BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------
HỒ THỊ THANH HƯƠNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60340102
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 09/2016.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------
HỒ THỊ THANH HƯƠNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60340102
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN PHÚ TỤ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 09/2016.
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ
TP.HCM ngày…..tháng 07 năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
Họ và tên
TT
Chức danh Hội đồng
1
GS.TS.Đoàn Thị Hồng Vân
Chủ tịch
2
TS. Nguyễn Ngọc Dương
Phản biện 1
3
TS. Trần Anh Minh
Phản biện 2
4
TS. Hoàng Trung Kiên
5
TS. Phạm Thị Hà
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 20 tháng 01 năm 2016
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: HỒ THỊ THANH HƯƠNG.............................Giới tính: Nữ .................
Ngày, tháng, năm sinh: 16/07/1986.............................................Nơi sinh: Lâm Đồng ......
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh........................................MSHV: 1441820036 .....
I- Tên đề tài:
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Tổng hợp lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng, đánh giá tình hình tín dụng giai
đoạn 2011 – 2015 và công tác quản trị rủi ro tín dụng hiện nay tại Vietinbank CN
TP.HCM. Trên cơ sở đó, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 20/01/2016
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 30/7/2016
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. NGUYỄN PHÚ TỤ
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
HỒ THỊ THANH HƯƠNG
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, quý thầy cô Trường ĐH
Công Nghệ Sài Gòn đã trang bị cho tôi tri thức, tạo môi trường điều kiện thuận lợi
nhất trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn tới PGS.TS Nguuyễn
Phú Tụ đã khuyến khích, chỉ dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp cùng làm việc tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – CN TP.HCM đã hợp tác chia sẻ thông tin, cung cấp cho
tôi nhiều nguồn tư liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài của luận văn này.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những người bạn đã động viên, hỗ
trợ tôi rất nhiều trong quá trình làm việc, học tập và hoàn thành luận văn.
Hồ Thị Thanh Hương
iii
TÓM TẮT
Luận văn giúp chúng chúng ta hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về
quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng trong nền kinh tế thị trường, luận văn đã làm
rõ và khẳng định rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất trong mọi hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng. Rủi ro tín dụng có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân chủ quan và
khách quan khác nhau. Chính vì vậy, các ngân hàng cần phải quản lý rủi ro tín dụng
trong toàn bộ danh mục đầu tư cũng như những rủi ro trong tín dụng cá nhân, giao
dịch. Các ngân hàng cũng nên xem xét các mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và rủi
ro khác. Việc quản lý hiệu quả rủi ro tín dụng là một thành phần quan trọng của
cách tiếp cận toàn diện để quản lý rủi ro và cần thiết cho sự thành công lâu dài của
bất kỳ tổ chức ngân hàng. Nội dung phân tích trong luận văn theo đề tài : “Quản trị
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN TP.HCM” tập
trung vào việc đánh giá tình hình tín dụng, mô hình quản lý rủi ro tại Vietinbank
CN TP.HCM, trong đó bao gồm nhận biết, đo lường, quản lý, kiểm soát. Những kết
quả đạt được từ các phân tích ở trên đã góp phần cho chúng ta có cái nhìn toàn diện
nhất về những mặt đạt được cần phát huy và những khuyết điểm cần khắc phục để
xây dựng hệ thống khuôn khổ chính sách tín dụng, tổ chức bộ máy quản lý rủi ro và
xây dựng được hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ hoàn chỉnh nhất tại Vietinbank
CN TP.HCM. Những mặt hạn chế dù xuất phát từ nguyên nhân khách quan hay chủ
quan đi chăng nữa cũng sẽ là cơ sở để đề xuất các định hướng, giải pháp, kiến nghị
đối với công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank và đây cũng là bài học kinh
nghiệm để ngân hàng khác nhìn nhận, đánh giá lại hệ thống của mình qua đó xây
dựng hệ thống mới phù hợp hơn.
Luận văn đã đề xuất một số giải pháp để tăng cường quản lý rủi ro tín dụng
như cải cách cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý rủi ro. Đề xuất mô hình đo lường rủi ro
và một hệ thống các giải pháp vận hành mô hình đó. Đây là những mô hình theo
chuẩn quốc tế mà các ngân hàng phát triển trên thế giới áp dụng. Đề xuất đào tạo và
sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực, nâng cao hiệu quả của cơ chế phân cấp thẩm
quyền, tăng cường quản lý rủi ro ở cấp độ danh mục, ngành hàng, nâng cao chất
lượng kiểm tra, giám sát rủi ro tín dụng và đặc biệt là giải pháp chuyển đổi mô hình
phê duyệt tín dụng trong dài hạn. Bên cạnh đó thì luận văn cũng đưa ra một số đề
xuất với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước để các giải pháp trên có tính khả thi.
