Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Quản trị hàng tồn kho ống nhựa tại công ty TNHH MTV vật liệu xây dựng hoa sen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------

CAO QUẢNG SANG

QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO ỐNG NHỰA TẠI
CÔNG TY TNHH MTV
VẬT LIỆU XÂY DỰNG HOA SEN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------

CAO QUẢNG SANG

QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO ỐNG NHỰA TẠI
CÔNG TY TNHH MTV
VẬT LIỆU XÂY DỰNG HOA SEN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 60340102

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG


TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2016


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TIẾN SĨ TRƯƠNG QUANG DŨNG
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
(Đã ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 18 tháng 09 năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

TT
1
2
3
4
5

Họ và tên
PGS. TS. Nguyễn Phú Tụ
TS. Võ Tấn Phong
TS. Lê Quang Hùng
TS. Nguyễn Đình Luận
TS. Trần Anh Minh

Chức danh Hội đồng

Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 18 tháng 09 năm 2016

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: CAO QUẢNG SANG

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 25/07/1986

Nơi sinh: Đồng Nai

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

MSHV:1441820126


I- Tên đề tài:
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO ỐNG NHỰA TẠI CÔNG TY TNHH MTV VẬT
LIỆU XÂY DỰNG HOA SEN.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Đề tài bao gồm các phần sau:
- Mở đầu
- Phần nội dung bao gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho trong hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng quản trị hàng tồn kho Ống Nhựa tại Công ty Vật liệu
xây dựng Hoa Sen
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho Nhựa
tại Công ty VLXD Hoa Sen.
- Kết luận
- Tài liệu tham khảo


III- Ngày giao nhiệm vụ: 23/01/2016
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 25/07/2016
V- Cán bộ hướng dẫn: TIẾN SĨ TRƯƠNG QUANG DŨNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
(Đã ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)


ii

LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành Luận văn, trước tiên Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Quản Trị
kinh doanh, Trường Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh cùng tất cả các Thầy
giáo, Cô giáo đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ Tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu tại Trường Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn: TS.Trương Quang
Dũng đã quan tâm giúp đỡ, dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn Tôi hoàn
thành Luận văn một cách tốt nhất trong suốt thời gian vừa qua.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban Lãnh đạo, Quý Anh/chị thuộc các Phòng ban
Công ty TNHH MTV VLXD Hoa Sen đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi
cho Tôi trong quá trình nghiên cứu, tiếp cận thực tế, thu thập số liệu để hoàn thành
Luận văn này.
Tuy đã cố gắng trong thời gian thực hiện Luận văn, nhưng với điều kiện thời
gian có hạn nên Luận văn sẽ còn rất nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý
của các Thầy giáo, Cô giáo để Tôi có điều kiện bổ sung các kiến thức còn thiếu và

nâng cao hơn công tác thực tế sau này.
Xin chân thành cảm ơn!

CAO QUẢNG SANG


iii

TÓM TẮT
Luận văn nghiên cứu về công tác Quản trị hàng tồn kho Ống nhựa của Công ty
VLXD Hoa Sen, kết cấu luận văn gồm các phần sau:
Phần mở đầu, tác giả nêu rõ lý do chọn đề tài để thực hiện, mục tiêu, đối
tượng, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của đề tài.
Phần nội dung chính được tác giả trình bày thông qua 3 chương, đó là:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản trị hàng tồn kho trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, trong chương này tác giả trình bày các khái niệm về quản trị và quản trị
hàng tồn kho trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời
đánh giá, nhận định chung về tình hình thị trường nhựa của Việt Nam hiện nay,
cũng như những thách thức và thuận lợi của ngành nhựa trong nền kinh tế hội nhập.
Chương 2: Thực trạng quản trị hàng tồn kho Ống nhựa tại Công ty VLXD Hoa
Sen, trong chương này tác giả giới thiệu tổng quan về công ty bao gồm lịch sử hình
thành và phát triển, sơ đồ cơ cấu tổ chức, văn hóa của doanh nghiệp, sứ mệnh, tầm
nhìn, giá trị cót lõi của doanh nghiệp và tác giả cũng đưa ra một số kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần nhất. Ngoài ra, tác giả cũng giới
thiệu sơ lược về các đặc điểm hàng tồn kho Ống nhựa của Công ty. Điểm chính của
chương này, tác giả đã đánh giá thực trạng của Công ty ở 3 nội dung chính.
Một là công tác hoạch định hàng tồn kho Ống nhựa tại công ty, hai là thực
trạng công tác tổ chức quản trị hàng tồn kho, ba là công tác kiểm soát hàng tồn kho.
Đồng thời, tác giả cũng đã khảo sát 23 nhà phân phối để lấy ý kiến, đánh giá
một cách khách quan về công tác quản trị hàng tồn kho Ống nhựa hiện tại của Công

