Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Phát triển kinh tế tỉnh biên giới salavan, cộng hòa dân chủ nhân dân lào giai đoạn 2005 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

MOUANXAY KHANTHACHACK

PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH BIÊN GIỚI SALAVAN
NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
GIAI ĐOẠN 2005 - 2014

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

MOUANXAY KHANTHACHACK

PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH BIÊN GIỚI SALAVAN
NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
GIAI ĐOẠN 2005 - 2014
Chuyên ngành: Địa lí học
Mã số: 60.31.05.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ HỒNG

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số liệu trích
dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả trong luận văn chưa được công bố trong bất
cứ công trình nghiên cứu nào khác.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2016
Tác giả luận văn

Mouan xay KHANTHACHACK

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành cảm ơn PGS.TS
Nguyễn Thị Hồng đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất tận tình trong suốt
thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại Học Sư Phạm Thái Nguyên,

Khoa sau Đại học là cơ sở đào tạo Thạc Sĩ. Cùng với sự giúp đỡ tận tình của
Ban chủ nhiệm khoa Địa lí, các Thầy, Cô giáo trong khoa của trường Đại Học
Sư Phạm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin gửi lời cảm đến Sở kế hoạch và đầu tỉnh Salavan, CỘNG HÒA
DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO và các cơ quan, cá nhân đã giúp đỡ tôi về
nguồn tư liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Tổ bộ môn, các đồng nghiệp
nơi tôi công tác đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè luôn
động viên, ủng hộ, giúp tôi tập trung nghiên cứu và hoàn thành luận văn
của mình.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2016
Học viên

Mouan xay KHANTHACHACK

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv

DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................... 2
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu .................................................... 4
4. Nguồn tài liệu và phương pháp nghiên cứu .................................................... 5
5. Đóng góp chính của luận văn .......................................................................... 8
6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 8
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ ............................................................................................................ 9
1.1. Cơ sở lí luận .................................................................................................. 9
1.1.1. Mô ̣t số khái niệm ................................................................................... 9
1.1.2. Nguồ n lực phát triển kinh tế ................................................................ 16
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế (cấp quố c gia, cấ p tỉnh) ........ 22
1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 24
1.2.1. Thực tra ̣ng phát triể n kinh tế ở CHDCND Lào giai đo ̣an 2005 - 2014 .... 24
1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế ở vùng phía nam Lào (CHDCND
Lào) giai đọan 2005 - 2014................................................................................ 30
Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 35
Chương 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG
PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH BIÊN GIỚI SALAVAN, CỘNG
HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO GIAI ĐOẠN 2005 - 2014 ................... 36
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế tỉnh biên giới Salavan........ 36
2.1.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ .............................................................. 36

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iii





2.1.2. Đặc điểm môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ................... 37
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................... 40
2.1.4. Đánh giá chung .................................................................................... 51
2.2. Thực trạng phát triển kinh tế tỉnh biên giới Salavan, CHDCND Lào
giai đọan 2005 - 2014 ........................................................................................ 53
2.2.1. Khái quát chung ................................................................................... 53
2.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế theo ngành tỉnh Salavan giai đoạn
2005 - 2014 ........................................................................................................ 56
2.2.3. Thực trạng phát triển kinh tế tỉnh Salavan theo hình thức tổ chức
lãnh thổ .............................................................................................................. 76
2.2.4. Sự phân hóa lãnh thổ kinh tế tỉnh Salavan .......................................... 79
2.2.5. Đánh giá chung .................................................................................... 80
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 83
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ
TỈNH BIÊN GIỚI SALAVAN, CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN
LÀO ĐẾN NĂM 2020...................................................................................... 84
3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển .......................................... 84
3.1.1. Quan điểm............................................................................................ 84
3.1.2. Mục tiêu phát triển............................................................................... 85
3.1.3. Định hướng phát triển kinh tế.............................................................. 86
3.2. Một số giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế tỉnh Salavan (CHDCND Lào) ..... 88
3.2.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách .......................................................... 88
3.2.2. Giải pháp về huy động và sử dụng nguồn vốn .................................... 89
3.2.3. Giải pháp về đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực ............................... 92
3.2.4. Giải pháp về đầu tư xây dựg cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật ....... 93
3.2.5. Giải pháp về KHCN ............................................................................ 93
3.2.6. Giải pháp về thị trường ........................................................................ 94

Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 94
KẾT LUẬN....................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 96

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ASEAN

Viết đầy đủ
Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các Quốc
gia Đông Nam Á)

CCKT

Cơ cấu kinh tế

CCN

Cụm công nghiệp

CG

Computer Graphic (đồ họa vi tính)


CHDCND Lào Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào
CN

Công nghiệp

CNH

Công nghiệp hóa

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa- hiện đại hóa

CN-TTCN

Công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp

CN-XD

Công nghiệp- Xây dựng

CSHT

Cơ sở hạ tầng

ĐKTN

Điều kiện tự nhiên


ĐNDCM Lào

Đảng Nhân Dân Cách Mạng Lào

DV

Dịch vụ

FDI

Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài)

GDP

Gross Domestic Product

GIS

Hệ thống thông tin địa lí

GNI

Gross National Income (Tổng thu nhập quốc dân)

GTSX

Giá trị sản xuất

GTTT


Giá trị tăng them

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

IC

Integrated Circuit (Vi mạch tích hợp)

