Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại công ty TNHH MTV dịch vụ công ích quận 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
----------------

NGUYỄN THỊ HOÀNG DIỄM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
QUẬN 2
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 9 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
----------------

NGUYỄN THỊ HOÀNG DIỄM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
QUẬN 2
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 9 năm 2016


CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN

Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 17 tháng 9 năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

GS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân

Chủ tịch

2

TS. Nguyễn Ngọc Dƣơng

Phản biện 1

3


TS. Trần Anh Minh

Phản biện 2

4

TS. Hoàng Trung Kiên

5

TS. Phạm Thị Hà

Ủy viên
Ủy viên, Thƣ ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn


TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2016


NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên

: Nguyễn Thị Hoàng Diễm

Giới tính : Nữ

Ngày, tháng, năm sinh : 14/3/1986

Nơi sinh : TP. HCM

Chuyên ngành

MSHV : 1441820104

: Quản trị kinh doanh

I- Tên đề tài:
Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công ty TNHH
Một thành viên Dịch vụ công ích quận 2
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Căn cứ những lý luận khoa học về công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời
lao động, thực hiện phân tích, đánh giá thực trạng công tác tạo động lực làm việc
cho ngƣời lao động và đề xuất một hệ thống các giải pháp để hoàn thiện công tác
tạo động lực lao động tại Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ công ích quận 2
nhằm góp phần vào thực hiện thành công mục tiêu phát triển hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 23/1/2016
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: Tháng 9/2016
V- Cán bộ hƣớng dẫn: TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

TS. Nguyễn Đình Luận

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, nội dung Luận văn “Giải pháp nâng cao động lực làm
việc cho ngƣời lao động tại Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ công ích
Quận 2” là công trình nghiên cứu do tôi tự thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS.
Nguyễn Đình Luận và sự cộng tác, giúp đỡ của tập thể, cá nhân Công ty TNHH
Một thành viên Dịch vụ công ích quận 2. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là
trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin xam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Thị Hoàng Diễm


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hƣớng dẫn – TS. Nguyễn Đình
Luận đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi về phƣơng pháp khoa học và nội dung của
đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ công nhân viên Công ty TNHH Một

thành viên Dịch vụ công ích quận 2 đã tạo điều kiện, thời gian, giúp đỡ để tôi hoàn
thành đề tài nghiên cứu này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô của Trƣờng Đại học Công
nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, truyền đạt các
kiến thức mang tính thực tiễn cao trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Nguyễn Thị Hoàng Diễm


iii

TÓM TẮT
Trong những năm gần đây, với chủ trƣơng đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh
vực cung cấp dịch vụ công ích thông qua công tác đấu thầu của Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh, các doanh nghiệp công ích nói chung cũng nhƣ Công ty
TNHH Một thành viên Dịch vụ công ích quận 2 nói riêng mặc dù đã có các biện
pháp tạo động lực cho ngƣời lao động nhƣng hoạt động này vẫn còn gặp khá nhiều
khó khăn bởi nó là hoạt động khá phức tạp. Ngƣời lao động, ai cũng có nhu cầu và
cũng mong muốn nhu cầu của mình đƣợc đáp ứng. Do đó, tạo động lực nhƣ thế nào
để làm hài lòng ngƣời lao động, để họ làm việc tốt hơn là một vấn đề quan trọng mà
Công ty cần thực sự quan tâm.
Để nâng cao động lực làm việc cho ngƣời lao động, tác giả lựa chọn “Giải
pháp nâng cao động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công ty TNHH Một
thành viên Dịch vụ công ích quận 2” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn đóng
góp một vài giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của Công
ty thông qua nâng cao động lực làm việc cho ngƣời lao động.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1 – Cơ sở lý luận về động lực làm việc. Trong chƣơng này, tác giả
trình bày cơ sở lý luận liên quan đến động lực làm việc của ngƣời lao động (một số
khái niệm và học thuyết nghiên cứu có liên quan). Trên cơ sở nghiên cứu tầm quan
trọng của hoạt động tạo động lực cũng nhƣ vai trò của ngƣời quản lý trong hoạt

động tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động, tác giả trình bày các nội dung trong
việc tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động nhằm làm cơ sở nghiên cứu thực
trạng hoạt động này tại doanh nghiệp trong chƣơng 2.
Chƣơng 2 – Thực trạng nâng cao động lực làm việc của ngƣời lao động tại
Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ công ích quận 2. Thông qua phân tích
thực trạng và tiến hành khảo sát các nhân tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của
ngƣời lao động, tác giả thực hiện đánh giá các mặt làm đƣợc, những hạn chế tồn tại
của hoạt động tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công ty TNHH một


iv

thành viên Dịch vụ công ích quận 2 nhằm làm cơ sở trình bày các giải pháp trong
chƣơng 3.
Chƣơng 3 – Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc
của ngƣời lao động tại Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ công ích quận
2. Trong chƣơng này, tác giả trình bày quan điểm, phƣơng hƣớng phát triển của
Công ty trong thời gian tới. Từ thực trạng công tác tạo động lực làm việc tại doanh
nghiệp, tác giả đề xuất hệ thống các giải pháp có tính khả thi cao đối với Công ty
TNHH Một thành viên Dịch vụ công ích quận 2, qua đó góp phần thúc đẩy hoạt
động tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công ty ngày càng hiệu quả.


v

ABSTRACT
In recent years, People’s Committee of Ho Chi Minh City has alleged for
promoting socialization in the public service field with the procurement activities.
Although both public service enterprises and public limited companies have many
measures to motivate their employees, but there still have a lot of difficulties

because this is rather complex also. Therefore, creating the motivation to make
employees satisfied is the most important thing that companies should really care.
The author choose the subject of research which is named “The solutions to
enhance the motivation for employees working at District 2 Public Service
Company Limited”. The layout of the thesis will be consolidated in three parts:
Chapter 1: Theoretical basis about work motivation activities. In this
chapter, the author present some concepts and theories related research. Based on
the importance of work motivation activities as well as the role of the manager in
motivating employees, the author introduce contents of work motivation activities
that will be used to analyze this reality in chapter 2.
Chapter 2: The situation of employee’s work motivation activities at
District 2 Public Service Company Limited. Through analyzing the situation
and conducting the survey about affecting factors, the author carry out assessment
achievements, limitations and existence of work motivation for employees. They
will be served as a basis solutions which is presented in chapter 3 .
Chapter 3 - Proposing some solutions to improve the work motivation
activities for employees at District 2 Public Service Company Limited. In this
chapter, the author show the perspective and developing orientation of the
company. Based on analyzing contents at chapter 2, the author propose a system
of feasible solutions that will enhance the employee’s work motivation activities
increasingly effective.


vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN …………………………………………………………….

i


LỜI CẢM ƠN ……………………………………………..………………….

ii

TÓM TẮT …………………………………………………………………….

iii

ABSTRACT …………………………………………………………………..

v

MỤC LỤC …………………………………………………………………….

vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ………………………………………….

xi

DANH MỤC CÁC BẢNG …………………………………………………...

xii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH …………….

xiii

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC …………………………………….…………


xiv

MỞ ĐẦU …………………………………………………………….…….….

1

1.

ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………

1

2.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI …………………………………..

2

3.

LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN
QUAN ……………………………………………………………….

4.

3

MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ PHẠM VI NGHIÊN
CỨU …………………………………………………………………


5

4.1.

Mục tiêu của đề tài …………………………………………………..

5

4.2.

Nội dung nghiên cứu ………………………………………………...

5

4.3.

Phƣơng pháp nghiên cứu ……………………………………………

6

4.4.

Phạm vi nghiên cứu …………………………………………………

6

5.

BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN …………………………….………….


7

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƢỜI LAO
ĐỘNG . ………………………..…………………....…………………………..

8


vii

1.1.

ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG ………….........

8

1.1.1.

Một số khái niệm cơ bản ………………………………………….......

