Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Báo Cáo Giám Sát Môi Trường Dự Án Tăng Cường Quản Lý Thủy Lợi Và Cải Tạo Các Hệ Thống Thủy Nông (ADB5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 50 trang )

Báo cáo giám sát môi trường

VIE: Dự án tăng cường quản lý thủy lợi và cải
tạo các hệ thống thủy nông (ADB5)

Báo cáo giám sát 6 tháng
(Từ tháng 10/2013 đến tháng 03/2014)

HỢP PHẦN 1: XÂY DỰNG CƠ SỞ MỚI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

Được thực hiện bởi Viện Tài nguyên nước và Môi Trường Đông Nam Á theo hợp
đồng với Ban Quản lý Trung ương các dự án Thủy lợi (CPO) – Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và Ngân hàng phát triển Châu Á


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BAN QUẢN LÝ TRUNG ƯƠNG CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI (CPO)

Dự án tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông
(ADB5)

GÓI THẦU SỐ 14
GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
CỦA TOÀN DỰ ÁN

BÁO CÁO GIÁM SÁT 6 THÁNG
(Từ tháng 10/2013 đến tháng 3/2014)

HỢP PHẦN 1: XÂY DỰNG CƠ SỞ MỚI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI



Ban Quản lý Trung ương các dự
án Thủy lợi (CPO)

Đơn vị tư vấn
Viện Tài nguyên nước và MT
Đông Nam Á

Hà Nội, 03/2014


Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi

2014

QUY ĐỔI TIỀN TỆ
(Tính đến ngày 01/06/2013)
Đơn vị tiền tệ
VND 1,00
$1.00


=
=

Việt Nam Đồng (VND)
$ 0.000048
VND 20.815

TỪ VIẾT TẮT

ADB
AFD
Ban QLDA
BHH
BVMT
CBOs
CEMP
CPMU
CPO
EMP
GOV
M&E
PPMU
PRA
QLMT
SEMP
TN&MT
TOR
TVGS
DONRE
IEE
PMU
QCVN


























Ngân hàng Phát triển Châu Á
Cơ quan phát triển Pháp
Ban quản lý dự án
Hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải
Bảo vệ môi trường
Tổ chức quần chúng
Giám sát môi trường thông qua cộng đồng
Ban Quản lý Dự án trung ương
Ban Quản lý Trung ương các dự án Thủy lợi
Kế hoạch quản lý môi trường
Chính phủ
Giám sát và đánh giá

Ban Quản lý tiểu dự án tỉnh
Đánh giá có sự tham gia
Quản lý môi trường
Giám sát việc thực thi các biện pháp giảm thiểu của nhà thầu xây dựng
Tài nguyên và môi trường
Điều khoản tham chiếu
Tư vấn giám sát
Sở Tài nguyên và Môi trường
Kiểm tra môi trường ban đầu
Ban quản lý dự án
Quy chuẩn Việt Nam

ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
ha
kg
km
m
t







Hectare
Kilogram
Kilometer
Meter
Tấn


CHÚ Ý
Trong báo cáo này, "$" nghĩa là đô la Mỹ
Báo cáo giám sát môi trường này là một tài liệu của bên vay. Những ý kiến được trình bày trong báo
cáo này không nhất thiết trình bày lại quan điểm của ban giám đốc, quản lý, hoặc nhân viên của ADB,
và có thể chỉ là trình bày sơ bộ.
Trong việc chuẩn bị các chương trình hoặc chiến lược quốc gia, nguồn tài chính cho bất kỳ dự án nào,
hoặc việc thực hiện các chỉ định hoặc tham chiếu đến một vùng lãnh thổ hoặc khu vực địa lý riêng
trong tài liệu này, Ngân hàng Phát triển Châu Á không có ý định thực hiện bất kỳ phán quyết nào liên
quan đến pháp luật hoặc tình trạng khác của bất kỳ lãnh thổ hoặc khu vực nào.

i

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông”(ADB5)


Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi

2014

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC HÌNH.......................................................................................................iii
CHƯƠNG 1: TÓM TẮT DỰ ÁN.............................................................................................1
1.1 GIỚI THIỆU DỰ ÁN.......................................................................................................................1
1.1.1 Mục tiêu của Hợp phần 1.......................................................................................................1
1.1.2 Các hạng mục của dự án .......................................................................................................1
1.1.3 Địa điểm thực hiện hợp phần 1.............................................................................................3

CHƯƠNG 2: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................................................5

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ GIÁM SÁT ......................................................................................6
3.1 Kết quả giám sát dựa vào cộng đồng..........................................................................................6
3.1.1 Nội dung đã thực hiện..........................................................................................................6
3.1.2 Kết quả giám sát dựa vào cộng đồng....................................................................................6
3.2 Kết quả giám sát môi trường của tư vấn giám sát thi công.........................................................6
3.2.1 Nội dung thực hiện...............................................................................................................6
3.3 Kết quả kiểm tra hiện trường......................................................................................................7
3.3.1 Nội dung kiểm tra hiện trường.............................................................................................7
3.4 Kết quả phân tích mẫu môi trường.............................................................................................8
3.4.1. Kết quả phân tích mẫu không khí.........................................................................................8
3.4.2. Kết quả phân tích mẫu nước mặt........................................................................................9
3.5 Tổng hợp kết quả giám sát đợt 3 và 4.......................................................................................11

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................................14
4.1 Kết luận.....................................................................................................................................14
4.1.1. Kết quả đạt được ..............................................................................................................14
4.1.2. Tồn tại................................................................................................................................14
4.2. Kiến nghị..................................................................................................................................15
4.3 Kế hoạch giám sát 6 tháng tiếp theo.........................................................................................15

PHỤ LỤC................................................................................................................................16
Phụ lục 1: Kế hoạch giám sát đợt 3 và 4.........................................................................................17
Phụ lục 2: Một số hình ảnh giám sát...............................................................................................18
Phụ lục 3: Kết quả phân tích chất lượng môi trường .....................................................................19
Phụ lục 4: Biên bản làm việc với các bên liên quan.........................................................................24
Phụ lục 5: Các biểu mẫu giám sát....................................................................................................27
ii

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông”(ADB5)



Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi

2014

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH

iii

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông”(ADB5)


Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi

2014

CHƯƠNG 1: TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1

GIỚI THIỆU DỰ ÁN

Dự án “Tăng cường Quản lý Thủy lợi và Cải tạo các Hệ thống Thủy nông” do ADB và
AFD tài trợ. Dự án gồm 3 hợp phần:
(i) Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi.
(ii) Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở hạ tầng mới và nâng cấp các cơ sở hạ tầng hiện có cho
hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải.
(iii) Hợp phần 3: Nâng cao năng lực của các đơn vị cung cấp dịch vụ thủy lợi của hệ
thống thủy lợi Bắc Hưng Hải.

1.1.1

Mục tiêu của Hợp phần 1
-

Gia tăng nguồn nhân lực ngành nước có chất lượng cao;

- Tạo cho sinh viên môi trường học tập và nghiên cứu tiện nghi, hiện đại nhằm không
ngừng nâng cao chất lượng với những kiến thức và các kỹ năng cần thiết để tiến thân, lập
nghiệp và sáng tạo trong nền kinh tế thị trường;
- Đảm bảo mang lại cho cán bộ, giảng viên trong nhà trường môi trường công tác thuận
lợi để họ phát huy, cống hiến năng lực trí tuệ của bản thân cho sự nghiệp đào tạo và phát triển
của nhà trường;
- Phấn đấu trở thành một trong 10 trường đại học hàng đầu Việt Nam đào tạo nguồn
nhân lực và nghiên cứu khoa học có chất lượng cao…
- Xây dựng trường Đại học Thủy lợi trở thành trung tâm khoa học công nghệ và uy tín
về các khía cạnh ngành nước.
1.1.2