KCN

Khu công nghiệp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




Từ viết tắt

Viết đầy đủ

KH&CN


Khoa học và Công nghệ

KT

Kinh tế

KT- XH

Kinh tế - Xã hội

KTQD

Kinh tế quốc dân

NGO

Non-governmental Organization (Tổ chức Phi chính phủ)

N-L-TS

Nông - Lâm- Thủy sản

NN

Nông nghiệp

NTM

Nông thôn mới


NXB

Nhà xuất bản

ODA

Official Development Assistance (Hỗ trợ phát triển chính thức)

PTKT

Phát triển kinh tế

QHSX

Quan hệ Sản xuất

SX

Sản xuất

SXCN

Sản xuất công nghiệp

THPT

Trung học phổ thong

TM - DV - DL Thương mại- Dịch vụ- Du lịch

TNTN

Tài nguyên Thiên nhiên

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

VA

Vegetations Adenoides (tổ chức miễn dịch ban đầu ở trẻ )

VH - TT - DL

Văn hóa- Thể thao- Du lịch

XDCB

Xây dựng cơ bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v





DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Quy mô và cơ cấu GDP theo ngành của Lào giai đoạn 2005 2014 ................................................................................................... 26
Bảng 1.2. Tốc độ tăng trưởng GDP của Lào giai đoạn 2005 - 2014 ................. 26
Bảng 1.3. Thu nhập bình quân đầu người của Lào giai đoạn 2005 - 2014 ....... 27
Bảng 1.4. Dân số tiểu vùng nam Lào chia theo tỉnh giai đoạn 2005 - 2014 ..... 30
Bảng 2.1. Dân số trung bình chia theo huyện tỉnh Salavan giai đoạn 2005 2014 ................................................................................................... 41
Bảng 2.2. Diện tích, dân số, mật độ dân số tỉnh Salavan năm 2014 ................. 42
Bảng 2.3. Hệ thống thủy lợi của tỉnh Salavan giai đọan 2005 - 2014 ............... 45
Bảng 2.4. Quy mô, tốc độ tăng trưởng, cơ cấu GTSX, thu nhập bình quân
đầu người tỉnh Salavan giai đoạn 2005 - 2014.................................. 54
Bảng 2.5. GTSX và cơ cấu GTSX tỉnh Salavan giai đoạn 2005 - 2014 ........... 55
Bảng 2.6. Quy mô và cơ cấu GTSX nông - lâm - thủy sản tỉnh Salavan
giai đoạn 2005 - 2014 ........................................................................ 56
Bảng 2.7. Diện tích gieo trồng các loại cây trồng tỉnh Salavan giai đoạn
2005 - 2014 ........................................................................................ 58
Bảng 2.8. Diện tích, năng suất và sản lượng một số cây lương thực tỉnh
Salavan giai đoạn 2005 - 2014 .......................................................... 59
Bảng 2.9. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa phân theo huyện ở tỉnh
Salavan năm 2014 ............................................................................. 60
Bảng 2.10. Diện tích, sản lượng lúa theo mùa vụ tỉnh Salavan giai đoạn
2005 - 2014 ........................................................................................ 60
Bảng 2.11. Diện tích, năng suất, sản lượng cà phê và sa nhân tỉnh Salavan
giai đoạn 2005 - 2014 ........................................................................ 63
Bảng 2.12. Diện tích, năng suất và sản lượng cà phê của Salavan giai đoạn
2005 - 2014 ........................................................................................ 64

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v





Bảng 2.13. Diện tích, năng suất và sản lượng Sa nhân của Salavan giai
đoạn 2005 - 2014 ............................................................................... 64
Bảng 2.14. Số lượng gia súc, gia cầm tỉnh Salavan giai đoạn 2005 - 2014 ..... 65
Bảng 2.15. Diện tích đất lâm nghiệp chủ yếu của tỉnh Salavan giai đoạn
2005 - 2014 ........................................................................................ 67
Bảng 2.16. Tình hình sản xuất ngành thủy sản của tỉnh Salavan giai đoạn
2005 - 2014 ........................................................................................ 68
Bảng 2.17. GTSX công nghiêp, TTCN theo ngành giai đoạn 2005 - 2014 ...... 70
Bảng 2.18. Tình hình phát triển du lịch tỉnh Salavan giai đoạn 2005 - 2014.... 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ hành chin
́ h tỉnh Salavan (CHDCND Lào) ............................ 37
Hình 2.2. Quy mô dân số tỉnh Salavan giai đoạn 2005 - 2014.......................... 40
Hình 2.3. Bản đồ thực trạng phát triển kinh tế tỉnh Salavan (CHDCND
Lào năm 2014)................................................................................... 54
Hình 2.4. Diện tích và sản lượng lúa tỉnh Salavan giai đoạn 2005-2014.......... 61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vi