iv
ABSTRACT
Thesis helps us to codify the basic theoretical issues of credit risk management of
the bank in the market economy , the thesis has clarified and confirmed credit risk is
the major risk best of all business operations of the Bank. Credit risk can arise from
many causes subjective and different objective. Banks need to manage the credit
risk inherent in the entire portfolio as well as the risk in individual credits or
transactions. Banks should also consider the relationships between credit risk and
other risks. The effective management of credit risk is a critical component of a
comprehensive approach to risk management and essential to the long-term success
of any banking organisation. Content analysis of essays under the theme: "Credit
Risk Management at Vietnam Joint Stock Commercial Bank For Industry and Trade
(Vietinbank) - Ho Chi Minh Branch" focuses on the assessment of the credit risk
management model at Vietinbank - Ho Chi Minh Branch, including identification,
measurement, management and control. The results obtained from the above
analysis has helped us with the most comprehensive view of the need to promote
and achieve the weaknesses to be overcome in order to build a system of credit
policy framework, organizational structure of the risk management system and built
up internal credit ratings most complete Vietinbank - Ho Chi Minh Branch. These
drawbacks though derived from objective reasons or subjective matter will also be
the basis for proposing orientations, solutions and recommendations for the
management of credit risk and this Vietinbank the lessons learned to other banks to
recognize and re-evaluate its system through which to build the new system more
suitable.
Thesis has proposed a number of measures to strengthen credit risk
management as organizational structure reform , risk management apparatus .
Recommended model risk measurement system and an operational solution that
model. This is the model based on international standards that the development
bank in the world to apply . Recommended training and effective use of human
resources, improve the efficiency of the mechanism decentralize, enhance risk
management at portfolio level, industries, improve the quality inspection and
monitoring risk credit losses and especially the conversion solution approved credit
models in the long term. Besides, the thesis also gives some suggestions to the
government, the State Bank to the above solutions are feasible .
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
TÓM TẮT ..............................................................................................................iii
ABSTRACT ........................................................................................................... iv
MỤC LỤC .............................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... x
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... xii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... xiv
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. GIỚI THIỆU: .................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề :............................................................................................... 1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài : .......................................................................... 1
2. Mục tiêu, đối tượng và phương pháp nghiên cứu : ........................................... 4
2.1 Mục tiêu của đề tài : Luận văn này được xây dựng dựa trên các mục tiêu
như sau: ........................................................................................................... 4
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................ 4
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 4
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu : .......................................................................... 4
2.3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu : ....................................... 4
2.3.1. Phương pháp luận : ............................................................................ 4
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu : .................................................................. 5
2.3.2.1. Thông tin dữ liệu cần thu thập ......................................................... 5
2.3.2.2 Phương pháp xử lý dữ liệu .............................................................. 5
3. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu : ................................................................. 6
3.1. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu sau : ...................................................... 6
3.2. Ý nghĩa của nghiên cứu :........................................................................... 6
3.3. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài : ....................................... 7
3.3.1 Những nghiên cứu trong nước : ........................................................... 7
3.3.2. Những nghiên cứu nước ngoài : ......................................................... 8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ................ 10
vi
1.1 Tổng quan về tín dụng : ............................................................................. 10
1.1.1 Khái niệm về tín dụng : ......................................................................... 10
1.1.2 Đặc trưng và bản chất của tín dụng : ..................................................... 10
1.1.2.1 Đặc trưng của tín dụng : ................................................................. 10
1.1.2.2 Bản chất của tín dụng: .................................................................... 11
1.1.3 Chức năng tín dụng : ............................................................................. 13
1.1.3.1 Chức năng phân phối lại tài nguyên :.............................................. 13