8

1.1.1.1. Khái niệm về động lực làm việc ………………………………….......

8

1.1.1.2. Khái niệm về tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động ….....……...

9


1.1.1.3. Khái niệm về hàng hóa công cộng, Doanh nghiệp nhà nƣớc và Doanh

1.1.2.

nghiệp công ích ……..............................……………………...………

9

Một số học thuyết về nâng cao động lực làm việc cho ngƣời lao động

13

1.1.2.1. Thuyết nhu cầu của Abraham Maslow ……………………………...

13

1.1.2.2. Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom ………………………………….

16

1.1.2.3. Thuyết hai yếu tố của Frederick Herzberg ……………………………

16

1.1.2.4. Thuyết công bằng của J. Stacy Adam ……………………………….

18

1.1.2.5. Thuyết tăng cƣờng tích cực của B.F.Skinner ………………………..


18

1.2.

CÔNG TÁC NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƢỜI
LAO ĐỘNG ………………………………………………………….

19

1.2.1.

Lợi ích của nâng cao động lực làm việc cho ngƣời lao động ………...

19

1.2.2.

Vai trò của nâng cao động lực làm việc cho ngƣời lao động ………...

21

1.2.3.

Các yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của ngƣời lao động …..

21

1.2.3.1. Yếu tố bên trong tổ chức …………………………………………….


22

1.2.3.2. Yếu tố bên ngoài tổ chức …………………………………………….

25

Nội dung tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động …………………

27

1.2.4.1. Tạo động lực giai đoạn tiền sử dụng nhân lực ……………………….

27

1.2.4.2. Tạo động lực giai đoạn sử dụng nhân lực ……………………………

27

1.2.4.3. Tạo động lực giai đoạn hoàn tất quá trình sử dụng nhân lực …………

32

1.2.4.

1.3.

LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VỀ NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG …………………………………………..

33



viii

TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ………………………………………………………..

35

CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI

36

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 2
2.1.

GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ
CÔNG ÍCH QUẬN 2 ………………………………………………...

36

2.1.1.

Tổng quan về Công ty ………………………………………………..

36

2.1.2.

Cơ cấu tổ chức bộ máy ……………………………………………….


39

2.1.3.

Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ………………

41

2.2.

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA
NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 2 ……………………………………..

2.2.1.

43

Thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác tạo động lực làm việc
cho ngƣời lao động tại Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ công
ích quận 2 ……………………………………………………………

43

2.2.1.1. Thực trạng các nhân tố thuộc về bản thân ngƣời lao động …………..

43

2.2.1.2. Thực trạng các nhân tố bên trong tổ chức ……………………………


44

2.2.1.3. Thực trạng các nhân tố bên ngoài tổ chức ……………………………

47

2.2.2.

Thực trạng các hoạt động tạo động lực làm việc tại Công ty TNHH
Một thành viên Dịch vụ công ích quận 2 ……………………………

48

2.2.2.1. Thực trạng các hoạt động tạo động lực làm việc giai đoạn tiền sử
dụng nhân lực ………………………………………………………...

48

2.2.2.2. Thực trạng hoạt động tạo động lực làm việc giai đoạn sử dụng nhân
lực ……………………………………………………………………

49

2.2.2.3. Thực trạng các hoạt động tạo động lực làm việc giai đoạn hoàn tất
quá trình sử dụng nhân lực …………………………………………...

61



ix

2.3.

KHẢO SÁT ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 2 ……………………

61

2.3.1.

Phƣơng pháp nghiên cứu xây dựng thang đo ………………………..

61

2.3.2.

Xây dựng thang đo ……………………………………………………

62

2.3.3.

Kết quả nghiên cứu chính thức ………………………………………

63

2.4.

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO

NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 2 …………………………………….

63

2.4.1.

Hoạt động tạo động lực làm việc giai đoạn tiền sử dụng nhân lực ….

63

2.4.2.

Hoạt động tạo động lực làm việc giai đoạn sử dụng nhân lực……….

64

2.4.3.