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
CHDCND Lào là đất nước nằm trong khu vực Đông Nam Á. Từ khi thực
hiện đường lối đổi mới, chuyển sang nền kinh tế thị trường mở cửa và chủ động
hội nhập vào nền kinh tế thế giới, Đảng và Nhà nước Lào đã có chủ trương đẩy
mạnh xuất khẩu làm động lực cho quá trình CNH, HĐH đất nước. Dưới sự lãnh
đạo của Đảng, kinh tế Lào đã có sự thay đổi và đạt được những thành tựu đáng
kể, quy mô GDP tăng và chuyển dịch theo hướng tiến bộ, nhiều ngành sản xuất
không những đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước mà còn tham gia xuất
khẩu. Hiện nay, Lào chú trọng tới phát triển ngoại thương theo các nguyên tắc
đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ thương mại quốc tế trên cơ sở tôn trọng
chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, hợp tác bình đẳng và cùng có lợi, phấn đấu vì
mục tiêu hòa bình - độc lập - ổn định, hợp tác phát triển.
Là tỉnh nằm ở phía Nam của Lào, Salavan có diện tích tự nhiên là 7.483
km2. Trong đó, quỹ đất dành cho nông nghiệp là 70%, còn lại 30% dành cho
phát triển công nghiệp và dịch vụ. Tỉnh có vị trí giao thông đường bộ thuận lợi,
lực lượng lao động nông nghiệp chiếm 80% cơ cấu nguồn lao động. Kim ngạch
xuất khẩu của tỉnh đạt 19.000.000 USD (năm 2010). Hàng nông sản là một trong
những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của tỉnh Salavan. Thực hiện chiến lược phát
triển chung của đất nước, tỉnh Salavan đã đề ra mục tiêu phát triển tổng quát
“Phát triển ổn định, có hiệu quả, xây dựng nền kinh tế mở, tăng năng lực đầu tư
phát triển, đẩy mạnh xuất khẩu”. Tuy nhiên,quá trình phát triển kinh tế của tỉnh
còn gặp phải một số khó khăn về cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật, nguồn vốn, …
Vì vậy, việc nghiên cứu thực tra ̣ng kinh tế của tỉnh Salavan (CHDCND

Lào) từ năm 2005 đến năm 2014 góp phần đánh giá những kết quả đạt được và
tồn tại, hạn chế trong quá trình phát triển kinh tế của địa phương. Từ đó, rút ra
những bài học kinh nghiệm mang và đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát
triể n kinh tế xã hô ̣i theo hướng hiện đại hóa.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

1




Xuất phát từ tầm quan trọng về lý luận và thực tiễn, chúng tôi lựa chọn
hướng nghiên cứu “Phát triển kinh tế tỉnh biên giới Salavan, Cộng hòa dân
chủ nhân dân Lào giai đoạn 2005 - 2014” làm luận văn thạc sĩ Địa lí học.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
2.1. Trên thế giới
Nghiên cứu sự phát triển kinh tế của điạ phương bấ t kỳ trong mô ̣t giai
đoạn cụ thể không còn là vấ n đề mới mẻ nhưng đă ̣t trong bố i cảnh hiêṇ nay thì
vô cùng cầ n thiế t.
J.Fonratier là người đầu tiên nghiên cứu một cách tổng hợp, có hệ thống
và đưa ra lý thuyết "Ba khu vực hoạt động KT - XH". Theo lý thuyết này, tất cả
các hoạt động kinh tế được chia thành 3 khu vực hoạt động cơ bản (nông
nghiê ̣p, công nghiêp̣ - xây dựng, dich
̣ vu ̣).
Trong hệ thống lý luận phát triển kinh tế trên thế giới, lý luận về giai
đoạn phát triển kinh tế là một bộ phận quan trọng, tiêu biểu cho lý luận này là
nhà lịch sử kinh tế người Mỹ, Walter W.Rostow. Trong cuốn "Các giai đoạn
phát triển kinh tế", ông đã đưa ra một cách tổng hợp theo lịch sử về những
bước khởi đầu về quá trình phát triển kinh tế hiện đại ở sáu lục địa. Theo mô

hình Rostow, quá trình phát triển kinh tế của mỗi quốc gia được chia thành 05
giai đoạn và tương ứng với mỗi giai đoạn là một dạng cơ cấu kinh tế đặc trưng
thể hiện bản chất phát triển của giai đoạn ấy. [Dẫn theo 25]
Riêng với kinh tế học, C.Mác và Ph.Ăngghen đã có những đóng góp to
lớn, sự ra đời của học thuyết Giá trị thặng dư mang ý nghĩa đặc biệt quan trọng
trong nhận thức, quan điểm về phát triển kinh tế; Học thuyết kinh tế của C.Mác
đã đưa ra 04 yếu tố nguồn lực quyết định sự phát triển kinh tế. Nhiều học giả
Phương Tây cũng đã cống hiến cho nhân loại nhiều học thuyết về phát triển
kinh tế có giá trị như W.Rostow (người Mỹ) với Lí luận về các giai đoạn phát
triển kinh tế; Lí luận về cơ cấu kinh tế (kết cấu kinh tế) của Lewis, Feller,
Ranis, Thuyết thể chế của Raul Prebisch (người Achentina), …

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

2




2.2. Ở CHDCND Lào
Trong những năm qua, sự phát triển kinh tế Lào cũng được nghiên cứu
bởi nhiều chuyên gia, nhà khoa học trong và ngoài nước.
Tác giả Phêng Pha Văn Đao Phon Cha Rơn đã nghiên cứu nhu cầu vốn
đầu tư cho phát triển KT-XH của CHDCND Lào. Nghiên cứu của ông cho
rằng, Lào vẫn còn thiếu vốn đầu tư, khả năng tích luỹ nội bộ của nền kinh tế có
hạn, không đủ đáp ứng nhu cầu vốn to lớn cho đầu tư phát triển. Tác giả Pang
Thong Luổng Văn Xay đã đi sâu nghiên cứu lý luận về phân cấp quản lý ngân
sách nhà nước và phân tích thực trạng phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở
CHDCND Lào trong những năm gần đây.
Tác giả Chứ phôm Visay (2004) với cuốn “Vai trò củ a tài chính nhà

