Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP PGD thống nhất CN HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN AGRIBANK - CHI
NHÁNH BÌNH TÂN

Ngành

: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Diễm Hiền
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Lâm Phƣơng Dung

MSSV

: 1211190275

Lớp

: 12DTNH03

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN AGRIBANK - CHI
NHÁNH BÌNH TÂN

Ngành

: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Diễm Hiền
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Lâm Phƣơng Dung

MSSV

: 1211190275

Lớp


: 12DTNH03

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn - chi nhánh Bình Tân, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày…..tháng……năm 2016
Tác giả

Nguyễn Lâm Phương Dung

iii


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả lòng thành, tôi xin cảm ơn quý Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Agribank - chi nhánh Bình Tân đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt nhất
công tác thực tập tại đơn vị.
Tôi đồng kính gửi lời cảm ơn tới các Anh Chị cán bộ tại phòng Kế hoạch kinh
doanh đã hết lòng giúp đỡ và hỗ trợ tôi trong cả đợt thực tập. Đặc biệt, tôi bày tỏ lòng
biết ơn của mình với anh Trình, chị Ngà, anh Phúc đã tận tình và hết lòng giúp đỡ cho tôi
trong quá trình thực hiện báo cáo.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Diễm Hiền đã tận tình chỉ bảo, hướng
dẫn giúp đỡ và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báo trong suốt quá trình thực hiện

đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới quý Thầy, Cô đặc biệt là quý Thầy, Cô khoa
Kế Toán Tài Chính Ngân Hàng, trường Đại học Công Nghệ TPHCM đã giảng dạy và
truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày…....tháng…… năm 2016
Tác giả

Nguyễn Lâm Phương Dung

iv


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh
Bình Tân
Địa chỉ: 676 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại liên lạc: (083) 8750 26
NHẬN XÉT QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Lâm Phương Dung
Mã số sinh viên: 1211190275
Lớp:

12DTNH03
Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ…………………….. đến ....................................
Tại bộ phận thực tập: ................................................................................................
..................................................................................................................................
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:


1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
 Tốt
 Khá
 Trung bình
 Không đạt
2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị:
> 3 buổi/tuần
 1-2 buổi/tuần
 Ít đến đơn vị
3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị:
 Tốt
 Khá
 Trung bình
 Không đạt
4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài
chính, Ngân hàng…..):
 Tốt
 Khá
 Trung bình
 Không đạt
Tp.HCM, ngày…..tháng……năm 201…
Đơn vị thực tập
(Ký tên và đóng dấu)

v


NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Lâm Phương Dung
MSSV: 1211190275
Lớp: 12DTNH03
Thời gian thực tập: Từ ngày 27/03/2016 đến ngày 14/05/2016
Tại đơn vị thực tập: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn AgribankChi nhánh Bình Tân
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiên:
1. Thực hiên viết báo cáo theo quy định:
 Tốt

 Khá

 Trung bình

 Không đạt

2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn:
 Tốt

 Khá

 Trung bình

 Không đạt

 Trung bình

 Không đạt

3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu:
 Tốt


 Khá

TP.HCM, ngày……tháng …... năm 2016
Giảng viên hƣớng dẫn
(Ký và ghi đầy đủ họ tên)

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

TỪ VIẾT TẮT
NHTM
TPP
Agribank

WB
EIB
CLDV
EFA
ANOVA
VIF
DSCV
DNCV
DV
KHCN

TỪ ĐẦY ĐỦ
Ngân hàng thương mại
Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Ngân hàng thế giới
Ngân hàng Đầu tư châu Âu
Chất lượng dịch vụ
Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá )
Analysis of variance (Phân tích phương sai)
Variance Inflation Factor (Hệ số phóng đại phương sai )
Doanh số cho vay
Dư nợ cho vay
Dịch vụ
Khách hàng cá nhân

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1: Tình hình DSCV của Agribank Bình Tân 2012-2015 ......................................... 40
Bảng 4.2: Tình hình DSCV của Agribank 2012-2015 (tiếp theo) ........................................ 40
Bảng 4.3: Tình hình DSCV nhóm khách hàng cá nhân của Agribank-Bình Tân theo thời
hạn cho vay ........................................................................................................................... 42
Bảng 4.4: Tình hình DSCV khách hàng cá nhân của Agribank-Bình Tân theo mục đích
sử dụng vốn 2012-2015 ......................................................................................................... 43
Bảng 4.5: Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank-chi nhánh Bình Tân
từ 2012-2015 .......................................................................................................................... 45
Bảng 4.6: Tình hình dư nợ cho vay KHCN tại Agribank-Bình Tân theo thời hạn vay từ
2012-2015 .............................................................................................................................. 47
Bảng 4.7: Tình hình DN khách hàng cá nhân tại Agribank Bình Tân theo mục đích sử
dụng vốn 2012-2015 .............................................................................................................. 48
Bảng 4.8: Thống kê các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng NN và
PTNT Agribank Bình Tân 2012-2015 ................................................................................... 50
Bảng 4.9:

