỡng

7

GDĐT

Giáo dục và Đào tạo

8

GDNN

Giáo dục nghề nghiệp


9

GDQD

Giáo dục quốc dân

10

GVDN

Giáo viên dạy nghề

11

LĐTBXH

Lao động – Thương binh và Xã hội

12

NLTH

Năng lực thực hiện

13

SPDN

Sư phạm dạy nghề


14

SPKT

Sư phạm kỹ thuật

15

TC-HC

Tổ chức – Hành chính

16

Tp

Thành phố

17

UBND

Ủy ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................ ii

DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỐ ....................................................................... ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 3
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu ........................................................................ 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 3
3.2. Khách thể nghiên cứu ....................................................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
5. Vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu..................................................... 3
5.1. Vấn đề nghiên cứu ............................................................................................ 3
5.2. Giả thuyết nghiên cứu....................................................................................... 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................... 4
6.1. Nghiên cứu lý luận ............................................................................................ 4
6.2. Nghiên cứu thực tiễn ........................................................................................ 4
7. Dự kiến các luận cứ .............................................................................................. 5
7.1. Luận cứ lý thuyết................................................................................................ 5
7.2. Luận cứ thực tế .................................................................................................. 5
8. Những đóng góp của đề tài .................................................................................. 5
8.1. Về mặt lý luận .................................................................................................... 5
8.2. Về mặt thực tiễn ................................................................................................. 5
9. Cấu trúc luận văn ................................................................................................. 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG GIẢNG VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG ........................................................................................... 7
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 7
1.1.1. Trên thế giới .................................................................................................... 7
1.1.2. Ở Việt Nam ...................................................................................................... 9
1.2. Một số khái niệm công cụ ............................................................................... 10
1.2.1. Giáo dục nghề nghiệp ................................................................................... 11
iii



1.2.2. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp.......................................................................... 12
1.2.3. Giáo viên, giảng viên ..................................................................................... 13
1.2.4. Đào tạo, bồi dưỡng ........................................................................................ 14
1.2.5. Cao đẳng, cao đẳng nghề .............................................................................. 15
1.2.6. Năng lực, năng lực thực hiện ....................................................................... 15
1.3. Nguồn gốc hình thành, đặc điểm và phân loại giảng viên trƣờng cao đẳng .
............................................................................................................................ 17
1.4. Quy trình đào tạo, bồi dƣỡng giảng viên trƣờng cao đẳng ......................... 18
1.4.1. Xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng .......................................................... 18
1.4.2. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng........................................................ 20
1.4.3. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng ........................................................................ 20
1.4.4. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng ................................................................. 21
1.4.5. Hình thức và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng .......................................... 22
1.4.6. Đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng ........................................................... 23
1.5. Những nhân tố ảnh hƣởng đến đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên......... 24
1.5.1. Nhân tố bên trong hệ thống .......................................................................... 24
1.5.2. Nhân tố bên ngoài ......................................................................................... 28
1.6. Kinh nghiệm đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên ở một số nƣớc .......... 28
1.6.1. Cộng hòa liên bang Đức ............................................................................... 29
1.6.2. Úc ................................................................................................................... 29
1.6.3. Phần Lan ....................................................................................................... 31
1.6.4. Cộng hòa Séc ................................................................................................. 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG GIẢNG
VIÊN CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI .......................................................................................................... 33
2.1. Trƣờng cao đẳng trong hệ thống giáo dục quốc dân ................................... 33
2.1.1. Hệ thống giáo dục quốc dân ......................................................................... 33
2.1.2. Trường cao đẳng trong hệ thống giáo dục quốc dân .................................. 33

2.2. Khái quát đặc điểm trƣờng cao đẳng trên địa bàn thành phố Hà Nội ...... 35
2.2.1. Vị trí địa lý, kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội .................................... 35
2.2.2. Đặc điểm các trường cao đẳng trên địa bàn thành phố Hà Nội ................. 37

iv


2.3. Thực trạng đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên các trƣờng cao đẳng
công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội .............................................................. 53
2.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng .......................................................... 55
2.3.2. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng........................................................ 59
2.3.3. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng ........................................................................ 60
2.3.4. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng ................................................................. 62
2.3.5. Hình thức và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng .......................................... 63
2.3.6. Đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng ........................................................... 70
2.4. Đánh giá chung về thực trạng đào tạo, bồi dƣỡng giảng viên các trƣờng
cao đẳng công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội.............................................. 71
2.4.1. Ưu điểm.......................................................................................................... 71
2.4.2. Hạn chế .......................................................................................................... 72
2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................................. 72
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG
GIẢNG VIÊN CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI .......................................................................................... 75
3.1. Định hƣớng phát triển đội ngũ nhà giáo giáo dục nghề nghiệp ................. 75
3.1.1. Định hướng chung ........................................................................................ 75
3.1.2. Định hướng phát triển giáo dục nghề nghiệp của thành phố Hà Nội ....... 77
3.2. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 78
3.2.1. Tính cấn thiết................................................................................................. 78
3.2.2. Tính phù hợp ................................................................................................. 78
3.2.3. Tính đồng bộ .................................................................................................. 78

