Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Nghiên cứu và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả của các dự án đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM
-----------------------------------

NGUYỄN BÁ THÀNH

NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC SỬ DỤNG VỐN NGÂN
SÁCH THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kỹ thuật XDCT Dân dụng và Công nghiệp
Mã ngành : 60580208

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM
-----------------------------------

NGUYỄN BÁ THÀNH

NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC SỬ DỤNG VỐN NGÂN
SÁCH THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH


LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kỹ thuật XDCT Dân dụng và Công nghiệp
Mã ngành: 60580208
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2016


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM vào
ngày 27 tháng 8 năm 2016.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

PGS. TS. Ngô Quang Tường

2

TS. Trần Quang Phú

Phản biện 1


3

TS. Nguyễn Quốc Định

Phản biện 2

4

TS. Khổng Trọng Toàn

Ủy viên

5

TS. Phan Vũ Hồng Sơn

Ủy viên, Thư ký

Chủ tịch

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã
được sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn

PGS. TS. Ngô Quang Tường


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH-ĐTSĐH


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP.HCM, ngày 01 tháng 4 năm 2016

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn á Thành

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 07/11/1974

Nơi sinh: Thái Nguyên

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD &CN

MSHV: 1441870039

I. TÊN ĐỀ TÀI: Nghiên cứu và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả các dự án
đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn ngân sách
Thành phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Luận văn bao gồm các phần chính như sau
 Đánh giá hiện trạng hiệu quả của các dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà
nước được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn
TP.HCM.
 Nghiên cứu xác định, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả các dự án
đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan được đầu tư bằng nguồn vốn ngân
sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
 Xem xét các yếu tố thuận lợi, khó khăn và đề xuất các biện pháp nâng cao

hiệu quả các dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn ngân sách
thành phố được đầu tư xây dựng trên địa bà thanh phố Hồ Chí Minh.
III.

NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 01/4/2016

IV.

NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 30/7/2016

V. CÁN BỘ HƯƠNG DẪN: TS. LƯ NG Đ C L NG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN L CHUYÊN NGÀNH


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất ký
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cám ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.

Người cam đoan

Nguy n Bá Thành



ii

LỜI CÁM ƠN
Ngoài nổ lực phấn đấu của bản thân trong quá trình thực hiện Luận văn, tác
giả gửi lời cám ơn chân thành đến Thầy TS. Lương Đức Long đã tận tình hướng
dẫn để tác giả hoàn thành luận văn này.
Đồng thời, tác giả gửi lời cám ơn đến Thầy giảng dạy các bộ môn và các
Thầy, Cô trong Khoa Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp đã
nhiệt tình hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian học tập và thực hiện
luận văn.
Cuối cùng, tác giả gửi lời cám ơn đến các đồng nghiệp, các chuyên gia đã hỗ
trợ trong quá trình phỏng vấn và các cá nhân được phát bảng câu hỏi khảo sát đã hỗ
trợ để hoàn thành luận văn.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24/7/2016
Nguy n Bá Thành


iii

T MT T
Việc đầu tư trụ sở cơ quan để đảm bảo điều kiện làm việc cho các bộ công
chức thành phố là nhu cầu cần thiết. Theo đánh giá khách quan từ những nhà quản
lý thì vấn đề triển khai dự án phải mất nhiều thời gian và phải trãi qua nhiều giai
đoạn, thủ tục pháp lý phức tạp dẫn đến lãng phí, thất thoát trong các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản hiện nay c n rất phổ biến. Do đó để đánh giá hiệu quả đầu tư là rất
quan trọng, đặc biệt là vai tr của các cơ quan quản lý nhà nước trong quản lý chi
phí từ khâu duyệt chủ trương đầu tư, lập dự án đầu tư, thiết kế, thi công và đưa vào
sử dụng. Đứng trước vấn đề đó, một trong các biện pháp cần phải thực hiện ngay là
nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý dự án của các công trình đầu tư trụ sở cơ
quan sử dụng nguồn vốn ngân sách, đây là cách tiết kiệm chi phí hiệu quả nhất cho

nhà nước.
Nghiên cứu đã nhận dạng được 46 yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư dự
án xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn thành phố. Qua
thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát và ứng dụng phương pháp phân tích nhân tố
khám phá (

