Trường THPT Nguyễn Bỉnh khiêm Vật lí 10 – Chủ đề tự chọn nâng cao
Chủ đề 1: GIẢI CÁC BÀI TOÁN BĂNG PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG HỌC
Tiết 1. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU.
I. Mục tiêu.
- Ôn lại các kiến thức về CĐTĐ
- Áp dụng được các công thức CĐTĐ để giải các bài toán liên quan.
- Biết vẽ đồ CĐ và biết khai thác đồ thò.
II. Chuẩn bò.
Giáo viên: Chuẩn bò một số bài tập liên quan.
Học sinh: Xem lại các công thức của CĐTĐ
III. Kiến thức cần nhớ
1. Các phương trình của chuyển động thẳng đều.
Vận tốc v = const
Đường đi s = v(t – t
0
)
t
0
: Thời điểm ban đầu (lúc vật ở M
0
) ; t : Thời điểm lúc sau ( Lúc vật ở M)
Nếu chọn gốc thời gian tại thời điểm t
0
thì s = vt
Toạ độ x = x
0
+ v(t – t
0
)
x, x
0
: Toạ độ của vật tại M
0
, M.
Nếu chọn gốc thời gian tại điểm t
0
thì x = x
0
+ vt
Chú ý:
Nếu chọn điều kiện ban đầu sao cho x
0
= 0 , t
0
= 0 thì x = s = vt
Nếu chọn chiều dương là chiều CĐ thì v > 0, nếu chọn chiều dương ngược chiều CĐ thì v < 0
2. Đồ thò của chuyển động
Đồ thò toạ độ theo thời gian là một nữa đường thẳng, có độ dốc ( hệ số gốc ) là v, được giới hạn bởi
điểm có toạ độ (t
0
; x
0
)
Đồ thò vận tốc theo thời gian là một nữa đường thẳng song
song với trục thời gian, được giới hạn bởi điểm.
Thầy giáo : Nguyễn Trọng Nam 1
x
0
x
x’ O M
0
(t
0
) M(t) x
x
v > 0
x
0
0 t
0
t
x
x
0
v < 0
0 t
0
t
s = v(t – t
0
)
v
v
0 t
0
t t
Trường THPT Nguyễn Bỉnh khiêm Vật lí 10 – Chủ đề tự chọn nâng cao
IV. Tiến trình dạy – học.
Hoạt động 1. (10 phút)Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Nhớ lại các khái niệm và các công thức
củaCĐTĐ
Đặt các câu hỏi ch HS. Cho học sinh lấy vd
Hoạt động 2 . (15 phút) Giải các bài tập trắc nghiệm sau
Bài 1. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng
x = 5t – 12 ( x đo bằng kilômét, t là thời gian chuyển động của chất điểm đo bằng giờ )
Quãng đường chất điểm đi được sau 2h chuyển động là
A. -2km. B. 2km. C. – 10km. D. 10km.
Bài 2. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng
x = 5t + 12 ( x đo bằng kilômét , t là thời gian chuyển động của chất điểm đo bằng giờ)
Chất điểm đó suất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h. B. Từ điểm O, với vận tốc 12km/h.
B. Từ điểm M cách O là5km, với vận tốc 5km/h. D. Từ điểm M cách O 12km, với vận tốc 5km/h
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận nhóm để giải bài 1, 2.
Xác đònh x
0
, v
HD phương trình chuyển động có dạng:
x = x
0
+ vt ; s = vt = x – x
0
Nhân xét bài làm của HS
Hoạt động 2 . (15 phút) Giải bài tập
Bài 3. Lúc 7h tại hai điểm A và B cách nhau 200km có hai ôtô chạy ngược chiều trên đường thẳng từ A
đến B. Tốc độ của ôtô chạy từ A là 60km/h và tốc độ của ôtô chạy từ B là 40km/h. Chọn A làm gốc toạ độ,
gốc thời gian lúc 7h, chiều dương từ A đến B.
a) Lập phương trình chuyển động của hai xe.
b) Xác đònh vò trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
c) Vẽ đồ thò chuyển động của hai xe. Dựa vào đồ thò xác đònh vò trí hai xe gặp nhau.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xác đònh vò trí ban đầu và vận tốc của
hai xe.