ty, để từ đó đưa ra các nhận định, nhận xét về công tác quản trị hàng tồn kho. Bên
cạnh đó, tác giả cũng đưa ra một số yếu tố ảnh hưởng đến quản trị hàng tồn kho
Ống nhựa VLXD Hoa Sen.
Từ việc khảo sát, đánh giá thực trạng quản trị hàng tồn kho Ống nhựa tại công
ty, tác giả đã đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho
nhựa với 3 nhóm giải pháp chính: Nhóm giải pháp liên quan đến chính sách hàng
tồn kho Ống nhựa Hoa sen, nhóm giải pháp liên quan đến tổ chức thực hiện các


iv

chính sách hàng tồn kho Ống nhựa Hoa Sen và nhóm giải pháp liên quan đến kiểm
soát hàng tồn kho Ống nhựa. Song song đó, tác giả cũng đưa ra các kiến nghị lên cơ
quan nhà nước, Hiệp hội Nhựa Việt Nam cũng như với Ban lãnh đạo Tập đoàn Hoa
Sen một số ý kiến để hoàn thiện tốt hơn cho ngành nhựa Việt Nam nói chung và
công tác quản trị tồn kho Nhựa Hoa Sen nói riêng. Và tất cả nội dung này được tác
giả thể hiện rõ trong nội dung chương 3.
Phần cuối cùng là kết luận về công tác quả trị hàng tồn kho Ống nhựa Hoa Sen
và tài liệu tham khảo.


v

ABSTRACT
Dissertation research on the work of Plastic Pipe inventory management of
Hoa Sen Building Materials Co., the structure of the dissertation include the
following sections:
The introduction, the author stating the reasons for choosing the subject of
implementation, objectives, audience, scope of research and research methods of the
thesis.

The main content is the author presented through three chapters, which are:
Chapter 1: Rationale for inventory management in production and business
activities, in this chapter the author presents the concept of management and
inventory management in production and business activities of enterprise,
evaluation, identification on the situation of the market share of Vietnam's plastics
current, as well as the challenges and advantages of the plastic industry in the
economy integration.
Chapter 2: Actual situation of plastic pipe inventory management at Hoa Sen
Building Materials Co., in this chapter the author introduce an overview of the
company, including the history of formation and development, organizational
structure diagrams, culture enterprise, mission, vision, core values of the business
and the author also offers some business performance of the company during the
last three years. In addition, the author also introduced about the characteristics of
plastic pipes inventories of the company. The main point of this chapter, the author
has evaluated actual situation of the company in three main contents:
First is the work of plastic pipe inventory planning at the company, second is
the work of organized of inventory management and third is the work of inventory
control.
At the same time, the author also has surveyed 23 distributors to get the
consult, evaluated assessment about the work of plastic pipe inventory management
current in the company and we shall make judgments, feedbacks about the operation
of inventory management. Besides, the author also has launched the number of


vi

factors that affect plastic pipe inventory management at Hoa Sen Building
Materials.
From the survey, assessing the situation of plastic pipe inventory management
in the company , the authors came up with solutions to improve the efficiency of

inventory management plastic with 3 main solutions: solutions group related policy
of inventory of Hoa Sen plastic pipe, solutions group related to implementation of
policies inventory Hoa Sen plastic pipe and solution group related to control
inventory of plastic pipes. Besides, the author also provides recommendations to
state agencies, Vietnam Plastics Association as well as with the leaders of the Hoa
Sen Group some ideas for better-finishing plastics industry in Vietnam in general
and governance inventory Hoa Sen Plastics particular. And all this content is author
content is evident in chapter 3.
The last part is the conclusion of the work of inventories results in Hoa Sen
plastic pipes and the appendix includes reference.


vii

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... x
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH.......................... xiii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài ..............................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO ................. 4
1.1. Quản trị ...........................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm quản trị .....................................................................................4
1.1.2. Chức năng quản trị ....................................................................................5