Tóm tắt kết quả kiểm tra độ tin cậy của thang đo .............................................. 52

Bảng 4.10: Kết quả kiểm định KMO và Barlett .................................................................. 54
Bảng 4.11: Kết quả Factor Extraction ................................................................................. 54
Bảng 4.12: Tổng hợp kết quả của mô hình về biến phụ thuộc ............................................ 56
Bảng 4.13: Kết quả mô hình hồi quy ................................................................................... 57
Bảng 4.14: Tóm tắt kết quả bảng Coefficients .................................................................... 58
Bảng 4.15: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trong mô hình ........................................... 59

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức của ngân hàng NNo&PTNT-chi nhánh Bình Tân ................... 13

Hình 3.1: Mô hình sự ảnh hưởng của 5 nhân tố tới sự hài lòng của khách hàng ................ 35
Biểu đồ 4.1: Tình hình DSCV theo thời hạn cho vay qua các năm 2012-2015 ................... 42
Biểu đồ 4.2: Tình hình DSCV KHCN của Agribank- Bình Tân theo mục đích sử dụng
vốn từ 2012-2015 ................................................................................................................. 44
Biểu đồ 4.3: Tình hình dư nợ cho vay Agribank Bình Tân 2012-2015 ................................ 46
Biểu đồ 4.4: Tình hình dư nợ cho vay tại Agribank Bình Tân theo thời hạn cho vay từ
2012-2015 ........................................................................................................................... 47
Biểu đồ 4.5: Tình hình dư nợ cho vay KHCN tại Agribank Bình Tân theo mục đích sử
dụng vốn 2012-2015 .............................................................................................................. 49

ix


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU VÀ NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BÌNH TÂN ................ 1
1.1

Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu ................................................................ 1

1.1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
1.1.2

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3

1.1.3 Tình hình nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.1.4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 5


1.1.4.1 Đối tượng nghiên cứu của đề tài.....................................................................5
1.1.4.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................................................5
1.1.5

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 5

1.1.6 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 5
1.1.6.1

Phương pháp định tính...................................................................................5

1.1.6.2

Phương pháp định lượng ...............................................................................6

1.1.7 Kết cấu của đề tài .................................................................................................. 6
1.2

Giới thiệu về ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Bình Tân.. 6

1.2.1 Giới thiệu về ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam ...... 6
1.2.1.1

Lịch sử hình thành .........................................................................................6

1.2.1.2

Định hướng phát triển ...................................................................................8

1.2.2 Giới thiệu về Agribank - Bình Tân ....................................................................... 9

1.2.2.1 Lịch sử hình thành ............................................................................................ 9
1.2.2.2 Bộ máy hoạt động của Ngân hàng Agribank-Bình Tân ................................ 10
1.2.2.3 Chức năng nhiệm vụ của Agribank Bình Tân ...............................................11
1.2.2.4 Cơ cấu bộ máy quản lý..................................................................................12
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN TÍN DỤNG VỀ CÁ NHÂN ................................. 16
2.1 Khái niệm về tín dụng khách hàng cá nhân ..................................................... 16
2.2 Đặc điểm của tín dụng khách hàng cá nhân .................................................... 16
2.3 Các loại hình của tín dụng khách hàng cá nhân .............................................. 17
2.3.1 Tín dụng tiêu dùng ........................................................................................... 17
2.3.2

Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh ........................................................... 18

2.4 Vai trò của tín dụng khách hàng cá nhân ........................................................ 18
2.4.1 Đối với khách hàng ............................................................................................ 18
2.4.2 Đối với ngân hàng.............................................................................................. 19
x


2.4.3 Đối với nền kinh tế ............................................................................................ 19
2.5 Chất lƣợng dịch vụ hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân ........................ 20
2.5.1 Khái niệm về chất lượng dịch vụ .....................................................................20
2.5.2 Khái niệm về chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân .....................................21
2.5.2.1 Đối với ngân hàng ......................................................................................... 23
2.5.2.2 Đối với khách hàng .......................................................................................23
2.5.2.3 Đối với nền kinh tế ........................................................................................ 24
2.5.3 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân
và sự thoả mãn của khách hàng...................................................................................24
2.5.4 Các chỉ tiêu đo lường chất lượng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân .....25
2.5.4.1 Chỉ tiêu sử dụng vốn .....................................................................................25