Hoạt động tạo động lực làm việc giai đoạn hoàn tất quá trình sử dụng
nhân lực ………………………………………………………………

69

TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ………………………………………………………..

69

CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC

CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 2 ……………………………………………..
3.1.

PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐẾN NĂM
2020 …………………………………………………………………..

3.2.

71

71

GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƢỜI
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ
CÔNG ÍCH QUẬN 2 …………………………………………….

74

3.2.1.

Nhóm giải pháp đối với giai đoạn tiền sử dụng nhân lực …………….

74

3.2.2.

Nhóm giải pháp đối với giai đoạn sử dụng nhân lực …………………

75


3.2.2.1. Giải pháp hoàn thiện quan hệ công việc ……………………………….

75

3.2.2.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống thù lao cho ngƣời lao động ………….

78


x

3.2.2.3. Giải pháp duy trì và phát triển các hoạt động phúc lợi ……………….

80

3.2.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả chính sách đào tạo, bồi dƣỡng và phát
triển nhân lực …………………………………………………………

80

3.2.3.

Nhóm giải pháp đối với giai đoạn hoàn tất sử dụng nhân lực ……….

81

3.3.

KIẾN NGHỊ …………………………………………………………..


82

3.3.1.

Kiến nghị đối với Nhà nƣớc ………………………………………….

82

3.3.2.

Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân quận 2 …………………………..

83

3.3.3.

Kiến nghị đối với Ban lãnh đạo công ty ………………………………..

83

TÓM TẮT CHƢƠNG 3 …………………………………………………. …………

84

KẾT LUẬN ……………………………………………………………….…………

85

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


xi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Công ty Dịch vụ công ích quận 2

Công ty TNHH Một thành viên
Dịch vụ công ích quận 2

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CBCNV

Cán bộ Công nhân viên

ĐLLV

Động lực làm việc

NLĐ

Ngƣời lao động

HHCC

Hàng hóa công cộng


DNNN

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

DNCI

Doanh nghiệp công ích

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

NXB

Nhà xuất bản



xii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1

Hai yếu tố động viên và duy trì của Frederick Herzberg …………….. 17

Bảng 2.1

Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2011 – 2015 ……

42

Bảng 2.2

Cơ cấu lao động Công ty giai đoạn 2011 – 2015 ……………………

44

Bảng 2.3

Tổng quỹ lƣơng kế hoạch và thực tế chi trả lƣơng của Công ty ……... 53

Bảng 2.4

Tiền lƣơng bình quân của ngƣời lao động ……………………………

54



xiii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1

Sơ đồ hệ thống phân cấp nhu cầu của Abraham Maslow ……………

14

Hình 1.2

Mối quan hệ các nhân tố trong thuyết kỳ vọng của Vroom ……….…

16

Hình 1.3

Yếu tố bên trong tổ chức ……………………………………………..

22

Hình 2.1

Cấu trúc tổ chức bộ máy Công ty hiện nay …………………………..

41

Hình 2.2

Cơ cấu lao động theo giới tính ……………………………………….. 45


Hình 2.3

Cơ cấu lao động theo độ tuổi …………………………………………

46

Hình 2.4

Cơ cấu lao động theo Hợp đồng lao động ..…………………………..

46

Hình 2.5

Tình hình chi Quỹ tiền thƣởng giai đoạn 2011 – 2015 ……………….

58

Hình 2.6

Tình hình chi Quỹ phúc lợi giai đoạn 2011 – 2015 …………………..

60


xiv

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1


Bảng câu hỏi dùng trong thảo luận nhóm

Phụ lục 2

Danh sách tham gia thảo luận nhóm

Phụ lục 3

Kết quả thảo luận nhóm

Phụ lục 4

Bảng câu hỏi chính thức

Phụ lục 5

Thống kê kết quả câu hỏi chính thức


1

MỞ ĐẦU
1.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong quá trình đổi mới ở Việt Nam, nhiệm vụ phát triển đất nƣớc theo mục

tiêu nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa đƣợc xác định là nhiệm vụ
chủ chốt. Bên cạnh những khó khăn mang tính nội tại về nguồn lực, việc Việt Nam