Các hạng mục của dự án

Dự án Xây dựng cơ sở mới trường Đại học Thủy lợi tại Khu Đại học phố Hiến, huyện
Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. Tổng diện tích đất sử dụng của Dự án là 80,32 ha gồm các phòng
học có tổng sức chứa 13.400 sinh viên (giai đoạn 1) và 17.438 sinh viên (giai đoạn 2).
- Diện tích xây dựng trong giai đoạn 1 (từ năm 2012 - 2016) là 56,35 ha, gồm các hạng
mục: San lấp mặt bằng (56,35ha), xây dựng hệ thống đường giao thông nội bộ, làm cổng tường rào toàn bộ khu đất (80,32ha), xây dựng khu giảng đường (trái, phải), khu ký túc xá
sinh viên, hệ thống điện, trạm cấp nước, trạm nước thải, hệ thống thông tin liên lạc, bãi đỗ xe
(giảng đường trái, phải, ký túc xá).
- Diện tích xây dựng trong giai đoạn 2 (từ năm 2017 - 2020) là 23,98ha, gồm các hạng
mục: San lấp mặt bằng (23,98ha), xây dựng khu nhà hiệu bộ, nhà học chung, hội trường, thư

viện trung tâm, nhà văn hóa, khu nhà ở công vụ dành cho giáo viên và sân bóng.


Các hạng mục công trình chính:
Bảng 1.1 Các hạng mục công trình xây dựng chính

TT
1
2
3
4
1

Hạng mục
Khu học tập
Khu TDTT
Khu ký túc xá
Khu nhà ở của cán bộ gia đình và công vụ

DT làm việc (m2)
125.400
14.551
86.243
41.386

DT sàn (m2)
243.661
8.820
157.003
74.855


Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông”(ADB5)


2014

Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi

5

Khu phụ trợ
Tổng cộng

400
269.589

600
487.837

Quy mô đào tạo đến năm 2020 gồm 17.438 sinh viên được phân thành 2 giai đoạn như sau:
-

Giai đoạn 1 (2012 - 2016):

13.400 sinh viên;

-

Giai đoạn 2 (2017- 2020):


17.438 sinh viên.

Bảng 1. 2 Quy mô diện tích đất các khu chức năng
TT

Hạng mục

Quy mô
đào tạo
(SV)

Chỉ
tiêu
đất
(m2/ng)

Diện tích khu nhà học
tập
Đất
XD
Sàn
2
2
(m )
(m )
(m2)

1

Khoa Công trình


7.460

05

22.778

8.000

40.000

2

Khoa Kỹ thuật tài nguyên nước

3.538

06

11.823

4.000

20.000

3

Khoa Thủy văn & tài nguyên nước

1.410


07

8.047

2.500

10.000

4

Khoa Môi trường

1.256

08

7.721

2.500

10.000

5

Khoa Cơ khí

926

09


5.955

2.000

8.000

6

Khoa Năng lượng

1.738

06

8.216

2.500

10.000

7

Khoa Kỹ thuật biển

1.110

07

6.663


2.000

8.000

Nguồn: Báo cáo đầu tư dự án, năm 2012

Các hạng mục xây dựng, đầu tư trong giai đoạn 1 như sau:
(i) Khu giảng đường trái dùng cho chức năng giảng dạy
o Khu nhà 4 tầng, với chiều cao tầng cơ bản 4,2 m;
o Diện tích xây dựng:

11.581 m2;

o Diện tích sàn:

35.967 m2;

(ii) Khu giảng đường phải dùng cho chức năng giảng dạy:
o Khu nhà 5 tầng, với chiều cao tầng cơ bản 4,2 m;
o Diện tích xây dựng:

11.273 m2;

o Diện tích sàn:

44.261 m2;

(iii) Khu ký túc xá sinh viên:




o Diện tích xây dựng:

27.000 m2.

o Sức chứa:

4.022 sinh viên

o Tầng cao tối đa:

08 tầng.

Các hạng mục công trình phụ trợ

Các công trình phụ trợ nhằm phục vụ cho hoạt động của công trình chính: bãi trữ vật
liệu, kho trữ nhiên liệu, trạm trộn bê tông, khu quản lý vận hành, lán trại công nhân. Ngoài ra
còn có các công trình phục vụ khác: hệ thống cấp nước, hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc,
đường giao thông phục vụ thi công.
2

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông”(ADB5)


2014

Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi

Các khu phụ trợ có diện tích như sau:

 Khu lán trại:

2.000 m2;

 Bãi trữ vật liệu:

3.000 m2;

 Bãi thải vật liệu tạm:

2.000 m2;

 Kho chứa:

2.000 m2;

 Khu trạm trộn:

4.000 m2.