1.1.3.2. Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất : .... 13
1.1.4 Vai trò của tín dụng :............................................................................. 14
1.1.5. Phân loại tín dụng: ............................................................................... 15
1.1.5.1 Phân loại theo thời hạn tín dụng : ................................................... 15
1.1.5.2 Phân loại theo đối tượng cho vay : ................................................. 15
1.1.5.3 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn : ........................................... 15
1.1.5.4 Phân loại theo tài sản thế chấp :...................................................... 16
1.1.5.5 Căn cứ vào đối tượng trả nợ : ......................................................... 16
1.1.5.6 Căn cứ vào phương thức cho vay : ................................................. 16
1.1.6 Nguyên tắc, điều kiện và lãi suất cho vay .............................................. 18
1.1.6.1 Nguyên tắc cho vay : ..................................................................... 18
1.1.6.2 Điều kiện cho vay : ........................................................................ 18
1.1.6.3 Lãi suất cho vay : ........................................................................... 19
1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng : ............................. 19
1.2.1 Khái niệm rủi ro : .................................................................................. 19
1.2.2 Khái niệm rủi ro tín dụng : .................................................................... 20
1.2.3 Khái niệm, chức năng, phương pháp và công cụ quản trị rủi ro tín dụng :
...................................................................................................................... 20
1.2.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng : ................................................ 20
1.2.3.2 Chức năng công tác quản trị tín dụng : ........................................... 20
1.2.3.3 Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng : ............................................ 21
1.2.3.4 Công cụ quản trị tín dụng : ............................................................ 21
1.2.3 Phân loại nợ, nợ xấu, nợ quá hạn:.......................................................... 22
1.2.3.1 Phân loại nợ : ................................................................................. 22
vii
1.2.3.2 Nợ quá hạn: .................................................................................... 23
1.2.3.3 Nợ xấu: .......................................................................................... 23
1.2.4 Chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng: ...................................................... 23
1.2.5 Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra : ............................................. 24
1.2.5.1 Đối với Ngân hàng : ....................................................................... 24
1.2.5.2 Đối với nền kinh tế : ....................................................................... 25
1.2.5.3 Đối với quan hệ quốc tế : ............................................................... 26
1.2.6 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng : ..................................................... 26
1.2.6.1 Nguyên nhân khách quan : ............................................................. 26
1.2.6.2 Nguyên nhân từ khách hàng : ......................................................... 28
1.2.6.3 Nguyên nhân từ ngân hàng : ........................................................... 29
1.2.7 Sự khác nhau giữa rủi ro tín dụng cá nhân và doanh nghiệp…………...30
1.3 Lượng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng ......................................................... 30
1.3.1 Các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng : ................................................ 30
1.3.2.1 Mô hình chất lượng 6C: ................................................................. 30
1.3.2.2 Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s : ................. 31
1.3.2.3 Mô hình điểm số Z : ...................................................................... 33
1.3.2.4 Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng : ............................................. 35
1.3.2.5 Mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ : ................................................ 36
1.3.2
Những căn cứ chủ yếu để xác định mức độ rủi ro tín dụng : ............... 40
1.3.3. Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng : ..................................................... 40
1.4 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng ở một số nước trên thế giới : ............... 41
1.4.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Citibank : .................. 41
1.4.2 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Bank of Amercia : 42
1.4.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng ING Bank của Hà
Lan : .............................................................................................................. 44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 45
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) – CHI NHÁNH
TP.HỒ CHÍ MINH (CN TP.HCM) ........................................................................ 46
viii
2.1 Giới thiệu khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh (CN
TP.HCM)........................................................................................................... 46
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển : ....................................................... 46
2.1.2
Chức năng hoạt động chủ yếu : .......................................................... 47
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động: ............................................... 48