hiện nay tích cực gia nhập các tổ chức toàn cầu trong xu hƣớng hội nhập quốc tế
ngày càng tăng lên khiến việc thực hiện nhiệm vụ này càng không dễ dàng. Chiến
lƣợc phát triển trong thời gian tới đã đặt ra nhiệm vụ song song với việc ổn định
chính trị, xã hội Việt Nam cần đảm bảo tăng trƣởng kinh tế phù hợp với mục tiêu
phát triển bền vững. Đóng góp vào công cuộc này, các tổ chức cung cấp dịch vụ công
cộng giữ vai trò thiết yếu nhằm cung cấp những nền tảng cơ bản về cơ sở hạ tầng,
văn hóa xã hội, thông tin liên lạc, an ninh quốc phòng... cho sự vận động và phát triển
bền vững của quốc gia.
Doanh nghiệp Nhà nƣớc nói chung và Doanh nghiệp Nhà nƣớc hoạt động vì
mục tiêu công ích nói riêng (gọi tắt là doanh nghiệp công ích) hoạt động theo các
chính sách xã hội của nhà nƣớc phục vụ cho lợi ích trực tiếp của toàn xã hội hay lợi
ích công cộng nhƣ: cung ứng hàng hóa công cộng theo kế hoạch hay đơn đặt hàng
của nhà nƣớc nhƣ các hàng hóa về quốc phòng, an ninh, y tế công cộng và văn hóa...
Các doanh nghiệp công ích là các Công ty TNHH một thành viên độc lập hoạt động
cung ứng dịch vụ, sản phẩm công ích, trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng, thƣờng
xuyên làm các nhiệm vụ của chủ sở hữu giao nhằm phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội. Do đó, làm thế nào để phát huy đƣợc hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
công ích mà không dẫn đến việc phá vỡ các nguyên tắc “công ích” hay lợi ích công
cộng là điều cần đƣợc cân nhắc hiện nay. Khi mà thực tế hiện nay xảy ra hiện tƣợng
phổ biến gây ảnh hƣởng rất lớn đến sự ổn định về mặt nhân sự và cơ cấu tổ chức của
doanh nghiệp. Đó là việc các nhân viên thƣờng xuyên nhảy việc, đặc biệt đối với
những ngƣời trẻ hiện đang công tác tại các doanh nghiệp nhà nƣớc. Họ có thể sẵn
sàng rời bỏ doanh nghiệp đang làm bất cứ lúc nào để đến một doanh nghiệp mới có
mục tiêu, mục đích rõ ràng, tầm nhìn lớn và có chế độ ƣu đãi, lƣơng bổng hậu hĩnh.


2

Vấn đề này đặt ra cho các doanh nghiệp nhiệm vụ quan trọng là làm thế nào để xây
dựng đƣợc đội ngũ nhân lực đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc? Làm thế nào để tạo

động lực làm việc cho ngƣời lao động, từ đó tạo điều kiện để ngƣời lao động ngày
càng gắn bó với Công ty? Đây là điều mà các doanh nghiệp hết sức quan tâm.
2.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Theo Quyết định số 6577/QĐ-UB-QLĐT về việc phê duyệt quy hoạch chung