2.5.4.2 Chỉ tiêu dư nợ ................................................................................................ 25
2.5.4.3 Chỉ tiêu nợ quá hạn .......................................................................................26
2.5.4.4 Chỉ tiêu về tốc độ chu chuyển vốn tín dụng ..................................................26
2.5.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng khách hàng cá
nhân ............................................................................................................................. 26
2.5.5.1 Từ phía ngân hàng ........................................................................................ 26
2.5.5.2 Từ phía khách hàng .......................................................................................28
2.5.5.3 Từ môi trường kinh tế....................................................................................29
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 32
3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 32
3.1.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................. 32
3.1.2 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................. 32
3.1.3 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................ 33
3.2 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 34
3.2.1 Xây dựng mô hình .............................................................................................. 34
3.2.2 Các bước phân tích mô hình ............................................................................... 35
3.3 Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................... 37
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 40
4.1 Kết quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng AgribankBình Tân qua một số tiêu chí chính ........................................................................... 40
4.1.1 Tình hình DSCV của Agribank-chi nhánh Bình Tân 2012-2015 ....................... 40
4.1.1.1 Tình hình DSCV KHCN của Agribank-chi nhánh Bình Tân theo thời hạn vay
từ 2012-2015 ...............................................................................................................41
xi


4.1.1.2 Tình hình DSCV KHCN của Agribank-chi nhánh Bình Tân theo mục đích sử
dụng vốn từ 2012-2015 ............................................................................................... 43
4.1.2

Tình hình dư nợ cho vay KHCN 2012-2015 .................................................... 45


4.1.2.1 Tình hình dư nợ cho vay KHCN tại Agribank-chi nhánh Bình Tân theo thời
hạn vay từ 2012-2015..................................................................................................46
4.1.2.2 Tình hình dư nợ KHCN tại Agribank Bình Tân theo mục đích sử dụng vốn từ
2012-2015 ...................................................................................................................48
4.1.3 Phân tích các chỉ tiêu ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân
tại Agribank 2012-2015 ................................................................................................. 50
4.2 Kết quả chất lƣợng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribankchi nhánh Bình Tân thông qua mô hình định lƣợng ................................................ 51
4.2.1 Kết quả phân tích nhân tố khám phá .................................................................. 51
4.2.1.1

Đánh giá độ tin cậy của thang đo ................................................................ 52

4.2.1.2

Kiểm định tính thích hợp của EFA ............................................................... 54

4.2.1.3

Kiểm định sự tương quan của các biến ........................................................ 54

4.2.1.4

Kiểm định mức độ giải thích của các biến ...................................................54

4.2.1.5

Kết quả phân tích nhân tố khám phá ........................................................... 55

4.2.1.6 Kiểm định thang đo của biến phụ thuộc .......................................................56

Kết quả phân tích hồi quy đa biến ................................................................... 57

4.2.2

4.2.2.1 Kiểm định mức độ giải thích của mô hình .....................................................57
4.2.2.2 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ......................................................58
4.2.2.3 Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy ............................... 58
4.2.3

Ý nghĩa các hệ số hồi quy trong mô hình ......................................................... 58

4.2.4

Ý nghĩa thực tiễn của mô hình nghiên cứu ....................................................... 60

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 62
5.1 Kết luận................................................................................................................. 62
5.2 Kiến nghị............................................................................................................... 63
5.2.1 Về việc thực hiện các chỉ tiêu hoạt động tín dụng.............................................. 63
5.2.2 Về việc thỏa mãn các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của khách hàng tới chất
lượng dịch vụ hoạt động tín dụng .................................................................................. 65
5.2.2.1 Về sự đáp ứng................................................................................................ 65
5.2.2.2

Về sự đảm bảo .............................................................................................. 67

5.2.2.3

Về sự tin tưởng ............................................................................................. 68


5.2.2.4

Về sự cảm thông ........................................................................................... 70
xii


5.2.2.5

Phương tiện hữu hình ...................................................................................70

5.3 Hạn chế của đề tài ................................................................................................ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 72
PHỤ LỤC

xiii


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU VÀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH
BÌNH TÂN
1.1 Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu
1.1.1

Lý do chọn đề tài

Tín dụng là một phạm trù kinh tế gắn liền với nền kinh tế hàng hoá, sự ra đời và
vận động của tín dụng được bắt nguồn từ đặc điểm của sự chu chuyển vốn tiền tệ và sự
cần thiết sinh lợi của vốn tạm thời nhàn rỗi cũng như nhu cầu về vốn nhưng chưa tích luỹ
được, trong cùng một thời điểm đã hình thành một quan hệ cung cầu về tiền tệ giữa một