nước trong việc phát triển kinh tế hàng hóa ở CHDCND Lào hiê ̣n nay”,
Luâ ̣n án tiế n si ,̃ Chuyên ngành kinh tế chính tri ̣ xã hô ̣i chủ nghiã , Học viện
Chính trị quố c gia Hồ Chí Minh. Ông đã phân tích vai trò của các giải pháp
tài chính nhằm tăng cường tài chính cho phát triển kinh tế, đánh giá thực
hiện giải pháp tài chính về vốn đầu tư phát triển của Lào trong những năm
qua và kinh nghiệm của một số nước trong khu vực về sử dụng tài chính
trong phát triển kinh tế. Từ đó, tác giả đề ra giải pháp tài chính chủ yếu
nhằm tăng cường tài chính cho phát triển kinh tế tại Lào đến 2010 như hoàn
thiện các chính sách thuế, cơ cấu chi tiêu của chính phủ, chính sách tiền tệ tín dụng, tạo môi trường chính trị ổn định, cải thiện môi trường pháp, tăng
cường hiệu lực của chính sách quản lý vĩ mô. [6]
2.3. Ở tỉnh Salavan
Vấn đề thực tra ̣ng kinh tế của tỉnh Salavan ta ̣i Lào đã được đề cập ở một
số công trình nghiên cứu với những mức độ và khía cạnh khác nhau, tiêu biểu:
Cuốn sách “Quản lý vố n đầ u tư phát triể n từ ngân sách nhà nước ở
tỉnh Salavan, CHDCND Lào” [12] của tác giả Phothi Sansamay được xuất
bản năm 2014 [12]. Đây là công trình rất có giá trị và luận văn sử dụng bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

3




dịch của NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội;“Cái tố t tố t có tại tỉnh Salavan”
[1] của tác giả Bounthan Song Sanasita xuất bản năm 2009 và được viế t
bằ ng tiế ng Lào; “Alat của CHDCND Lào: Sự phát triể n KT-XH theo cấ u
trúc của vùng quản lý” [2] của tác giả Bounthavy Sisouphan Thong và
Christian Taillard xuất bản năm 1995, được viết bằng tiếng Lào; Cuốn sách
“Các giải pháp phát triển kinh tế ở tỉnh Salavan, Lào năm 2015” [16] của

Sở kế họach và đầu tư tỉnh Salavan năm 2014.
Ngoài ra, những vấn đề về kinh tế của Salavan cũng được đề cập trong
“Báo cáo tổng kết phát triển KT-XH của tỉnh Salavan Lào các năm 2011,
2012, 2013, 2014, 2015 ” [23] của Ủy ban tỉnh Salavan.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn và kế thừa các thành tựu nghiên cứu của
các nhà khoa học đi trước trong phát triển kinh tế, với cách nhìn biêṇ chứng,
luận văn phân tích, đánh giá khách quan, khoa ho ̣c những thành tựu phát triể n
kinh tế tin̉ h Salavan, CHDCND Lào giai đoa ̣n 2005 - 2014 và đề xuấ t mô ̣t số
giải pháp thúc đẩ y kinh tế địa phương phát triể n.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận, thực tiễn về kinh tế của
Lào, luận văn tập trung đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triể n kinh tế giai
đoa ̣n 2005 - 2014 ở tỉnh Salavan. Từ đó, đề xuất các giải pháp phát triể n kinh tế
tin̉ h Salavan, đáp ứng yêu cầ u CNH, HĐH đế n năm 2020.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để làm sáng tỏ nội dung nghiên cứu, luận văn tập trung nghiên cứu
những vấn đề trọng yếu sau:
- Tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về kinh tế dưới góc độ địa lí học;
- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triể n kinh tế ở tỉnh
Salavan;
- Phân tích thực trạng kinh tế tỉnh Salavan giai đoạn 2005 - 2014;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4





- Đề xuất một số giải pháp nhằ m thúc đẩy sự phát triể n kinh tế của tỉnh
Salavan đến năm 2020.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu và đánh giá sự phát
triển kinh tế trên toàn bộ lãnh thổ tỉnh Slavan và đi sâu tới cấp huyện, thị xã.
Vấn đề này có mối quan hệ với kinh tế chung toàn tin̉ h, các tỉnh lân cận.
- Về thời gian nghiên cứu: Các số liệu sử dụng trong luận văn được cập
nhật trong giai đoạn 2005- 2014 và đinh
̣ hướng đến năm 2020.
- Về nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung phân tích, đánh giá tiề m
năng và hiện trạng phát triể n kinh tế tỉnh Salavan giai đoạn 2005-2014. Trong
giới hạn nô ̣i dung nghiên cứu, đề tài tìm hiể u dưới hai góc độ ngành (nông
nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) và sự phân hóa lãnh thổ kinh tế, trọng tâm là
ngành kinh tế.
4. Nguồn tài liệu và phương pháp nghiên cứu
4.1. Nguồn tài liệu
Để hoàn thành luận văn, chúng tôi dựa trên các nguồn tài liệu chủ
yếu sau:
- Các báo cáo kinh tế - xã hội của tỉnh Salavan từ 2005 đến 2014;
- Niên giám thống kê tỉnh Slavan các năm 2005, 2010, 2014;
- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Salavan qua các giai đoạn
2000 - 2010, 2010 - 2020.
- Các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, cử nhân, các báo cáo trong các hội
thảo, các bài báo trên các tạp chí chuyên ngành liên quan tới nội dung nghiên
cứu. Nguồn tài liệu này bao gồm cả tiếng Việt và tiếng Lào đã được dịch hoặc
nguyên bản, được lưu giữ tại các trung tâm nghiên cứu và các thư viện lớn của
Việt Nam.
- Báo cáo tổng kết tại hội nghị lần thứ VIII tin̉ h Salavan (Lào) năm 2015;
- Tài liê ̣u quản lý vố n đầ u tư phát triể n từ ngân sách nhà nước ở tin̉ h
Salavan (CHDCND Lào)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5