quận 2 đến năm 2020, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã định hƣớng
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội quận 2 trở thành “Trung tâm Dịch vụ - Thƣơng
mại – Công nghiệp – Văn hóa – Thể dục thể thao” với quy mô dân số ổn định
khoảng 600.000 dân. Với những lợi thế sẵn có, Quận 2 có vị trí và nhiều điều kiện
thuận lợi để hình thành một đô thị mới: là đầu mối giao thông về đƣờng bộ, đƣờng
sắt nội đô, đƣờng thủy nối liền Thành phố với các tỉnh Đồng Nai, Bình Dƣơng, Bà
Rịa – Vũng Tàu; có tiềm năng về quỹ đất xây dựng; mật độ dân số còn thƣa thớt,
đƣợc bao quanh bởi các sông rạch lớn, môi trƣờng còn hoang sơ. Trong đó, Khu đô
thị mới Thủ Thiêm đƣợc kỳ vọng sẽ là khu đô thị đẹp nhất Đông Nam Á và là trung
tâm tài chính, thƣơng mại của khu vực trong tƣơng lai.
Nhận thấy đƣợc tiềm năng khá lớn về nhu cầu đối với các hoạt động công ích
trên địa bàn quận (trồng, bảo dƣỡng, chăm sóc cây xanh, duy tu đảm bảo giao
thông, nạo vét hệ thống thoát nƣớc, quét thu gom rác công cộng) cũng nhƣ để đáp
ứng những đòi hỏi ngày càng cao về chất lƣợng dịch vụ của nhân dân thành phố,
Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ công ích quận 2 không ngừng đổi mới công
nghệ, thực hiện lộ trình tái cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý, đẩy mạnh công tác đào tạo
nguồn nhân lực, phấn đấu đẩy mạnh hoạt động nhận thầu, không ngừng hoàn thiện
hơn về chất lƣợng, dịch vụ nhằm hoàn thành tốt các nhiệm vụ kinh tế - chính trị xã hội do Quận ủy, Ủy ban nhân dân quận 2, Ủy ban nhân dân thành phố giao.
Từ những ngày mới thành lập, Công ty luôn rà soát và điều chỉnh mô hình tổ
chức quản lý cho phù hợp với tình hình thực tế. Mặc dù Công ty đã chú trọng và thực
hiện khá thƣờng xuyên công tác tạo động lực cho cán bộ công nhân viên (CBCNV)
nhƣng bên cạnh đó vẫn còn một số hạn chế nhất định, động lực làm việc chƣa đƣợc



3

phát huy một cách triệt để và hệ thống. Vì vậy trên cơ sở các lý thuyết đƣợc học về
vấn đề tạo động lực và cơ sở thực tế áp dụng tại Công ty Dịch vụ công ích quận 2, đề
tài “Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công ty TNHH
Một thành viên Dịch vụ công ích quận 2” đƣợc thực hiện với mong muốn đóng
góp một vài giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả kinh doanh thông qua
nâng cao động lực làm việc cho ngƣời lao động của Công ty.
3.

LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Hiện nay đề tài nghiên cứu về dịch vụ công ích cũng nhƣ nghiên cứu về giải

pháp nâng cao động lực làm việc đã đƣợc rất nhiều tác giả thực hiện với nhiều nội
dung, khía cạnh phong phú nhƣ:
 Các công trình nghiên cứu về dịch vụ công ích:
“Thực trạng và những biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc ở doanh
nghiệp nhà nƣớc hoạt động công ích” của tác giả Nguyễn Trung Kiên đề cập đến
những vấn đề lý luận chung về quản lý nhà nƣớc, phân tích thực trạng quản lý nhà
nƣớc doanh nghiệp công ích trong 2 năm (1990 - 2000) và đề xuất những giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc doanh nghiệp công ích.
Trƣơng Văn Huyền (chủ biên)“Hoàn thiện quản lý dịch vụ công ở Việt Nam
hiện nay” Đề tài cấp bộ - Mã số B 10 – 25, Học viện Chính trị-Hành chính Khu vực
I, HN 2010. Nhóm tác giả đề tài đã tập trung làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về
quản lý dịch vụ công và phân tích thực trạng quản lý dịch vụ công ở nƣớc ta hiện
nay, những vấn đề đặt ra cần giải quyết; trên cơ sở đó đề xuất hệ giải pháp hoàn thiện
quản lý dịch vụ công ở nƣớc ta đến năm 2015. Nội dung đề tài chỉ rõ: quản lý dịch vụ
công có phạm vi rất rộng, đề tài chỉ nghiên cứu dịch vụ công theo lĩnh vực, gồm có
dịch vụ hành chính công, dịch vụ sự nghiệp công và dịch vụ công ích. Đối với mỗi

loại hình dịch vụ công nêu trên chỉ tập trung nghiên cứu các dịch vụ thuần công và
dịch vụ không thuần công. Dịch vụ thuần công là những dịch vụ có đầy đủ hai thuộc
tính không tranh giành và không loại trừ, gắn với trách nhiệm của nhà nƣớc; dịch vụ
không thuần công có hai thuộc tính trên nhƣng không rõ ràng, có thể ủy quyền cho tƣ
nhân tham gia ở các mức độ khác nhau.