2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam (Vietinbank) – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh (CN TP.HCM) từ năm 20122015 .................................................................................................................. 52
2.2.1 Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam (Vietinbank) – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh (CN TP.HCM) từ năm
2011-2015 : ................................................................................................... 52
2.2.1.1 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh : .............................................. 53
2.2.1.2 Tổng dư nợ : ................................................................................... 54
2.2.1.3 Tổng nguồn vốn : ........................................................................... 55
2.2.1.4 Tỷ lệ nợ xấu : ................................................................................. 55
2.3 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
(Vietinbank) – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh (CN TP.HCM): .............................. 56
2.3.1 Cơ cấu tín dụng của Vietinbank – CN TP.HCM : .................................. 56
2.3.1.1 Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng : .................................. 56
2.3.1.2 Cơ cấu tín dụng theo thời hạn tín dụng: .......................................... 57
2.3.1.3 Cơ cấu tín dụng theo nhóm ngành nghề : ........................................ 59
2.3.1.4 Cơ cấu tín dụng theo tài sản đảm bảo : ........................................... 60
2.3.2 Phân tích chất lượng tín dụng: ............................................................... 61
2.2.2.1 Đánh giá nợ nhóm 1 và 2 : .............................................................. 62
2.2.2.2 Đánh giá nợ xấu ( bao gồm nợ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5) :............. 67
2.3 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam (Vietinbank) – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh (CN TP.HCM): . 75
2.3.1 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank – CN TP.HCM : ......... 75
2.3.1.1 Nhận biết rủi ro tín dụng tại ngân hàng : ......................................... 75
2.3.1.2 Đo lường rủi ro tín dụng: ................................................................ 75
ix
2.3.1.3 Quản lý rủi ro khoản vay : .............................................................. 83
2.3.1.4 Kiểm soát và xử lý RRTD tại ngân hàng :....................................... 85
2.3.2
Công tác quản trị rủi ro nợ nhóm 2, nợ xấu (bao gồm nợ nhóm 3, 4, 5)
tại Vietinbank CN TP.HCM :......................................................................... 87
2.3.2.1 Phía ngân hàng : ............................................................................. 87
2.3.2.2 Phía khách hàng: ............................................................................ 89
2.3.3
Đánh giá quản trị RRTD của Vietinbank – CN TP.HCM : ................. 89
2.3.3.1 Những mặt đạt được : ..................................................................... 89
2.3.3.2 Những mặt hạn chế : ...................................................................... 92
2.3.3.3 Nguyên nhân tạo ra những hạn chế của ngân hàng hiện nay : ......... 94
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 97
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG
TẠI
NGÂN
HÀNG
TMCP
CÔNG
THƯƠNG
VIỆT
NAM
(VIETINBANK) – CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH (CN TP. HCM) : ................ 98
3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
(Vietinbank): ..................................................................................................... 98
3.2 Các giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng trong thời gian tới của
Vietinbank: ........................................................................................................ 99
3.2.1
Hình thành các Trung tâm thẩm định (TTTĐ) tại từng vùng, miền trong
dài hạn: .......................................................................................................... 99
3.2.2 Áp dụng mô hình quản lý rủi ro tín dụng hiện đại theo Basel II: .......... 104
3.2.3 Hoàn thiện mô hình đo lường RRTD theo hướng lượng hóa : ............. 107
3.2.4 Nâng cao chất lượng kiểm tra, giám sát rủi ro tín dụng : ...................... 114
3.2.5 Sử dụng các giải pháp tài trợ rủi ro khác : ........................................... 116
3.3 Một số kiến nghị : .................................................................................... 120
3.3.1
Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước : ............................................... 120
3.3.2 Kiến nghị với Uỷ ban giám sát tài chính quốc gia : .............................. 122
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 124
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 125
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. CBTD
Cán bộ tín dụng
2. CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
3. CN
Chi nhánh
4. DNL
Doanh nghiệp lớn
5. DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
6. DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
7. DPRR
Dự phòng rủi ro
8. EAD
Số dư nợ vay của khách hàng/ngành hàng khi xảy ra vỡ
9. EL
Tổn thất dự kiến không trả được nợ
a. GHTD
Giới hạn tín dụng
10. KH
Khách hàng
11. KHCN
Khách hàng cá nhân
12. KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
13. KHDNL
Khách hàng doanh nghiệp lớn
14. KHDNVVN:
Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
15. KHFDI
Khách hàng doanh nghiệp nước ngoài
16. LGD
Tỷ trọng % số dư rủi ro ngân hàng sẽ bị tổn thất khi khách hàng
không trả được nợ
17. NHCT
Ngân hàng công thương
18. NHCV
Ngân hàng cho vay
19. NHNN
Ngân hàng Nhà nước
20. NHTM
Ngân hàng thương mại
21. P.HTTD
Phòng Hỗ trợ tín dụng
22. P.HTTD