3.2.4. Tính khả thi ................................................................................................... 79
3.2.5. Tính kế thừa .................................................................................................. 79
3.2.6. Tính hiệu quả ................................................................................................ 79
3.3. Những biện pháp đào tạo, bồi dƣỡng giảng viên các trƣờng cao đẳng công
lập trên địa bàn thành phố Hà Nội ....................................................................... 79
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về đào tạo, bồi dưỡng giảng viên ........ 79
3.3.2. Biện pháp 2: Tăng cường công tác xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng
giảng viên ................................................................................................................. 81
3.3.3. Biện pháp 3: Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ giảng viên ......................................................................................................... 83
v


3.3.4. Biện pháp 4: Hoàn thiện nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng ...... 85
3.3.5. Biện pháp 5: Nâng cao hiệu quả công tác đánh giá kết quả đào tạo, bồi
dưỡng giảng viên ..................................................................................................... 87
3.3.6. Biện pháp 6: Hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
giảng viên ................................................................................................................. 88
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................... 89
3.5. Kết quả khảo cứu về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp .............. 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 99
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 103

vi


DANH MỤC BẢNG
1


Bảng 2.1

Số liệu thống kê tình hình giáo dục-đào tạo tại Hà Nội
giai đoạn 2012-2013
Quy mô đào tạo theo các cấp trình độ đào tạo tại

2

Bảng 2.2

trường CĐN Công nghiệp Hà Nội giai đoạn 20112014

3

Bảng 2.3

Số lượng giảng viên và cán bộ, nhân viên trường
CĐN Công nghiệp Hà Nội giai đoạn 2011-2014
Trình độ chuyên môn và trình độ sư phạm của giảng

4

Bảng 2.4

viên trường CĐN Công nghiệp Hà Nội giai đoạn
2011-2014
Trình độ chuyên môn và trình độ sư phạm của giảng

5


Bảng 2.5

viên trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội giai đoạn
2012-2015

6

Bảng 2.6

7

Bảng 2.7

8

Bảng 2.8

9

Bảng 2.9.

10

Bảng 2.10

11

Bảng 2.11

Quy trình điều tra bằng phiếu hỏi

Đánh giá của giảng viên về sự quan tâm của lãnh đạo
trường đối với công tác ĐT, BD
Tổng hợp kết quả đánh giá về công tác xác định nhu
cầu đào tạo, bồi dưỡng
Đánh giá của giảng viên về sự phù hợp của bản kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng
Số khóa ĐT, BD mà giảng viên đã tham gia trong giai
đoạn 2013 – 2015
Đánh giá của giảng viên về mức độ phù hợp của
chương trình ĐT, BD

vii


Các hình thức ĐT, BD giảng viên được tham gia trong

12

Bảng 2.12

13

Bảng 2.13

14

Bảng 2.14

15


Bảng 2.15

Các hình thức đánh giá sau khóa đào tạo, bồi dưỡng

16

Bảng 3.1

Đánh giá năng lực giảng viên sau ĐT, BD

17

Bảng 3.2

Kết quả khảo cứu về tính cần thiết của các biện pháp

18

Bảng 3.3

Kết quả khảo cứu tính khả thi của các biện pháp

giai đoạn 2013-2015
Đánh giá của CBQLDN về sự phù hợp giữa nội dung
ĐT, BD với hình thức ĐT, BD
Các phương pháp ĐT, BD giảng viên đã được tham
gia trong giai đoạn 2013-2015

viii



DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỐ
1

Hình 2.1

2

Hình 2.2

3

Hình 2.3

4

Hình 2.4

5

Hình 2.5

6

Sơ đồ 2.1

7

Sơ đồ 2.2


8

Sơ đồ 2.3

Dự kiến Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân
Số cán bộ, giảng viên trường CĐN Công nghệ cao
giai đoạn 2012-2015
Đánh giá của giảng viên về công tác xác định nhu cầu
đào tạo, bồi dưỡng
Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQLDN về sự phù
hợp giữa nội dung ĐT, BD với hình thức ĐT, BD
Các phương pháp ĐT, BD giảng viên đã được tham
gia giai đoạn 2013-2015
Tổ chức bộ máy của trường CĐN Công nghiệp Hà
Nội
Tổ chức bộ máy của trường CĐN Công nghệ cao Hà
Nội
Hệ thống đào tạo trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Dân tộc ta vốn có truyền thống hiếu học, tôn sư trọng đạo, người thầy
giáo trong xã hội luôn được kính trọng. Các câu thành ngữ “Không thầy đố
mày làm nên”; “Muốn sang thì bắc cầu kiều/Muốn con hay chữ thì yêu lấy
thầy”... đã khẳng định điều đó. Trong thời đại xây dựng xã hội học tập ngày
nay, vai trò của người thầy lại càng không thể thiếu trong quá trình định
hướng về tri thức và nhân cách, là tấm gương sáng đối với các thế hệ học trò.

