Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

Tài liệu ôn tập trắc nghiệm môn lich sử lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.31 KB, 156 trang )

PHẦN MỘT
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
CHƯƠNG 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ HAI (1945- 1949 )
BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
(1945- 1949 )
I. Ma trận
Nội
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
dung
I.Hội nghị Biết được hoàn - Lí do triệu tập Hội Tác động của Hội Liên hệViệt Nam.
Ianta
cảnh, nội dung, ý nghị Ianta.
nghị đối với quan hệ
(2/1945)
nghĩa của Hội -Quyết định
gây quốc tế sau chiến
và những nghị.
nhiều tranh cãi tại tranh thế giới hai.
thoả thuận
Hội nghị Ianta.
của
3
-Vì sao lại gọi là trật
cường
tự hai cực Ianta.
quốc
Sự thành Biết hoàn cảnh ra


- Hiểu được mục Ý nghĩa của việc Liên hệ hoạt động
lập
Liên đời, mục đích, đích, nguyên tắc hoạt Liên xô là một trong Tại Việt Nam.
Hợp
nguyên tắc hoạt động , các cơ quan 5 uỷ viên thường
Quốc .
động, các cơ quan chính của Liên hợp trực Hội đồng bảo
chính của Liên quốc.
an.
hợp quốc.
II. Hệ thống câu hỏi:
1. Câu hỏi nhận biết :
Câu 1 : Hội nghị Ianta được triệu tập tại nước nào :
A. Anh
B. Pháp
C. Liên Xô
D. Thuỵ Sĩ
Câu 2 :Hội nghị Ianta diễn ra từ :
A. Ngày 4 đến ngày 11 -2 -1945
B. Ngày 2 đến ngày 14-2-1945
C. Ngày 4 đến ngày 12-4-1945
D. Ngày 2 đến ngày 12-4-1945
Câu 3 : Tham dự hội nghị Ianta gồm những nước nào :
A. Anh, Mĩ, Đức
B. Anh, Mĩ, Liên Xô
C. Anh, Mĩ, TrungQuốc
D. Anh, Pháp , Liên Xô
Câu 4 : Nguyên thủ nào không có mặt tại hội nghị Ianta :
A.Ru-dơ-ven
B. Đờ Gôn

C. X-ta-lin
D. Sớc-sin
Câu 5 :Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới
mới sau chiến tranh , thường được gọi là:
A. Trật tự Véc xai-Oasinhtơn
B. Trât tự hai cực Ianta
C. Trật tự thế giới “đơn cực”
D. Trật tự thế giới “đa cực”
Câu 6: Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập vào thời gian nào :
A. 1943
B. 1944
C. 1945
D. 1946
Câu 7 :Có bao nhiêu nước tham gia sáng lập tổ chức liên hợp quốc :
A. 35 nước
B. 48 nước
C. 50 nước
D. 55 nước
Câu 8 :Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào:

1


A. Hội nghị Ianta .
B. Hội nghị Pôtxđam.
C. Hội nghị Xan Phranxixcô.
D. Hội nghị Pari.
Câu 9: Địa danh nào được chọn để đặt trụ sở Liên Hợp Quốc :
A. Xan Phơranxixcô.
B. Niu Óoc

C. Oasinhtơn.
D. Caliphoócnia.
Câu 10 : “Duy trì hoà bình và an ninh thế giới , phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc
và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự
quyết của các dân tộc” là mục đích của tổ chức nào sau đây :
A. Liên minh Châu Âu (EU)
B. ASEAN
C. Liên Hợp quốc
D. Hội Quốc Liên.
Câu 11: Việt Nam gia nhập tổ chức Liên hiệp quốc vào thời gian nào và là thành viên thứ mấy của
tổ chức này:
A. 9/1977, thành viên thứ 149
B. 6/1986 ,thành viên thứ 148
C. 12/1995, thành viên thứ 147
D. 5/1978 ,thành viên thứ 146
Câu 12 : Việt nam trở thành ủy viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên hiệp quốc, nhiệm
kì A. 2006-2007
B. 2007-2008
C. 2008-2009
D.2009-2010
2. Câu hỏi thông hiểu
Câu 13 :Vấn đề nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách cần giải quyết trong phe đồng minh
đầu năm 1945 :
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
B. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh .
Câu 14 : Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định quan trọng của hội nghị Ianta
A. Tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật để nhanh chóng kết thúc chiến
tranh.

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
C. Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít và phân chia phạm vi ảnh
hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. Các nước phát xít kí hiệp ước đầu hàng Đồng Minh không điều kiện.
Câu 15: Nội dung nào sau đây không có trong “Trật tự 2 cực Ianta” :
A. Trật tự thế giới mới hình thành sau Hội nghị Ianta.
B. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng trong quan hệ quốc tế.
C. Mĩ phát động cuộc chiến tranh lạnh.
D. Mĩ thực hiện chính sách ngoại giao “ cây gậy và đồng đô la” để biến khu vực Mĩ la tinh thành sân
sau của mình.
Câu 16 : Tại sao gọi là “Trật tự 2 cực Ianta” :
A. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng .
B. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ
nghĩa.
C. Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột, căng thẳng ở Ianta.
D. Thành lập hai nhà nước tại Triều Tiên.
Câu 17:Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta:
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.Nhanh chóng kết thúc chiến
tranh.
B. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.

2


C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận ở châu Âu và
châu Á.
D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh .
Câu 18 : Mục đích quan trọng nhất của tổ chức Liên Hợp Quốc là:
A. Duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các nước.

C. Thực hiện quyền bình đẳng và tự quyết của các dân tộc.
D. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các thành viên.
Câu 19 : Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc họat động của Liên hiệp quốc là:
A. Quyền bình đẳng của các quốc gia và quyền tự quyết, không can thiệp vào nội bộ nước nào.
B. Tôn trọng tòan vẹn lãnh thổ vì độc lập chính trị của tất cả các nước, giải quyết tranh chấp quốc tế
bằng con đường hòa bình.
C. Nguyên tắc nhất trí giữa năm cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
D. Duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
Câu 20: Cơ quan nào của Liên Hợp quốc có sự tham gia đầy đủ của các nước thành viên , mỗi năm
họp một lần :
A. Đại hội đồng.
B. Hội đồng bảo an.
C. Ban thư ký.
D. Toà án quốc tế
Câu 21: Hội đồng bảo an liên hiệp quốc có bao nhiêu nước thành viên:
A. 5 nước
B. 10 nước
C. 15 nước
D. 20 nước
Câu 22: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì và an ninh thế giới của Liên hiệp quốc là:
A. Đại hội đồng.
B. Hội đồng bảo an.
C. Ban thư ký.
D. Tòa án quốc tế.
Câu 23. Mọi nghị quyết của Hội đồng bảo an được thông qua với điều kiện :
A. Phải quá nửa số thành viên của Hội đồng tán thành.
B. Phải có 2/3 số thành viên đồng ý.
C. Phải được tất cả thành viên tán thành.
D. Phải có sự nhất trí của Liên Xô, Mỹ ,Anh, Pháp, Trung Quốc.
3.Vận dụng thấp:

Câu 24: Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau chiến tranh :
A. Làm nảy sinh mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc
B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiên tranh
C. Trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945-1947
D. Đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ.
Câu 25 : Việc Liên xô là một trong năm nước ủy viên thường trực của Hội đông bảo an liên hiệp
quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế:
A. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình an ninh thế giới
sau chiến tranh
B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của Chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hiệp quốc
C. Khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc
D. Khẳng định đây là một tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau chiến tranh
thế giới thứ hai
4.Vận dụng cao:
Câu 26 :Theo sự thoả thuận của hội nghị cấp cao Anh, Mĩ, Liên xô tại hội nghị Ianta, Việt nam thuộc
phạm vi ảnh hưởng của nước nào:
A. Các nước phương tây
B. Pháp
C. Liên xô
D. Mĩ
Câu 27 : Nội dung nào sau đây không phải là hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc tại Việt Nam
hiện nay :

3


A. Chăm sóc trẻ em, bà mẹ mang thai và nuôi con nhỏ.
B. Tiêm chủng phòng dịch
C. Ứng phó với biến đổi khí hậu , các dự án trồng rừng
D. Bồi thường cho nạn nhân chất độc da cam.