) với phép xoay Varimax tác giả đã xác định được 40 yếu tố và chia

thành 6 nhóm có tổng phương sai giải thích 61,9%.
Tác giả cũng đã phân tích, xây dựng một phương trình hàm hồi quy đa biến
thể hiện mối quan hệ giữa 6 nhóm yếu tố vừa nhận dạng và hiệu quả đầu tư dự án
xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn thành phố. Phương
trình có dạng: HI UQU

= 0.166 N NGLUC+0.212 K H

CHV N+0.226

MINHBACH-KIEMTRA GIAMSAT+0.227 THIETKE+0.246 THICONG+0.298
PHAPLUAT -1.067 với R2 = 55,2%.
Cuối cùng, tác giả thực hiện phân tích khái quát ý nghĩa sự ảnh hưởng
các nhóm nhân tố đến hiệu quả đầu tư dự án xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nguồn
vốn ngân sách trên địa bàn thành phố, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả
đầu tư.


iv

ABSTRACT
The investment agency's offices of local government to ensure that the

working conditions for the city's civil servants is necessity. According to an
objective assessment of the management, the project implementation issues must
take a long time and have gone through several stages, complicated legal procedures
leading to wastage and losses in investment projects basic construction is still very
popular. Therefore, the issues of cost management are very important, especially the
role of State Management Authorities in managing the expenditures on the approval
of investment policy, investment planning, design, construction and operation.
Faced with these issues, one of the methods to be implemented are to improve the
effective project management in the investment of agency's offices of local
governmen by budget, it is the most effective way to save costs for the country.
The study identified 45 factors that affect the effective project management
in the investment of agency's offices of local government by budget in Ho Chi Minh
City’s areas.

ccording to the collection, analysis of survey data and application of

Exploratory Factor Analysis (EFA) with Varimax rotation, the author defined 40
factors and devided into 6 groups with total 61,9 percent of the variance is
explained.
The author also analyzed and built the multiple regression equation which
expresses the relationship between 6 groups identified and the project management
in the investment of agency's offices of local government by budget. The equation
form is :EFFECTIVE = -1.067 +0.166
+0.226

CAPACITY+0.212

OBVIOUS-INSPECTIVE-SUPERVISION+0.227

CONTRUCTION+0.298


PLAN&BUDGET
DESIGN+0.246

LEGISLATION with R2 = 55,2%.

Finally, the author analyzed the generalized meaning of some factors
affecting the effective project management. Since then, the solutions and proposals
are recommended to enhance the effective project management in the investment of
agency's offices of local government by Ho Chi Minh City’s budget.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... I
LỜI CÁM ƠN .......................................................................................................... II
T M T T ............................................................................................................... III
ABSTRACT ............................................................................................................ IV
MỤC LỤC ................................................................................................................. V
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................1
1.1. Giới thiệu chung ...............................................................................................1
1.2.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................2

1.3.

Các mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................4


1.4.

Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................4

1.5.

Đóng góp và hạn chế của nghiên cứu ..............................................................5

1.5.1. Đóng góp của nghiên cứu.................................................................................5
1.5.2. Hạn chế của đề tài: ...........................................................................................7
ố cục của đề tài ..............................................................................................7

1.6.

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU .........................8
2.1. Lý thuyết về dự án đầu tư .................................................................................8
2.1.1. Khái niệm về Cơ quan hành chính nhà nước ...................................................8
2.1.2. Khái niệm nguồn vốn ngân sách nhà nước: .....................................................8
2.1.3. Khái niệm về công trình dân dụng ...................................................................9
2.1.4. Khái niệm Chủ đầu tư xây dựng ......................................................................9
2.1.5. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng ..................................................................10
2.1.6. Hiệu quả đầu tư ..............................................................................................11
2.1.7. Các bước trong dự án đầu tư xây dựng ..........................................................11
2.1.8. Các cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án ....................................13
2.1.9. Các văn bản pháp lý có liên quan ...................................................................17
2.1.10.
2.2.

Phần mềm sử dụng ....................................................................................17


Các nghiên cứu trước đây...............................................................................17


vi
2.2.1. Tình hình nghiên cứu nước ngoài ..................................................................17
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ...................................................................18
2.3.

Tổng quan về tình hình thực tế các dự án xây dựng Trụ sở cơ quan chưa hiệu

quả cao.......................................................................................................................19
2.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng Trụ sở cơ

quan bằng nguồn vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ...22
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................23
3.1. Quy trình nghiên cứu bao gồm các bước .......................................................23
3.2.