1.2. Khái niệm, phân loại và tầm quan trọng của hàng tồn kho .......................6
1.2.1. Khái niệm hàng tồn kho ............................................................................7
1.2.2. Phân loại hàng tồn kho ..............................................................................7
1.2.3. Lý do của việc lưu trữ hàng tồn kho .........................................................9
1.2.4. Lợi ích và chi phí việc lưu trữ hàng tồn kho ...........................................10
1.3. Quản trị hàng tồn kho đối với hoạt động sản xuất kinh doanh ...............11
1.3.1. Mục đích quản trị hàng tồn kho ..............................................................11


viii

1.3.2. Quản trị hàng tồn kho đối với hoạt động sản xuất kinh doanh ...............12
1.4. Một số mô hình dự trữ .................................................................................13
1.4.1. Quản lý dự trữ theo phương pháp cổ điển hay mô hình dự trữ hiệu quả
nhất EOQ (Economic ordering Quantity) .........................................................13
1.4.2. Mô hình lượng đặt hàng theo sản xuất (POQ -Production Order Quantity
model) ...............................................................................................................17
1.4.3. Mô hình dự trữ thiếu (BOQ – Back Order Quantity model) ..................18
1.4.4. Mô hình khấu trừ theo số lượng (QDM – Quantity Discount Model) ....18
1.4.5. Mô hình khấu trừ theo số lượng (QDM – Quantity Discount Model) ....18
1.5. Vai trò của ngành nhựa Việt Nam ..............................................................18
1.6. Tóm tắt chương 1 .........................................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO ỐNG NHỰA
TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU XÂY DỰNG HOA SEN .......................................... 20
2.1. Tổng quan về Công ty VLXD Hoa Sen ......................................................20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................20
2.1.2. Sơ đồ tổ chức...........................................................................................20
2.1.3. Văn hóa doanh nghiệp .............................................................................21
2.1.4. Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi .....................................................21
2.1.5. Công tác phát triển nguồn nhân lực ........................................................22

2.1.6. Một số kết quả hoạt động của Công ty VLXD Hoa Sen .........................22
2.2. Đặc điểm hàng tồn kho Ống nhựa tại Công ty VLXD Hoa Sen ..............24
2.3. Thực trạng quản trị hàng tồn kho Nhựa tại Công ty VLXD Hoa Sen ....26
2.3.1. Hoạch định hàng tồn kho Nhựa tại Công ty VLXD Hoa Sen .................26
2.3.2. Thực trạng tổ chức công tác quản trị hàng tồn kho.................................33


ix

2.3.3. Quá trình kiểm soát hàng tồn kho Ống nhựa tại Công ty VLXD Hoa Sen
...........................................................................................................................52
2.3.4. Thực trạng áp dụng mô hình tồn kho kinh tế EOQ tại công ty VLXD
Hoa Sen .............................................................................................................60
2.4. Tóm tắt chương 2 .........................................................................................62
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
HÀNG TỒN KHO ỐNG NHỰA TẠI CÔNG TY VLXD HOA SEN ................ 64
3.1. Quan điểm và định hướng, chiến lược Công ty VLXD Hoa Sen .............64
3.1.1. Dự báo thị trường Ống nhựa năm 2016 ..................................................64
3.1.2. Quan điểm phát triển của Công ty VLXD Hoa Sen ................................64
3.1.3. Định hướng, chiến lược của Công ty ......................................................65
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho Nhựa tại
Công ty VLXD Hoa Sen ......................................................................................66
3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến chính sách hàng tồn kho Ống nhựa Hoa
sen......................................................................................................................66
3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến tổ chức thực hiện các chính sách hàng tồn
kho Ống nhựa Hoa Sen .....................................................................................70
3.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến kiểm soát hàng tồn kho Ống nhựa .........75
3.3. Kiến nghị .......................................................................................................76
3.4. Tóm tắt chương 3 .........................................................................................77
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 78