*Câu 28: Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh:
a. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
b. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
c. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra ác liệt.
d. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 29: Một trong những nội dung quan trọng của hội nghị Ianta:
a. Đàn phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.
b. Các nước phát xít Đức, Italia kí văn kiện đầu hàng phe đồng minh vô điều kiện.
c. Các nước thắng trận thỏa thuận việc phân chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức.
d. Ba nước phe đồng minh bàn bạc, thỏa thuận khu vực đóng quân tại các nước giải giáp quân đội phát
xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á.
Câu 30: Nội dung nào sau đây không có trong “Trật tự 2 cực Ianta”?
a. Trật tự thế giới mới hình thành sau CTTG II.
b. Trật tự thế giới mới hình thành sau Hội nghị Ianta.
c. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng trong quan hệ quốc tế.
d. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.
Câu 31: Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau chiến tranh?
a. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945-1947.
b. Đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ.
c. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
d. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với đế quốc.
Câu 32: Theo thỏa thuận của hội nghị Ianta, sau chiến tranh, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng tất cả
các vùng lãnh thổ Tây Đức, Tây Béclin, Nhật Bản, Nam Triều Tiên?
a. Mĩ
b. Liên Xô.
c. Anh.
d. Pháp.
Câu 33: Theo thỏa thuận quân đội nào sẽ chiếm đóng Đông Đức, Đông Béclin, các nước Đông Âu,
Bắc Triều Tiên sau chiến tranh.
a. Mĩ.

b. Anh
c. Liên Xô.
d. Pháp.
Câu 34: Ba cường quốc tham dự hội nghị Ianta đã thống nhất mục đích gì đối với việc kết thúc chiến
tranh ở Châu Á – Thái Bình Dương?
a.Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
b.Hồng Quân Liên Xô nhanh chóng tấn công vào tận sào huyệt của phát xít Đức ở Béc lin.
c.Tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và CNQP Nhật.
d.Tất cả các mục đích trên.
Câu 35: Trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai được hình thành trong khoảng thời
gian:
a. 1945-1948
b. 1945-1947
c. 1945-1946
d. 1946-1949
Câu 36Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của hội nghị Ianta:
a. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
b. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.

4


c. Hình thành khối đồng minh chống phát xít.
d. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng.
Câu 37: Ngày kỷ niệm thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc:
a. 25/4/1945
b. 26/6/1945
c. 1/10/1945
d. 24/10/1945
Câu 38: Nhiệm vụ chính là duy trì hòa bình an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ giữa các dân

tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc và thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế,
văn hóa, xã hội và nhân đạo là nhiệm vụ chính của:
a. Liên minh Châu Âu.
b. Hội nghị Ianta.
c. Asean
d. Liên hợp quốc.
Câu 39: Việc Liên Xô là một trong 5 nước ủy viên thường trực của hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc
có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế:
a. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự hòa bình, an ninh
thế giới sau chiến tranh.
b. Không để 1 nước lớn nào có thể thao túng của CNĐQ đối với tổ chức Liên Hợp Quốc.
c. Khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên Hợp Quốc.
d. Khẳng định đây là một tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau chiến
tranh thế giới thứ hai.
Câu 40: Hiến chương liên hợp quốc và nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước lớn trong tổ chức Liên Hợp
Quốc được đề ra tại hội nghị:
a. Hội nghị Têhêran 1943.
b. Hội nghị Xanpharanxicô(từ tháng 4 đến tháng 6 năm 1945)
c. Hội nghị Ianta 2/1945.
d. Hội nghị Pốt đam 7/1945.
Câu 41: Một trong những cơ quan chuyên môn của Liên Hợp Quốc hoạt động có hiệu quả tại Việt
Nam:
a. Bưu chính UPU.
b. Tổ chức thương mại thế giới WTO.
c. Hàng không ICAO.
d. Năng lượng nguyên tử IAEA.
Câu 42: Năm 2006 Liên Hợp Quốc có bao nhiêu thành viên?
a. 191.
b. 192.
c. 193.

d. 195.
……………………………………………………………………
CHƯƠNG 2:
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991) .
LIÊN BANG NGA (1991-2000)
Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991) . LIÊN BANG NGA(1991-2000)
I.Ma trận :
Nội
Nhận biết
dung
- Biết được hoàn cảnh ,
Liên Xô thành tựu của Liên Xô
(1945 đến nửa đầu
những năm 70).

Thông hiểu

Vận dụng
Cao
-Vì sao Liên xô Vai trò của Liên Xô đối Đánh giá tác động
phải khôi phục với phong trào cách mạng của những trhánh
kinh tế sau chiến thế giới.
tựu của Liên xô đối
tranh.
với Việt Nam.
Vận dụng thấp

5



Nội
dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng
Cao


nghĩa
của
những thành tựu
đơi với Liên xô
-Biết nguyên nhân tan
rã của CNXH ở Liên -Phân tích nguyên
Xô và Đông Âu
nhân sụp đổ
CNXH ở Liên xô
và Đông Âu
-Biết những nét chính -Hiểu về hiến pháp
về tình hình Liên Bang (12-1993)
Nga từ 1991 – 2000 .
-Nguời có công
khôi phục vị thế
liên bang Nga.


-Nguyên nhân cơ bản
nhất dẫn tới sự sụp đổ.

Rút ra bài học kinh
nghiệm gì cho các
nước XHCN Việt
nam)

Liên
Bang
Nga từ
năm
1991
đến
năm
2000
II . Hệ thống câu hỏi
1. Câu hỏi nhận biết:
Câu 1 : Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai đã tàn phá Liên Xô như thế nào :
A. 27 triệu người chết,3200 xí nghiệp bị tàn phá,1700 thành phố, 7 vạn làng mạc bị thiêu hủy
B. 37 triêụ người chết,3200 xí nghiệp bị tàn phá,1700 thành phố, 7 vạn làng mạc bị thiêu hủy
C. 7 triêụ người chết,3200 xí nghiệp bị tàn phá,1700 thành phố, 17 vạn làng mạc bị thiêu hủy
D. 27 triêụ người chết,3200 xí nghiệp bị tàn phá,1710 thành phố, 17 vạn làng mạc bị thiêu hủy
Câu 2: Công cuộc khôi phục kinh tế của Liên xô được tiến hành trong khoảng thời gian nào:
A.1945-1949
B. 1945-1950
C. 1945-1951
D. 1945-1952
Câu 3 :Thành tựu của kế họạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) của Liên Xô là:
A. Năm 1950 ,Sản lượng công nghiệp và nông nghiệp đạt mức trước chiên tranh

B. Năm 1950 , Sản lượng công nghiệp và nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh
C. Năm 1950, Sản lượng công nghiệp tăng 73% và nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh
D. Năm 1950 ,Sản lượng công nghiệp và nông nghiệp đều tăng 73% so với trước chiến tranh
Câu 4 : Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm:
A. 1947
B. 1948
C. 1949
D. 1950
Câu 5 :Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên xô là:
A. Cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới.
B. Cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới và đi đầu trong một số nghành công nghiệp.
C. Cường quốc công nghiệp đứng thứ ba thế giới .
D. Cường quốc công nghiệp đứng thứ tư thế giới.
Câu 6 Liên Xô đi đầu trong các ngành công nghiệp là:
A. Hóa chất
B. Cơ khí
C. Luyện kim và cơ khí
D. Vũ trụ và điện hạt nhân
Câu 7 :Liên xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào năm nào:
A. 1956
B. 1957
C. 1958
D. 1959
Câu 8: Liên Xô phóng con tàu vũ trụ đưa người đầu tiên bay vòng quanh trái đất vào năm:
A. 1959
B. 1960
C. 1961
D. 1962
Câu 9 : I. Gagarin là ai :
A. Người đầu tiên thám hiểm mặt trăng.


6


B. Người du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh trái đất.
C. Người đầu tiên thám hiểm sao hoả.
D. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 10. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. Hòa bình, trung lập.
B. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.
D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.
Câu 11:Kinh tế Liên bang Nga được phục hồi vào năm :
A. 1995
B. 1996
C. 1997
D. 1998
Câu 12 :Nét nổi bật trong đường lối đối ngoại của Liên Bang Nga(1991-2000) là:
A. Đối đầu quyết liệt với Mĩ
B. Ngả về phương tây , khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
C. Đối đầu với các nước phương tây.
D. Khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Phi.
2. Câu hỏi thông hiểu
Câu 13 : Trong số các tổn thất mà Liên Xô phải gánh chịu trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai,
tổn thất nào là nghiêm trọng nhất:
A. 32.000 nhà máy, xí nghiệp bị tàn phá
B. 70.000 làng mạc bị huỷ diệt
C. 1710 thành phố bị tàn phá
D. 27 triệu người chết.
Câu 14 : Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong

những năm 1945 - 1950 là:
A. Liên Xô nhanh chóng khôi phục kinh tế bị chiến tranh tàn phá.
B. Tiến hành công cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941.
C. Xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ.
D. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới.
Câu 15 : Liên xô dựa vào những thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước :
A. Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng .
B. Những thành tưụ từ công cuộc xây dựng CNXH trước chiến tranh.
C. Sự ủng hộ của CMTG
D. Lãnh thổ lớn & tài nguyên phong phú
Câu 16: Liên xô hoàn thành kế hoạch khôi phục kinh tế (1946-1950) trước thời hạn:
A. 7 tháng
B. 8 Tháng
C. 9 Tháng
D. 10 Tháng
Câu 17 : Liên xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì:
A. Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô đối với sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
B. Thế giới bắt đầu bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân
C. Phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ.
D. Liên xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử.
Câu 18 : Sự kiện đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học –kĩ thuật Xô Viết trong giai
đoạn 1946-1950 là:
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
C. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp của toàn thế
giới.
Câu 19 : Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được từ 1945 đến nửa đầu những năm 70 là:
A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.