Quy trình thu thập dữ liệu ..............................................................................25

3.3.

Thiết kế bảng câu hỏi .....................................................................................26

3.4.

Quy trình tiến hành thiết kế bảng câu hỏi. .....................................................26


3.5.

Mô hình đề xuất nghiên cứu cho đề tài ..........................................................27

3.6.

Các công cụ sử dụng trong nghiên cứu. .........................................................28

3.7.

Thu thập dữ liệu .............................................................................................29

3.7.1. Quy trình thu thập dữ liệu ..............................................................................29
3.7.2. Phương pháp chọn mẫu ..................................................................................29
3.7.3. Thiết kế bảng câu hỏi .....................................................................................29
3.7.4. Cấu trúc bảng câu hỏi .....................................................................................33
3.7.5. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ...................................................................34
3.8.

Phương pháp lấy mẫu và số lượng mẫu .........................................................34

3.9.

Công cụ nghiên cứu ........................................................................................34

3.10. Phân tích dữ liệu .............................................................................................35
3.10.1.

Phân tích bằng phần mềm SPSS ...............................................................35


3.10.2.

Phân tích độ tin cậy (hệ số Cronbach’s alpha) ..........................................35

3.10.3.

Phân tích nhân tố khám phá (

3.10.4.

Phân tích thống kê mô tả ...........................................................................36

3.10.5.

Phân tích hồi quy .......................................................................................40

) ...........................................................36

CHƯƠNG 4. THU THẬP VÀ XỬ L SỐ LIỆU ............................................42
4.1. Giới thiệu ........................................................................................................42


vii
4.2.

Mô tả mẫu .......................................................................................................42

4.3.

Thông tin chung: ............................................................................................42


4.3.1. Về giới tính:....................................................................................................42
4.3.2. Tuổi đời ..........................................................................................................43
4.3.3. Trình độ ..........................................................................................................44
4.3.4. Thâm niên công tác ........................................................................................46
4.3.5. Chức năng cơ quan công tác ..........................................................................47
4.3.6. Chuyên ngành đào tạo ....................................................................................48
4.3.7. Đã từng tham gia các dự án xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nuồn vốn ngân
sách

........................................................................................................................49

4.4.

Thống kê mô tả và xếp hạng các biến định lượng: ........................................50

4.5.

Phân tích độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s lpha ..........52

4.5.1. Văn bản pháp luật:..........................................................................................53
4.5.2. Năng lực các bên tham gia: ............................................................................53
4.5.3. Lập kế hoạch và sử dụng nguồn vốn: .............................................................54
4.5.4. Công tác thiết kế:............................................................................................55
4.5.5. Công tác thi công: ..........................................................................................56
4.5.6. Tính minh bạch giữa các bên: ........................................................................57
4.5.7. Kiểm tra, giám sát: .........................................................................................58
4.6.

Phân tích nhân tố khám phá – EFA ................................................................58


4.7.

Kh ng định mô hình nghiên cứu ....................................................................68

4.8.

Mô hình nghiên cứu hiệu ch nh......................................................................68

4.9.

Kiểm định mô hình nghiên cứu: .....................................................................68

4.10. Kiểm định hệ số tương quan Pearson .............................................................69
4.11. Phân tích hồi quy ............................................................................................70
CHƯƠNG 5. ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC .........76
5.1. Đánh giá và phân tích các quy định của văn bản pháp quy: ..........................76
5.2.

Các biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư dự án ..............................................78

5.2.1. Các công tác liên quan đến giai đoạn thi công ...............................................78


viii
5.2.2. Nâng cao hiệu quả trong công tác thiết kế .....................................................78
5.2.3. Tính minh bạch của các bên tham gia dự án và tăng cường kiểm tra, giám sát
trong quá trình thực hiện ...........................................................................................79
5.2.4. Lập kế hoạch và sử dụng vốn hợp lý..............................................................80
5.2.5. Đối với Chủ đầu tư ( QLD ) khi chọn năng lực các bên tham gia thực hiện

dự án ........................................................................................................................81
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................83
6.1. Kiến nghị ộ Xây dựng .................................................................................84
6.2.

Kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố xem xét ch đạo: ...............................85

6.2.1. Sở Kế hoạch và đầu tư: ..................................................................................85
a.

Kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố phân cấp: ..........................................85

Ủy ban nhân dân quận, huyện và các ph ng chức năng thuộc Uỷ ban nhân dân
quận, huyện: ..............................................................................................................85
Đối với an quản lý khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao:

........................................................................................................................85

b.

Về thẩm quyền thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng: ..................................85

Đối với an quản lý khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao

........................................................................................................................86

6.2.2. Sở Quy hoạch kiến trúc ..................................................................................86
6.3.


Kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo ...........................................................86

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................88
PHỤ LỤC : ẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ............................................................90


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
ảng .1: Công cụ nghiên cứu ..................................................................................34
ảng 4.1: Thông tin về giới tính ...............................................................................42
Theo mẫu khảo sát, có 19 đối tượng khảo sát có độ tuổi từ 2 đến 4 chiếm


,4%

đối tượng trên 4 tuổi, chiếm 14,6%. ảng 4.2: Tuổi đời ...............................43

ảng 4. : Trình độ ....................................................................................................44
ảng 4.4:Thâm niên công tác....................................................................................46
ảng 4. :Chức năng cơ quan công tác ......................................................................47
ảng 4.6: Chuyên ngành đào tạo ..............................................................................48
ảng 4.7: Đã từng tham gia các dự án xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nuồn vốn
ngân sách ...................................................................................................................49
ảng 4. : Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn ..........................................................50
ảng 4.9: Hệ số cronbach’s alpha của dữ liệu ..........................................................53
ảng 4.10: Hệ số Cronbach s lpha. ........................................................................53
ảng 4.11: Hệ số Cronbach s lpha của biến. ..........................................................53
ảng 4.12: Hệ số Cronbach s lpha. ........................................................................54

ảng 4.1 : Hệ số Cronbach s lpha của biến. ..........................................................54
ảng 4.14: Hệ số Cronbach s lpha. ........................................................................55
ảng 4.1 : Hệ số Cronbach s lpha của biến. ..........................................................55
ảng 4.16: Hệ số Cronbach s lpha. ........................................................................55
ảng 4.17: Hệ số Cronbach s lpha của biến. ..........................................................56
ảng 4.1 : Hệ số Cronbach s lpha. ........................................................................56
ảng 4.19: Hệ số Cronbach s lpha của biến. ..........................................................57
ảng 4.20: Hệ số Cronbach s lpha. ........................................................................57
ảng 4.21: Hệ số Cronbach s lpha của biến. ..........................................................57
ảng 4.22: Hệ số Cronbach s lpha. ........................................................................58
ảng 4.2 : Hệ số Cronbach s lpha của biến. ..........................................................58
ảng 4.24: Hệ số KM and artlett s Test. ..............................................................59
ảng 4.2 : Kết quả phân tích nhân tố PC và đặt tên nhân tố .................................60


x
ảng 4.26:Phương sai trích .......................................................................................65
Bảng 4.27: Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Principal Varimax ...................66
ảng 4.2 : Ma trận tương quan giữa các biến. .........................................................69
ảng 4.29: Các biến đưa vào phân tích hồi quy .......................................................70
ảng 4. 0: Mô hình tóm t t sử dụng phương pháp nter .........................................70
ảng 4. 1: Kiểm định ANOVAb ..............................................................................71
ảng 4. 2:Hệ số hồi quy ...........................................................................................71


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ quá trình thực hiện dự án ................................................................16
Hình .1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu .......................................................................24

Hình 4.1: Giới tính ....................................................................................................43
Hình 4.2: Tuổi đời .....................................................................................................44
Hình 4. : Trình độ học vấn .......................................................................................45
Hình 4.4: Thâm niên làm việc trong ngành ..............................................................46
Hình 4. : Chức năng cơ quan công tác .....................................................................47
Hình 4.6: Chuyên ngành đào tạo ...............................................................................48
Hình 4.7: Đã từng tham gia các dự án xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nuồn vốn ngân
sách. ...........................................................................................................................49
Hình 4. : Mô hình nghiên cứu hiệu ch nh ................................................................68
Hình 4.9: Đồ Thị Scatterplot .....................................................................................73
Hình 4.10: iểu đồ Histogram ..................................................................................74
Hình 4.11: Đồ Thị P-P plot .......................................................................................74