- Viết phương trình chuyển động của hai
xe. x
1
= 60t; x
2
= 200 – 40t
- Khi hai xe gặp nhau thì x
1
= x
2
(1)
Giải phương trình (1) tìm được t = 2h và x
1
= x
2
= 120km
- Lập bảng gia trò và vẽ đồ thò
- Yêu cầu HS xác đònh vò trí ban đầu và vận tốc của
hai xe. Từ đó viết phương trình chuyển động của hai
xe.
- HD Khi hai xe gặp nhau thì x
1
= x
2
Lập bảng giá trò
- Nhận xét bài làm của HS
Hoạt động 3. (5 phút) Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những sự chuẩn bò cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bò bài sau.
Thầy giáo : Nguyễn Trọng Nam 2
Trường THPT Nguyễn Bỉnh khiêm Vật lí 10 – Chủ đề tự chọn nâng cao
Tiết 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU ĐỀU.
I. Mục tiêu.
- Ôn lại các kiến thức về CĐTBĐĐ và các kiến thức về sự rơi tự do
- Áp dụng được các công thức CĐTBĐĐ để giải các bài toán liên quan.
- Áp dụng được các công thức sự rơi tự do để giải các bài toán liên quan.
- Biết vẽ đồ CĐ và biết khai thác đồ thò.
II. Chuẩn bò.
Giáo viên: Chuẩn bò một số bài tập liên quan.
Học sinh: Xem lại các công thức của CĐTĐ
III. Kiến thức cần nhớ
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
Là đại lượng vật lí đặt trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.
t
v
tt
vv
a
0
0
∆
∆
=
−
−
=
Hay giá trò đại số a =
const
t
v
tt
vv
0
0
=
∆
∆
=
−
−
(1)
Chú ý : Nếu av > 0 (
v,a
cùng hướng) thì vật chuyển động nhanh dần đều
Nếu av < 0 (
v,a
ngược hướng) thì vật chuyển động chậm dần đều
2. Vận tốc. v = v
0
+a(t – t
0
)
Nếu chọn gốc thời gian tại thời điểm t
0
thì v = v
0
+at
Đồ thò vận tốc- thời gian
3. Độ dời.
2
0
at
2
1
tvs
+=
4. Toạ độ.
2
00
at
2
1
tvxx
++=
5. Hệ thức liên hệ giữa a, v và s
as2vv
2
0
2
=−
6. Rơi tự do.
a. Tính chất của chuyển động rơi tự do.
- Rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều.
- Gia tốc rơi tự do
ga
=
:
b. Các phương trình CĐ
2
gt
2
1
s
=
;
gtv
=
;
gs2v
2
=
IV. Tiến trình dạy – học.
Thầy giáo : Nguyễn Trọng Nam 3
v
v
0
O t
v
O t
v
0
v
v
0
O t
v
O t
v
0
CĐTNDĐ CĐTCDĐ
v > 0, a > 0
0av
>⇒
v < 0, a < 0
0av
>⇒
v > 0, a < 0
0av
<⇒
v < 0, a > 0
0av
<⇒
. Phương thẳng đứng
. Chiều hướng xuống.
. Độ lớn g = 9.7 10m/s
2
Trường THPT Nguyễn Bỉnh khiêm Vật lí 10 – Chủ đề tự chọn nâng cao
Hoạt động 1. (5 phút)Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Nhớ lại các khái niệm và các công thức
củaCĐTBĐĐ
Đặt các câu hỏi ch HS. Cho học sinh lấy vd
Hoạt động 2 . (5 phút) Giải bài tập trắc nghiệm sau
Bài 1. Một chất điểm CĐ theo trục Ox theo PT sau x = -t
2
+5t +4, t tính bằng giây, x tính bằng m.
Chất điểm chuyển động
A. nhanh dần đều rồi chậm dần đều theo chiều dương của trục Ox.
B. nhanh dần đều rồi chậm dần đều theo chiều âm của trục Ox.
C. chậm dần đều rồi nhanh dần đều theo chiều dương của trục Ox
D. chậm dần đều rồi nhanh dần đều theo chiều âm của trục Ox
E. chậm dần đều theo chiều dương rồi nhanh dần đều theo chiều âm của trục Ox
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận nhóm để giải bài 1.