C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

7


D. Nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế
giới.
Câu 20: Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ :
A. Mở rộng lãnh thổ.
B. Duy trì hòa bình an ninh thế giới.
C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Khống chế các nước khác.
Câu 21 : Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ XHCN Liên Xô và Đông Âu :
A. Đã xây dựng một mô hình CNXH chưa đúng đắn, chưa phù hợp, khi sửa đổi lại vi phạm nguyên lí
của Chủ nghĩa Mác – Lê nin.
B. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động lớn của tình hình thế giới.
C. Những sai lầm về chính trị, tha hoá về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo.
D. Hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước.
Câu 22 : Người có công lớn nhất đưa Liên Bang Nga khôi phục và nâng cao vị thế trên trường quôc
tế là:
A.B.Enxin
B. V.Putin
C. Medvedev
D. Goocbachốp
Câu 23 : Tổng thống đầu tiên của Liên Bang Nga là ai :
A. B.Enxin
B. V.Putin
C. Medvedev
D. Goocbachốp
Câu 24: Sự sụp đổ của LX và Đông Âu là:

A. Sự sụp đổ của Chế độ XHCN .
B. Sự sụp đổ của một mô hình XHCN chưa khoa học.
C. Sự thất bại hoàn toàn của Liên Xô.
D. Sự sụp đổ của Chủ Nghĩa Mác – Lênin .
3. Câu hỏi vận dụng thấp
Câu 26 . Ý nghĩa quan trọng của những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Liên Xô (1945-1975):
A. Làm đảo lộn chiến lược tòan cầu của Mỹ
B. Thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển
C. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội: xây dựng và phát triển kinh tế,quốc phòng nâng cao
đời sống nhân dân
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước Xã hội chủ nghĩa
Câu 27 Những thiếu sót và sai lầm trong đường lối xây dựng CNXH ở Liên Xô:
A. Thực hiện dân chủ .
B. Xây dựng nhà nước công nông .
C. Thiếu công bằng ,chủ quan ,nóng vội cùng với những hoạt động chống phá của các thế lực phản
động .
D. Không chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục.
Câu 28 : Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã tác động như thế nào đến tình
hình thế giới :
A. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên quy mô toàn cầu
B. Thúc đẩy sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu
C. Chủ nghĩa xã hội lâm vào thời kì thoái trào, trật tự hai cực Ianta tan rã.
D. Mĩ vươn lên xác lập trật tự thế giới “một cực”
Câu 29: Hậu quả nặng nề nhất do chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu tan rã là :
A. Hệ thống XHCN thế giới bị suy yếu
B. Hệ thống XHCN thế giới không còn nữa
C. Hệ thống XHCN thế giới chỉ còn tồn tại ở Châu Á và Mỹlatinh
D. Hệ thống XHCN thế giới bị thu hẹp.
4. Câu hỏi Vận dụng cao:

Câu 30 : Từ sự sụp đổ của Liên Xô năm 1991 .Anh, chị có nhận xét gì về công cuộc cải tổ đất nước ở
Liên Xô:
A. Cải tổ đất nước ở Liên Xô tại thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp, không cần thiết

8


B. Cải tổ là một tất yếu.Tuy nhiên trong quá trình thực hiện Liên xô mắc phải những sai lầm nên đẩy
nhanh qúa trình sụp đổ của CNXH.
C. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn.
D. Mô hình CNXH ở Liên Xô có quá nhiều thiếu sót, sai lầm nên dù có cải tổ cũng không cứu vãn được
tình thế..
Câu 31 : Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm quý báu nhất cho mình từ sự sụp đổ của Liên
Xô và các nước Đông Âu là :
A. Đường lối lãnh đạo phải sáng suốt, khoa học sáng tạo. Khi tiến hành cải tổ không được xa rời những
nguyên lí cơ bản của CN Mác – Lênin.
B. Bắt kịp bước phát triển khoa học kĩ thuật thế giới.
C. Xây dựng xã hội dân chủ , công bằng, văn minh
D. Giao lưu, hợp tác quốc tế.
Câu 32 : Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1950 đến nửa
đầu những năm 70 có tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam :
A. Thể hiện bản chất tốt đẹp của CNXH
B. Là chỗ dựa của phong trào cách mạng Việt Nam
C. Nâng cao đời sống vật chất , tinh thần cho dân tộc Việt Nam
D. Là nguồn cổ vũ cho phong trào cách mạng Việt Nam.
*Câu 33: Liên Xô khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới hai trong điều kiện:
a. Thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường.
b. Chiếm được nhiều thuộc địa.
c. Bị tổn thất nặng nề trong CTTG hai.
d. Bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh thế giới hai.

Câu 34: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ
bản gì để chống lại Liên Xô?
a.
Tiến hành bao vây kinh tế
b.
Phát động “chiến tranh lạnh”
c.
Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực
d.
Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.
Câu 35: Thành tựu của kế hoạch khôi phục kinh tế sau chiến tranh ở Liên Xô từ 1945-1950 là:
a. Sản lượng CN và NN năm 1950 đạt mức sản lượng 1940
b. Sản lượng CN và NN năm 1950 đều mức sản lượng 1940
c. Sản lượng CN tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.
Câu 36: Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50, 60, nửa đầu những năm
70 của thế kỷ XX:
a. Đứng thứ nhất trên thế giới
b.Đứng thứ hai trên thế giới
b. Đứng thứ ba trên thế giới
c. Đứng thứ tư trên thế giới
Câu 37:Từ 1946-1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội:
a. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
b. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo trái đất.
c. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH.
d. Thành lập Liên Bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết.
Câu 38. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu:
a. Đã xây dựng một mô hình về CNXH chưa đúng đắn, chưa phù hợp.
b. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động lớn của tình hình thế giới.
c. Những sai lầm về chính trị và tha hóa về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo Đảng và

Nhà nước.
d. Hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước.

9


Câu 39:Từ sự sụp đổ của Liên Bang Xô Viết năm 1991, hãy nhận xét về công cuộc cải tổ đất nước ở
Liên Xô?
a. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn của những người công sản Xô – Viết, chính trong cuộc cải tổ đã đưa đất
nước Xô Viết lâm vào khủng hoảng toàn diện.
b. Cải tổ đất nước ở Liên xô tại thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp, không cần thiết.
c. Cải tổ là một tất yếu, nhưng trong quá trình thực hiện Liên Xô liên tục mắc phải những sai lầm nên đẩy
nhanh quá trình sụp đổ của CNXH trên quy mô toàn liên bang.
d. Mô hình CNXH ở Liên Xô có quá nhiều thiếu sót, sai lầm nên dù công cuộc cải tổ được xúc tiến tích cực
vẫn không thể cứu vãn được tình hình.
Câu 40: Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga từ 1991-2000 là:
a. Đối đầu quyết liệt với Mĩ.
b. Khôi phục và phát triển mối quan hệ truyền thống với các nước Châu Á như: Việt Nam, Trung
Quốc, Ấn độ, các nước Asean.
c. Ngả về phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và viện trợ về kinh tế.
d. Câu b và c đúng.
Câu 41: Sau khi Liên Xô sụp đổ tình hình Liên Bang Nga:
a. Trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
b. Trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.
c. Trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
d. Trở thành quốc gia Liên Bang Xô Viết
Câu 42: Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những năm 70 của
thế kỉ XX, Liên Xô đã làm gì:
a. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp.
b. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.

c. Không tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tế, xã hội.
d. Có sửa đổi nhưng chưa triệt để.
Câu 42: Vì sao Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX:
a. Đất nước lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng.
b. Đất nước phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.
c. Phải cải tổ sớm để áp dụng thành tựu KHKT đang phát triển của thế giới.
d. Tất cả các lí do trên.
Câu 43: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để đưa đất nước
phát triển?
a. Phát triển công nghiệp nhẹ.
b. Phát triển công nghiệp truyền thống.
c. Phát triển công, nông, thương nghiệp.
d. Phát triển công nghiệp nặng
Câu 44: Những thiếu sót và sai lầm trong đường lối xây dựng CNXH ở Liên Xô:
a. Không chú trọng phát triển văn hóa giáo dục.
b. Xây dựng nhà nước công nông.
c. Thiếu công bằng, chủ quan nóng vội, hoạt động chống phá của các thế lực phản động.
d. Thực hiện dân chủ.
Câu 45: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được những thành tựu cơ bản gì thể hiện
sự cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu:
a. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.
b. Thế cân bằng về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng.
c. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng.
d. Thế cân bằn về chinh phục vũ trụ.
………………………………………………………………………………….
CHƯƠNG III : CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LATINH (1945-2000)
Bài 3 : CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

10



I. Ma trận :
Nội dung
I. Nét chung về
khu vực Đông
Bắc Á.

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Nắm những nét -Hiểu biến đổi
chung về khu vực lớn nhất.
Đông Bắc Á. .