- Tài liệu điền dã của tác giả đề tài.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện, đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp như:
*Phương pháp thu thập tài liệu
Phương pháp thu thập tài liệu là phương pháp truyền thống được sử dụng
trong các nghiên cứu nói chung và nghiên cứu địa lí KT - XH nói riêng. Nguồn
tài liệu phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề tài tương đối đa dạng, phong
phú bao gồm: Trình bày bằng văn bản (các loại sách, báo, tạp chí, kết quả của
các chương trình hay đề tài nghiên cứu có liên quan); Số liệu thống kê, các bản
đồ, biểu đồ, tranh ảnh; Các dạng khác (thực địa, điều tra...). Các nguồn tài liệu
được lưu trữ ở Cục thống kê tỉnh Salavan, Niên giám thống kê Lào các năm.
* Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh
Việc sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp có ý nghĩa rất quan
trọng. Trong quá trình thu thập tài liệu, thông tin và số liệu cần thiết được phát
hiện từ rất nhiều nguồn khác nhau nên sẽ có độ “vênh” nhất định. Thông qua
các phương pháp này, nguồn tài liệu sẽ được tác giả xử lí sao cho phù hợp với
thực tế và khách quan. Tài liệu được phân tích, tổng hợp, đối chiếu để biến
chúng thành cơ sở cho những nhận định, kết luận của luận văn.
* Phương pháp thống kê toán học
Từ những số liệu đã được thu thập, tác giả đã sử dụng phương pháp
thống kê toán học để xử lý số liệu, tính toán các chỉ số trong phát triển kinh tế,
tính tỉ trọng các ngành so với cơ cấu GDP toàn nền kinh tế. Từ đó, so sánh và
đánh giá để thấy được sự chuyển biến của kinh tế tỉnh Salavan qua từng thời

kỳ, từng giai đoạn.
* Phương pháp dự báo
Từ thực trạng phát triển kinh tế của tỉnh Salavan, phương pháp này đưa
ra dự báo về phát triển kinh tế của tỉnh trong tương lai và đề xuất một số giải
pháp phát triển.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6




* Phương pháp chuyên gia: Luận văn có sử dụng ý kiến đóng góp của
các chuyên gia về kinh tế ở các Sở, Vụ, Viện của Lào và Việt Nam, ... Về cơ
bản, những ý kiến của các chuyên gia góp phần nâng cao giá trị của các kết
luận khoa học và bổ sung cho tính hiện thực của các giải pháp do tác giả luận
văn đề xuất.
* Phương pháp thực địa
Đây là phương pháp được sử dụng để kiểm chứng các thông tin, dữ liệu
được thu nhập. Trên cơ sở khảo sát, tìm hiểu trực tiếp sản xuất ở các hộ gia
đình, các doanh nghiệp kinh doanh, tác giả phỏng vấn một số cán bộ địa
phương, hộ nông dân, các hộ kinh doanh về những lĩnh vực liên quan đến đề
tài. Từ đó thu thập thêm thông tin, mở rộng hiểu biết về địa phương và là căn
cứ quan trọng để đề xuất những giải pháp thiết thực hướng kinh tế Salavan phát
triển theo hướng bền vững.
* Phương pháp bản đồ - GIS
Phương pháp bản đồ là phương pháp đặc trưng cho nghiên cứu địa lí học
nói chung và về địa lí KT - XH nói riêng. Phương pháp bản đồ góp phần giải
quyết nhiều nội dung nghiên cứu như đánh giá các nguồn lực, phân tích hiện

trạng PTKT theo ngành và theo lãnh thổ cũng như đề xuất các định hướng phát
triển của tỉnh trong thời gian tới.
Xã hội ngày càng phát triển, việc áp dụng những thành tựu mới của nhân
loại vào nghiên cứu địa lí KT - XH ngày càng được sử dụng nhiều, đặc biệt là
sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin. Việc vận dụng hệ thông tin
địa lí (Geographic Information System - GIS) góp phần dùng để lưu trữ, xử lí,
phân tích, tổng hợp, điều hành và quản lí những dữ liệu không gian kinh tế,
đồng thời cho phép lấy và trình bày thông tin kinh tế dưới dạng dễ tiếp nhận,
trao đổi và sử dụng (cho phép xây dựng bản đồ kinh tế chung, nông nghiệp,
công nghiệp và dịch vụ).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

7




5. Đóng góp chính của luận văn
- Kế thừa, bổ sung và làm rõ cơ sở lí luận, thực tiễn về phát triển kinh tế
nói chung và ở địa bàn cấp tỉnh nói riêng để vận dụng vào nghiên cứu phát triển
kinh tế tỉnh Salavan;
- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế tỉnh Salavan;
- Nhận diện bức tranh kinh tế chung của tỉnh trong giai đoạn 2005 - 2014;
- Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong phát triển
kinh tế tỉnh Salavan giai đoạn 2005-2014.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo và danh mục bảng
biểu, nội dung đề tài được chia làm ba chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế

Chương 2. Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển kinh tế tỉnh
biên giới Salavan, CHDCND Lào giai đoạn 2005 - 2014
Chương 3. Định hướng và giải pháp phát triển kinh tế tỉnh biên giới
Salavan, CHDCND Lào đến năm 2020.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

8




NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Một số khái niệm
Kinh tế thế giới luôn có sự biến động và tăng trưởng không ngừng ở tất
cả các ngành và lãnh thổ kinh tế. Vì vậy, khi nghiên cứu chiến lược phát triển
kinh tế cần quan tâm đến tốc độ tăng trưởng, cơ cấu kinh tế, các nguồn lực phát
triển kinh tế.
1.1.1.1. Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên của tổng thu nhập quốc gia (GNI) hay
mức tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng sản phẩm quốc dân
tính theo đầu người (GNI/người, GDP/người) [4]
Tăng trưởng kinh tế là mức tăng của cải vật chất trong một thời kỳ nhất
định. Ở cấp quốc gia, cấp tỉnh, để đo lường tăng trưởng kinh tế người ta thường
dùng hai chỉ số chủ yếu: phần tăng, giảm quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh
tế, quy mô và tốc độ tăng trưởng GTSX.
Tăng trưởng kinh tế thể hiện sự thay đổi về lượng của nền kinh tế, do

đó tăng trưởng kinh tế chưa phản ánh đầy đủ sự biến đổi của cơ cấu KT-XH,
tăng trưởng có thể cao nhưng chất lượng cuộc sống không cao. Cùng với đó,
môi trường có thể bị hủy hoại, tài nguyên bị khai thác cạn kiệt, chênh lệch
giàu nghèo, chênh lệch nông thôn và thành thị có thể tăng cao, bất bình đẳng
xã hội ngày càng lớn. Tuy nhiên, các chỉ tiêu đo lường mức tăng trường kinh
tế vẫn được sử dụng làm thước đo trình độ phát triển kinh tế một cách cụ thể
và trở thành mục tiêu phấn đấu, tiêu chí của một vùng, địa phương. Đây là
thước đo để người dân đánh giá hiệu quả điều hành đất nước của Chính phủ,
của người lãnh đạo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

9




1.1.1.2. Phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong
một thời kỳ nhất định, trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản xuất và
sự tiến bộ về cơ cấu xã hội. Nói cách khác, phát triển kinh tế là sự vận động
theo chiều hướng tiến lên, trong đó có sự thay đổi về lượng và chất của sự vật
hiện tượng trong thời gian, không gian cụ thể. [4]
Phát triển kinh tế là sự gia tăng quy mô nền kinh tế, trong đó có sự thay
đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ và đảm bảo mọi người đều được bình
đẳng về cơ hội để tham gia vào quá trình phát triển, được sẻ chia, hưởng thụ
thành quả của phát triển.
Phát triển kinh tế bao gồm tăng trưởng kinh tế cùng với những thay đổi
về chất của nền kinh tế và những thay đổi về cơ cấu kinh tế (giảm tỉ trọng của
khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp và
dịch vụ). Đây là quá trình hoàn thiện về mọi mặt của nền kinh tế (kinh tế, xã

hội, môi trường, thể chế) trong một thời gian nhất định.
1.1.1.3. Chuyể n dịch cơ cấu kinh tế
Chuyển dịch CCKT là sự thay đổi cơ cấu kinh tế từ trạng thái này sang
trạng thái khác cho phù hợp với môi trường phát triển. Thực chất, đó là sự điều
chỉnh cơ cấu trên 3 mặt (ngành, thành phần, lãnh thổ) nhằm hướng sự phát triển
của nền KT vào các chiến lược phát triển KT-XH đã được đề ra cho trong thời
kỳ cụ thể.
Dưới góc độ địa lí học, quá trình này được thể hiện ở 3 khía cạnh sau:
ngành kinh tế, thành phần kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ kinh tê [8]
Cơ cấ u ngành kinh tế là một bộ phận cấu thành cơ bản của nền kinh tế
quốc dân. Đây là tổng hợp các ngành của nền KT được sắp xếp theo một tương
quan tỉ lệ nhất định. Cơ cấu ngành phản ánh thể hiện số lượng, tỷ trọng của các
ngành tạo nên nền kinh tế.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

10




Cơ cấu ngành phản ánh trình độ phân công lao động xã hội của nền KT
nói chung và trình độ phát triển của sức sản xuất nói riêng. Có nhiều ngành tạo
nên nền kinh tế và được chia thành 3 khu vực: Khu vực 1 (nông - lâm - ngư
nghiệp). Đối với nhiều nước khác là ngành trực tiếp khai thác TNTN; Khu vực
2 (công nghiệp - xây dựng). Đối với nhiều nước khác là các ngành chế biến;
Khu vực 3 (dịch vụ). Như vậy, cơ cấu ngành là tương quan về tỉ trọng giữa 3
khu vực tạo nên nền kinh tế của một quốc gia và trong bản thân từng ngành
cũng tồn tại cơ cấu riêng của nó.
Dưới góc độ ngành, cơ cấu được xem xét theo ba mặt chủ yếu: Theo 3