bên là người thiếu vốn (đi vay) và một bên là người thừa vốn (cho vay).
Tín dụng có nghĩa là sự vay mượn, sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị
từ người sở hữu sang người sử dụng và sau một thời gian nhất định được quay trở lại với
người sở hữu với một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu (số giá trị dôi ra đó chính là lãi
trong cho vay) với những điều kiện mà hại bên đã thoả thuận với nhau.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, hoạt động tín dụng không ngừng
phát triển và hoàn thiện trở thành hình thức tín dụng ngân hàng. Trong nền kinh tế thị
trường, ngân hàng là trung gian tín dụng giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa người đi vay và
người cho vay. Vì vậy, tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền giữa một bên là
ngân hàng - tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là người đi vay, vừa là
người cho vay.
Sự ra đời của tín dụng Ngân hàng có tác động quyết định đến sự phát triển của quá
trình tái sản xuất xã hội, thúc đẩy lực lượng sản xuất góp phần quan trọng trọng việc phục
hồi và phát triển kinh tế của các nước trên thế giới.
Hoạt động tín dụng chiếm khoảng 80% doanh thu của các ngân hàng, do đó, việc
tăng trưởng tín dụng bền vững, an toàn và hiệu quả luôn là vấn đề được các ngân hàng
chú trọng, đặc biệt là trong giai đoạn mà Ngân hàng Nhà nước đang đẩy mạnh tái cơ cấu
1


hệ thống, nâng cao hiệu quả hoạt động của các định chế tài chính như hiện nay. Điều này
đồng nghĩa, các ngân hàng không chỉ tập trung vào số lượng, mà còn cần phải quan tâm
phát triển về cả chất lượng của tăng trưởng tín dụng để vừa đảm bảo cho nền kinh tế vĩ
mô, vừa an toàn cho hệ thống ngân hàng phát triển.
Do trước đây, hoạt động tín dụng chỉ chú ý đến khách hàng doanh nghiệp mà quên
mất tiềm năng phát triển của nhóm khách hàng cá nhân nên không khai thác được hết
những lợi ích mà nhóm khách hàng này mang lại. Đặc biệt, khi nền kinh tế Việt Nam
đang từng bước phát triển và hội nhập sâu hơn thì sự ra đời của tín dụng cá nhân chính là
một sản phẩm thiết thực cho cả khách hàng lẫn hệ thống ngân hàng. Tuy tỷ trọng tín dụng
khách hàng cá nhân có thể chiếm tới 35% - 40% trong cơ cấu tín dụng ngân hàng, nhưng

thực tế cho thấy hoạt động tín dụng cá nhân trong hệ thống ngân hàng ở Việt Nam nói
chung và tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn nói riêng vẫn chưa phát
huy được hết tiềm năng có thể mang lại.
Thị trường tín dụng cá nhân ở nước ta hiện nay đang chứng kiến sự cạnh tranh sôi
động giữa các ngân hàng. Tiềm năng để phát triển thị trường này là rất lớn. Điểm thuận
lợi là quy mô thị trường với dân số đông, trên 93 triệu dân. Đa số trong đó có độ tuổi trẻ,
thu nhập không ngừng được cải thiện, phong cách sống hiện đại và nhu cầu mua sắm cao.
Vì vậy mảng kinh doanh này đang đem lại những cơ hội lớn cho cả Ngân hàng và khách
hàng.
Trong số các NHTM, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn đã trở
thành một cái tên thân thuộc với nhiều khách hàng. Với tầm nhìn chiến lược của mình,
Agribank đang từng ngày hoạt động không ngừng nhằm giữ vững vị trí NHTM hàng đầu
Việt Nam, tiên tiến trong khu vực và có uy tín trên thế giới. Tuy nhiên, trong thời gian
qua, mảng tín dụng cá nhân của Agribank vẫn còn tồn tại một số hạn chế, đồng thời tình
hình kinh tế vĩ mô trong thời gian tới được dự báo là sẽ có nhiều khó khăn thách thức hơn
khi Việt Nam gia nhập TPP cho hoạt động tín dụng, đòi hỏi ngân hàng cần phải có những
giải pháp để có thể duy trì và phát triển mảng kinh doanh này. Do vậy, tác giả quyết định
chọn đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Agribank - chi nhánh Bình Tân” để nghiên cứu
trong khóa luận tốt nghiệp của mình.
2


1.1.2

Mục tiêu nghiên cứu

 Mục tiêu tổng quát: Đánh giá thực trạng, từ đó đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm
nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại Agribank - Bình Tân.
 Mục tiêu cụ thể:

Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng ngân hàng, tín
dụng cá nhân và chất lượng tín dụng cá nhân của ngân hàng.
Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Agribank Bình Tân.
Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng cá
nhân tại Agribank Bình Tân.
Vận dụng các mô hình định lượng trong phân tích kinh tế để xây dựng mô
hình đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng tín dụng cá nhân tại
Agribank Bình Tân.
Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng
khách hàng cá nhân tại Agribank Bình Tân.
1.1.3