Muốn làm được điều đó, người thầy luôn cần được ĐT, BD, tự bồi dưỡng để
nâng cao năng lực, tiếp cận với sự phát triển của xã hội, của giáo dục để thực
hiện tốt vai trò của mình. Vấn đề giáo dục nói chung, ĐT, BD đội ngũ giáo
viên nói riêng luôn được Đảng và Nhà nước ta quan tâm và được thể hiện
trong các văn bản, chính sách định hướng chiến lược phát triển.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI
(Nghị quyết số 29-NQ/TW) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã xác định: “Xây
dựng quy hoạch, kế hoạch ĐT, BD đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng
và hội nhập quốc tế.”; “Đổi mới mạnh mẽ mục tiêu, nội dung, phương pháp
đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của nhà
giáo theo yêu cầu nâng cao chất lượng, trách nhiệm đạo đức và năng lực nghề
nghiệp” [2] là một trong những nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện Nghị quyết.
Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011-2020 được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 630/QĐ-TTg ngày 29/5/2012 đã xác
định mục tiêu tổng quát đó là: “Đến năm 2020, dạy nghề đáp ứng được nhu
cầu của thị trường lao động cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu nghề và trình
độ đào tạo; chất lượng đào tạo của một số nghề đạt trình độ các nước phát
triển trong khu vực ASEAN và trên thế giới; hình thành đội ngũ lao động lành
1


nghề, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; phổ cập nghề cho
người lao động , góp phần thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động , nâng cao
thu nhâ ̣p, giảm nghèo vững chắc, đảm bảo an sinh xã hội.” [34]. Để thực hiện
được mục tiêu của Chiến lược, cần thực hiện đồng bộ 9 giải pháp, trong đó
“phát triển đội ngũ giảng viên, giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề” [35]
được xác định là một trong hai giải pháp đột phá.

Những năm qua, việc ĐT, BD giáo viên, giảng viên dạy nghề đã được
thực hiện thường xuyên và liên tục. Tuy nhiên, trên thực tế đội ngũ giáo viên,
giảng viên dạy nghề còn thiếu về số lượng, yếu về chất lượng và chưa đồng
bộ về cơ cấu, chưa đáp ứng được nhu cầu đổi mới và phát triển dạy nghề
trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Sự hạn chế này do nhiều nguyên nhân
chủ quan, khách quan khác nhau, trong đó có nguyên nhân là do công tác ĐT,
BD giáo viên, giảng viên còn hạn chế.
Hà Nội là thủ đô, trung tâm chính trị, hành chính của đất nước, là nơi tập
trung nhiều trường đại học và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Tuy nhiên, Hà
Nội vẫn nằm trong tình trạng chung đó là đội ngũ giáo viên, giảng viên còn
thiếu về số lượng, yếu về chất lượng và chưa đồng bộ về cơ cấu. Một phần tạo
nên thực trạng ấy là do công tác ĐT, BD giáo viên, giảng viên còn nhiều bất cập.
Để khắc phục những hạn chế này, cần có các biện pháp phù hợp trong
công tác ĐT, BD đội ngũ giáo viên, giảng viên. Là cán bộ quản lý nhà nước
về giáo dục nghề nghiệp, tôi luôn trăn trở làm sao để công tác ĐT, BD cho
giáo viên, giảng viên có hiệu quả hơn, phát huy tối đa năng lực của nhà giáo
để góp phần thực hiện đổi mới giáo dục nói chung và giáo dục nghề nghiệp
nói riêng. Vì vậy, trong khuôn khổ đề tài luận văn thạc sĩ, tôi lựa chọn nghiên
cứu đề tài: “Quản lý đào tạo, bồi dưỡng giảng viên các trường cao đẳng
công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội” với mong muốn đóng góp những
cơ sở lý luận và thực tiễn về ĐT, BD giảng viên, đề xuất những biện pháp
nâng cao hiệu quả công tác ĐT, BD giảng viên, góp phần nâng cao chất lượng
đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng tại thủ đô Hà Nội và trên cả nước.
2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng ĐT, BD giảng viên các
trường cao đẳng công lập trên địa bàn Tp Hà Nội, đề xuất các biện pháp quản
lý ĐT, BD nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng

công lập trên địa bàn.
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý ĐT, BD giảng viên các trường cao đẳng công lập
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Công tác ĐT, BD giảng viên tại các trường cao đẳng công lập trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Theo Luật Giáo dục nghề nghiệp, cơ sở GDNN gồm: trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp, trường cao đẳng. Luận văn tập trung nghiên cứu
các căn cứ, biện pháp ĐT, BD giảng viên nhằm góp phần nâng cao chất lượng
đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng nghề công lập trên địa bàn Hà Nội.
- Các số liệu thống kê được sử dụng trong luận văn là số liệu của Tổng
cục Dạy nghề và 02 trường: Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội, Cao đẳng
nghề Công nghệ cao Hà Nội giai đoạn từ năm 2011 đến nay.
5. Vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
5.1. Vấn đề nghiên cứu
Chất lượng đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng đã đáp ứng được yêu
cầu nâng cao chất lượng đào tạo hay chưa? Vì sao phải ĐT, BD giảng viên?
Cần có những biện pháp quản lý như thế nào để công tác ĐT, BD giảng viên
đạt hiệu quả cao?
5.2. Giả thuyết nghiên cứu
- ĐT, BD giúp giảng viên nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư
phạm. Để đáp ứng những yêu cầu đổi mới giáo dục nghề nghiệp, việc ĐT, BD
3


nâng cao trình độ cho giảng viên cũng cần được đổi mới, trong đó đặc biệt
chú trọng đến nội dung, chương trình ĐT, BD.

- Những biện pháp ĐT, BD giảng viên các trường cao đẳng công lập trên
địa bàn Hà Nội góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên, đáp ứng
được những yêu cầu đổi mới giáo dục nghề nghiệp.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu lý luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến đội ngũ giáo viên, giảng viên, đặc biệt
về ĐT, BD giảng viên; phân tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ bản;
tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lý luận
cho đề tài.
Thu thập, phân loại, phân tích các quan điểm lý luận thể hiện trong các
văn kiện của Đảng, văn bản của Chính phủ, Bộ GDĐT, Bộ LĐTBXH, Tổng
cục dạy nghề, UBND Tp Hà Nội, nghiên cứu trên sách, báo chí, các tài liệu
chuyên môn liên quan đến nội dung đề tài.
6.2. Nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra, khảo sát bằng bảng hỏi: bảng hỏi được xây dựng
riêng cho 2 nhóm đối tượng: Nhóm đối tượng quản lý (10 người) và nhóm
giảng viên (100 người).
Mỗi bảng hỏi bao gồm 2 dạng câu hỏi: câu hỏi đóng và câu hỏi mở xoay
quanh vấn đề ĐT, BD giảng viên tại trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà
Nội, Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội và biện pháp quản lý để nâng cao
hiệu quả ĐT, BD giảng viên.
- Phương pháp phỏng vấn: Xây dựng các câu hỏi liên quan đến đào tạo,
bồi dưỡng tại trường CĐN Công nghiệp Hà Nội và trường CĐN Công nghệ
cao Hà Nội để phỏng vấn một số CBQLDN đang công tác tại phòng Đào tạo,
phòng Tổ chức - Hành chính của hai trường.

4


- Phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp các số liệu từ Tổng cục Dạy

nghề, sách báo, internet, xin ý kiến chuyên gia về ĐT, BD giảng viên để tổng
kết kinh nghiệm trong nước và quốc tế.
- Phương pháp thống kê, xử lý các số liệu điều tra thực trạng, về tính cần
thiết, tính khả thi của những biện pháp được đề xuất.
7. Dự kiến các luận cứ
7.1. Luận cứ lý thuyết
- Các khái niệm, phạm trù liên quan đến quản lý và chức năng quản lý;
giảng viên, ĐT, BD; giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cao
đẳng, cao đẳng nghề; năng lực, năng lực thực hiện;
- Quy trình ĐT, BD giảng viên;
- Những nhân tố ảnh hưởng đến ĐT, BD giảng viên;
- Định hướng phát triển giáo dục nghề nghiệp.
7.2. Luận cứ thực tế
Qua tìm hiểu, cá nhân tác giả nhận định rằng: hoạt động ĐT, BD tuy
được tổ chức thường xuyên nhưng công tác ĐT, BD còn có những hạn chế
nhất định về mặt xác định nhu cầu, lập kế hoạch ĐT, BD, nội dung, chương
trình bồi dưỡng vẫn chưa hoàn toàn phù hợp với thực tế phát triển giáo dục
nghề nghiệp.
8. Những đóng góp của đề tài
8.1. Về mặt lý luận
Tổng kết lý luận về công tác ĐT, BD giảng viên; nội dung và các yếu tố
ảnh hưởng đến ĐT, BD; cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số biện
pháp quản lý ĐT, BD giảng viên các trường cao đẳng.
8.2. Về mặt thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng cho việc nâng cao hiệu quả ĐT, BD
đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng công lập trên địa bàn Tp Hà Nội và
nghiên cứu áp dụng cho các trường cao đẳng trong hệ thống giáo dục nghề

5



nghiệp. Nó còn có giá trị tham khảo cho các nhà nghiên cứu, các cán bộ quản
lý giáo dục nói chung và cán bộ quản lý dạy nghề nói riêng.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về đào tạo, bồi dưỡng giảng viên trường cao
đẳng;
Chương 2: Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng giảng viên các trường
cao đẳng công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Chương 3: Đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo, bồi dưỡng giảng
viên các trường cao đẳng công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội.