khu vực I, II, III (Nông, lâm, ngư nghiệp; Công nghiệp - xây dựng; Dịch vụ);
Nhóm ngành nông nghiệp và phi nông nghiệp; Nhóm ngành sản xuất sản phẩm
vật chất và sản xuất sản phẩm dịch vụ.
Trước tiên, cơ cấu ngành kinh tế được xem xét theo 03 khu vực hoạt
động kinh tế . (i) Khu vực I (Nông, lâm, ngư nghiệp): Khai thác trực tiếp tài
nguyên thiên nhiên (đất, rừng, biển…) và xuấ t hiêṇ ở thời kì đầu của các cộng
đồng khi mới thành lập; (ii) Khu vực II (Công nghiệp - xây dựng): Chế biến
các sản phảm từ TNTN và tạo ra sản phẩm mới không có trong tự nhiên và xuất
hiêṇ ở thời kì cách mạng công nghiệp và công nghiệp hóa; (iii) Khu vực III
(Dịch vụ): Nhu cầu về dịch vụ, sản xuất, tiêu dùng, quản lý hành chính, … để
đẩy mạnh sản xuất, đáp ứng cho con người các dịch vụ thích ứng để cải thiện
môi trường số ng và xuấ t hiện ở thời kì hậu công nghiêp.
̣
Cơ cấu giữa các nhóm ngành lớn phản ánh các tương quan tỉ lệ, vai trò,
vị trí của các nhóm ngành và mối liên hệ giữa chúng trong nền kinh tế; phản
ánh trình độ phân công lao động xã hội theo ngành ở cấp cao nhất và trình độ
phát triển của sức sản xuất.
Trong nội bộ cơ cấu ngành nông nghiệp, thường xem xét các bộ phận
chủ yếu như trồng trọt, chăn nuôi với các sản phẩm chủ lực là cây lương thực,
cây công nghiệp, cây ăn quả, cây rau thực phẩm, các con vật nuôi như bò, lơ ̣n,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

11




cừu, gia cầm, … Tỉ lệ sản phẩm nông nghiệp sạch, nông nghiệp công nghệ cao
càng nhiều càng tốt. Trong nội bộ cơ cấu ngành lâm nghiệp, thường xem xét

các bộ phận chủ yếu như khai thác rừng, trồng rừng (rừng phòng hộ đầu nguồn,
rừng đặc dụng, rừng nguyên liệu, rừng gỗ trụ mỏ, …). Tỉ lệ đóng góp của lâm
nghiệp trong GTSX của khu vực I hoặc trong GDP quốc gia là chỉ tiêu quan
trọng. Còn trong nội bộ cơ cấ u ngành ngư nghiê ̣p, với các bô ̣ phâ ̣n chủ yế u như
khai thác, nuôi trồ ng và dich
̣ vu ̣. Tỉ lê ̣ đóng góp của bô ̣ phâ ̣n nuôi trồ ng trong
toàn bô ̣ GTSX ngư nghiêp̣ và tỉ lê ̣ đóng góp của ngư nghiêp̣ trong GTSX toàn
khu vực I hoă ̣c GDP quố c gia là những chỉ tiêu quan tro ̣ng. Đương nhiên, sản
phẩ m thủy sản sa ̣ch và công nghê ̣ cao càng nhiề u càng tố t.
Khác với nông nghiêp,
̣ nội bộ cơ cấ u ngành công nghiêp̣ thường đươ ̣c
xem xét các thành phầ n như nhóm sản xuấ t vâ ̣t liê ̣u; nhóm sản xuấ t sản phẩ m
hóa chất phân bón; nhóm sản xuất sản phẩm cơ khí; nhóm sản xuất năng lươ ̣ng;
nhóm sản xuất sản phẩ m điê ̣n tử tin học. Dù thế nào thì cũng cần xem xét
ngành công nghiệp chế ta ̣o; các ngành công nghiêp̣ bổ trơ ̣; các ngành công
nghiệp chế biế n nông, lâm, thủy sản để thấ y rõ hơn khả năng tăng giá tri ̣ quố c
gia trong các sản phẩm của đất nước.
Cơ cấ u nô ̣i bô ̣ ngành dịch vụ gồm những ngành sản xuất ra các sản phẩm
dịch vụ không mang tính vật chất. Đối với mọi nền kinh tế, nhóm các ngành
dịch vụ càng ngày càng có vị trí to lớn, đặc biệt khi xã hội khá giả, thu nhập và
tiêu dùng của dân cư ở mức cao.
Ba nhóm ngành trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau theo một tương
quan tỉ lệ, trong đó quan hệ tỉ lệ giữa các ngành sản xuất và các ngành dịch vụ
có ý nghĩa then chốt. Các nhóm ngành chuyển dịch cho nhau theo nguyên tác
từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, từ đơn giản đến phức tạp, từ trình
độ thấp nên trình độ cao. Ngày nay, trong cơ cấu ngành kinh tế chúng ta cần
phải xem xét thêm tỉ trọng (hay mức đóng góp) của các sản phẩm chủ lực cho
nền kinh tế cũng như của các sản phẩm chứa hàm lượng công nghệ cao, hàm
lượng chất xám cao.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