Tình hình nghiên cứu

Tín dụng ngân hàng là kênh đầu tư quan trọng cho phát triển kinh tế đất nước, nó
luôn là đề tài hấp dẫn được nhiều người tham gia tìm hiểu và nghiên cứu. Nhiều chuyên
gia cũng như sinh viên của các trường đại học trên cả nước đã có những báo cáo hay
công trình nghiên cứu mang tính thời sự cao và thực tiễn liên quan đến lĩnh vực tín dụng
ngân hàng và tín dụng cá nhân của các ngân hàng thương mại.
Trong những năm qua, đã có rất nhiều bài nghiên cứu về các biện pháp nhằm nâng
cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân của các NHTM, nhưng chủ yếu tập trung vào
việc sử dụng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá thực trạng và đề ra các đề xuất. Các chỉ
tiêu mà các bài nghiên cứu trước đây sử dụng như là chỉ tiêu sử dụng vốn, chỉ tiêu nợ quá
hạn, chỉ tiêu dư nợ…..Từ việc phân tích các chỉ tiêu này các tác giả sẽ thấy được những
chiều hướng phát triển trong những năm qua và đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục các
xu hướng xấu đó. Theo nghiên cứu của Phạm Thị Hiền (2013) bàn về các giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Bắc Á, cho thấy rằng nguyên
nhân của những chiều hướng xấu này xuất phát từ chính nội tại của ngân hàng từ các
chính sách về lãi suất, chính sách về nhân sự và sự đa dạng sản phẩm tín dụng, vì thế các
giải pháp được đề ra trong bài nghiên cứu là tối ưu hóa các chính sách về 3 nhân tố này.

3


Tuy nhiên, có những cách khác có thể được sử dụng để đánh giá chất lượng tín
dụng cá nhân của các NHTM bên cạnh việc dùng các phương pháp đánh giá các chỉ tiêu
tài chính truyền thống. Nhiều bài nghiên cứu đã cho thấy được những tư tưởng mới mẻ
trong việc phân tích đánh giá, từ việc thành lập các mô hình nghiên cứu, khảo sát ý kiến
khách hàng và cho đến việc đưa ra các ý tưởng, giải pháp đột phá từ việc thu thập ý kiến,
phân tích mô hình đó.
Theo nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Bảo Trinh (2015) đã phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Phát Triển
TPHCM – Chi nhánh Trảng Bom bằng mô hình định lượng SPSS, đây là một điểm mới
trong đề tài khi biết vận dụng phương pháp định lượng vào việc phân tích, tuy nhiên vẫn
chưa có sự kết hợp đồng bộ giữa các số liệu định tính và mô hình định lượng nói trên,
nên vẫn chưa phản ánh được hết bức tranh tín dụng của ngân hàng trong suốt thời gian
nghiên cứu.
Còn theo nghiên cứu của Võ Thị Phương Trang (2015) bàn về tình hình cho vay
khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Gò Vấp,
bước đầu đã cho thấy được sự kết hợp của cả phương pháp định tính và phương pháp
định lượng vào việc phân tích, nhưng ở bài nghiên cứu này sự tiếp cận mô hình định
lượng còn quá nông và mỏng, vì thế chưa phát huy được hết những ưu điểm của mô hình
định lượng vào bài nghiên cứu.
Trong đề tài này, tác giả đi sâu phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
chất lượng tín dụng cá nhân tại Agribank Bình Tân, đồng thời xây dựng mô hình phân
tích kinh tế để phân tích các nhân tố ảnh hưởng và từ đó đưa ra những giải pháp thiết
thực từ vận dụng mô hình nghiên cứu để tháo gỡ những tồn tại và khó khăn của công tác
tín dụng cá nhân trong bối cảnh và tình hình hoạt động mới của ngân hàng. Việc vận
dụng các mô hình phân tích kinh tế như mô hình phân tích nhân tố khám phá EFA, mô
hình phân tích hồi quy đa biến MRA để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động tín dụng còn rất ít và là đề tài hoàn toàn mới mẻ đối với Agribank Bình Tân.

Do đó, đây cũng là một điểm mới của đề tài. Ngoài ra, đề tài nghiên cứu được thực hiện
trong bối cảnh “nóng” khi nhà nước đang đẩy mạnh nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng của các định chế tài chính, tháo gỡ khó khăn cho nền kinh tế nên đề tài nghiên cứu
này mang tính cần thiết cao.