Xác đònh v
0
, a, x
0
- Cho ví dụ về chuyển động trên
HD phương trình chuyển động có dạng:
2
00
at
2
1
tvxx
++=
Chuyển động thẳng nhanh dần thì a,v cùng dấu,
và ngược lại
Nhân xét bài làm của HS
Hoạt động 3 . (10 phút) Giải bài tập
Bài 2. Một ôtô đang chạy với tốc độ 72km/h thì tắt máy CĐTCDĐ chạy được thêm 200m nữa thì
dừng hẳn
a) Tính gia tốc của xe và thời gian kể từ lúc tắt máy đến lúc xe dừng lại.
b) Kể từ lúc tắt máy ôtô mất bao lâu để đi được quãng đường 150m.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xác đònh vận tốc ban đầu và vận tốc lúc
sau của CĐ.
- Tính gia tốc.
- Tính thời gian chuyển động
- Yêu cầu HS xác đònh vận tốc ban đầu và vận tốc
lúc sau của CĐ.
HD sử dụng các công thức .
as2vv
2
0
2
=−
;
2
0
at
2
1
tvs
+=
; v = v
0
+ at
Nhận xét bài làm của HS
Hoạt động 4 . (10 phút) Giải bài tập
Bài 1. Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s
2
. Thời gian rơi là 10s. Hãy tính:
Thầy giáo : Nguyễn Trọng Nam 4
Trường THPT Nguyễn Bỉnh khiêm Vật lí 10 – Chủ đề tự chọn nâng cao
a) Quãng đường vật rơi được trong giây đầu tiên. b) Quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng.
c) Thời gian vật rơi trong 1m đầu tiên. d) Thời gian vật rơi trong 1m cuối cùng
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Chọn hệ quy chiếu.
- Tính quãng đường vật rơi được trong giây
đầu tiên. ( t = 1s)
- Tính quãng đường vật rơi được trong 10s và
trong 9s, rồi tính quãng đường vật rơi được
trong một giây cuối
- Tính thời gian vật rơi trong 1m đầu tiên
- Tính thời gian vật rơi hết 499m, rồi tính thời
gian vật rơi trong 1m cuối cùng
HD
- Chọn hệ quy chiếu
- Sử dụng công thức s = ½ gt
2
Nhân xét bài làm của HS
Hoạt động 5 . (10 phút) Giải bài tập sau
Bài 2. Một người ném một quả bóng theo phương thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s. Hỏi khoảng thời
gian giữa hai thời điểm mà quả bóng có cùng độ lớn vận tốc bằng 2,5m/s? Độ cao lúc đó bằng bao nhiêu?
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Chọn chiều dương là chiều hướnh lên
thẳng đứng, gốc thời gian là lúc ném
- Phương trình vận tốc
v = v
0
– gt suy ra t = (v- v
0
)/t
- Tính khoảng TG giữa hai thời điểm mà quả
bóng có cùng độ lớn vận tốc bằng 2,5m/s
DH
- Chọn hệ quy chiếu.
- Viết phương trình vận tốc
- v
1
= - v
2
Nhận xét bài làm của HS
Hoạt động 6. (5 phút) Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những sự chuẩn bò cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bò bài sau.
Tiết 3. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU.
I. Mục tiêu.
Thầy giáo : Nguyễn Trọng Nam 5
Trường THPT Nguyễn Bỉnh khiêm Vật lí 10 – Chủ đề tự chọn nâng cao
- Ôn lại các kiến thức về CĐ tròn đều
- Áp dụng được các công thức tròn đều để giải các bài toán liên quan.
II. Chuẩn bò.
Giáo viên: Chuẩn bò một số bài tập liên quan.