Vận dụng cao
Liên hệ tình hình
Đông Bắc Á hiện
nay

II. Trung Quốc

- Sự thành lập -Hiểu khái niệm
nước
CHND cách mạng dân
Trung Hoa
tộc dân chủ nhân
dân.
-Phân tích để
-Công cuộc cải thấy được những -Chủ nghĩa xã hội -Liên hệ với Việt
cách - mở cửa thành tựu trong mang màu sắc Nam

(Từ năm 1978).
công cuộc đổi Trung Quốc.
mới ở Trung
Quốc
II. Hệ thống Câu hỏi
1. Câu hỏi nhận Biết :
Câu 1: Trong số các nước sau , nước nào không thuộc khu vực Đông Bắc Á:
A. Trung Quốc, Nhật Bản
B. Hàn quốc , Đài Loan.
C. Triều Tiên, Nhật Bản
D. Nêpan, Ápganixtan.
Câu 2 :Tình hình chung của các nước Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là:
A.Các nước Đông Bắc Á tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc.
B. Các nước Đông Bắc Á bắt tay vào xây dựng và phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu quan
trọng.
C. Trừ Nhật Bản, Các nước Đông Bắc Á khác đều nằm trang tình trạng kinh tế thấp kém, chính trị bất
ổn định.
D. Trừ Nhật bản, Các nước Đông Bắc Á khác đều lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa Xã hội và đạt
thành tựu to lớn.
Câu 3 : Cuộc nội chiến ở Trung Quốc diễn ra trong khoảng thời gian nào :
A. 1945-1949
B. 1946-1949
C. 1947-1949
D. 1948-1949
Câu 4 :Cuộc nội chiến ở Trung Quốc nổ ra là do:
A. Đảng cộng sản phát động.
B. Quốc dân Đảng phát động có sự giúp đỡ của Mĩ
C. Đế quốc Mĩ phát động
D. Quốc Dân đảng cầu kết với bọn phản động quốc tế.
Câu 5: Sau khi bị thất bại ,tập đoàn Tuởng Giới Thạch đã chạy ra:

A. Mĩ
B. Hồng Công
C. Đài Loan
D. Hải Nam
Câu 6 : Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa được thành lập vào :
A. 1/10/1948
B. 1/9/1949
C. 1/10/1949
D. 1/11/1949
Câu 7: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nước CHNDTrung Hoa là :
A. Làm cho chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc , đưa Trung Quốc bước
vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

11


C. Lật đổ chế độ phong kiến.
D. Hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa, kỉ nguyên xây dựng chủ nghĩa cộng sản bắt đầu
Câu 8 : Người khởi xướng đường lối cải cách, mở của ở Trung Quốc là :
A. Lưu Thiếu Kì
B. Mao Trạch Đông
C. Giang Trạch Dân
D. Đặng Tiểu Bình
Câu 9 : Đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc được thực hiện vào năm nào :
A. 1976
B. 1978
C. 1985
D. 1986
Câu 10 :Đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc được nâng lên thành đường lối chung tại đại

hội nào của Đảng Cộng Sản Trung quốc :
A. Đại hội XII, XIII
B. Đại hội XI, XII
C. Đại hội XIII, XIV
D. Đại hội IX, X
Câu 11:Tình hình kinh tế Trung Quốc(1979-1998 ) là:
A. Nền kinh tế đã phục hồi ngang bằng so với thời kì trước chiến tranh thứ hai.
B. Nền kinh tế Trung Quốc tăng trưởng chậm chạp.
C. Nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải
thiện.
D. Kinh tế phát triển mạnh nhưng đời sống nhân dân chưa đựoc cải thiện.
Câu 12 :Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử vào năm:
A. 1964
B. 1965
C. 1966
D. 1967
Câu 13: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc 1979 đến nay là :
A. Tiếp tục đường lối đóng cửa
B. Duy trì hai đường lối bất lợi cho Trung Quốc
C. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới
D. Chỉ mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Xã hội chủ nghĩa.
Câu 14:Đến năm 1999 Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với những vùng lãnh thổ nào:
A. Hồng Kông,Ma Cao
B. Hồng Kông,Đài Loan
C. Đài Loan ,Ma Cao
D. Hồng Kông,Bành Hồ
2. Thông hiểu
Câu 15: Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Bắc Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Các nước Đông Bắc Á đều giành được độc lập.
B. Các nước Đông Bắc Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.

C. Các nước Đông Bắc Á bắt tay phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu.
D. Hình thành các mối quan hệ thương mại.
Câu 16: Sau chiến tranh thế giói thứ hai đến nay ,Trung Quốc đã :
A. Tiếp tục hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
B. Hoàn thành cách mạngdân tộc dân chủ nhân dân.
C. Bước đầu tiến lên xây dựng CNXH.
D. Tiến lên xây dựng chế độ TBCN.
Câu 17 : Từ thập niên 60 của thế kỉ XX trở đi , ở Châu Á xuất hiện bốn con rồng kinh tế là:
A. Hàn Quốc, Đài Loan, Xingapo, Malaixia
B. Hàn Quốc, Đài Loan, Xingapo, Hồng Kông
C. Hàn Quốc, Triều Tiên Xingapo, Malaixia
D. Trung Quốc , Đài Loan, Xingapo, Malaixia
Câu 18 :Tập đoàn Tưởng Giới Thạch âm mưu phát động cuộc nội chiến với Đảng cộng sản Trung
Quốc nhằm mục đích:
A. Tiêu diệt Đảng Cộng Sản Trung Quốc, lên nắm quyền lãnh đạo đất nước.
B. Tiêu diệt phong trào cách mạng Trung quốc.

12


C. Xoá bỏ sự ảnh hưởng của Liên Xô ở Trung Quốc.
D. Lên nắm quyền lãnh đạo đất nước.
Câu 19: Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 đánh dấu Trung Quốc :
A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc chủ nhân dân, tiến lên Tư bản Chủ Nghĩa .
C. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ,tiến lên xây dựng Chủ Nghĩa Xã hội.
Câu 20: Đảng và nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của Đường lối chung là:
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
B. Lấy cải tổ chính trị làm trung tâm

C. Lấy phát triển kinh tế - chính trị làm trung tâm
D. Lấy phát triển văn hóa – tư tưởng làm trung tâm.
Câu 21: Điểm nổi bật của kinh tế Trung Quốc trong thời kì 1978-2000 là:
A. Kinh tế công – nông phát triển theo hướng tự cấp tự túc
B. Xây dựng nền kinh tế kế họach hoá tập trung
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
D. Xây dựng nền kinh tế thị trưòng tự do
Câu 22 : Ý nào dưới đây không phản ánh đúng sự đổi mới đường lối đối ngoại của Trung Quốc
trong thời kỳ cải cách mở cửa:
A. Năm 1979, thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ.
B. Tìm cách vươn lên đứng đầu phe XHCN, đứng đầu các nước đang phát triển.
C. Từ những năm 80 của thế kỷ XX ,bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông cổ,Inđônêxia. Năm
1991 bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
D. Thiết lập quan hệ với nhiều nước khác, hợp tác trong giải quyết chanh chấp quốc tế.
Câu 22 :Trung Quốc là nước thứ mấy trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ:
A.Thứ 1
B.thứ 2.
C.Thứ 3
D.Thứ 4
Câu 23 Trung Quốc chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào :
A. 1949
B. 1950
C. 1951
D. 1952
3. Câu hỏi vận dụng thấp
Câu 24: “ Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc” là :
A. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lý chung của chủ
nghĩa Mác- Lênin
B. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội đựoc xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các đảng
phái chính trị.

C. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở, những nguyên lý chung của chủ nghĩa MácLênin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc.
D. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân.
4. Câu hỏi vận dụng cao:
Câu 25 : Ở khu vực Đông Bắc Á hiện nay, những nước có nền kinh tế đứng thứ 2 và thứ 3 thế giới
lần lượt là:
A. Nhật Bản-Trung Quốc
B. Trung Quốc-Nhật Bản
C. Trung Quốc-Hàn Quốc
D. Nhật Bản-Hàn Quốc
Câu 26 : Từ công cuộc cải cách mở của Trung Quốc ,Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì
trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước hiện nay:
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang
nền kinh tế thị trường XHCN.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang
nền kinh tế thị trường tự do.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang
nền kinh tế thị trường TBCN.