1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiệu chung
Việt Nam hiện là một quốc gia đang phát triển chính vì thế cần có những
nguồn lực để thúc đẩy và tạo sự phát triển bền vững, một trong những nguồn lực đó
chính là nguồn vốn. Hiện nay Việt Nam nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói
riêng đã và đang thực hiện chính sách thu hút nguồn vồn đầu tư cả trong và ngoài
nước để tạo dựng một nền kinh tế phát triển bền vững, giữ vững và nâng tốc độ tăng
trưởng. Nguồn vốn được tập trung cho rất nhiều lĩnh vực như đầu tư và hỗ trợ cho
các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước, chi cho
đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội…, trong đó đầu tư
xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội là một trong những lĩnh vực
đang được ưu tiên.
Vốn đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là một nguồn lực tài
chính hết sức quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội của cả nước nói chung và

trên địa bàn thành phố Hồ Chi Minh nói riêng. Nguồn vốn này không những góp
phần xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật mà nó c n góp phần vào việc định hướng đầu
tư góp phần quan trọng trong việc thực hiện những vấn đề xã hội… Do đó nguồn
vốn ngân sách nhà nước là một nguồn vốn hết sức quan trọng của đất nước.
Theo số liệu báo cáo giám sát đầu tư số 0/ C-U ND ngày 26/0 /2016 của
Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về báo cáo giám sát đầu tư năm 201 , số

dự án có kế hoạch chuẩn bị chủ trương đầu tư sử dụng vốn ngân sách trong kỳ
là 1. 1 dự án; trong đó có 1 dự án nhóm ,

4 dự án nhóm

và 949 dự án

nhóm C.
- Số dự án được thẩm định chủ trương trong kỳ là 960 dự án; trong đó có 2
dự án nhóm , 20 dự án nhóm

và 7

dự án nhóm C.

- Số dự án có quyết định chủ trương trong kỳ là 06 dự án; trong đó có 2 dự
án nhóm , 1 9 dự án nhóm

và 61 dự án nhóm C.


2
- Kết quả cụ thể của một số công trình: Có 117 dự án hoàn thành đưa vào sử

dụng với tổng vốn đầu tư là 12.4 2,774 tỷ đồng (chưa kể các công trình sử dụng
vốn phân cấp do quận - huyện quản lý; các công trình đảm bảo giao thông, sửa chữa
vừa và trung tu do Sở Giao thông vận tải quản lý;…).
Theo số liệu tại Ph ng thẩm định dự án thuộc Sở xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh, năm 201 có 100 dự án nhóm , C và áo cáo kinh tế kỹ thuật sử dụng vốn
ngân sách thành phố đã được thẩm định phê duyệt; với tổng mức đầu tư 12.482,774
tỷ đồng, trong đó có 16 dự án đầu tư xây dựng trụ sở, cơ quan, với tổng mức đầu tư
1.641,9 6 tỷ đồng.
Công cuộc phát triển kinh tế và xã hội của đất nước bao giờ cũng g n liền
với vấn đề đầu tư và xây dựng, trong đó đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách. Trong thời gian qua nhà nước cũng có nhiều văn bản pháp luật, chính sách và
cơ chế góp phần tạo môi trường pháp lý cho việc quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước. ên cạnh đó việc quản lý nhà nước c n nhiều hạn
chế và bất cập, một số chính sách cơ chế chưa hợp lý và phù hợp, chồng chéo lẫn
nhau, thiếu và chưa đồng bộ dẩn tới tình trạng các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách
lại gặp nhiều khó khăn.
Đứng trước vấn đề này cần nghiên cứu và phân tích để đưa ra các biện pháp
đồng bộ trong việc nâng cao hiệu quả đầu tư của các dự án đầu xây dựng công trình
đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong
đó có các dự án đầu tư xây dựng Trụ sở của các cơ quan nhà nước.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Thời gian qua, nguồn vốn đầu tư nhà nước (bao gồm vốn ngân sách nhà
nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh,
vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước) ngày càng tăng cao, cùng với các nguồn
vốn khác và những nỗ lực cố g ng trong quản lý đầu tư và xây dựng của ộ, ngành,
địa phương, doanh nghiệp đã tạo nên sự chuyển biến quan trọng hạ tầng kinh tế - xã
hội, thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng năng lực của nhiều ngành