6


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO,
BỒI DƢỠNG GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG
1.1.

Tổng quan vấn đề nghiên cứu

1.1.1. Trên thế giới
Một trong những tiêu chí quan trọng nhất của nền giáo dục tiên tiến là
phải có một đội ngũ giáo viên giỏi. Giáo dục nói chung và ĐT, BD giáo viên
nói riêng là chiến lược đầu tư phát triển của đất nước. Các hệ thống giáo dục
có thành tích tốt nhất đã thành công trong việc thu hút các giáo viên giỏi nhất.
Sau đây, chúng ta cùng điểm những mô hình, phương pháp ĐT, BD giáo viên
dạy nghề tại một số nước tiên tiến trên thế giới để có cái nhìn tổng quan về
vấn đề ĐT, BD giáo viên nói chung, giáo viên dạy nghề nói riêng.

Nước Mỹ với một chiến lược dài hạn, tài chính cho giáo dục chuyên
nghiệp (nhất là cho đại học) được vận động từ các nguồn khác nhau như các
công ty, tổ chức nhà nước, các tổ chức phi chính phủ, tôn giáo, từ thiện…
Song nguồn chủ yếu nhất là sự đóng góp của người học (thông qua học phí).
Nguồn tài chính này được sử dụng vào việc xây dựng quỹ hỗ trợ học sinh,
sinh viên học giỏi. Mỹ rất coi trọng nguồn lực giáo viên, coi trọng môi trường
sáng tạo và khuyến khích phát triển nhân tài, bồi dưỡng và thu hút nhân tài.
Chiến tranh thế giới lần thứ hai đã mang lại cho Mỹ - nước duy nhất trên thế
giới cơ hội thu hút nhân tài, thu hút chất xám rất lớn, đó là rất nhiều nhà khoa
học, bác học từ các nước khác, nhất là Châu Âu đã nhập cảnh vào Mỹ. Nước
Mỹ đã rộng mở để chào đón tiếp nhận họ. Hiện nay Mỹ là một quốc gia có
nhiều nhà khoa học hàng đầu thế giới và hầu hết họ cũng tham gia giảng dạy,
tham gia vào công tác ĐT, BD.[9, tr.15]
Ở một số nước thuộc khu vực Đông Nam Á, công tác ĐT, BD giảng viên
cũng rất được quan tâm. Ở Inđônesia, việc đào tạo giảng viên Kỹ thuật - Nghề
nghiệp được tiến hành ở các trường đào tạo giảng viên và khoa giáo dục dưới
sự quản lý của Vụ Đại học, Bộ Giáo dục. Hầu hết sinh viên là những người đã
tốt nghiệp trung học phổ thông nhưng chỉ tuyển ở mỗi trường một số ít những
7


học sinh tốt nhất. Sinh viên trải qua khóa đào tạo giảng viên kỹ thuật - nghề
nghiệp, khi tốt nghiệp được cấp bằng Diploma. Trung tâm bồi dưỡng giảng
viên kỹ thuật - nghề nghiệp Băng - đung có các khoá ĐT, BD giảng viên kỹ
thuật - nghề nghiệp kéo dài 6 học kỳ.[9, tr.17]
Ở Philippin, giảng viên kỹ thuật được đào tạo ban đầu trong 4 năm ở
trường đại học SPKT hoặc 5 năm ở trường đại học kỹ thuật. Giảng viên thực
hành được đào tạo trong 3 năm. Để nâng cao năng lực đội ngũ GVDN, các
nhà nghiên cứu giáo dục đã đưa ra mô hình năng lực người GVDN gồm 24
năng lực nhỏ. Mô hình này dược chính phủ phê duyệt và quy định đến năm