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 79


x

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Công ty VLXD Hoa Sen

: Công ty TNHH Một Thành Viên Vật Liệu Xây Dựng
Hoa Sen

AEC

: ASEAN Economic Community

TPP

: Trans-Pacific Strategic Economic Partnership
Agreement

JIT

: Just in time

FIFO

: First – in, first - out

TNHH


:Trách nhiệm hữu hạn

MTV

: Một thành viên

NĐTC

: Niên độ tài chính

NVL

: Nguyên vật liệu

CPNVL

: Chi phí nguyên vật liệu

CPSX

: Chi phí sản xuất

KHSX

: Kế hoạch sản xuất

HĐQT

: Hội đồng Quản trị


TGĐ

: Tổng giám đốc

NPP

: Nhà phân phối

KHSX

: Kế hoạch sản xuất

EOQ

:EEEE
Economic ordering Quantity

POQ

:EProduction Order Quantity model

BOQ

:e Back Order Quantity model

QDM

: Quantity Discount Model



xi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh NĐTC 2013 – 2014 và NĐTC 2014 – 2015 ............ 23
Bảng 2.2. Kết quả kinh doanh 6 tháng đầu NĐTC 2015 – 2016 (từ tháng 10/2015
đến tháng 04/2016) ....................................................................................................23
Bảng 2.3. Kế hoạch sản xuất Ống thép, Ống nhựa Công ty VLXD Hoa Sen NĐTC
2015 - 2016 ...............................................................................................................27
Bảng 2.4. Chính sách bán hàng – Khách hàng nhà phân phối .................................. 28
Bảng 2.5. Chính sách bán hàng – Khách hàng công trình ........................................ 29
Bảng 2.6. Quy định chỉ tiêu tồn kho ......................................................................... 30
Bảng 2.7. Bảng kết quả khảo sát NPP về công tác hoạch định chính sách. ............. 32
Bảng 2.8. Bảng kế hoạch giao các đơn vị ................................................................. 34
Bảng 2.9. Quy ước đặt mã Ống nhựa ........................................................................ 39
Bảng 2.10. Biểu mẫu nhập kho hàng ngày ............................................................... 41
Bảng 2.11. Quy định chất xếp hàng hóa khi nhập kho ............................................. 44
Bảng 2.12. Quy định điểm trừ thi đua ....................................................................... 45
Bảng 2.13. Bảng kết quả khảo sát NPP về công tác thực hiện hàng tồn kho ........... 51
Bảng 2.14. Bảng kết quả khảo sát NPP về công tác kiểm soát hàng tồn kho ........... 57
Bảng 2.15. Chi phí 1 lần đặt hàng ............................................................................. 60
Bảng 2.16. Bảng thống kê chi phí bảo quản ............................................................. 61
Bảng 3.1. Kế hoạch sản xuất bán hàng chi tiết tháng ............................................... 66
Hình 3.1. Vị trí hiện hữu các chi nhánh Hoa Sen Group .......................................... 68
Bảng 3.2. Bảng phân loại màu ống sản xuất ............................................................. 70
Bảng 3.3. Các bước triển khai phần mềm ERP......................................................... 72


xii

Bảng 3.4. Bảng dự toán chi phí đầu tư hệ thống camara giám sát ............................ 73

Bảng 3.5. Bảng dự toán chi phí đầu tư hệ thống âm thanh loa phát ......................... 74


xiii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Toàn cảnh Công ty VLXD Hoa Sen ......................................................... 20
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức Công ty VLXD Hoa Sen .................................................... 21
Hình 2.3. Ống nhựa uPVC ........................................................................................ 25
Hình 2.4. Ống nhựa HDPE ....................................................................................... 26
Hình 2.5. Ống nhựa PPR ........................................................................................... 26
Hình 2.6. Lưu đồ triển khai sản xuất......................................................................... 35
Hình 2.7. Quy ước đặt mã Ống nhựa ........................................................................ 40
Hình 2.8. Sơ đồ bố trí kho nhựa ................................................................................ 43
Hình 2.9. Quy trình giao hàng Ống nhựa .................................................................. 46
Hình 2.10. Quy trình kiểm tra NVL đầu vào ............................................................ 54
Hình 3.1. Vị trí hiện hữu các chi nhánh Hoa Sen Group .......................................... 68


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa diễn ra sâu rộng, đặc biệt khi Cộng đồng kinh tế
ASEAN đi vào hoạt động từ năm 2015 và Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược
xuyên Thái Bình Dương được các nước thành viên thông qua sẽ có tác động trực
tiếp đến hoạt động của các doanh nghiệp một cách toàn diện. Để tồn tại và phát
triển trong xu hướng tự do hóa thương mại như hiện nay thì các doanh nghiệp phải
không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh, trong đó có hoạt động quản lý hàng tồn kho.