3

kinh tế và cải thiện rõ nét văn minh đô thị ở nhiều thành phố, thị xã, khu tập trung
dân cư.
Tuy nhiên, công tác quản lý đầu tư và xây dựng nói chung, trong đó đặc biệt
là quản lý đầu tư và xây dựng dự án, công trình bằng nguồn vốn nhà nước c n nhiều
yếu kém, thiếu sót đã dẫn đến tình trạng đầu tư dàn trải, kéo dài và kém hiệu quả;
các hiện tượng tiêu cực c n khá phổ biến trong đầu tư xây dựng làm ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng công trình, gây thất thoát, lãng phí lớn đang là vấn đề quan tâm
sâu s c trong xã hội.
Để chấn ch nh tình hình này, tạo chuyển biến mới về nâng cao hiệu quả và
chất lượng đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội năm 2004, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các

ộ, cơ quan ngang ộ, cơ quan

thuộc Chính phủ (dưới đây gọi chung là ộ), Ủy ban nhân dân các t nh, thành phố
trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi chung là t nh), các Tổng công ty triển khai
thực hiện ngay một số công việc sau đây:
Hàng năm nhà nước đầu tư vào sự phát triển nền kinh tế và cơ sở hạ tầng
không ít nhưng liệu việc đầu tư của nhà nước có thực sự có hiệu quả không, các
doanh nghiệp tham gia các nguồn đầu tư này có làm tốt vai tr của mình không,
nhất là các doanh nghiệp xây dựng hiện nay đang thực hiện các dự án thuộc nguồn
vốn ngân sách mà nhà nước phân bổ hiện nay.
Cần phải nghiên cứu những vấn đề lý luận về sự quản lý nguồn vốn ngân
sách nhà nước cho đầu tư xây dựng các công trình cơ bản tại khu vực TP.HCM.
Phân tích thực trạng của các dự án xây dựng trụ sở của các cơ quan quản lý
nhà nước xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Từ đó xem xét những vấn đề nào cần giải quyết, tồn đọng và đề xuất các biên pháp
giải quyết.
Có nhiều câu hỏi được đặt ra :
- Khó khăn của các chủ đầu tư thực hiện dự án hiện nay là gì ?

- Năng lực của các an quản lý dự án hiện nay ra sao ?


4
- Chính sách và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành trong quản lý
đầu tư xây dựng hoàn thiện hay chưa?
1.3. Các mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá hiệu quả của các dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước được đầu
tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn TP.HCM.
Xem xét các yếu tố thuận lợi, khó khăn và đề xuất các biện pháp nâng cao
hiệu quả đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nói chung và các dự án xây
dựng trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn ngân sách thành phố được đầu tư xây
dựng trên địa bà thanh phố Hồ Chí Minh nói riêng.
Nghiên cứu xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả các dự án đầu tư
xây dựng công trình trụ sở cơ quan được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách thành
phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư của các dự án sử dụng vốn
ngân sách nói chung và các dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn
ngân sách thành phố được đầu tư xây dựng trên địa bà thanh phố Hồ Chí Minh nói
riêng.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Về hông gian nghiên cứu: Ủy ban nhân dân các quận, huyện hoặc các ban
quản lý dự án quận huyện có công trình xây dựng trụ sở cơ quan sử dụng vốn ngân
sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và Cơ quan được Ủy ban nhân
dân thành phố phân cấp quyết định đầu tư các công trình sử dụng vốn ngân sách
thành phố (Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh).
Về địa đi m thực hiện: Nghiên cứu được thực hiện tại Thành phố Hồ Chí
Minh với đối tượng là các dự án đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan bằng vốn ngân sách
Thành phố.
Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Chủ đầu tư (Ủy ban nhân dân các quận,
huyện hoặc các ban quản lý dự án quận huyện) có công trình xây dựng trụ sở cơ
quan sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.


5
Đối tượng chủ yếu là:
-

an quản lý dự án có công trình xây dựng trụ sở cơ quan sử dụng vốn

ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Cơ quan được Ủy ban nhân dân thành phố phân cấp quyết định đầu tư các
công trình sử dụng vốn ngân sách thành phố ( Sở xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh).
- Các ban ngành có liên quan.
Quan đi m nghiên cứu: Nghiên cứu đứng trên quan điểm là cơ quan quản
lý nhà nước cần phải đưa ra các giải pháp gì để nâng cao hiệu quả đầu tư công trình
xây dựng trụ sở cơ quan sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Trên cơ sở Phương pháp phân tích thống kê để xác định các yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư công trình xây dựng trụ sở cơ quan sử dụng vốn
ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và cung cấp phương pháp
chuyên gia để xác định các biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư công trình xây dựng
trụ sở cơ quan sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
Đối tượng hảo sát: Các chuyên gia, những người có kinh nghiệm thuộc các
bên:
- Chủ đầu tư (Ủy ban nhân dân các quận huyện, an quản lý dự án các quận
huyện).
- Đơn vị quản lý dự án.