4

Nguyễn Thị Phƣơng Thƣ (2013) “Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản trị nhân lực tại Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích quận
1”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí
Minh, Tp.HCM. Tác giả luận văn đã phân tích làm rõ thực trạng quản trị nhân lực
của Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 1 cả về thành tựu và
những hạn chế bất cập; trên cơ sở đó đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện
công tác quản trị nhân lực tại Công ty đến năm 2020.
Trần Võ Hoài Hƣơng “Phát triển nguồn nhân lực ở Công ty TNHH một thành
viên Dịch vụ môi trƣờng ở tỉnh Đồng Nai đến năm 2020”, Luận văn thạc sĩ kinh tế,
chuyên ngành quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh,
2014. Dƣới góc độ kinh tế chính trị, tác giả luận văn khẳng định: Phát triển nguồn
nhân lực ở Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ môi trƣờng ở tỉnh Đồng Nai có
vai trò quyết định đến hiệu quả hoạt động dịch vụ và kinh doanh của Công ty, nhất là
trong điều kiện nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trƣờng, Nhà nƣớc cũng nhƣ tỉnh
Đồng Nai đang có những chủ trƣơng, chính sách mới về hoạt động cung cấp dịch vụ
công hiện nay.
 Các công trình nghiên cứu về giải pháp nâng cao động lực làm việc:
Luận văn Thạc sỹ “Giải pháp tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại
Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng” của tác giả Trần Phƣơng Hạnh năm 2011,
luận văn Thạc sỹ “Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy ngƣời lao động tại Công ty
Cổ phần đầu tƣ và sản xuất Việt – Hàn” của tác giả Đoàn Ngọc Viên năm 2013; luận

văn “Giải pháp tạo động lực cho ngƣời lao động tại Tổng Công ty Đầu tƣ và Phát
triển nhà Hà Nội” của tác giả Phạm Thị Thu Trang năm 2010; luận văn Thạc sỹ “Giải
pháp nâng cao động lực thúc đẩy ngƣời lao động tại Công ty TNHH MTV Cao su
Kontum” của tác giả Lê Đăng Lợi năm 2013; luận văn “Một số giải pháp nâng cao
động lực thúc đẩy ngƣời lao động tại Công ty TNHH Xây dựng Phú Xuân” của tác
giả Phạm Tuấn Hùng năm 2010.
Xoay quanh vấn đề tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động đã có nhiều
hƣớng tiếp cận về giải pháp từ vi mô đến vĩ mô, song chƣa có nghiên cứu nào về giải


5

pháp nâng cao động lực cho ngƣời lao động tại Công ty TNHH Một thành viên Dịch
vụ công ích quận 2. Nói cách khác, đề tài “Giải pháp nâng cao động lực cho ngƣời
lao động tại Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ công ích quận 2” là một khía
cạnh còn nhiều mảng trống cần đƣợc nghiên cứu.
4.

MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

4.1. Mục tiêu của đề tài
Luận văn này đƣợc xây dựng dựa trên các mục tiêu sau:
Mục tiêu tổng quát: Tập trung phân tích thực trạng và đƣa ra các giải pháp cơ
bản nhằm nâng cao hiệu quả công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại
Công ty Dịch vụ công ích quận 2.
Mục tiêu cụ thể:
- Một là, hệ thống hoá những lý luận khoa học về công tác tạo động lực làm việc

cho ngƣời lao động tại các tổ chức, đƣa ra những luận điểm đã chứng minh động lực
lao động là yếu tố quan trọng góp phần vào sự thành công của các Công ty trong thời