Quản lý hàng tồn kho của một công ty là một công việc khó khăn và phức tạp
bởi hàng tồn kho bao gồm rất nhiều thành phần với các đặc điểm khác nhau, mỗi
thành phần lại có độ tương thích khác nhau đối với từng phương thức quản lý.
Trong tài sản lưu dộng, hàng tồn kho luôn được đánh giá là trung tâm của sự chú ý
trong mọi lĩnh vực bởi nó thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số tài sản lưu
động của doanh nghiệp và ảnh hưởng trọng yếu tới lợi nhuận thuần trong năm. Bởi
vậy công việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho luôn là công
việc phức tạp và khó khăn.
Vậy tồn kho bao nhiêu là hợp lý? Đây luôn là một vấn đề đối với doanh
nghiệp. Làm thế nào để xác định mức tồn kho tối ưu với chi phí tồn kho thấp nhất?
Trong thời gian qua, mặc dù Công ty đã cố gắng nhằm thực hiện tồn kho tối
ưu nhưng vì làm theo kiểu tự phát nên thực tế còn nhiều vấn đề tranh luận trong nội
bộ Công ty về quản trị hàng tồn kho sao cho có hiệu quả cao, đồng thời việc triển
khai sản xuất hàng tồn kho, công tác lưu kho, giao hàng chưa thực hiện thống nhất
và đồng bộ giữa các đơn vị phòng ban, mặc khác công ty vẫn chưa có phần mềm
chính thống để triển khai và giám sát công tác quản trị hàng tồn kho mà chủ yếu
được thực hiện thủ công thông qua phần mềm exel, vì thế Tôi chọn đề tài “QUẢN
TRỊ HÀNG TỒN KHO ỐNG NHỰA TẠI CÔNG TY TNHH MTV VẬT LIỆU
XÂY DỰNG HOA SEN” để nghiên cứu. Qua đề tài này, Tôi sẽ có cơ hội áp dụng


2

các lý thuyết đã học vào điều kiện kinh doanh thực tế của Công ty VLXD Hoa Sen,
để rút ra những kiến thức cần thiết trong quản trị tồn kho đem vận dụng vào thực
tiễn một cách tốt nhất.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho, phân tích thực trạng quản trị hàng
tồn kho để từ đó đề xuất các nhóm giải pháp về công tác hoạch định hàng tồn kho,
nhóm giải pháp liên quan đến tổ chức thực hiện và nhóm giải pháp kiểm soát hàng

tồn kho nhằm tối ưu hóa công tác quản trị hàng tồn kho Ống nhựa của Công ty
VLXD Hoa Sen.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản lý hàng tồn kho Ống nhựa
và các yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý hàng tồn kho Ống Nhựa
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu dựa trên các số liệu phát sinh từ năm
2013 đến năm 2016
Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu về các sản phẩm Ống Nhựa của Công ty
VLXD Hoa Sen.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng kết hợp của phương pháp nghiên cứu định tính và định
lượng, trong đó nghiên cứu định tính là chủ yếu.
Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua các phương pháp
như thống kê mô tả, phân tích so sánh, tổng hợp, khái quát hóa nhằm đưa ra các
đánh giá, nhận định về hoạt động quản trị hàng tồn kho của Công ty. Số liệu sử
dụng chủ yếu là dữ liệu thứ cấp.
Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua việc khảo sát,
xử lý dữ liệu nhằm phục vụ cho việc đánh giá thực trạng quản trị hàng tồn kho.


3

5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, đề tài được kết cấu
thành 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho trong hoạt động sản xuất
kinh doanh
Chương 2: Thực trạng quản trị hàng tồn kho Ống Nhựa tại Công ty Vật liệu

xây dựng Hoa Sen
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho Ống
Nhựa tại Công ty VLXD Soa Sen
- Kết luận
- Tài liệu tham khảo


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
1.1. Quản trị
1.1.1. Khái niệm quản trị
Thuật ngữ quản trị có nghĩa là một phương thức hoạt động hướng tới mục tiêu
được hoàn thành với hiệu quả cao. Phương thức này bao gồm những chức năng hay
hoạt động cơ bản mà nhà quản trị sử dụng, đó là hoạch định, tổ chức, điều khiển và
kiểm soát.
Hiện nay, đang có khá nhiều khái niệm quản trị được sử dụng. Sau đây là một
số khái niệm thông dụng
Theo Mary Parke Follett (1918): “Quản trị là nghệ thuật đạt được mục đích
thông qua người khác”.
Theo Jame Stoner và Stephen Robbins (2010): “Quản trị là tiến trình hoạch
định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ
chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đề
ra”.
Theo Robert Kreitner (1998): “Quản trị là tiến trình làm việc với con người và
thông qua con người nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức trong môi trường luôn
thay đổi. Trọng tâm của quá trình này là sử dụng hiệu quả nguồn lực có giới hạn”.
Những định nghĩa về quản trị nêu trên mặc dù được diễn đạt khác nhau, với
các góc độ tiếp cận riêng song có thể thấy chúng có những điểm chung sau:

- Quản trị là một hoạt động cần thiết khách quan khi con người cùng làm việc
với nhau.
- Quản trị là hoạt động hướng về mục tiêu (có hướng đích).
- Quản trị là sử dụng có hiệu quả nguồn lực để đạt được mục tiêu.
- Con người đóng vai trò rất quan trọng trong quản trị.
Hoạt động quản trị chịu sự tác động của môi trường biến động không
ngừng.


5

Từ các điểm chung này ta có thể khái quát quản trị là sự cần thiết phải thiết kế
một bộ máy quản lý hữu hiệu để có thể điều hành, phối hợp hoạt động của toàn bộ
tổ chức hướng tới mục tiêu đã đề ra. Nhà quản trị đạt được mục tiêu của tổ chức
bằng cách sắp xếp, giao việc cho những người khác thực hiện chứ không chỉ tự
mình hoàn thành công việc.
1.1.2. Chức năng quản trị
Theo James Stoner và Stephen Robbins (2010) chức năng quản trị bao gồm 4
chức năng chính sau:
Hoạch định: là chức năng quản trị có mục đích xác lập một mô hình (tham
chiếu) cho tương lai nhờ đó mà ta nhận ra những cơ hội và rủi ro, căn cứ vào đó
phải làm những việc ngay bây giờ để khai thác cơ hội và né tránh rủi ro. Hoạch định
liên quan đến dự báo và tiên liệu tương lai, đến những mục tiêu cần đạt được và
phương thức đạt những mục tiêu đó. Nếu không lập kế hoạch thận trọng và đúng
đắn thì dễ dẫn đến thất bại trong quản trị. Có rất nhiều công ty không hoạt động
được hay chỉ huy động được một phần công suất chỉ vì không hoạch định hay hoạch
định tồi. Hoạch định cũng có nghĩa là nghĩ cách sử dụng nhân tài, vật lực để khai
thác cơ hội, thời cơ và ngăn chặn hữu hiệu những rủi ro, bất trắc của môi trường.
Hoạch định là quá trình ấn định những mục tiêu, xây dựng và chọn lựa những
biện pháp tốt nhất để thực hiện có hiệu quả những mục tiêu đó. Tất cả những nhà

quản trị từ cấp cao đến cấp thấp đều làm công việc hoạch định. Hoạch định không
những vạch ra con đường để đi tới mục tiêu mà còn chỉ ra giải pháp để giảm thiểu
các rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của một tổ chức.
Tổ chức: Là chức năng quản trị có mục đích phân công nhiệm vụ, tạo dựng
một cơ cấu, thiết lập thẩm quyền và phân phối ngân sách cần thiết để thực hiện kế
hoạch. Nó sẽ xác định xem ai sẽ hoàn thành nhiệm vụ nào, ở đâu và khi nào thì
xong. Công việc tổ chức thực hiện đúng đắn sẽ tạo nên môi trường nội bộ thuận lợi
thúc đẩy hoạt động đạt mục tiêu, tổ chức kém thì công ty sẽ thất bại cho dù hoạch
định tốt.