2010 tất cả các giảng viên phải đạt. Mỗi giảng viên tự đánh giá những năng
lực còn yếu để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng và tự bồi dưỡng. Nhà nước chi
trả kinh phí bồi dưỡng theo kết quả đạt được hàng năm của từng giảng viên.
Các cơ sở dạy nghề sẽ kiểm tra năng lực thực tế sau khi hoàn thành các
chương trình bồi dưỡng theo các tiêu chí đánh giá năng lực. Nếu giảng viên
nào không đạt sẽ không được tiếp tục giảng dạy.[9, tr.17]
Ở Malaysia, Bộ Giáo dục thông qua Vụ Giáo viên tổ chức và quản lý các
khoá đào tạo giáo viên kỹ thuật – nghề nghiệp ở các trường cao đẳng đào tạo
giáo viên với sự phân bổ thời gian là 40% cho học lý thuyết và 60% cho thực
hành, trong đó có 17 tuần thực tập tại xí nghiệp, 14 tuần thực tập giảng dạy.
Các nhà SPDN ở Malaysia cũng đã khuyến cáo chính phủ về hiện trạng năng
lực của đội ngũ GVDN còn yếu. Để giải quyết dứt điểm tình trạng này, Chính
phủ Malaysia đã chi 15,6 triệu USD để bồi dưỡng cho 3.280 giáo viên trong
giai đoạn 1991-1994 theo cấu trúc năng lực của GVDN mà các nhà khoa học
sư phạm đã nghiên cứu.[9, tr.18]
Tóm lại, ĐT, BD giáo viên, giảng viên dạy nghề đều được các nước quan
tâm. Họ đã không ngừng đầu tư sức người, sức của cho việc ĐT, BD giáo viên,
giảng viên – những người có vai trò quan trọng đến việc nâng cao chất lượng
đào tạo nghề nghiệp. Việc đào tạo giáo viên, giảng viên dạy nghề ở các nước
cũng được thực hiện rất bài bản, kỹ lưỡng. Để trở thành giáo viên dạy nghề, họ
8


phải trau dồi cả về lý thuyết lẫn kỹ năng nghề, và trên thực tế có nhiều nước đã
dành nhiều thời gian cho việc đào tạo kỹ năng nghề như Malaysia, Philippin,...
1.1.2. Ở Việt Nam
Hiện tại, trên cả nước có 5 trường đại học SPKT đào tạo GVDN, trong
đó có 02 trường đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý (Trường Đại học
SPKT Hưng Yên và Đại học SPKT thành phố Hồ Chí Minh), 03 trường đại
học do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý (Trường Đại học SPKT

Nam Định, Đại học SPKT Vinh và Trường Đại học SPKT Vĩnh Long), ngoài
ra còn nhiều trường Đại học có khoa SPKT như Đại học Bách khoa Hà Nội,
Đại học Bách khoa Đà Nẵng, Đại học Công nghiệp Hà Nội, Đại học Sư phạm
Hà Nội,….
Các trường SPKT, khoa SPKT chủ yếu cung cấp nguồn giáo viên cho
các trường trung cấp chuyên nghiệp, trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp,
trung tâm hướng nghiệp và giáo viên kỹ thuật công nghiệp ở các trường trung
học phổ thông. Số sinh viên tốt nghiệp các trường SPKT trở thành GVDN
chiếm tỷ lệ thấp trong tổng số GVDN ở các CSDN. Những năm gần đây, một
số trường SPKT đã không đào tạo GVDN từ học sinh tốt nghiệp phổ thông
trung học mà chuyển sang ĐT, BD nghiệp vụ SPDN cho các đối tượng đã có
trình độ chuyên môn và kỹ năng nghề để làm GVDN.
Các trường SPKT đã có nhiều cố gắng trong việc đổi mới nội dung,
chương trình, giáo trình, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị nhằm nâng cao
chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, do quy mô dạy nghề tăng nhanh, nhu cầu bổ
sung đội ngũ GVDN rất lớn cả về số lượng và cơ cấu ngành nghề đào tạo, vì
vậy, mặc dù các trường SPKT đã phát huy tối đa năng lực hiện có, nhưng khả
năng đáp ứng vẫn còn hạn chế.
Từ năm 2007, các khoa SPDN của các trường CĐN được thành lập để tổ
chức bồi dưỡng nghiệp vụ SPDN cho các đối tượng đã có trình độ chuyên môn
và tổ chức ĐT, BD nâng cao kỹ năng nghề cho GVDN đối với những nghề mà
trường đang đào tạo. Theo hướng này sẽ đáp ứng được yêu cầu về trình độ
9


chuyên môn, năng lực sư phạm và kỹ năng nghề của GVDN và góp phần làm
đồng bộ cơ cấu nghề đào tạo.
Công tác bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng
nâng cao năng lực cho GVDN vẫn luôn được cơ quan quản lý trung ương và
địa phương quan tâm. Nội dung ĐT, BD chủ yếu là chuẩn hóa nghiệp vụ sư

phạm dạy nghề, nâng cao, cập nhật trình độ chuyên môn và kỹ năng nghề.
Công tác bồi dưỡng cho GVDN được thực hiện linh hoạt, mềm dẻo để giáo
viên có thể vừa giảng dạy vừa tham gia bồi dưỡng. Việc bồi dưỡng còn được
thực hiện thông qua các hoạt động: Hội giảng giáo viên dạy nghề, Hội thi
thiết bị tự làm các cấp.Tuy nhiên, hiện nay chưa xây dựng được đầy đủ các
chương trình bồi dưỡng cho GVDN như yêu cầu đặt ra của thực tiễn. Chương
trình bồi dưỡng cập nhật mới chỉ có ở một số lĩnh vực, ngành nghề.
1.2.