đại hiện nay, từ đó làm rõ sự cần thiết của công tác tạo động lực làm việc đối với toàn
thể ngƣời lao động tại Công ty Dịch vụ công ích quận 2.
- Hai là, nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác tạo động lực lao

động tại Công ty Dịch vụ công ích quận 2 nhằm đánh giá những thành công mà Công
ty đã đạt đƣợc và chỉ ra những hạn chế cũng nhƣ nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Ba là, trên cơ sở thực trạng và nguyên nhân của những hạn chế, luận văn đƣa ra

một hệ thống các giải pháp để hoàn thiện công tác tạo động lực lao động tại Công ty
Dịch vụ công ích quận 2, từ đó góp phần vào thực hiện thành công mục tiêu kinh
doanh mà Công ty đã đề ra.
4.2. Nội dung nghiên cứu
Để đạt đƣợc các mục tiêu trên cần giải quyết các vấn đề sau:
- Thứ nhất, đƣa ra hệ thống lý luận chung nhất về tạo động lực làm việc và vận

dụng lý luận đó vào việc phân tích, đánh giá thực trạng công tác tạo động lực cho
ngƣời lao động tại Công ty Dịch vụ công ích quận 2.
- Thứ hai, đánh giá và nhìn nhận một cách trung thực, sâu sắc về tình hình thực


6

hiện công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công ty Dịch vụ công ích
quận 2.
- Thứ ba, đƣa ra đƣợc hệ thống giải pháp cụ thể và mang tính khả thi giúp Công

ty có những bƣớc cải thiện đem lại hiệu quả cao trong công tác tạo động lực làm việc
cho ngƣời lao động.
4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu và phân tích một số lý thuyết điển

hình về tạo động lực làm việc.
Phương pháp quan sát: Quan sát điều kiện làm việc, thái độ làm việc và bầu
không khí tổ chức của Cán bộ công nhân viên trong công ty.
Phương pháp phỏng vấn sâu: Tác giả trực tiếp gặp gỡ phỏng vấn 04 thành viên
trong Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc Công ty, 04 quản lý cấp trung (Trƣởng
phòng Tổ chức Hành chính, Trƣởng phòng Kế hoạch Kinh doanh, Giám đốc Xí
nghiệp Công trình công cộng, Kế toán trƣởng) và 2 nhân viên có kinh nghiệm lâu
năm tại Phòng Tổ chức Hành chính để thu thập ý kiến (tổng cộng 10 ngƣời).
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành điều tra thu thập thông tin với
mẫu điều tra là 50 cán bộ nhân viên, ngƣời lao động hiện đang làm việc tại Công ty.
Phương pháp thống kê - phân tích: Thu thập số liệu báo cáo, thống kê của Công
ty Dịch vụ công ích quận 2, đặc biệt là các số liệu tổng hợp của Phòng Tổ chức Hành
chính, Phòng Kế hoạch Kinh doanh, Phòng Tài chính Kế toán để thực hiện thống kê
các số liệu liên quan tới công tác quản trị nhân lực nói chung và công tác tạo động
lực lao động nói riêng. Bên cạnh đó, tác giả thực hiện thống kê các câu trả lời thu
đƣợc từ các phiếu điều tra dành cho ngƣời lao động tại Công ty.
4.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: số liệu lấy từ năm 2011 - 2015.
Phạm vi không gian: Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ công ích quận 2.
Phạm vi nội dung:
- Đối tƣợng khảo sát: CBCNV, ngƣời lao động hiện đang làm việc tại Công ty

Dịch vụ công ích quận 2.


7

- Đối tƣợng nghiên cứu: Động lực làm việc của ngƣời lao động tại Công ty Dịch

vụ công ích quận 2.

5.

BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn kết cấu gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về động lực làm việc.
Chƣơng 2. Thực trạng nâng cao động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công

ty TNHH Một thành viên Dịch vụ công ích quận 2.
Chƣơng 3. Một số giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc cho ngƣời lao
động tại Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ công ích quận 2.


×