Phòng Hỗ trợ tín dụng
23. P.QHKH
Phòng Quan hệ khách hàng
24. PD
Xác suất vỡ nợ của khách hàng/ngành hàng đó là bao
25. QLRRTD
Quản lý rủi ro tín dụng
26. RRTD
Rủi ro tín dụng
27. RRTD
Rủi ro tín dụng
xi
28. SXKD
Sản xuất kinh doanh
29. TCTD
Tổ chức tín dụng
30. TCTD
Tổ chức tín dụng
31. TD
Tín dụng
32. TDNH
Tín dụng ngân hàng
33. TSĐB
Tài sản đảm bảo
34. TSC
Trụ sở chính
35. TTTM
Tài trợ thương mại
36. XHTD
Xếp hạng tín dụng
xii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Mô hình xếp hạng của Công ty Moody’s và Standard & Poor’s .............. 32
Bảng 1.2 Mô hình điểm số Z trong các trường hợp cụ thể :.................................... 34
Bảng 1.3 Hạng mục và mức điểm được sử dụng các ngân hàng ở Hoa Kỳ ............. 35
Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của Vietinbank CN TP.HCM giai đoạn 2011-2015.. 52
Bảng 2.2 Phản ánh cơ cấu thu nhập từ tín dụng trong tổng doanh thu của Vietinbank
CN TP.HCM ......................................................................................................... 53
Bảng 2.3 Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2011-2015 ........... 56
Bảng 2.4 : Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn tín dụng giai đoạn 2011-2015................... 58
Bảng 2.5 Cơ cấu tín dụng theo nhóm ngành nghề giai đoạn 2011-2015 ................. 59
Bảng 2.6 Cơ cấu tín dụng theo tài sản đảm bảo giai đoạn 2011 - 2015................... 60
Bảng 2.7 Phân loại nhóm nợ giai đoạn 2011 - 2015: ............................................. 61
Bảng 2.8 Tình hình nợ nhóm 1 xét theo đối tượng khách hàng .............................. 62
Bảng 2.9 Tình hình nợ nhóm 1 xét theo thời hạn tín dụng...................................... 63
Bảng 2.10 Tình hình nợ nhóm 1 xét theo ngành nghề hoạt động kinh doanh.......... 64
Bảng 2.11 Tình hình nợ nhóm 1 xét theo TSBĐ : .................................................. 65
Bảng 2.12 Tình hình nợ nhóm 2 xét theo đối tượng khách hàng ............................ 65
Bảng 2.13 Tình hình nợ nhóm 2 xét theo thời hạn tín dụng.................................... 66
Bảng 2.14 Tình hình nợ nhóm 2 xét theo ngành nghề hoạt động kinh doanh.......... 66
Bảng 2.15 Tình hình nợ nhóm 2 xét theo TSĐB .................................................... 67
Bảng 2.16 Tình hình nợ nhóm 3 xét theo đối tượng khách hàng ............................ 67
Bảng 2.17 Tình hình nợ nhóm 4 xét theo đối tượng khách hàng ............................ 68
Bảng 2.19 Tình hình nợ nhóm 3 xét theo thời hạn tín dụng.................................... 69
Bảng 2.20 Tình hình nợ nhóm 4 xét theo thời hạn tín dụng.................................... 69
Bảng 2.21 Tình hình nợ nhóm 5 xét theo thời hạn tín dụng.................................... 70
Bảng 2.22 Tình hình nợ nhóm 3 xét theo ngành nghề hoạt động kinh doanh.......... 71
Bảng 2.23 Tình hình nợ nhóm 4 xét theo ngành nghề hoạt động kinh doanh.......... 71
Bảng 2.24 Tình hình nợ nhóm 5 xét theo ngành nghề hoạt động kinh doanh.......... 72
Bảng 2.25 Tình hình nợ nhóm 3 xét theo TSBĐ .................................................... 73
Bảng 2.26 Tình hình nợ nhóm 4 xét theo TSBĐ .................................................... 73
xiii
Bảng 2.27 Tình hình nợ nhóm 5 xét theo TSBĐ .................................................... 74
Bảng 2.28 Rủi ro đối với nguồn trả nợ ................................................................... 80
Bảng 2.29 Kết quả xếp hạng khách hàng tại CN TP.HCM ..................................... 81
Bảng 2.30 : Phân loại nợ theo điều 6 - QĐ 493 ..................................................... 82
Bảng 2.31 : Phân loại nợ theo điều 7 - QĐ 493 ...................................................... 83
Bảng 2.32 Xếp hạng nhóm nợ xấu ......................................................................... 89
Bảng 3.1 Kế hoạch kinh doanh của Vietinbank giai đoạn 2016 - 2020................... 98
xiv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Vietinbank – HCM ........... 49
Hình 2.2 : Biểu đồ tình hình dư nợ giai đoạn 2011 - 2015...................................... 54
Hình 2.3 Biểu đồ nguồn vốn huy động giai đoạn 2011 - 2015................................ 55
Hình 2.4 Sơ đồ quy trình vận hành hệ thống .......................................................... 76
Hình 2.5 Sơ đồ chấm điểm của hệ thống XHTD nội bộ cho KHDN...................... 77
Hình 2.6 Sơ đồ chấm điểm tài chính ...................................................................... 78
Hình 2.7 : Chấm điểm của hệ thống XHTD nội bộ cho KHCN .............................. 80
Hình 3.1 : Sơ đồ các cấp quyết định tín dụng theo mô hình mới .......................... 100
Hình 3.2 Sơ đồ chức năng, nhiệm vụ tại trung tâm thẩm định TSC ...................... 101
Hình 3.3 Sơ đồ chức năng, nhiệm vụ tại trung tâm thẩm định Vùng .................... 102
Hình 3.4 : Sơ đồ mô hình khối tín dụng tại Trụ sở chính...................................... 103
Hình 3.5 : Sơ đồ mô hình quản lý Rủi ro tín dụng ................................................ 106
Hình 3.6 : Sơ đồ định giá khoản vay trong mô hình XHTD nội bộ....................... 110
1
MỞ ĐẦU
1. GIỚI THIỆU:
1.1. Đặt vấn đề :
Trong quá trình phát triển của nền kinh tế tất yếu sẽ xuất hiện quan hệ tín dụng
giữa các các nhân, tổ chức trong nền kinh tế với nhau. Chính vì vậy mà có sự xuất
hiện của Ngân hàng, đây là một trung gian tài chính có chức năng : nhận tiền gửi
nhàn rỗi từ dân cư, các tổ chức kinh tế...sau đó cho các cá nhân, thành phần kinh tế
khác vay lại với lãi suất phù hợp với tình hình thực tế từng thời kỳ.
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh rủi ro sao cho Ngân hàng có thể
vừa mở rộng quy mô, vừa tăng lợi nhuận vừa đảm bảo an toàn hoạt động ngân
hàng. Cho nên, công tác quản trị rủi ro bao gồm quản lý và đo lường rủi ro có vai
trò cực kỳ quan trọng đối với ngân hàng nói riêng và hệ thống tài chính nói chung.