Một số khái niệm công cụ

1.2.1. Quản lý và chức năng của quản lý
1.2.1.1. Quản lý
Dựa trên các quan điểm tiếp cận khác nhau sẽ có những cách hiểu khác
nhau về quản lý. Với cách tiếp cận quản lý là quản lý tổ chức của con người,
hoạt động của con người, tác giả lựa chọn cách hiểu quản lý như sau:
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý
(người quản lý) theo kế hoạch chủ động và phù hợp với quy luật khách quan
tới khách thể quản lý (người bị quản lý) nhằm tạo ra hiệu quả cần thiết vì sự
tồn tại, ổn định và phát triển của tổ chức.
1.2.1.2.

Các chức năng cơ bản của quản lý

+ Kế hoạch: có nghĩa là xác định mục tiêu, mục đích đối với thành tựu
tương lai của tổ chức và các con đường, biện pháp, cách thức để đạt được
mục tiêu, mục đích đó.

10



+ Tổ chức: là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các
thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện
thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức.
+ Chỉ đạo: là việc liên kết, liên hệ với người khác và động viên họ hoàn
thành những nhiệm vụ nhất định để đạt được mục tiêu của tổ chức. Đây là
khâu quan trọng tạo nên thành công của kế hoạch dự kiến.
+ Kiểm tra: là những hoạt động của chủ thể quản lý nhằm tìm ra những
mặt ưu điểm, mặt hạn chế, qua đó đánh giá, điều chỉnh và xử lý kết quả của
quá trình vận hành tổ chức, làm cho mục đích của quản lý được hiện thực hóa
một cách đúng hướng và có hiệu quả.
1.2.2. Giáo dục nghề nghiệp
Thuật ngữ “giáo dục nghề nghiệp” được nhiều nước trên thế giới sử
dụng với những tên gọi khác nhau. Tại Úc, GDNN có tên tiếng Anh là
Vocational Education and Training (viết tắt là VET) [10]. GDNN ở đây nhấn
mạnh đến 4 thành tố: kiến thức, kỹ năng, thái độ, và việc làm sau khi tốt
nghiệp (employability), họ chú trọng đến khía cạnh tạo ra “năng lực”
(competence) cho người học và năng lực này phải được đánh giá (assessment)
bằng nhiều biện pháp linh hoạt.
Tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Luật Giáo dục, thuật ngữ “giáo dục nghề
nghiệp” cũng được nhắc đến và được coi như là một bậc học của hệ thống
giáo dục quốc dân gồm có trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề. Dạy nghề
bao gồm ba trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề [30, tr.4].
Như vậy, trong hệ thống giáo dục có hai trình độ trung cấp (trung cấp chuyên
nghiệp và trung cấp nghề), hai trình độ cao đẳng (cao đẳng nghề và cao đẳng).
Điều này đã tạo bất cập lớn trong cơ cấu trình độ nghề nghiệp ở Việt Nam
những năm qua và nhất là không tương đồng với khung trình độ giáo dục ở
các quốc gia trên khu vực và thế giới.
Luật Giáo dục nghề nghiệp được thông qua tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội
khóa XIII năm 2014, đã khái niệm GDNN như sau: “Giáo dục nghề nghiệp là

11


một bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp,
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp
khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất,
kinh doanh và dịch vụ, được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy
và đào tạo thường xuyên.”[14, tr.3].
Luận văn sử dụng khái niệm GDNN theo Luật Giáo dục nghề nghiệp.
1.2.3. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Cở sở GDNN là cơ sở được xây dựng với các điều kiện cơ sở vật chất kỹ
thuật nhất định với đội ngũ giáo viên, giảng viên dạy nghề và đội ngũ cán bộ
quản lý dạy nghề để thực hiện các chức năng giáo dục nghề nghiệp cho lao
động xã hội.
Cơ sở GDNN theo Luật Giáo dục nghề nghiệp gồm: Trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp, trường cao đẳng.
Hiện nay, trên cả nước tồn tại 03 loại hình cơ sở GDNN, đó là:
Cơ sở GDNN công lập là cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc sở hữu Nhà
nước, do Nhà nước đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất;
Cơ sở GDNN tư thục là cơ sở GDNN thuộc sở hữu của các tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân hoặc cá nhân, do
các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân hoặc
cá nhân đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất;
Cơ sở GDNN có vốn đầu tư nước ngoài gồm cơ sở GDNN 100% vốn
của nhà đầu tư nước ngoài; cơ sở GDNN liên doanh giữa nhà đầu tư trong
nước và nhà đầu tư nước ngoài. [14, tr.5]
Theo Luật Giáo dục nghề nghiệp thì không còn loại hình trường cao
đẳng và cao đẳng nghề như trước đây mà trong hệ thống giáo dục quốc dân,
chỉ tồn tại một loại hình là trường cao đẳng trong cơ sở GDNN. Tuy nhiên,
Luật Giáo dục nghề nghiệp mới có hiệu lực thi hành gần một năm, hệ thống

văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật đang trong quá trình
xây dựng và hoàn thiện, Chính phủ chưa thống nhất cơ quan quản lý nhà nước
12


về GDNN ở Trung ương. Hiện nay, mạng lưới các trường trung cấp chuyên
nghiệp, trường cao đẳng vẫn thuộc quản lý của Bộ GDĐT, mạng lưới các
trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề và trường cao đẳng nghề vẫn
thuộc quản lý của Bộ LĐTBXH. Do đó, trong quá trình nghiên cứu, tác giả
tiến hành nghiên cứu, điều tra tại 02 trường CĐN Công nghiệp Hà Nội và
CĐN Công nghệ cao Hà Nội.
1.2.4. Giáo viên, giảng viên
Theo từ điển Wikipedia: “Giáo viên là người giảng dạy, giáo dục cho
học viên, lên kế hoạch, tiến hành các tiết dạy học, thực hành và phát triển các
khóa học nằm trong chương trình giảng dạy của nhà trường đồng thời cũng là
người kiểm tra, ra đề, chấm điểm thi cho học sinh để đánh giá chất lượng từng
học trò. Giáo viên nam thường được gọi là thầy giáo, còn giáo viên nữ thường
được gọi là cô giáo.” [40]
“Giảng viên là công chức chuyên môn đảm nhiệm việc giảng dạy và đào
tạo ở bậc đại học, cao đẳng thuộc một chuyên ngành đào tạo của trường đại
học hoặc cao đẳng. Giảng viên chính là công chức chuyên môn đảm nhiệm
vai trò chủ chốt trong giảng dạy và đào tạo ở bậc đại học, cao đẳng và sau đại
học, thuộc một chuyên ngành đào tạo của trường đại học, cao đẳng.” [40]
Theo quy định tại Luật Giáo dục thì “Nhà giáo là người làm nhiệm vụ
giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác. Nhà giáo giảng
dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp
trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp gọi là giáo
viên. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng nghề gọi
là giảng viên”.[30]
Theo Luật Giáo dục nghề nghiệp, giáo viên là nhà giáo dạy trong trung

tâm giáo dục nghề nghiệp và trường trung cấp. Giảng viên là nhà giáo dạy
trong trường cao đẳng.
Như vậy, theo giới hạn của đề tài luận văn và từ những khái niệm nêu
trên, có thể hiểu giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong
13


trung tâm giáo dục nghề nghiệp và trường trung cấp. Giảng viên là người làm
nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong trường cao đẳng.
1.2.5. Đào tạo, bồi dưỡng
1.2.5.1. Đào tạo
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày
5/3/2010 của Chính phủ về đào tạo và bồi dưỡng công chức thì: “Đào tạo là
quá trình truyền thụ, tiếp nhận có hệ thống những tri thức, kỹ năng theo quy
định của từng cấp học, bậc học”. [13].
Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân thì: “Đào tạo là quá trình bù đắp
những thiếu hụt trong học vấn, truyền đạt những kỹ năng và kinh nghiệm thiết
thực trong lĩnh vực chuyên môn, cập nhật những kiến thức và mở rộng tầm
hiểu biết cho người lao động để hoàn thành tốt công việc được giao.”[28,
tr.213].
Khát quát từ hai định nghĩa trên, trong luận văn, khái niệm đào tạo được
hiểu là quá trình bù đắp những thiếu hụt trong học vấn, là quá trình truyền
thụ, tiếp nhận có hệ thống những kỹ năng, kinh nghiệm thiết thực trong lĩnh
vực chuyên môn, cập nhật những kiến thức và mở rộng tầm hiểu biết cho
người lao động để hoàn thành tốt công việc được giao.
1.2.5.2.

Bồi dưỡng

Theo Từ điển Tiếng Việt: “Bồi dưỡng là tăng thêm năng lực và phẩm

chất”.[1, tr.56].
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày
5/3/2010 của Chính phủ về ĐT, BD công chức thì: “Bồi dưỡng là hoạt động
trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc”.[13]
Như vậy, bồi dưỡng có thể được hiểu là quá trình cập nhật những kiến
thức mới, bổ sung những kiến thức còn thiếu, lạc hậu để nâng cao trình độ,
năng lực hoặc phẩm chất, củng cố kỹ năng nghề nghiệp theo các chuyên đề.
Các hoạt động này nhằm tạo điều kiện cho người lao động có cơ hội củng cố

14


×