4


1.1.4

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

1.1.4.1 Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt
động tín dụng cá nhân của Agribank - chi nhánh Bình Tân.
1.1.4.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Về nội dung: Tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại Agribank - Bình Tân, từ đó đưa ra giải
pháp để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng.
Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Bình Tân.
Về thời gian: Các tài liệu, số liệu sử dụng trong đề tài được cập nhật và phân tích
trong thời gian từ 2012 – 2015.
1.1.5

Câu hỏi nghiên cứu

Câu hỏi nghiên cứu của được rút ra từ việc thảo luận, lấy ý kiến từ các chuyên
viên tín dụng tại ngân hàng Agribank Bình Tân nhằm giải đáp các thắc mắc sau:
1. Hoạt động tín dụng cá nhân của Agribank Bình Tân qua các năm 2012-2015 có

chuyển biến theo chiều hướng tốt hơn hay không?
2. Hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank Bình Tân có đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng hay chưa?
Từ việc lấy ý kiến chuyên viên, tác giả đã xây dựng bảng câu hỏi khảo sát khách
hàng của Agribank Bình Tân qua các năm, nhằm làm sáng tỏ vấn đề cần nghiên cứu.
1.1.6

Phƣơng pháp nghiên cứu

1.1.6.1

Phương pháp định tính

Từ cơ sở lý thuyết và thông tin thu thập qua báo chí, sách vở, các văn bản báo cáo
của ngân hàng cũng như thông qua việc tiếp xúc thực tế tại ngân hàng tác giả mô tả, diễn
giải các kết quả nghiên cứu, từ đó kết hợp với kết quả của phương pháp định lượng để
đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng
Agribank – chi nhánh Bình Tân.
5


1.1.6.2

Phương pháp định lượng

Đề tài sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau như phương
pháp thống kê, phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu, so sánh và đối chiếu làm cơ
sở phân tích và kết hợp những kết quả thông kê với việc vận dụng lý thuyết để làm sáng
tỏ đề tài nghiên cứu. Mặt khác, tác giả còn khảo sát và xử lý số liệu qua phần mềm định
lượng SPSS 20.0.

1.1.7 Kết cấu của đề tài
Đề tài nghiên cứu gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu và ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Agribank - chi nhánh Bình Tân.
Chương 2: Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
1.2

Giới thiệu về ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Bình Tân
1.2.1 Giới thiệu về ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

Việt Nam
1.2.1.1

Lịch sử hình thành

Năm 1988, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập theo Nghị
định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc
thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp
Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) ký
Quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân hàng
Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp là Ngân hàng thương mại đa
năng, hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, là một pháp nhân, hạch
toán kinh tế độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật.
6



Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp
Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam.
Năm 2008, một năm ghi dấu chặng đường 20 năm xây dựng và trưởng thành của
Agribank và cũng là năm có tính quyết định trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế theo
chủ trương của Đảng, Chính phủ. Trong chiến lược phát triển của mình, Agribank sẽ trở
thành một Tập đoàn tài chính đa nghành, đa sở hữu, hoạt động đa lĩnh vực. Theo đó, toàn
hệ thống xác định những mục tiêu lớn phải ưu tiên, đó là: Tiếp tục giữ vai trò chủ đạo,
chủ lực trên thị trường tài chính nông thôn, luôn là người bạn đông hành thủy chung tin
cậy cuả 10 tỷ hộ gia đình; đẩy mạnh tái cơ cấu ngân hàng, giải quyết triệt để vấn đề nợ
xấu, đạt hệ số an toàn vốn theo tiêu chuẩn quốc tế, phát triển hệ thống công nghệ thông
tin, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ, chuẩn bị nguồn nhân lực chất
lượng cao, đảm bảo các lợi ích của người lao động và phát triển thương hiệu - văn hóa
Agribank.
Năm 2010,
-

-

7


Năm


Trong năm 2012, Agribank được trao tặng các giải thưởng: Top 10 doanh nghiệp
lớn nhất Việt Nam - VNR500; Doanh nghiệp tiêu biểu ASEAN; Thương hiệu nổi
tiếng ASEAN; Ngân hàng có chất lượng thanh toán cao; Ngân hàng Thương mại thanh
toán hàng đầu Việt Nam.
Năm 2013, Agribank kỷ niệm 25 năm ngày thành lập (26/3/1988 - 26/3/2013). Tại

Lễ kỷ niệm 25 năm ngày thành lập, Agribank vinh dự được đón nhận phần thưởng cao
quý của Đảng, Nhà nước trao tặng - Huân chương Lao động hạng Ba về thành tích xuất
sắc phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn và nông dân trong thời kỳ đổi mới,
góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
Năm 2014, Agribank quyết liệt triển khai Đề án tái cơ cấu; bổ sung, hoàn thiện cơ
chế, quy trình nghiệp vụ; đồng thời công bố thay đổi Logo và sắp xếp lại địa điểm làm
việc. Cũng trong năm 2014, lần thứ 5 liên tiếp, Agribank là Ngân hàng Thương mại duy
nhất thuộc Top 10 VNR500.
1.2.1.2