- Đơn vị thiết kế.
- Đơn vị giám sát.
- Các đơn vị khác thuộc ban ngành có liên quan.
Tiến độ thực hiện của luận văn là : 01/01/201 đến 0/7/2016
1.5. Đóng góp và hạn chế của nghiên cứu
1.5.1. Đóng góp của nghiên cứu
 Về mặt học thuật:


6
Việc quản lý và triển khai thực hiện một dự án các công trình sử dụng nguồn
vốn từ ngân sách nhà nước thì rất nhiều chủ đầu tư thực hiện dựa trên cơ sở các tiêu
chuẩn quy chuẩn hiện hành để thiết kế và các quy định của pháp luật để quản lý
việc đầu tư xây dựng. Tuy nhiên việc đánh giá hiệu quả quản lý của cơ quan quản lý
nhà nước về hoạt động xây dựng cũng như đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu
quả trong các dự án đầu tư công trình dân dụng và công nghiệp sử dụng vốn ngân
sách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thì c n rất nhiều hạn chế. Vì vậy đề tài
này thực hiện sẽ mang đến một cái nhìn mới về khía cạnh nâng cao hiệu quả quản lý
và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư công trình xây dựng trụ sở cơ
quan sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Đề tài đưa ra một quy trình từ khảo sát, đánh giá hiện trạng thông qua các
chuyên gia của các ban quản lý dự án, chủ đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan về các thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây
dựng công trình trụ sở cơ quan sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh.
Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng cụ thể đến dự án đầu tư xây dựng trụ sở cơ
quan sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Đề xuất các giải pháp cụ thể ảnh hưởng đến dự án xây dựng trụ sở cơ quan
sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
 Về mặt thực ti n:

Về mặt thực tiễn, đề tài này sẽ thống kê được những khó khăn thuận lợi và
nêu ra các yếu tố ảnh hưởng cụ thể đến dự án đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan sử
dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Đề tài đưa ra một số giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả đối với các dự án
đầu tư công trình xây dựng trụ sở cơ quan sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Đề tài cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho các tổ chức, cơ quan… trong
và ngoài thành phố trong lĩnh vực xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn ngân
sách nói chung và trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.


7
1.5.2. Hạn chế của đề tài:
ên cạnh những đóng góp trên, đề tài này c n có một số hạn chế như:
Mẫu điều tra được giới hạn ở tại Sở Xây dựng, an Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình trực thuộc Sở Ngành và U ND Quận/Huyện tại thành phố Hồ Chí
Minh nên có thể chưa áp dụng rộng trên các t nh thành khác.
Số liệu từ nghiên cứu lấy từ ý kiến đánh giá của các đối tượng, cá nhân là cơ
quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc các cấp của thành phố Hồ Chí Minh có
thể sẽ có ý kiến chủ quan. Tuy nhiên dựa vào số đông thì các ý kiến chủ quan sẽ
được loại bỏ.
1.6. Bố cục của đề tài
Đề tài gồm có 6 chương nội dung chính:
n 1

n

n 2
n
n


m
n

n
n

n

n
n 6

n

nn

n

n n

n


8

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
2.1.