Trong giai đoạn 1, chỉ tiến hành san nền hoàn toàn bằng cát với diện tích 56,35 ha để
xây dựng các hạng mục công trình giai đoạn 1. Cát được mua tại chân công trình từ bãi tập
kết Yên Lệnh nằm ven bờ sông Hồng thuộc Thành phố Hưng Yên.
Bảng 1.3 Tổng hợp khối lượng đào, đắp san nền, đào móng
TT

Hạng mục

Khối lượng


Đơn vị

388.308

m2

7.339

m2

380.969

m2

117.960,20

m3

3.669,50

m3

2.2 Khối lượng đào hữu cơ

114.290,70

m3

3


824.682,73

m3

3.1 Đắp san nền lô đất

706.722,53

m3

3.2 Đắp bù vét bùn + hữu cơ

117.960,20

m3

4

135.971,00

m3

1

Tổng diện tích san nền:

1.1 Diện tích đắp ao
1.2 Diện tích đắp nền
2


Tổng khối lượng đào:

2.1 Khối lượng vét bùn
Tổng khối lượng đắp:

Tổng khối lượng đào móng:

Nguồn: Báo cáo đầu tư dự án, năm 2012

1.1.3

Địa điểm thực hiện hợp phần 1

Hợp phần 1 “Xây dựng cơ sở mới Trường Đại học Thủy lợi” nằm trên địa giới hành
chính của các xã Nhật Tân, Dị Chế và An Viên, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. Theo quyết
định số 1988/QĐ-UBND ngày 25/11/2011 của UBND tỉnh Hưng Yên, tổng diện tích của tiểu
dự án là 80,32 ha, có giới hạn như sau (Hình 1.1):
- Phía Bắc giáp khu dân cư xã An Viên và quốc lộ 38.
- Phía Nam giáp thôn An Xá, xã An Viên, huyện Tiên Lữ
- Phía Đông giáp khu vực sản xuất nông nghiệp của xã Dị Chế, huyện Tiên Lữ.
- Phía Tây giáp đường 61.

3

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông”(ADB5)


2014

Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi


KHU VỰC
DỰ ÁN

Hình 1.1: Sơ đồ vị trí dự án

4

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông”(ADB5)


2014

Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi

CHƯƠNG 2: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Gói thầu số 11 (phần san nền) khởi công từ ngày 18/4/2013 và đến cuối tháng 11/2013
đã hoàn thành 100% khối lượng (Bảng 2.1). Trong thời gian giám sát đợt 4 (từ 10/12/2013
đến 28/02/2014) không có hoạt động thi công do BQLDA Đại học Thủy lợi chưa khởi công
gói thầu số 06-ĐHTL (xây lắp hạ tầng). So với kế hoạch đề ra, tiến độ thi bị chậm 1 tháng do
các nguyên nhân sau:
- Trong thời gian thi công gặp mưa nhiều gây khó khăn cho việc lu nèn, tiêu thoát
nước;
- Việc di chuyển đường điện ra khỏi Khu đất dự án do Ban quản lý Khu Đại học Phố
Hiến triển khai bị chậm tiến độ. Phần việc còn lại chưa hoàn thành do việc giải phóng mặt
bằng của 1 hộ gia đình có ao nằm trong khu vực dự án chưa được thực hiện xong.
Bảng 2.1: Tiến độ thực hiện của hợp phần 1
Tên nhà
thầu thi


Liên
danh
Công ty
CP
Đông
Phong
và Công
ty
CPĐT
XDTM
Thắng
lợi
(DĐK)

5

Ngày ký
hợp đồng

- Ký HĐ:
4/4/2013
Khởi
công:
18/4/2013

Thời
gian

06
tháng


Hạng mục đã thi công
Trong đợt
giám sát
(1/10/2013
đến
28/2/2014)
- Đắp cát san
nền
- Xây dựng
tường kè