Định hướng phát triển

Agribank từ khi thành lập (26/3/1988) đến nay luôn khẳng định vai trò là Ngân
hàng thương mại lớn nhất, giữ vai trò chủ đạo, trụ cột đối với nền kinh tế đất nước, đặc
biệt đối với nông nghiệp, nông dân, nông thôn; thực hiện sứ mệnh quan trọng dẫn dắt thị
trường, đi đầu trong việc nghiêm túc chấp hành và thực thi các chính sách của Đảng, Nhà
nước, sự chỉ đạo của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chính sách tiền tệ,
đầu tư vốn cho nền kinh tế.
Agribank là ngân hàng lớn nhất, dẫn đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam về
vốn, tài sản, nguồn nhân lực, màng lưới hoạt động, số lượng khách hàng. Đến
31/12/2015, Agribank có tổng tài sản trên 833.000 tỷ đồng; Tổng nguồn vốn trên 804.000
tỷ đồng; Tổng dư nợ 614.561 tỷ đồng; đội ngũ cán bộ nhân viên gần 40.000 người; gần
2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quố

ệ đại lý

với trên 1.000 ngân hàng tại gần 100 quốc gia và vùng lãnh thổ; được hàng tỷ khách hàng
tin tưởng lựa chọn… Agribank cũng là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam tiếp nhận và
8



triển khai các dự án nước ngoài, đặc biệt là các dự án của Ngân hàng thế giới (WB),
Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), Cơ quan phát triển Pháp (AFD), Ngân hàng Đầ
ủ tịch Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp
Nông thôn châu Á - Thái Bình Dương (AP

- 2010.Trong những

năm gần đây, Agribank còn được biết đến với hình ảnh của một ngân hàng hàng đầu cung
cấp các sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại.
Bước vào giai đoạn mới hội nhập sâu hơn, toàn diện hơn, nhưng đồng thời cũng
phải đối mặt nhiều hơn với cạnh tranh, thách thức sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức
Thương mại thế giới (WTO) ngày 07/11/2006, cam kết mở cửa hoàn toàn thị trường tài
chính - ngân hàng vào năm 2011, Agribank xác định kiên trì mục tiêu và định hướng phát
triển theo hướng Tập đoàn tài chính - ngân hàng mạnh, hiện đại có uy tín trong nước,
vươn tầm ảnh hưởng ra thị trường tài chính khu vực và thế giới.
Những năm tiếp theo, Agribank xác định mục tiêu chung là tiếp tục giữ vững, phát
huy vai trò ngân hàng thương mại hàng đầu, trụ cột trong đầu tư vốn cho nền kinh tế đất
nước, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở nông thôn, kiên trì bám trụ mục tiêu hoạt
động cho “Tam nông”. Tập trung toàn hệ thống và bằng mọi giải pháp để huy động tối đa
nguồn vốn trong và ngoài nước. Duy trì tăng trưởng tín dụng ở mức hợp lý. Ưu tiên đầu
tư cho “Tam nông”, trước tiên là các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp,
các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đáp ứng được yêu cầu chuyển dịch cơ cấu đầu tư cho
sản xuất nông nghiệp, nông thôn, tăng tỷ lệ dư nợ cho vay nông nghiệp, nông thôn luôn
chiếm trên 70% tổng dư nợ của Ngân hàng. Để tiếp tục giữ vững vị trí là ngân hàng hàng
đầu cung cấp sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của
đông đảo khách hàng, đồng thời tăng nguồn thu ngoài tín dụng, Agribank không ngừng
tập trung đổi mới, phát triển mạnh công nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại hóa...
1.2.2 Giới thiệu về Agribank - Bình Tân
1.2.2.1 Lịch sử hình thành

Ngày 14/11/1990, theo quyết định 400/CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Ngân
hàng Nông Nghiệp Việt Nam ra đời thay cho tên cũ là Ngân hàng Phát Triển Nông
Nghiệp Việt Nam, do đó Ngân hàng Phát Triển Nông Nghiệp Bình Chánh cũng được đổi
tên thành Ngân hàng Nông Nghiệp Bình Chánh.
9