13


D. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. chuyển nền kinh tế tập trung sang
nền kinh tế thị trường XHCN.
Câu 27: Tình hình chung của khu vực Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là:
a. Các nước Đông Bắc á tập trung, tiến hành cuộc đấu tranh chống CNTD, giành độc lập dân tộc
thống nhất đất nước.
b. Các nước ở khu vực Đông bắc Á bắt tay xây dựng và phát triển nền kinh tế, đạt được những thành
tựu quan trọng.
c. Trừ Nhật Bản, các nước Đông bắc Á khác đều nằm trong tình trạng kinh tế thấp kém, chính trị bất
ổn đinh.

d. Trừ Nhật Bản, các nước Đông bắc Á đều lực chọn con đường đi lên CNXH và đạt được những
thành tựu to lớn.
Câu 28: Sau chiến tranh chống Nhật 1946-1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng:
a. Đảng cộng sản và Quốc dân Đảng hợp tác.
b. Nội chiến giữa Đảng cộng sản và Quốc dân đảng.
c. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
d. Liên Xô và Trung Quốc kí hiệp ước hợp tác.
Câu 29: Hiểu như thế nào về CNXH mang màu sắc Trung Quốc:
a. Là mô hình CNXH hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lí chung của chủ nghĩa Mác-Lê
Nin đề ra.
b. Là mô hình CNXH được xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các đảng phái chính trị.
c. Mô hình CNXH được xây dựng trên cơ sở thành lập các công xã nhân dân – đơn vị kinh tế, đồng
thời là đơn vị chính trị căn bản.
d. Là mô hình CNXH được xây dựng trên cơ sở những nguyên lí chung của chủ nghĩa Mác – Lê Nin
và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc.
Câu 30: Thực chất của cuộc nội chiến 1946-1949 ở Trung Quốc là:
a. Là cuộc đấu tranh chống lại ách thống trị của CNTD phương Tây.
b. Là cuộc CMDCTS nhằm lật đổ nền thống trị phong kiến lâu dài ở Trung Quốc.
c. Là cuộc đấu tranh để lựa chọn con đường phát triển của dân tộc: CNXH hay CNTB.
d. Là cuộc đấu tranh chống lại nền thống trị của CNTD mới ở TQ.
Câu 31: Điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc trong thời kì đổi mới 1978-2000 là:
a. Kinh tế nông-công nghiệp phát triển theo hướng tự cấp, tự túc.
b. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
c. Xây dựng nền kinh tế thị trường tự do.
d. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Câu 32: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay:
a. Thực hiện đượng lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
b. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.
c. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.
d. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 33: Nguyên tắc cơ bản của đường lối xây dựng Chủ nghĩa Xã hội mang màu sắc Trung Quốc là:
a. Kiên trì con đường Chủ nghĩa Xã hội , kiên trì sự lãnh đạo của Đảng và kiên trì chủ nghĩa Mác –
Lênin , tư tưởng Mao Trạch Đông
b. Kiên trì con đường Chủ nghĩa Xã hội
c. Kiên trì nhân chuyên chính dân chủ nhân dân
d. Cả a , c đúng
Câu 34: Sau 20 năm cải cách , mở cửa (1979-1999) nền kinh tế TQ như thế nào?
a. Bị cạnh tranh gay g ắt
b. Ổn định và phát triển mạnh
c. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
d. Không ổn định và bị chững lại.
Câu 35: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, theo thỏa thuận của hội nghị Ianta, phía Bắc Triều Tiên do
quân đội của nước nào đóng?

14


a. Mĩ.
b. Liên Xô.
c. Anh
d. Pháp.
Câu 36: Từ 7/1946 đến 6/1947, quân giải phóng Trung Quốc thực hiện chiến lược:
a. Tân công tiêu diệt quân đội Tưởng Giới Thạch.
b. Phòng ngự bị động vì lực lượng còn yếu.
c. Phòng ngự tích cực
d. Vừa phóng ngự vừa rút vào hoạt động bí mật để bảo toàn lực lượng.
Câu 37: Vào những thập kỉ 50-60, tình hình Nam-Bắc Triều Tiên:
a. Ở trong tình trạng đối đầu.
b. Bước đầu có xu hướng chuyển sang đối thoại, hợp tác.
c. Vấn đề đối thoại có bước đột phá mới.

d. Diễn ra quá trình hòa hợp và đi đến thống nhất.
Câu 38: Sự kiện có liên quan đến chính sách đối ngoại của Trung Quốc 2/1972 là:
a. Sự xung đột biên giới giữa Ấn Độ và Trung Quốc.
b. Trung Quốc tiếp tục đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
c. Tổng thống Mĩ Ních Xơn sang thăm Trung Quốc.
d. Cuộc xung đột giữa Trung Quốc và Liên Xô.
Câu 39: 25/6/1950 diễn ra sự kiện gì ở hai miền Nam Bắc Triều Tiên:
a. Mĩ và Liên Xô rút khỏi Nam, Bắc Triều Tiên.
b. Mĩ tìm cách hất Liên Xô ra khỏi Bắc Triều Tiên.
c. Liên Xô tuyên bố không can thiệp vào nội bộ của Nam, Bắc Triều Tiên.
d. Cuộc chiến tranh giữa hai miền Nam, Bắc Triều Tiên Bùng nổ.
Câu 40: Trung Quốc chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm:
a. 1964
b. 1965
c. 1973
d. 1959
Câu 41: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến trước 1975, những quốc gia nào nằm trong tình
trạng bị chia cắt lãnh thổ:
a. Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan.
b. Campuchia, Trung Quốc, Thái Lan.
c. Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên.
d. Triều Tiên, Campuchia, Thái Lan.
Câu 42: Cuộc CMDTDC Trung Quốc mang tính chất:
a. Một cuộc CMTS do giai cấp vô sản lãnh đạo.
b. Một cuộc CMVS do giai cấp vô sản lãnh đạo.
c. Một cuộc CM giải phóng dân tộc.
d. Một cuộc nội chiến.
Câu 43: Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời nước cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa:
a. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
b. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị nô dịch của chế độ phong kiến tư bản trên đất Trung Hoa.

c. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào
giải phóng dân tộc.
d. Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.
Câu 43: Từ sau 1987, đường lối của ĐCS Trung Quốc có gì mới so với trước?
a. Kiên trì con đường XHCN.
b. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân.
c. Kiên trì sự lãnh đọa của ĐCS Trung Quốc.
d. Thực hiện cải cách mở cửa.
……………………………………………….

15


Bài 4 : CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I.BẢNG MA TRẬN
Nội dung
Nhận biết
1. Nét chung về Biết những nét
khu vực Đông chung về khu vực
Nam Á.
Đông Nam Á sau
chiến tranh thế giới
thứ hai

2.Cách
mạng
Lào

Campuchia
3. Sư ra đời và

phát triển của tổ
chức ASEAN

Thông hiểu
Vận dụng thấp
-Hiểu biến đổi
quan
trọng
nhất.
-Hiểu ba nước:
In đô nê xi a.
Việt Nam, Lào
giành độc lập
sớm (1945)
Biết sự phát triển
So sánh điểm
của cách mạng
giống và khác
Lào(1945nhau của Cách
1975)vàCampuchia
mạng Lào và
(1945-1993)
Campuchia
Biết quá trình hình
thành và phát triển
của
tổ
chức
ASEAN


Vận dụng cao
Đánh giá tình hình
Đông Nam Á ngày
nay.

- Mối quan hệ giữa
Việt Nam và Asean.
-Thách thức của
Việt Nam khi gia
nhập ASEAN.

4. Ấn Độ

Biết phong trào
giải phóng dân tộc
và thành tựu xây
dựng đất nước.
II.Hệ thống câu hỏi :
1. Nhận Biết:
Câu 1 : Quốc gia nào dưói đây trong chiến tranh thế giới thứ hai không phải là thuộc địa của Nhật:
A. Việt Nam
B. Thái Lan
C. Campuchia
D. Lào
Câu 2 : Năm 1945 , những nước nào ở Đông Nam Á đã giành được độc lập :
A. Inđônêxia, Lào, Việt Nam
B. Campuchia , Lào , Việt Nam
C. Inđônêxia, campuchia , Việt Nam
D. Inđônêxia, Lào , Campuchia
Câu 3: Ngày 12/10/1945 diễn ra sự kiện gì ở Lào :

A. Thực dân Pháp trở lại xâm lược Lào.
B. Quân tình nguyện Việt Nam sang giúp Lào kháng chiến chống Pháp
C. Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập
D. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền.
Câu 4: Cách mạng Lào năm 1945 giành chính quyền từ tay đế quốc nào :
A. Phát xít Nhật
B. Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai
C. Triều đình phong kiến Lào
D. Phát xít Nhật và phong kiến tay sai
Câu 5: Đế quốc Pháp đưa quân tái chiếm nước Lào vào khoảng thời gian nào :
A. Tháng 9 .1945 .
B. Tháng 12 .1946 .
C. Tháng 3.1946 .
D. Tháng 3.1947 .
Câu 6 : Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào diễn ra trong khoảng thời gian nào

16


A. 1945-1954
B.1954-1975
C. 1945-1975
D. 1945-1993
Câu 7 : Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào được ký :
A. 21 / 2 / 1972
B. 2/ 2 / 19731
C. 25 / 2 / 1973
D. 30 / 4 / 1972
Câu 8 :Nước Cộng Hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập vào thời gian nào, do ai làm chủ tịch:
A. 2/12/1974, Sơn Ngọc Minh.