Lũy kế
đến
28/2/2014
- Bóc đất
hữu cơ
- Đắp cát
san nền
Xây
dựng
tường kè

Khối lượng đã TC
Trong đợt
giám sát
Lũy kế
(1/10/2013
đến
đến

28/2/2014
25/2/2014)
- Bóc đất
hữu
cơ:
155.721m3
- Đắp cát
san nền:
485.867 m3
- Xây dựng
tường kè
2.390 m3

Đánh giá
tiến độ TC

- Đạt 100%
giá trị hợp
đồng
-Tiến độ thi
công bị chậm
1 tháng so
với
KH
(Theo
KH,
kết
thúc
18/10/2013.
Thực

tế
18/11/2013)

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông”(ADB5)


Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi

2014

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ GIÁM SÁT

3.1 Kết quả giám sát dựa vào cộng đồng
3.1.1 Nội dung đã thực hiện
Thu thập thông tin từ chính quyền địa phương và người dân bao gồm các thông tin về
tác động của việc thi công đến môi trường, xã hội. Phối hợp giữa Ban QLDA với chính quyền
địa phương trong giải quyết vấn đề mâu thuẫn, phát sinh trong thi công. Cụ thể như sau:
- Trong đợt giám sát 3: Các ảnh hưởng của thi công chủ yếu trên địa bàn xã An Viên.
Bở vậy tư vấn đã phỏng vấn ông Đỗ Ngọc Thanh (Chủ tịch UBND xã An Viên) về các nội
dung trên;
- Trong đợt giám sát 4: công trường không thi công nên không thực hiện tham vấn
cộng đồng.
- Thu thập biểu mẫu 4: Không có biểu mẫu 4.
3.1.2 Kết quả giám sát dựa vào cộng đồng
Bảng 3.1: Kết quả giám sát dựa vào cộng đồng
TT

Tên gói thầu

1


Gói thầu số 11:
Thi công phần
san nền

Ý kiến đánh giá
Đợt giám sát 3
Đợt giám sát 4
- Chưa gây ảnh hưởng đến sinh Không gây ảnh hưởng đến sinh
hoạt, giao thông của nhân dân
hoạt, giao thông của nhân dân do
- Chưa xảy ra mâu thuẫn giữa công trường không thi công
công nhân với nhân dân địa
phương

Nhìn chung, nhà thầu thi công đã phối hợp tốt với chính quyền địa phương trong quá
trình thi công, được chính quyền và nhân dân trong vùng ủng hộ và tạo điều kiện làm việc.
Các hoạt động thi công cũng không ảnh hưởng nhiều đến môi trường, xã hội trong vùng.
3.2 Kết quả giám sát môi trường của tư vấn giám sát thi công
3.2.1 Nội dung thực hiện
Trong đợt giám sát 3 và 4 tư vấn giám sát môi trường độc lập đã tổng hợp kết quả
giám sát môi trường của tư vấn giám sát thi công như sau:
- Thu thập các biểu mẫu giám sát môi trường của tư vấn giám sát thi công do BQL các
TDA Cung cấp. Số lượng các biểu mẫu đã thu thập trong 2 đợt giám sát 3 và 4 được thống kê
trong bảng 3.3 như sau:
+ Biểu 1: Biểu mẫu thu thập thông tin giám sát môi trường do (49 biểu). Tư vấn giám
sát thi công đã đánh giá việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động của thi công đến
môi trường, xã hội bằng cách cho điểm với thang điểm đánh giá như sau:
 1 điểm: không thực hiện
 2 điểm: thực hiện sơ sài

 3 điểm: thực hiện đầy đủ
 4 điểm: thực hiện tốt
6

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông”(ADB5)


2014

Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi

+ Biểu 2: Theo dõi, quản lý rủi ro phát sinh: Do không có có rủi ro phát sinh nên
không có biểu mẫu 2.
- Phỏng vấn để ghi chép ý kiến đánh giá của tư vấn giám sát thi công về việc thực hiện
kế hoạch quản lý môi trường của các nhà thầu thi công.
3.2.2. Kết quả giám sát môi trường của tư vấn giám sát thi công
Kết quả tổng hợp các biểu mẫu đánh giá của tư vấn giám sát thi công trong bảng 3.1.
Bảng 3.2: Kết quả giám sát môi trường của tư vấn giám sát thi công từ 18/10 đến
18/11/2013
TT