Học sinh: Xem lại các công thức của CĐTĐ
III. Kiến thức cần nhớ
1. Toạ độ cong – toạ độ góc.
- Toạ độ cong
=∆
s
AM
- Toạ độ góc
)OM;
ˆ
OA(
=ϕ∆
- Hệ thức liên lạc
ϕ∆=∆
Rs
2. Tốc độ dài - tốc độ góc.
- Tốc độ dài
const
t
s
v
=
∆
∆
=
với
∆
s là quãng đường đi được trong thời gian
∆
t
- Tốc độ góc
t
∆
ϕ∆
=ω
với
ϕ∆
là góc bán kính OM quay được trong thời gian
∆
t
- Hệ thức liên lạc
ω= Rv
3. Chu kỳ quay - tần số.
- Chu kỳ là thời gian chất điểm chuyển động được 1vòng
ω
π
=
2
T
- Tần số là số vòng chất điểm đi được trong 1 giây
T
1
f
=
Đơn vò của tần số là héc ký hiệu Hz
4. Gia tốc trong chuyển động tròn đều có đặc điểm:
- Hướng vào tâm.
- Độ lớn
constR
R
v
a
2
2
=ω==
IV. Tiến trình dạy – học.
Hoạt động 1. (8 phút)Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Nhớ lại các khái niệm và các công thức củaCĐ
tròn đều
Đặt các câu hỏi ch HS. Cho học sinh lấy vd
Hoạt động 2 . (7 phút) Giải bài tập
Bài 1. Một ôtô có bán kính vành ngoài của bánh xe là 25cm. Xe chay với tốc độ 36km/h. Tính tốc độ góc
và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài bánh xe.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xác đònh bán kính của quỹ đạo và tốc độ
dài của chuyển động.
- Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của
một điểm trên vành ngoài bánh xe.
HD R = 25cm = 0,25m
V = 36km/h = 10m/s
ω= Rv
; a
ht
= v
2
/R
Nhân xét bài làm của HS
Hoạt động 3 . (25 phút) Giải bài tập
Bài 2. Trái đất quay quanh trục bắc – nam với chuyển động tròn đều mỗi vòng quay hết 24h.
a) Tính tốc độ góc của Trái Đất.
b) Tính vận tốc dài của một điểm trên mặt đất có vó độ 45
0
.
Thầy giáo : Nguyễn Trọng Nam 6
M
O ) A
.
Trường THPT Nguyễn Bỉnh khiêm Vật lí 10 – Chủ đề tự chọn nâng cao
c) Một vệ tinh viên thông quay trong mặt phẳng xích đạo và đứng yên đối với mặt đất (Vệ tinh tónh) ở
độ cao h = 36500km. Tính tốc độ dài của vệ tinh. Cho bán kính TĐ R = 6370km.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Tính tốc độ góc của Trái Đất.
T
2
π
=ω
- Tính vận tốc dài của một điểm trên mặt đất
có vó độ 45
0
v = r
ω
=
ω
Rsin45
0
- Tính tốc độ dài của vệ tinh
V’ = r’
ω
= (R +h)
ω
HD
T = 24h = 86400s; r = Rsin45
0
; r’ = R +h
Nhận xét bài làm của HS
Hoạt động 4. (5 phút) Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những sự chuẩn bò cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bò bài sau.
Tiết 4. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỔNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
I. Mục tiêu.
- Ôn lại các kiến thức về tính tương đối của chuyển động
- Áp dụng được các công thức cộng vận tốc để giải các bài toán liên quan.
II. Chuẩn bò.
Giáo viên: Chuẩn bò một số bài tập liên quan.
Học sinh: Xem lại các công thức của CĐTĐ
III. Kiến thức cần nhớ
1. Công thức
2. Các trường hợp thường gặp.
Trường hợp 1 :
2312
v;v
cùng phương, cùng chiều
v
13
= v
12
+ v
23
Trường hợp 2 :
2312
v;v
cùng phương, ngược chiều.