B. 2/12/1975 ,Quốc vương Xihanúc.
C. 2/12/1975, Hoàng thân Xuphanuvông.
D. 2/12/1976.Cay xỏn Phôn vi hản
Câu 9 : Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Campuchia vào:
A. 10 / 1945
B. 10 / 1946
C. 9 / 1945
D. 9 / 1946
Câu 10 :Người tiến hành cuộc vận động ngoại giao đòi Pháp trao trả độc lập cho Campuchia là :
A. Sơn Ngọc Minh
B. Quốc vương Nô-rô-đôm Xihanúc
C. Hoàng thân Xuphanuvông
D. Nô rô đôm Xi ha môni
Câu 11: Thực hiện đường lối hòa bình, trung lập không tham gia bất cứ liên minh quân sự hoặc
chính trị. Đó là đường lối của :
A. Campuchia từ 1954 -1970
B. Lào từ 1945-1954
C. Lào từ 1954 -1975
D. Campuchia từ 1954 -1975
Câu 12 : Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Campuchia kết thúc thắng lợi vào:
A. 17/4/1975
B. 17/1/1975
C. 17/2/1975
D. 17/3/1975
Câu 13 : Từ 1975 -1979 ,tình hình Campuchia có đặc điểm:
A. Tập đoàn khơ me đỏ thống trị
B. Campuchia lệ thuộc Mĩ
C. Campuchia đặt dưới sự giám sát của tổ chức Liên Hiệp Quốc
D. Diến ra cuộc nội chiến giữa lực lượng của đảng nhân dân cách mạng campuchia với các phe phái
đối lập .

Câu 14:Sau cuộc tổng tuyển cử 9/1993, Quốc hội mới của Campuchia đã tuyên bố thành lập:
A. Nước cộng hòa Campuchia
B. Nước cộng hòa nhân dân Campuchia
C. Vương quốc Campuchia.
D. Nước Campuchia dân chủ.
Câu 15 : Nhóm 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN gồm :
A. Inđônêxia, Philippin, Singgapo,Mianma, Malaixia
B. Việt Nam , Philippin, Singgapo,Mianma, Malaixia
C. Inđônêxia, Philippin, Singgapo,Mianma, Thái Lan
D. Inđônêxia, Philippin, Singgapo, Thái Lan , Malaixia
Câu 16 : Sau khi giành được độc lập đến những năm 1960 , nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực
hiện chiến lược kinh tế nào :
A. Công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu
B. Công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ đạo

17


C. Hiện đại hoá nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu nông sản
D. Tập trung phất triển nông nghiệp.
Câu 17 :Từ những năm 60-70 trở đi, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược kinh tế
nào :
A. Công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu
B. Công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ đạo
C. Hiện đại hoá nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu nông sản
D. Tập trung phát triển nông nghiệp.
Câu 18 : Trong 30 năm cuối thế kỉ XX, kinh tế nhóm nước sáng lập ASEAN đã có những chuyển
biến gì:
A. Hình thành nền nông nghiệp sản xuất lớn, hiện đại
B. Tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân cao hơn nông nghiệp

C. Các nước đã hoàn thành quá trình công nghiệp hoá.
D. Các nước đã chấm dứt tình trạng nhập siêu
Câu 19 :Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào:
A. Các nước Đông Nam Á đang tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân
B. Các nước Đông Nam Á đang gặp khó khăn trong công cuộc kiến thiết đất nước sau chiến tranh , nên
cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển.
C. Các cường quốc bên ngoài chấm dứt chính sách can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia Đông
Nam Á
D. Muốn thế giới biết đến khu vực Đông Nam Á
Câu 20 . Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á:
A. Ngày 8-8-1967
B. Ngày 8-8-1977
C. Ngày 8-8-1987
D. Ngày 8-8-1997
Câu 21 .ASEAN là một tổ chức ra đời nhằm cùng nhau hợp tác trên lĩnh vực nào:
A. Kinh tế- chính trị
B. Quân sự-chính trị
C. Kinh tế- văn hoá
D. Kinh tế
Câu 22 :Sự phát triển của Asean được chia thành mấy giai đoạn:
A. 1 giai đoạn.
B. 2 giai đoạn.
B. 3 giai đoạn.
D.4 giai đoạn.
Câu 23 : Trong giai đoạn (1967-1975 ) , ASEAN là một tổ chức:
A. Non trẻ , hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị thế trên trưòng quốc tế.
B. Có sự khởi sắc mới
C. Hợp tác chặt chẽ, vị thế quốc tế được nâng cao
D. Đẩy mạnh các cuộc gặp gỡ ngoại giao.
Câu 24: Brunây trở thành thành viên chính thức của ASEAN vào :

A. 1999
B. 1984
C.1994
D.1993
Câu 25: Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN vào :
A. 1995
B. 1984
C.1994
D.1997
Câu 26: Lào, Mianma trở thành thành viên chính thức của ASEAN vào :
A. 1999
B. 1984
C.1994
D1997.
Câu 27: Campuchia trở thành thành viên chính thức của ASEAN vào :
A. 1999
B. 1984
C.1994
D.1993
Câu 28: Tổ chức ASEAN đã trở thành tổ chức toàn Đông Nam Á vào :
A. 1991
B. 1995.
C. 1999
D. 2000
Câu 29 . “Phương án Maobat tơn” chia Ấn Độ thành 2 quốc gia là:
A. Ấn Độ ,Pakitx tan
B. Ápganixtan ,Pakitx tan
C. Ấn Độ , Băng la đét
D. Băng la đét , Pakitx tan
Câu 30. Ấn Độ trở thành 1 quốc gia độc lập vào:

A. 26/1/1950
B. 26/2 /1950
C. 26/3/1950
D. 26/4/1950
Câu 31 :Thành tựu của Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước ở thập niên 70 của thế kỷ XX là:

18


A. Xuất khẩu gạo đứng thứ 3 thế giới.
B. Ấn Độ đứng hàng thứ 10 trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.
C. Đã tự túc được vấn đề lương thực.
D. Trở thành cường quốc về công nghệ vũ trụ.
Câu 32 :"Hòa bình,trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc" là chính
sách ngoại giao của:
A. Campuchia
B. Ấn Độ
C. Trung Quốc
D. Việt Nam.
2. Thông hiểu :
Câu 33: Biến đổi quan trọng đầu tiên của các nước ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
B. Nhiều nước có tốc độ phát triển khác nhau.
C. Sự ra đời khối ASEAN.
D. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Bắc Á.
Câu 34 . Lãnh đạo cách mạng Lào 1945 là :
A. Giai cấp tư sản
B. Giai cấp nông dân
C. Đảng Cộng Sản Đông Dương .
D. Tầng lớp trí thức

3. Vận dụng thấp:
Câu 35. Điểm giống nhau cơ bản của cách mạng Lào và Campuchia sau chiến tranh thế giới thứ hai
là:
A. Cùng kháng chiến chống Pháp
B. Cùng giành thắng lợi trong kháng chiến chống Pháp
C. Cùng được đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo
D. Cùng kháng chiến chống Pháp ,cùng được đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo và cùng giành thắng lợi
trong kháng chiến chống Pháp.
Câu 36 .Tình hình Đông Nam Á trong những năm 1979-1989 là:
A. ASEAN trở thành 1 tổ chức thúc đẩy mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa các nước trong khu vực Đông
Nam Á
B. Các nước Đông Nam Á đã bắt đầu vượt qua những trở ngại về sự khác biệt chế độ chính trị, xây dựng
mối quan hệ hợp tác hữu nghị,thân thiện.
C. Thời kỳ mà quan hê các nước căng thẳng.
D. Thời kỳ Đông Nam Á bị chia rẽ thành 2 nhóm nước đối lập nhau.
Câu 37 :Ấn Độ là 1 trong những nước sáng lập ra :
A. Cuộc "Cách mạng xanh"
B. Phong trào "Không liên kết" năm 1961
C. Phong trào chống chiến tranh bảo vệ hòa bình.
D. Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
4. Vận dụng cao :
Câu 38 : Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là:
A. Nguồn tài chính thu từ thuế nhập khẩu giảm
B. Phải tạo ra nguồn nhân lực có tri thức.
C. Nếu không tận dụng cơ hội để phát triển thì kinh tế nước ta có nguy cơ tụt hậu so với các nước trong
khu vực.
D. Ngân sách nhà nước nguy cơ giảm.
Câu 39 :Mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN được đẩy mạnh khi:
A. Khi Việt Nam kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
B. Chiến tranh lạnh kết thúc ,vấn đề Campuchia được giải quyết, Mĩ xóa bỏ lệnh cấm vận với Việt nam.

C. Việt Nam bắt đầu tiến hành công cuộc đổi mới đất nước
D. Việt Nam ra tuyên bố mới về ngoại giao:Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.
Câu 40 : Hiện nay, tình hình nổi bật nhất các nước Đông Nam Á là :
A. Có nền kinh tế phát triến.