12




Thứ hai, căn cứ vào phương thức và công nghệ tạo ra sản phẩm cơ cấu
ngành kinh tế được xem xét theo 02 nhóm ngành nông nghiê ̣p và phi nông
nghiê ̣p. Để xác định một quốc gia đã thuộc vào nhóm các nước phát triển hay
chưa, người ta thường phân tích cơ cấu này. Khi nhóm ngành phi nông nghiệp
(công nghiệp, xây dựng, dịch vụ) càng phát triển và chiếm tỉ trọng càng lớn thì
nền kinh tế phát triển ở trình độ cao. Và ngươ ̣c la ̣i, khi nhóm ngành nông nghiệp
vẫn chiếm tỉ trọng cao điề u đó chứng tỏ công nghệ và trình độ của ngành kinh tế
không cao. Theo các chuyên gia kinh tế trên thế giới, một quốc gia có tỉ lệ lao
động phi nông nghiệp chiếm 85% tổng lao động xã hội và tạo ra khoảng trên
80% GDP thì được coi là quốc gia phát triển. Tuy nhiên, cần chú ý là cơ cấu
ngành sẽ minh chứng cho trình độ phát triển công nghiệp hóa và một phần nào
nói nên trình độ hiện đại hóa, chứ không nói lên hoàn toàn trình độ hiên đại hóa.
Thứ ba, cơ cấu ngành kinh tế được xem xét theo hai nhóm ngành sản
xuất, sản phẩm vật chât và sản phẩm dịch vụ. Xét trên góc đô ̣ này để thấy mức
độ hài hòa giữa hai nhóm ngành, làm cho nền KT có sức mạnh tổng hợp, phát
triển cân đối các mặt, giữa đầu vào và đầu ra, dịch vụ phát triển làm “trơn tru”
các quá trình sản xuất kinh doanh. Xu hướng chung là các ngành dịch vụ phải
tăng nhanh hơn các ngành sản xuất vật chất. Theo các chuyên gia Viện chiến
lược phát triển Viê ̣t Nam, khi các ngành sản xuấ t tăng 1% thì ngành dịch vụ
phải tăng từ 1,1 - trên 2% (hoặc tương ứng là 1 lần và từ 1,1 - trên 2 lần). Nếu
không đảm bảo quan hệ trên sẽ không có tăng trưởng chung cho nền kinh tế.
Cơ cấu lãnh thổ nền kinh tế ra đời chủ yếu từ việc bố trí sản xuất theo
không gian địa lí. Mỗi quốc gia đều có sự phân hoá theo lãnh thổ về các

ĐKTN, KT-XH và lịch sử đã dẫn tới sự khác biệt giữa các vùng. Cơ cấu lãnh
thổ là một bộ phận trong cơ cấu nền kinh tế quốc dân và mang tính chất phổ
biến ở các nước.
Cơ cấu lãnh thổ nền kinh tế là tương quan tỉ lệ giữa các vùng trong phạm vi
quốc gia được sắp xếp một cách tự phát hay tự giác có chủ định. Trong một quốc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

13




gia có nhiều vùng lãnh thổ, các vùng này phải được bố trí, quan hệ với nhau theo
một tỉ lệ như thế nào đó để tạo điều kiện phát triển kinh tế của từng vùng nói riêng
và của cả nước nói chung. Đây là kết quả của phân công lao động theo lãnh thổ và
phân theo 03 cấ p: Toàn cầu và khu vực (Nhóm nước phát triển và đang phát triển Khu vực Bắc Mĩ, Châu Á - Thái Bình Dương); Quốc gia (Các vùng kinh tế - vùng
kinh tế trọng điểm; Vùng (Tiểu vùng kinh tế - Tỉnh, huyện).
Cơ cấu lãnh thổ nền kinh tế quốc dân được xem xét ở 3 góc đô ̣ chủ yếu:
Vùng kinh tế - xã hội (vùng lớn); Thành thị và nông thôn; Vùng phát triển và
các vùng còn lại.
- Cơ cấ u theo vùng kinh tế - xã hô ̣i: Lãnh thổ quốc gia -> vùng kinh tế xã hội (vùng lớn) -> tiểu vùng -> tỉnh -> huyện. Việc phân chia vùng kinh tế xã hội góp phần hoạch định chiến lược, chính sách phát triển phù hợp với đặc
thù vùng miền. Thông thường, vùng này mang đă ̣c trưng nổ i bâ ̣t như Tiềm
năng tài nguyên thiên nhiên, dân số và nguồn lao động (cả đặc điểm dân tộc,
trình độ dân cư), tiềm lực kinh tế (GDP, năng lực sản xuất, nhất là các sản
phẩm chủ lực hay mũi nhọn …..); tiềm lực kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ
thuật, tiềm lực về văn hóa - giáo dục, y tế - chăm sóc sức khỏe.
- Cơ cấu theo thành thị và nông thôn: Một đất nước phát triển phải có đô
thị phát triển. Sự phát triển hài hòa giửa thành thị và nông thôn là tiền đề cần
thiết cho sự phát triển kinh tế. Các đô thị luôn được coi là hạt nhân tạo vùng,

giữ vai trò như những đầu tầu lôi kéo sự phát triển của những khu vục xung
quanh. Thành thị là nơi tập trung lao động có kĩ thuật cao tiềm lực kinh tế lớn.
Từ những đô thị hạt nhân, sự phát triển sẽ lan tỏa sang các vùng xung quanh,
đồng thời hút về mình những luồng vật chất cần thiết cho sự phát triển đô thị và
các vùng lân cận. Nông thôn giữ vai trò hậu phương, thúc đẩy sự phát triển của
các đô thị và còn là”sân dự trữ” để lan tỏa các đô thị. Khu vực nông thôn là nơi
cung cấp sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp, cũng như nguồn lao động cho thành
phố, đồng thời là địa bàn tiêu thụ sản phẩm vật chất, dịch vụ của thành phố.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

14




×