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp
vụ cơ bản nhất của ngân hàng, nghiệp vụ này chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng cả về khối lượng công việc cũng như mức độ tạo lợi
nhuận. Đặc biệt, ở những nước đang phát triển như ở Việt Nam, hoạt động cho vay
chiếm tới 90% hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên, tỷ lệ thuận với nó là mức độ rủi
ro của nghiệp vụ này cũng chiếm phần lớn trong tổng mức rủi ro của hoạt động
ngân hàng. Vì vậy, việc đánh giá, thẩm định và quản lý tốt các khoản cho vay, các
khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế những rủi ro tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải,
và tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho Ngân hàng.
Hiện nay thì hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân hàng tại thị
trường Việt Nam hiện nay còn kém hiệu quả dẫn đến việc nợ xấu nhiều và thua lỗ
dẫn đến việc sát nhập hàng loạt các Ngân hàng như trong thời gian qua. Đây là thực
tế mà chúng ta cần nhìn nhận và chú trọng quan tâm một cách sâu sắc hơn nữa để
từng bước cải thiện quy trình.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài :
Ngân hàng có vai trò quan trọng đảm bảo tính thanh khoản trong nền kinh tế.
Khi ngân hàng kinh doanh bị lỗ liên tục hoặc thường xuyên không đủ khả năng
2
thanh khoản có thể dẫn đến phá sản và điều này sẽ ảnh hưởng đến hàng triệu người
gửi tiền, hàng ngàn doanh nghiệp không được đáp ứng vốn, làm cho nền kinh tế bị
suy thoái, giá cả tăng cao, sức mua giảm sút, thất nghiệp tăng, gây rối loạn trật tự
xã hội, và hơn nữa sẽ kéo theo sự sụp đổ của hàng loạt các ngân hàng trong nước và
khu vực.
Trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thì rủi ro tín dụng là loại rủi ro
lớn nhất và thường xuyên xảy ra , rủi ro này phát sinh trong trường hợp ngân hàng
không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay. Nói cách khác, “rủi ro tín dụng
là khả năng xảy ra do khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo các điều
khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng”.
Theo Báo Tiền Phong đưa tin ngày 15/05/2015 thì tỷ lệ nợ xấu theo báo cáo
của các TCTD đến cuối năm 2014 là 145.200 tỷ đồng tương đương 3,25% tổng dư
nợ và nợ xấu theo số liệu giám sát của NHNN là 214.900 tỷ đồng tương đương
4,83% tổng dư nợ. Nhưng theo thống kê các cơ quan xếp hạng trên thế giới đã đưa
ra con số ước tính rằng tỷ lệ nợ xấu tại Việt Nam đang ở mức khoảng 15% năm
2014. Tại thời điểm 9 tháng đầu năm 205 theo số liệu chính thức từ NHNN thì tỷ lệ
nợ không có khả năng thanh toán (NPLs) trên tổng tín dụng đạt mức 2,9%, giảm
đáng kể so với mức 4,2% tại thời điểm cùng kỳ năm ngoái. Cũng theo số liệu Công
ty Quản lý tài sản Việt Nam (VAMC) công bố cho biết tính đến ngày 25/10/2015,
VCMC đã mua được 226.028 tỷ đồng nợ xấu của 39 Tổ chức tín dụng với giá mua
là 191.806 tỷ đồng. Trong đó, VAMC đã phối hợp với các TCTD thu hồi được gần
16.277 tỷ đồng (bao gồm thu từ bán nợ/bán TSBĐ…) từ các khoản nợ xấu mua về.
Bên cạnh đó, theo số liệu thống kê trong những năm gần đây quy mô các vụ
án về tín dụng ngân hàng ngày càng lớn cả về hành vi, hậu quả và giá trị, số người
phạm tội ngày càng gia tăng, tính chất ngày càng phức tạp. Tại buổi báo cáo kết quả
thực hiện nghị quyết của Quốc hội, kỳ họp thứ 10, quốc hội khóa 13, Bộ trưởng Bộ
Công an Trần Đại Quang cho biết từ tháng 6/2012 đến nay, lực lượng công an đã
phát hiện, xử lý 46.170 vụ, 44.572 đối tượng phạm tội về kinh tế, 1.145 vụ với
1.930 đối tượng phạm tội về tham nhũng. Điển hình như vụ Huỳnh Thị Huyền Như
3
gây thiệt hại trên 4.000 tỷ đồng, vụ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chi nhánh Nam Hà Nội gây thiệt hại 3.900 tỷ đồng. Vụ Hà Văn Thắm và ba lãnh
đạo khác của ngân hàng Đại Dương cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lý
kinh tế, gây thiệt hại 5.000 tỷ đồng.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) là ngân hàng lớn, trải
qua nhiều giai đoạn thăng trầm của lịch sử. Ngày nay, Vietinbank đã có những kết
quả vượt bậc, liên tục tăng trưởng mạnh mẽ và với mục tiêu trở thành ngân hàng
hiện đại hàng đầu Việt Nam, hướng đến trình độ tương đương các ngân hàng hiện
đại trong khu vực và trên thế giới, VietinBank đã và đang có những hoạt động tích
cực trong việc nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) nhằm đáp ứng
yêu cầu quản trị và kinh doanh tài chính, tiền tệ; gia tăng tiện ích cho khách hàng.