19


B. Tình hình chính trị ổn định.
C. Hợp tác toàn diện trên mọi lĩnh vực tạo nên một khu vực hoà bình, ổn định và phát triển.
D. Thúc đẩy các hoạt động trao đổi thương mại.
*Câu 41: Trước CTTG II, hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á đều là thuộc địa của:
a. Các đế quốc Tây Âu
b. Các đế quốc Âu- Mĩ
c. Các đế quốc Tây Ba Nha và Bồ Đào Nha.
d. Các đế quốc Anh, Pháp
Câu 42: Khi chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ, nhân dân các nước Đông Nam Á đứng lên chống
kẻ thù:
a. Thực dân Pháp.
b. Quân phiệt Nhật.
c. TD Pháp và đế quốc Mĩ.
d. CNPX và đế quốc Pháp – Nhật.
Câu 43: Loại hình chiến tranh Mĩ thực hiện ở Lào 1964:
a. Chiến tranh đơn phương.
b. Chiến tranh cục bộ.
c. Đông dương hóa chiến tranh.
d. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 44: Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Campuchia kết thúc thắng lợi vào thời
gian:
a. 18/3/1975

b. 17/4/1975
c. 30/4/1975
d. 2/12/1975
Câu 45: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, Asean chuyển trọng tâm hợp tác trên lĩnh vực:
a. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
b. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
c. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.
d. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
Câu 46: Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào thời gian nào? Tại đâu?
a. 8/1967 – tại Giacácta (In đô nê xi a).
b. 8/1967 – tại Băng Cốc (Thái Lan).
c. 8/1967 – tại Bali (In đô nê xia).
d. 9/1968 – tại Băng Cốc (Thái Lan).
Câu 47: Yếu tố nào thúc đẩy mối quan hệ gắn bó giữa cách mạng Lào với Cách mạng Việt Nam?
a. Đặc điểm vị trí địa lí.
b. Đặc điểm lịch sử.
c. Đặc điểm văn hóa.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 48: Mối quan hệ giữa Việt Nam và Asean được đấy mạnh khi:
a. Việt Nam kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
b. Chiến tranh lạnh kết thúc và vấn đề Campuchia được giải quyết.
c. Việt Nam ra tuyên bố mới về ngoại giao: Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.
d. Việt nam bắt đầu tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 49: Asean thàng lập nhằm mục tiêu:
a. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
b. Chống lại sự thao túng của Mĩ về kinh tế.
c. Chống lại sự xâm lược của Mĩ
d. Hình thành liên minh quân sự để bành trướng thế lực bên ngoài.
Câu 50: Đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ:
a. Đảng quốc đại.


20


b. Đảng dân tộc.
c. Đảng nhân dân
d. Đảng cộng sản
Câu 51: Sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, nhân dân Campuchia đã tiến hành
nhiệm vụ:
a. Bước đầu tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.
b. Tiếp tục đấu tranh chống lại lực lượng Pôn pốt – Iêngxari phản động.
c. Liên kết hợp tác với lực lượng Pônpốt.
d. Tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 52: Thế lực tay sai thân Mĩ đảo chính lật đổ Xiha núc vào thời gian:
a. 8/3/1970
b. 18/3/1970
c. 13/8/1970
d. 15/8/1981
Câu 53: Điểm giống nhau cơ bản của cách mạng Lào và Campuchia:
a. Cùng kháng chiến chống Pháp.
b. Cùng giành thắng lợi trong kháng chiến chông Pháp.
c. Cùng được đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
d. Cùng kháng chiến chống Pháp, cùng được Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo. và cùng giành được
thắng lợi.
Câu 54: Trước chiến tranh thế giới thứ hai Ấn Độ là thuộc địa của:
a. Anh
b. Pháp
c. Hà Lan
d. Tây Ba Nha.
……………………………………………..

BÀI 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨLATINH
1.Nhận biết
Câu 1: Từ sau thế chiến thứ II phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực
nào :
A. Bắc Phi
B. Nam Phi
C. Đông Phi
D. Tây Phi
Câu 2: Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ăng gô la, Mô dăm bích nhằm đánh đổ ách
thống trị của chủ nghĩa thực dân:
A. Phát xít Nhật
B. Phát xít Italia
C. Thực dân Tây Ban Nha
D. Thực dân Bồ đào Nha
Câu 3: Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen – xơn Man – đê – la ?
A. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
B. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân
C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An – giê – ri
D. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng – gô – la
Câu 4: Các nước Mĩ latinh thuộc khu vực địa lí nào?
A. Vùng Trung và Nam Mĩ
B. Châu Mĩ
C. Vùng Nam Mĩ
C. Vùng Bắc Mĩ
Câu 5: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ latinh ở trong tình trạng như thế nào?
A. Những nước cộng hòa , trên thực tế là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
B. Thuộc địa của Anh , Pháp.
C. Thuộc địa của Tây Ban Nha , Bồ Đào Nha.
D. Mĩ khống chế và biến khu vực Mĩ la tinh thành sân sau củaMĩ.


21


Câu 6: Từ những thập niên đầu của thế kỉ XX nhiều nước Mĩ latinh đã thoát khỏi sự lệ thuộc của
Tây ban Nha nhưng lại rơi vào vòng lệ thuộc của nước nào?
A.Thực dân Anh
B. Đế quốc Mĩ
C, Thực dân Pháp
D. Đế quốc Nhật
Câu 7: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, phong trào giải phóng dân tộc Mĩ latinh có thể
chia ra các giai đoạn nào sao đây?
A. 1945 – 1959 , 1959 đến cuối những năm 80, cuối những năm 80 đến nay
B. 1945 - 1954 , 1975, 1975 đến nay
C. 1945 – 1959 , 1959 , 1975 , 1975 đến nay
D. 1945 – 1954 , 1954 – 1959 , 1959 – 1980 , 1980 đến nay
Câu 8: Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho cách mạng Cu Ba?
A. Cuộc tấn công vào trại lính Môn – ca – đa ( 26 /7 /1953 )
B. Cuộc đổ bộ của tàu “ Gran – ma” lên đất Cuba ( 1956)
C. Nghĩa quân Cuba mở cuộc tấn công ( 1958 )
D. Nghĩa quân Cuba chiếm lĩnh thủ đô La – ha – ba – na ( 1/1/1959)
Câu 9: Cuba giành độc lập vào ngày:
a/.1/5/1958
b/.1/8/1958
c/.1/1/1959
d/.1/11/1959.
2. Thông hiểu
Câu 10:Vì sao Mĩ La Tinh được gọi là “lục địa bùng cháy”từ sau Chiến Tranh Thế Giơí II ?
A. Ở Mĩ La Tinh thường xuyên xảy ra cháy rừng.
B. Ở Mĩ La Tinh có nhiều núi lửa hoạt động.
C. Ở Mĩ La Tinh có cách mạng Cuba bùng nổ.

D. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức chủ yếu trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 11: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “ năm châu Phi”, vì sao??
A. Có nhiều nước ở Châu Phi được trao trả độc lập
B. Châu phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất
C. Có 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập
D. Châu Phi là “ Lục địa trỗi dậy”
Câu 12: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ỏ Nam Phi là
ai?
A. Chủ nghĩa Apác thai
B. Chủ nghĩa thực dân cũ
C. Chủ nghĩa thực dân mới
D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới
Câu 13: Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa Apác thai ở Châu Phi là gì ?
A. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen
B. Bóc lột tàn bạo người da đen
C. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi
D. Tước quyền tự do của người da đen
Câu 14:Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại ở châu Phi dưới hình thức
nào?
A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ
B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới
C, Chế độ phân biệt chủng tộc
D. Chế độ thực dân
Câu 15. Sự kiện nào được xem là mốc mở đầu của phong trào đấu tranh giành độc lập ở Châu Phi?
A. Kháng chiến chống Phấp của nhân dân Angiêri
B. Cuộc binh biến của binh lính và sĩ quan Ai cập nhằm lật đổ vương triều PhaRúc- chỗ dựa vững
chắc của thực dân Anh
C. Thắng lợi của cách mạng Tuynidi
D. Cách mạng Libi bùng nổ và thắng lợi