Lý thuyết về dự án đầu tư


2.1.1. Khái niệm về Cơ quan hành chính nhà nước
- Theo tiêu chuẩn thiết kế việt nam TCVN 4601:2012 quy định về thiết kế trụ
sở cơ quan thì cơ quan quản lý nhà nước là Các bộ phận (cơ quan) cấu thành bộ
máy hành chính nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để thực hiện chức
năng nhà nước đối với các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Các cơ quan hành chính nhà nước bao gồm: ộ và cơ quan ngang ộ; cơ
quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân- Hội đồng nhân dân các cấp t nh (thành
phố trực thuộc Trung ương), Uỷ ban nhân dân- Hội đồng nhân dân quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc T nh, và Uỷ ban nhân dân- Hội đồng nhân dân cấp xã, phường,
thị trấn.
2.1.2. Khái niệm nguồn vốn ngân sách nhà nước:
Khi nhà nước xuất hiện thì đồng thời cũng xuất hiện các khoản chi tiêu về
quản lý hành chính, tư pháp, quốc ph ng, nhằm duy trì quyền lực chính trị của Nhà
nước và khoản chi tiêu này được tài trợ từ nguồn lực đóng góp của xã hội như:
Thuế, công trái…. Từ đây phạm trù ngân sách ra đời g n liền với chủ đề Nhà nước.
Ngân sách nhà nước: cho đến nay, thuật ngữ “ Ngân sách Nhà nước” được sử
dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế, xã hội ở mọi quốc gia. ên cạnh đó quan niệm
về Ngân sách Nhà nước thì chưa được thống nhất. Các nhà kinh tế Nga cho rằng:
Ngân sách Nhà nước là bảng liệt kê các khoản thu chi bằng tiền trong giai đoạn nhất
định của đất nước.
Luật Ngân sách Nhà nước đã được Quốc hội nước Cộng h a xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa IX, kỳ họp 9 thông qua ngày 20-0 -1996 có ghi: Ngân sách
nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã được các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.


9
2.1.3. Khái niệm về công trình dân dụng
- Quy chuẩn Quốc gia QCVN 0 :2012/ XD ban hành kèm theo Thông tư số

12/2012/TT- XD ngày 2 /12/2012 của

ộ Xây dựng về ban hành Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia, trong đó Nguyên t c phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công
nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị có khái niệm:
Công trình xây dựng là Sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị l p đặt vào công trình, được liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước,
phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế.
Công trình dân dụng là công trình xây dựng bao gồm các loại nhà ở, nhà và
công trình công cộng (Trụ Sở cơ quan là loại công trình công cộng).
2.1.4. Khái niệm Chủ đầu tư xây dựng
Chủ đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 9 Điều

của Luật Xây dựng

năm 2014 do người quyết định đầu tư quyết định và được quy định cụ thể như sau:
Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư, chủ đầu tư là cơ
quan, tổ chức, đơn vị được Thủ tướng Chính phủ giao. Chủ đầu tư thực hiện thẩm
quyền của người quyết định đầu tư xây dựng, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng
công trình.
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân
sách do

ộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang

ộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ

quan trung ương của các tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy

ban nhân dân cấp t nh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư, chủ
đầu tư là an quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành hoặc an quản lý dự án
đầu tư xây dựng khu vực được thành lập theo quy định tại Điều 6 của Luật Xây
dựng năm 2014 hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng vốn để
đầu tư xây dựng công trình. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách của cấp xã, chủ
đầu tư là Ủy ban nhân dân cấp xã. Riêng đối với dự án thuộc lĩnh vực quốc ph ng,
an ninh, chủ đầu tư do người quyết định đầu tư quyết định phù hợp với điều kiện cụ
thể của mình.


10
Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do tập đoàn kinh tế,
tổng công ty nhà nước quyết định đầu tư thì chủ đầu tư là an quản lý dự án đầu tư
xây dựng chuyên ngành, an quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực do các doanh
nghiệp này quyết định thành lập hoặc là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý,
sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình.
Đối với dự án sử dụng vốn khác, chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở
hữu vốn hoặc vay vốn để đầu tư xây dựng. Trường hợp dự án sử dụng vốn hỗn hợp,
các bên góp vốn thỏa thuận về chủ đầu tư.
Đối với dự án PPP, chủ đầu tư là doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư thành lập
theo quy định của pháp luật.
2.1.5. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Theo Luật Xây dựng năm 2014 : Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề
xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng
cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác
định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông
qua áo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, áo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng hoặc áo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Như Vậy
có thể hiểu dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ công việc nào đó

dưới sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn vật chất đã định. Thông qua việc thực
hiện dự án để cuối cùng đạt được mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của nó
có thể là một sản phẩm hay một dịch vụ...
Theo Ngân hàng thế giới thì Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động
và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất
định trong một thời gian nhất định.
Theo Lyn Squire (197 ) thì dự án là tổng thể các giải pháp nhằm sử dụng các
nguồn tài nguyên hữu hạn vốn có nhằm đem lại lợi ích thực cho xã hội càng nhiều
càng tốt.


×