Ngày 15/11/1996, được Thủ Tướng Chính Phủ uỷ quyền, Thống đốc Ngân hàng
Nhà Nước Việt Nam ký quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân hàng Nông Nghiệp
Việt Nam thành Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam và chi
nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Bình Chánh cũng lấy tên từ đó.
Ngày 01 tháng 12 năm 2003, Huyện Bình Chánh được chia tách thành Quận Bình
Tân và Huyện Bình Chánh theo nghị định số 130/ 2003/NĐ ngày 05 tháng 11 năm 2003
của Thủ Tướng Chính Phủ. Vào tháng 06/2004 Chi nhánh NHNo&PTNT Bình Chánh
được đổi tên thành Chi nhánh NHNo&PTNT Bình Tân theo quyết định của Chủ tịch
HĐQT NHNo&PTNT Việt Nam.
Ngày 01/11/2012, chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Bình Tân được đổi tên thành Công Ty TNHH MTV Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam - chi nhánh Bình Tân căn cứ theo quyết định số 2565/QĐHĐTVTCCB và có tên viết tắt là Agribank chi nhánh Bình Tân.
Ngày 09/05/2013, căn cứ vào văn bản số 432/QĐ-HDTVTCTL của Hội Đồng
Thành Viên Công Ty TNHH MTV Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam-chi nhánh Bình Tân đổi tên thành Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam-Chi nhánh Bình Tân, tên viết tắt là Agribank chi nhánh Bình Tân.
1.2.2.2 Bộ máy hoạt động của Ngân hàng Agribank-Bình Tân
Hiện nay, Agribank chi nhánh Bình Tân hoạt động trong phạm vi toàn thành phố
Hồ Chí Minh, ngoài chi nhánh chính tại 676 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận
Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh; chi nhánh còn có 3 phòng giao dịch trực thuộc:
Phòng giao dịch Bình Trị Đông: 706 tỉnh lộ 10, phường Bình Trị Đông, quận
Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh.
Phòng giao dịch Bình Hưng Hòa: 116 Nguyễn Thị Tú, phường Bình Hưng

Hoà B, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh.
Phòng giao dịch Ngã Tư Bốn Xã: 142 Lê Văn Quới, phường Bình Hưng Hoà
A, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh.
Các phòng giao dịch này ngoài việc hoạt động như một bộ phận, một phòng ban
chịu sự quản lý, giám sát của giám đốc chi nhánh, bên cạnh đó các PGD này cũng hỗ trợ
10


tích cực cho chi nhánh trong việc thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng, tích cực tìm kiếm
khách hàng, đáp ứng đầy đủ và kịp thời yêu cầu của khách hàng.
Bộ máy hoạt động của Chi nhánh Bình Tân hiện nay gồm:
Hội sở bao gồm 06 phòng dịch vụ
- Phòng Kế toán & ngân quỹ.
- Phòng Kế hoạch kinh doanh.
- Phòng Kinh doanh ngoại hối.
- Phòng DV & Marketing.
- Phòng Hành chánh nhân sự.
- Phòng Kiểm tra, kiểm soát nội bộ.
Địa chỉ: 676 Kinh Dương Vương, P.An Lạc, Q.Bình Tân, TPHCM.
1.2.2.3 Chức năng nhiệm vụ của Agribank Bình Tân
Agribank - chi nhánh Bình Tân là một ngân hàng quốc doanh nên chức năng và
nhiệm vụ của nó giống như các ngan hàng thương mại cổ phần và quốc doanh khác. Đây
là hoạt động của các định chế tài chính trung gian nên nó bao gồm các hoạt động chủ yếu
sau:
Các hoạt động huy động vốn: khai thác các nguồn vốn ngắn, trung, dài hạn
trong nước của các cá nhân, tổ chức, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế là
những nguồn vốn huy động tại chỗ.
Các hoạt động cho vay: cho vay ngắn hạn đối với các công ty, xí nghiệp, cá
nhân có nhu cầu vay vốn như: vay vốn tiêu dùng, kinh doanh, dịch vụ, mua sắm trang
thiết bị máy móc. Cho vay chiết khấu, cầm cố sổ tiết kiệm: đây là một trong những sản

phẩm cho vay ưu việt nhất được thiết kế nhằm mang lại cho khách hàng nhiều sự lựa
chọn nhất. Cho vay trung, dài hạn đối với các thành phần kinh tế của các đơn vị, doanh
nghiệp trong và ngoài nước. Tuỳ theo tình hình, tính chất, khả năng nguồn vốn và hiệu
quả kinh tế của đối tượng đi vay mà chi nhánh sẽ cấp một hạn mức tín dụng hợp lý.
11


1.2.2.4 Cơ cấu bộ máy quản lý
Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Bình Tân có 65 cán bộ công nhân
viên, trong đó gồm:
 Ban giám đốc: 3 người
 Phòng kinh doanh (tín dụng): 12 người
 Phòng kế toán-ngân quỹ: 20 người
 Phòng hành chính-nhân sự: 8 người
 Kiểm soát viên-Hành chính: 2 người
 Phòng giao dịch:
 Bình Trị Đông: 6 người
 Bình Hưng Hoà: 7 người
 Ngã Tư Bốn Xã: 7 người

12


×