22


Câu 16: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ latinh là ai ?
A. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới
B. Chế độ phân biệt chủng tộc
C. Chủ nghĩa thực dân cũ
D. Giai cấp địa chủ phong kiến
3.Vận dụng thấp
Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ , cùng hệ thống thuộc
địa cũ của nó ở châu Phi ?
A. 11/1975: Nước Cộng hòa nhân dân Ăn gô la ra đời
B. 1960: Năm châu Phi
C. 1962: Năm An giê ri được công nhận độc lập
D. 1994: Nen-Xơn Man -đê-la trở thành Tổng Thống da đen đầu tiên của nước cộng hòa Nam phi
Câu 18: Nen xơn Man – đê – la trở thành tổng thống Nam Phi đánh đấu sự kiện lịch sử gì?
A. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ
B. Sự sụp đổ hòan toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới
C. Đánh dấu sự bình đẳng của các dân tộc , màu da trên thế giới
D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
Câu 19: Nước được mệnh danh là ‘ Lá cờ trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ latinh ?
A. Cuba
B. Ac – hen – ti – na
C. Braxin
D. Mê – hi – cô
4. Vận dụng cao
Câu 20: Nguồn tài nguyên phong phú: dâu mỏ, Uranium( đứng đầu thế giới), kim cương( 90.2%thế
giới) và nhiều nguồn nông sản quí như cà phê, ca cao đó là đặc điểm của:
A. Châu Á
B. Châu Phi

C. Châu Âu
D. Châu Mĩ La Tinh
Câu 21: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc châu Phi được mệnh
danh là “đại lục mới trỗi dậy”
A. Châu phi thường xuyên bị động đất
B. Châu phi đánh thắng 17 kẻ thù đế quốc
C. Châu phi với phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ
D. Cả 3 ý A,B,C.
Câu 22: Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai. Đòi hỏi
giải quyết nhiệm vụ chính là gì ?
A. Chống phân biệt chủng tộc
B. Dân tộc – dân chủ
C. Dân chủ
D. Dân tộc
*Câu 23: Sự kiện đánh dấu sự bùng nổ cuộc đấu tranh giành độc lập ở Châu Phi:
a.Chiến tranh TG thứ hai bùng nổ.
b.Liên Xô tham gia cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.
c.Chiến tranh thế giới thứ hai chấm dứt.
d.Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ ở Việt Nam.
Câu 24: Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
a.Angiêri
b.Ai Cập.
C.Ghinê
d.Tuynidi.
Câu 25: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc
địa của nó ở châu Phi:
a.Năm 1960 "Năm châu Phi" .
b.Năm 1962 Angiêri giành được độc lập .
c.11/11/1975 nước cộng hòa nhân dân Angôla ra đời .
d.Năm 1994 Nen-xơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi .

Câu 26: Kết quả to lớn của cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Mĩ la tinh trong những năm 60-70
của thế kỉ XX là:

23


a.Làm cho các nước Mĩ la tinh bị phụ thuộc trở thành sân sau của đế quốc mĩ.
b.Nhiều nước Mĩ la tinh giành được độc lập thoát khỏi ách thống trị của thực dân Tây Ba Nha.
c.Phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra sôi nổi và nhiều nước đã giành được độc
lập.
d.Chính quyền độc tài ở nhiều nước Mĩ la tinh bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập ở
nhiều nước Mĩ la tinh
Câu 27: Hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc chủ yếu ở các nước châu Phi là:
a.Đấu tranh vũ trang, dùng bạo lực cách mạng.
b.Đấu tranh chính trị hợp pháp, thương lượng hòa bình.
c.Đấu tranh trên lĩnh vực kinh tế.
d.Đấu tranh trên lĩnh vực quân sự.
Câu28: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Châu Phi được xếp vào cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc:
a.Chế độ phân biệt chủng tộc do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng.
b.Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của CNTD.
c.Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc là con đẻ của CNTD
d.Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc có quan hệ mật thiết với CNTD
Câu 29: Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai chịu ảnh hưởng
nhiều nhất của các nước nào ở Châu Á:
a.Việt Nam, Lào, Campuchia.
b.Tung Quốc, Ấn độ.
c.Việt Nam, Trung Quốc.
d.Trung Quốc, Ấn Độ và các nước Đông Nam Á.
Câu 30: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ dùng ưu thế gì để biến Mĩ la tinh thành sân sau êm đềm

của mình:
a.Dùng ưu thế về nước láng giềng.
b.Dùng ưu thế về vũ khí hạt nhân.
c.Dùng ưu thế về kinh tế và quân sự.
d.Dùng ưu thế về kinh tế tài chính
Câu 31: Trước khi lệ thuộc vào Mĩ, các nước Mĩlatinh là thuộc địa của:
a.Anh, Pháp.
b.Tây Ba Nha, Bồ Đào Nha.
c.Tây Ba Nha, Bồ Đào Nha và Anh.
d.Hà Lan và Anh Pháp.
Câu 32: Thủ đoạn Mĩ thực hiện trong việc thực hiện chủ nghĩa thực dân mới ở Mĩ la tinh:
a.Xây dựng các căn cứ quân sự khắp các nước Mĩ la tinh.
b.Thực hiện viện trợ cho các nước Mĩ la tinh.
c.Xây dựng chế độ tự trị ở các nước Mĩ la tinh.
d.Xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 33: Từ nào được dùng để chỉ phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ la tinh sau chiến
tranh thế giới thứ hai:
a.Lục địa bùng cháy.
b.Chàng khổng lồ thức dậy sau một giấc ngủ dài.
c.Lục địa mới trỗi dậy.
d.Sân sau của Mĩ.
Câu 34: Sự khác biệt căn bản giữa phong trào đấu tranh cách mạng ở Châu Phi với Mĩ la tinh sau
chiến tranh thế giới thứ hai:
a.Châu Phi đấu tranh chống CNTD cũ, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD mới.
b.Châu Phi đấu tranh chống CNTD mới, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD cũ.
c.Hình thức đấu tranh ở Châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ tranh, Mĩ la tinh là đấu tranh chính trị.
d.Lãnh đạo CM ở Châu Phi là giai cấp vô sản, ở Mĩ la tinh là giai cấp tư sản dân tộc.

24



Câu 35: Những năm 60, Mĩ sử dụng chiêu bài gì để lôi kéo các nước Mĩ la tinh chống lại ảnh hưởng
của chủ nghĩa cộng sản?
a.Đề xướng tư tưởng Châu Mĩ của người Châu Mĩ.
b.Đề cao vấn đề dân chủ, dân quyền, tự do tín ngưỡng..
c.Đề xướng chính sách láng giềng thân thiện.
Câu 36: Tình hình Mĩ la tinh ở đầu thế kỉ XX là:
a.Nhiều nước Mĩ la tinh giành được độc lập.
b.Nhiều nước vẫn nằm dưới ách thống trị của CNTD Tây Ba Nha và Bồ Đào Nha.
c.Mĩ la tinh đã trở thành thuộc địa của đế quốc Mĩ.
d.Cuộc đấu tranh chống CNTD bước vào giai đoạn ác liệt nhất.
Câu 20: Sự kiện nào sau đây gắn liền với tiên tuổi Nen xơn ma đê la:
a.Lãnh tụ của phong trào GPDT ở ĂngGô la.
b.Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
c.Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân.
d.Lãnh tự phong trào giải phóng dân tộc Angiêri
Câu 37: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ tồn tại dưới hình thức nào:
a.Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
b.Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
c.Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
d.Chủ nghĩa đế quốc.
Câu 38: Từ những năm 60 – những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các
nước Mĩ la tinh diễn ra dưới hình thức :
a.Bãi công của công nhân.
b.Đấu tranh chính trị.
c.Đấu tranh vũ trang.
d.Sự nổi dậy của người dân.
Câu 39: Sự kiện mở đầu cho cách mạng Cuba
a.Cuộc đổ bộ của tàu ‘Gran –ma’ lên đất Cuba 1956.
b.Cuộc tấn công vào trại lính Môn ca đa (26/7/1959)

c.Nghĩa quân Cuba mở cuộc tấn công 1958.
d.Nghĩa quân Cuba chiếm lĩnh thủ đô La-ha-ba-na (1/1/1959)
Câu 40: Thắng lợi lớn và gây ảnh hưởng sâu rộng với phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi
trong giai đoạn 1960-1975 là thắng lợi của nhân dân :
a.Thắng lợi của nhân dân An giê ri.
b.Thắng lợi của nhân dân Ănggô a
c.Thắng lợi của nhân dân Mô zămbích
d.Thắng lợi của nhân dân Nam Phi
Câu 41: Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi và khu vực Mĩ la tinh khác nhau cơ bản về:
a.Lực lượng đấu tranh.
b.Hình thức đấu tranh.
c.Mục tiêu đấu tranh và hình thức đấu tranh.
d.Mục tiêu đấu tranh.
Câu 42: Châu Phi là lục địa mới trỗi dậy vì:
a.Lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp-Mĩ.
b.Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào GPDT phát triển mạnh và hầu hết các nước ở Châu Phi đã
giành được độc lập.
c.Sau CTTG II cơn bão táp CM giải phóng dân tộc bùng nổ ở Châu Phi trong cuộc đấu tranh chống CNĐQ,
CNTD.
d.Phong trào GPDT ở Châu Phi làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của CNTD ở châu lục này.
Câu 43: Vì sao sau CTTG thứ hai Mĩ la tinh được mệnh danh là lục địa bùng cháy?
a.Ở đây thường xuyên xảy ra cháy rừng.
b.Ở đây nhân dân đã dứng lên chống đế quốc Mĩ.

25


×