v
13
= v
12
- v
23
( v
12
> v
23
)
Trường hợp 3 :
2312
v;v
vuông góc
2
23
2
1213
vvv
+=
Trường hợp 4 :
2312
v;v
cùng độ lớn và hợp với nhau một góc
α
v
13
=2v
12
cos
2
α
III. Tiến trình dạy – học.
Hoạt động 1. (5 phút)Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Nhớ lại các kiến thức về tính tương đối của
chuyển động và công thức cộng vận tốc
Đặt các câu hỏi ch HS. Cho học sinh lấy vd
Hoạt động 2 . (10 phút) Giải bài tập
Thầy giáo : Nguyễn Trọng Nam 7
231213
vvv
+=
13
v
: Vận tốc của vật 1 so với vật 3
23
v
: Vận tốc của vật 2 so với vật 3
12
v
: Vận tốc của vật 1 so với vật 2
Trường THPT Nguyễn Bỉnh khiêm Vật lí 10 – Chủ đề tự chọn nâng cao
Bài 1. . Hai bến sông A và B cách nhau18km. Một chiếc canô phải mất bao lâu để đi từ A đến B rồi từ B
về A. Biết tốc độ của canô khi nước không chảy là 16,2km/h, tốc độ của nước so với bờlà 1,5m/s
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xác đònh vận tốc của ca nô so với bờ khi ca
nô xuối dòng, và tính thời gian ca nô xuôi
dòng
- Xác đònh vận tốc của ca nô so với bờ khi ca
nô ngược dòng, và tính thời gian ca nô ngược
dòng
Nhận xét bài làm của bạn
HD
Trường hợp 1 :
2312
v;v
cùng phương, cùng chiều
v
13
= v
12
+ v
23
Trường hợp 2 :
2312
v;v
cùng phương, ngược chiều.
v
13
= v
12
- v
23
( v
12
> v
23
)
Nhân xét bài làm của HS
Hoạt động 3 . ( 10phút) Giải bài tập
Bài 2. Hai đầu máy xe lửa cùng chạy trên một đoạn đường sắt thẳng với tốc độ 40km/h và 60km/h. Tính
vận tốc của đầu máy thứ nhất so với đầu máy thứ hai trong các trường hợp sau.
a) Hai đầu đầu máy chạy ngược chiều.
b) Hai đầu máy chạy cùng chiều.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Viết công thức cộng vận tốc
2010021012
vvvvv
−=+=
- Chọn hệ quy chiếu.
- Tìm v
12
khi hai đầu đầu máy chạy ngược
chiều
- Tìm v
12
hai đầu máy chạy cùng chiều
- Nhận xét bài làm của bạn
HD
2010021012
vvvvv
−=+=
Nhận xét bài làm của HS
Hoạt động 4. ( 15phút) Giải bài tập
Bài 3. Một người lái xuồng dự đònh mở máy cho xuồng chạy ngang một con sông rộng 240m theo phương
vuông góc với bờ nhưng do nước chảy nên xuồng bò trôi theo dòng nước và sang đến bờ bên kia tại một đòa
điểm cách bến dự đònh 180m và mất 1phút. Xác đònh tốc độ của xuồng so với bờ
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Chọn hệ quy chiếu.
- Viết công thức cộng vận tốc
231213
vvv
+=
- Tìm v
13
- Nhận xét bài làm của bạn
HD
2312
v;v
vuông góc
2
23
2
1213
vvv
+=
Nhận xét bài làm của HS
Hoạt động 5. (5 phút) Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những sự chuẩn bò cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bò bài sau.
Chủ đề 2.
GIẢI CÁC BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG LỰC HỌC
Tiết 5, 6. GIẢI CÁC BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
I. Mục tiêu.
Thầy giáo : Nguyễn Trọng Nam 8
Trường THPT Nguyễn Bỉnh khiêm Vật lí 10 – Chủ đề tự chọn nâng cao
1. Kiến thức.
- Phát biểu và viết được biểu thức các đònh luật 3 đònh luật của Newton
- Phát biểu và viết được biểu thức của đònh luật vạn vật hấp dẫn
2. Kó Năng
Vận dụng được các đònh luật của Newton để giải thích các hiện tượng và bài tập liên quan
II. Kiến thức cần nhớ.
1. Đònh luật I
Nếu một vật không chòu tác dụng của lực nào hoặc chòu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì nó
giữ nguyên trang thái đứng yên hoặc CĐTĐ
2. Đònh luật II.
Vectơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của vectơ gia tốc tỉ lệ thuận với
độ lớn của vectơ lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghòch với khối lượng của vật.
a: Gia tốc của vật (m/s
2
) F : Lực tác dụng vào vật (N) m: Khối
lượng của vật
3. Đònh luật III.
Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực
trực đối.
AB
F
: Lực do vật A tác dụng lên vật B;
BA
F
: Lực do vật B tác dụng lên vật
A
4. Đònh luật vạn vật hấp dẫn.
a. Phát biểu: Hai chất điểm bất kỳ hút nhau với một lực tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng
và tỉ lệ nghòch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
b. Biểu thức:
2. Gia tốc trọng lực.
Nếu h << R thì R + h
≈
R ( Vật ở sát mặt đất)
2
R
M
Gg
=
Hoạt động 1. (15 phút)Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nhớ lại các kiến thức các đònh luật của
Newton và đònh vạn vật hấp dẫn
- Nhận xét trả lời của bạn
- Đặt các câu hỏi cho HS.
- Nhận xét phần trả lời của học sinh
Thầy giáo : Nguyễn Trọng Nam 9
0a0F
=⇒=
m
F
a
=
hay a =
m
F
BAAB
FF
−=
2
21
hd
r
mm
GF
=
m
1
, m
2
: là khối lượng của hai vật (kg)
r : khoảng cách giữa hai vật (m)
G = 6,67.10
-11
N.m/kg
2
: hằng số hấp dẫn
2
)hR(
M
Gg
+
=
h
R
r
M: KL Trái Đất M = 6.10
24
kg.
R : BK Trái Đất R = 6400km.
h : Độ cao của vật so với mặt đất
Trường THPT Nguyễn Bỉnh khiêm Vật lí 10 – Chủ đề tự chọn nâng cao
Hoạt động 2: (30phút) Giải các bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Câu nào sau đây đúng ?
A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể CĐ được.
B. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được.
C. Lực là nguyên nhân duy trì CĐ của một vật.
D. Lực là nguyên nhân làm biến đổi CĐ của vật
Câu 2. Một vật có khối lượng 2kg CĐTNDĐ từ trạng thái nghỉ, vật đi được 80cm trong 0,50s. Hợp lực tác
dụng vào vật có độ lớn là bao nhiêu?
A. 6,4N B. 12,8N B. 1,2N C. 1280N
Câu 3. Một lực tác dụng vào một vật có khối lượng 2kg làm vật tăng tốc từ 2m/s đến 8m/s trong 3s. Hợp
lực tác dụng vào vật có độ lớn là bao nhiêu?
A. 4N. B. 10N C. 1N D. 5N
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Câu 1: Dựa vào các đònh luật Newton xác
đònh câu đúng
Câu 2, 3
- Xác đònh gia tốc vật thu được
- Xác đònh hợp lực tác dụng vào vật
Câu 1: Nhận xét phần trả lời của học sinh
Câu 2,3
HD s = ½ at
2
, a = (v - v
0
)/t
F = ma
Hoạt động 3: (25phút) Giải bài tập
Bài 1. Vât A CĐ với vận tốc 3,6m/s đến đập vào vật B đứng yên. Sau va chạm vật A dội ngược lại với vận
tốc 0,1m/s còn vâït B chạy với vận tốc 0,55m/s. Biết m
B
= 200g, tìm m
A
Bài 2. Mặt Trăng và Trái Đất có KL lần lượt là 7,4.10
22
kg và 6.10
24
kg, ở cách nhau 38400km. Tính F
hd
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Bài 1:
- Chọn hệ quy chiếu
- Dựa vào đònh luật 3 Newton xác đònh lực
tương tác giữa hai vật
- Xác đònh m
A
Bài 2.
Dựa vào đònh luật vạn vật hấp dẫn tìm F
hd
Bài 1.
HD
| F
AB
| = | F
BA
| , F = ma, a = (v - v
0
)/t
Bài 2.
HD
2
21
hd
r
mm
GF
=
r = 38400km = 38400 000m
Hoạt động 5. (20 phút) Củng cố
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Làm các bài tập trắc nghiệm và tự
luận
- Phát phiếu bài tập cho học sinh
- Nhận xét và sửa chữa bài làm của học sinh
NỘI DUNG PHIẾU BÀI TẬP
Thầy giáo : Nguyễn Trọng Nam 10