Bên cạnh việc xây dựng nền tảng công nghệ, cung cấp sản phẩm dịch vụ hiện đại
cho khách hàng và hỗ trợ quản trị ngân hàng, VietinBank còn đầu tư cho nguồn lực
quản lý rủi ro nói chung và quản lý rủi ro trong lĩnh vực CNTT nói riêng. Đây là
ngân hàng tiên phong lập Phòng An ninh hệ thống với lực lượng chuyên trách cho
công tác đảm bảo an toàn thông tin (ATTT) toàn hệ thống cũng như của khách
hàng. Hàng loạt giải pháp, hệ thống công nghệ bảo mật uy tín trên thế giới đã được
VietinBank triển khai, áp dụng một cách đồng bộ, tạo dựng hệ thống đảm bảo
ATTT tổng thể, có chiều sâu. Song song đó, VietinBank cũng luôn chú trọng đẩy
mạnh công tác hậu kiểm, giám sát, kiểm soát chéo về ATTT nhằm đảm bảo phát
hiện sớm các rủi ro CNTT để kịp thời xử lý. Tuy nhiên, cùng với những bài học lịch
sử trong quá khứ, những rủi ro gây tổn thất về mặt kinh tế vĩ mô nói chung và
ngành ngân hàng nói riêng trong thời gian qua giúp ta nhận thấy mức độ quan trọng
hơn bao giờ hết về vấn đề nâng cao hơn nữa năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại
Vietinbank nói riêng và các hệ thống ngân hàng nói chung. Vì vậy, đề tài nghiên
cứu : “ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh TP.Hồ Chí Minh” được chọn thực hiện nhằm mục đích đánh giá tổng quát
hơn về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng này.
4
2. Mục tiêu, đối tượng và phương pháp nghiên cứu :
2.1 Mục tiêu của đề tài : Luận văn này được xây dựng dựa trên các mục tiêu
như sau:
Hệ thống hóa góp phần làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị tín dụng
của NHTM trong nền kinh tế.
Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng, công tác quản trị rủi ro tín dụng hiện nay
và lượng hóa các rủi ro tín dụng tiềm ẩn tại Vietinbank – CN TP.HCM.
Phân tích các mô hình lượng hóa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại hệ thống
ngân hàng nói chung và tại Vietinbank – CN TP.HCM nói riêng.
Tìm ra cơ sở khoa học và đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng quản
trị rủi ro tín dụng nhằm giảm nợ xấu hiện nay tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM nói riêng và các tổ chức tín dụng nói
chung.
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN TP.HCM.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu :
Phạm vi về không gian: Đề tài khảo sát hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN TP.HCM. Địa chỉ: 79A Hàm
Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. HCM.
Phạm vi về thời gian: Thực trạng được tập trung nghiên cứu qua các năm từ
năm 2012 đến tháng 9 năm 2015.
2.3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu :
2.3.1. Phương pháp luận :
Luận văn này sử dụng phương pháp luận biện chứng duy vật. Khi sử dụng
phương pháp luận này dẫn đường cho việc nghiên cứu và giúp việc nghiên cứu
đứng trên quan điểm toàn diện, đồng thời vận dụng các nguyên lý của phép biện
chứng về mối liên hệ phổ biến và trong vận động.
5
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu :
Để thực hiện nghiên cứu đề tài này phải sử dụng phương pháp nghiên cứu
định tính. Nhằm hướng người đọc có một cái nhìn tổng quát về lĩnh vực tài chính
ngân hàng, các mô hình tổng quát về quản trị rủi ro tín dụng và qua lý thuyết đó
chúng ta sẽ hiểu sâu sắc hơn về tình hình hoạt động kinh doanh tại Vietinbank – CN
TP.HCM. Bên cạnh đó, các phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp, phương
pháp phân tích và tham khảo các công trình nghiên cứu khác có liên quan cũng
được sử dụng để làm nổi bật và sâu sắc nội dung nghiên cứu của đề tài.
2.3.2.1. Thông tin dữ liệu cần thu thập
Nghiên cứu này tập trung vào tình hình tín dụng trong giai đoạn 2011 – 2015
và tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank – CN TP.HCM.