6

Tổ chức là một trong những chức năng chung của quản trị liên quan đến hoạt
động thành lập ra các bộ phận trong tổ chức bao gồm các khâu và các cấp, tức là
quan hệ hàng ngang và hàng dọc để đảm nhận những hoạt động cần thiết, xác lập
các mối quan hệ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm giữa các bộ phận đó.
Điều khiển: Là chức năng quản trị nhằm gây ảnh hưởng, thúc đẩy, hướng dẫn
nguồn nhân lực thực hiện mục tiêu của tổ chức. Chức năng điều khiển liên quan đến
hoạt động thúc đẩy quan hệ cá nhân và nhóm trong mối quan hệ quản trị nhằm xây
dựng một bản sắc văn hóa cho tổ chức. Cuối cùng là quá trình thông tin và truyền
thông trong tổ chức. Lãnh đạo xuất sắc có khả năng đưa tổ chức đến thành công dù
kế hoạch và tổ chức chưa thật tốt, nhưng sẽ chắc chắn thất bại nếu lãnh đạo kém.
Chức năng điều khiển trong quản trị được xác định là quá trình tác động đến
con người, hướng dẫn, thúc đẩy họ sẵn sàng, nhiệt tình thực hiện những nhiệm vụ
được giao.
Kiểm soát: Kiểm soát là chức năng quản trị thúc đẩy thành tích của doanh
nghiệp hướng về hoàn thành mục tiêu. Kiểm soát là để lường trước rủi ro, đánh giá
hoạt động và đo lường kết quả hoạt động … tìm ra các nguyên nhân gây ra sai lệch
và tìm các giải pháp điều chỉnh thích hợp. Chính kiểm soát là chức năng khép kín

một chu kỳ quản trị, mở ra một chu kỳ quản trị mới tạo ra sự liên tục cho quá trình
quản trị và nó là chức năng giúp nhà quản trị biết khi nào phải điều chỉnh hoạt động,
khi nào cần phải có hoạch định mới.
Kiểm soát là công việc của bất kỳ một cấp bậc quản trị nào từ vị Chủ tịch Hội
đồng Quản trị, Giám đốc cho đến một đốc công hay một tổ trưởng. Tuy nhiên trong
thực tiễn, khái niệm này vẫn được tìm hiểu theo nhiều cách khác nhau, sau đây là
một khái niệm thông dụng về chức năng kiểm soát: Kiểm soát là quá trình đo, lường
kết quả thực tế và so sánh với những tiêu chuẩn nhằm phát hiện sự sai lệch và
nguyên nhân sự sai lệnh trên cơ sở đó đưa ra biện pháp điều chỉnh kịp thời nhằm
khắc phục sự sai lệch hoặc nguy cơ sự sai lệch, đảm bảo tổ chức đạt được những
mục tiêu của nó. (Phan Thị Minh Châu, 2011)
1.2. Khái niệm, phân loại và tầm quan trọng của hàng tồn kho


7

1.2.1. Khái niệm hàng tồn kho
Hàng tồn kho là những sản phẩm được doanh nghiệp giữ để bán ra sau cùng.
Nói cách khác, hàng tồn kho là những mặt hàng dự trữ mà một công ty sản xuất ra
để bán và những thành phần tạo nên sản phẩm. Do đó, hàng tồn kho chính là sự liên
kết giữa việc sản xuất và bán sản phẩm đồng thời là một bộ phận của tài sản ngắn
hạn, chiếm tỷ trọng lớn, có vai trò quan trọng trong việc sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp (Theo Logistics Viet Nam).
1.2.2. Phân loại hàng tồn kho
Hàng tồn kho tồn tại trong các công ty sản xuất có thể được phân ra thành ba
loại:
- Nguyên vật liệu: là một trong những yếu tố không thể thiếu được trong quá
trình sản xuất, kinh doanh ở các doanh nghiệp. Nói đến hoạt động quản lý hàng tồn
kho, quản lý nguyên vật liệu thường được nhắc đến đầu tiên. Quản lý tốt khâu thu
mua, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu là điều kiện cần thiết để đảm bảo chất lượng

sản phẩm, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp bao gồm rất nhiều loại, mỗi loại
có vai trò công dụng khác nhau. Với điều kiện nền kinh tế thị trường, các doanh
nghiệp phân loại nguyên vật liệu tốt thì mới tổ chức tốt việc hạch toán và quản lý
nguyên vật liệu.
Trong thực tế của công tác quản lý và hạch toán ở các doanh nghiệp, đặc trưng
dùng để phân loại nguyên vật liệu thông dụng nhất là theo vai trò và tác dụng của
nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Theo đặc trưng này, nguyên
vật liệu thường phân ra làm các loại sau.
Nguyên liệu và vật liệu chính: Là nguyên liệu, vật liệu mà sau quá trình gia
công chế biến sẽ cấu thành hình thái vật chất của sản phẩm. Nguyên liệu ở đây
chính là các đối tượng lao động chưa qua chế biến công nghiệp.
Vật liệu phụ: Là những vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất, kinh
doanh, được sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để hoàn thiện và nâng cao


×