Quy trình thu thập điều tra dữ liệu:
Xác định dữ liệu cần thiết và lên kế hoạch thu thập
Thu thập số liệu và lên bảng, biểu đồ
Lựa chọn dữ liệu và phân tích, đánh giá độ tin cậy
Nhập dữ liệu theo sự sắp xếp nghiên cứu
2.3.2.2 Phương pháp xử lý dữ liệu
Dữ liệu thu thập được sẽ được thống kê, tập hợp, lựa chọn, hiệu chỉnh, mã hóa
và phân tích, đánh giá. Đồng thời sẽ sử dụng các bảng biểu, biểu đồ để minh họa
6
cho các nội dung phân tích. Qua đó sẽ đưa ra những kết luận mang tính chất khách
quan, nhằm đảm bảo độ tin cậy khoa học cho các kết quả nghiên cứu.
3. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu :
3.1. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu sau :
Tổng hợp lý luận về rủi ro tín dụng.
Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank – CN TP.HCM.
Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank – CN TP.HCM.
3.2. Ý nghĩa của nghiên cứu :
Kết quả nghiên cứ có thể sẽ hỗ trợ các nhà quản lý ngân hàng có quyết định về
các giải pháp nâng cao khả năng quản trị hoạt động tín dụng của các NHTM cổ
phần trên địa bàn TP.HCM nói riêng và cả nước nói chung.
Những nghiên cứu về sự tác động có tính hệ thống đối với quản trị tín dụng
trong hoạt động ngân hàng, đánh giá năng lực quản trị tín dụng thông qua các
chính sách chủ yếu về cho vay, phân cấp phán quyết tín dụng, chính sách bảo
đảm tiền vay… Nghiên cứu này phản ánh thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của
Vietinbank – CN TP.HCM.
Những công trình nghiên cứu về quản trị tín dụng ngân hàng ở các nước tiên
tiến, nơi đó đã có cơ chế thị trường hoàn chỉnh, do vậy sẽ có những khác biệt
đối với điều kiện ở Việt Nam, khi mà cơ chế thị trường còn là vấn đề khá mới
và thiếu đồng bộ. Do vậy, những bài học kinh nghiệm về quản trị tín dụng của
các nước khác là có ích cho Vietinbank – CN TP.HCM nói riêng, các ngân hàng
thương mại khác, cho chính phủ và cho ngân hàng nhà nước nói chung.
Quản trị rủi ro tín dụng của Vietinbank – CN TP.HCM mang lại những đóng
góp nhất định cho cả lý luận và thực tế trong việc nâng cao khả năng tiếp cận
quản trị rủi ro tín dụng theo phương thức hiện đại. Nâng cao mức độ an toàn
trong tín dụng, góp phần nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank
và góp phần an toàn cho nền kinh tế.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả, an toàn tín dụng, cho
nên việc nghiên cứu đề tài này sẽ là những đóng góp thiết thực dần được bổ sung,
7
điều chỉnh và hoàn thiện việc quản trị rủi ro tín dụng cho Vietinbank – CN
TP.HCM.
3.3. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài :
3.3.1 Những nghiên cứu trong nước :
Đề tài : “Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng NN & PT Nông Thôn Việt
Nam” của NCS Nguyễn Tuấn Anh, bảo vệ tại Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân, Hà
Nội năm 2012. Nội dung chủ yếu nghiên cứu về thực trạng tín dụng của Ngân hàng
NN & PT Nông Thôn Việt Nam, từ đó đưa ra các điểm mạnh, điểm yếu để đưa các
giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đối với ngân hàng này.
Đề tài : “Tín dụng ngân hàng với quá trình phát triển kinh tế nông hộ ở Việt
Nam" của NCS Lê Quốc Tuấn, bảo vệ tại Đại học Kinh tế quốc dân năm 2000. Nội
dung chủ yếu nghiên cứu về phát triển tín dụng đối với hộ sản xuất.
Đề tài : “Quản trị tín dụng của các Ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM”
của NCS Trần Trung Tường, bảo vệ tại Đại học Ngân hàng TP.HCM năm 2011.
Nội dung nghiên cứu của đề tài mang tính chất chung chung về quản trị tín dụng
của các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM và các giải pháp nhằm hoàn thiện
việc quản trị tín dụng tại các ngân hàng này.
Đề tài : “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dung tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng” của Nguyễn Trần Linh Lan, bảo vệ tại Đại học Kinh Tế
TP.HCM năm 2013. Nội dung chủ yếu nghiên cứu về thực trạng tín dụng của Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng và đưa ra các điểm mạnh, điểm yếu để đưa các
giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đối với ngân hàng này.
Đề tài : “Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng NN & PT Nông Thôn tỉnh Quảng
Nam” của NCS Nguyễn Thị Như Thủy, bảo vệ tại Học Viện Chính Trị Quốc Gia
HCM năm 2015. Nội dung nghiên cứu đưa ra các cơ sở lý luận về tín dụng, hiệu
quả và thực trạng tín dụng của Ngân hàng NN & PT Nông Thôn tỉnh Quảng Nam,
từ đó đưa ra các định hướng và các giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín
dụng đối với ngân hàng này.