Điểm đánh giá

Nội dung đánh giá
Max

Min

TB


1

Tác động đến chất lượng không khí

3

2

2,8

2

Tác động đến môi trường nước

3

3

3

3

Tác động đến môi trường đất, tài nguyên sinh vật,
cảnh quan môi trường

3

3

3


4

Tác động đến sức khỏe công nhân

3

3

3

5

Tác động đến kinh tế xã hội trong và vùng lân cận

3

3

3

6

Sự cố trong quá trình thi công

3

2

2,8


- Trong giám sát đợt 3, tư vấn giám sát thi công đã đánh giá nhà thầu thi công thực
hiện tương đối tốt các nội dung trong kế hoạch quản lý môi trường. Các nội dung có số điểm
≥ 3 điểm chiếm 4/6 nội dung đánh giá. Có 2/6 nội dung được đánh giá ở mức điểm < 3 gồm:
+ Tác động đến chất lượng không khí (2,8 điểm) do nhà thầu chưa thực hiện thường
xuyên việc tưới nước hạn chế bụi
+ Sự cố trong quá trình thi công (2,8 điểm): do nhà thầu chưa tập huấn đầy đủ cho
công nhân về các biện pháp an toàn lao động và khắc phục các sự cố khi thi công
- Đối với giám sát đợt 4: không thi công nên không có biểu mẫu đánh giá
3.3 Kết quả kiểm tra hiện trường
3.3.1 Nội dung kiểm tra hiện trường
Việc kiểm tra hiện trường được thực hiện bằng quan sát thực tế trên công trường,
phỏng vấn trực tiếp công nhân, cán bộ chuyên môn, ghi lại hình ảnh, điền thông tin theo mẫu
phiếu. Nội dung kiểm tra hiện trường bao gồm:
+ Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường;
+ Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động đến xã hội;
+ Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp an toàn lao động;
+ Kiểm tra các biện pháp an toàn giao thông.
+ Thu thập biểu mẫu 3 (Bảng theo dõi kiểm tra sức khỏe công nhân khi tham gia thi
công): không có, do nhà thầu thi công không thực hiện.
Vị trí kiểm tra hiện trường: khu vực thi công gói thầu 11, hạng mục xây dựng tường
kè và san nền.
7

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông”(ADB5)


2014

Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi


3.3.2. Kết quả kiểm tra hiện trường
Kết quả kiểm tra hiện trường cho thấy nhà thầu thi công còn để một số tồn tại sau:
- Không kiểm tra định kỳ sức khỏe công nhân khi tham gia thi công
- Chưa phun nước thường xuyên trên đường vận chuyển để giảm thiểu bụi (hình 2.2 –
phụ lục 2)
- Bãi thải vật liệu gần điểm ra vào công trường trên QL38 chưa được gọn gàng (hình
2.3 – phụ lục 2)
- Thiếu biển báo công trường thi công tại đường TL61, đây là đường giáp phía Tây
của khu vực dự án, đồng thời là tuyến giao thông chính của xã An Viên, huyện Tiên Lữ (hình
2.4 – phụ lục 3).
3.4 Kết quả phân tích mẫu môi trường
Tư vấn đã khảo sát các vị trí lấy mẫu, mô tả về điều kiện thời tiết, trạng thái dòng
chảy, các hoạt động thi công, sinh hoạt, mức độ bụi, ồn, độ rung, màu sắc của nước theo cảm
quan, các nguồn thải, cảnh quan môi trường xung quan vị trí lấy mẫu... Vị trí lấy mẫu không
khí, nước mặt đã được đề xuất trong TOR và được trình bày chi tiết trong phần kết quả đánh
giá.
Phương pháp lẫy mẫu, bảo quản mẫu, phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm và
phương pháp đánh giá chất lượng môi trường tuân thủ các qui chuẩn Việt Nam (QCVN):
- Đối với chất lượng không khí: đánh giá bụi theo QCVN 05: 2009/BTNMT, đánh giá
tiếng ồn theo QCVN 26: 2010/BTNMT, đánh giá độ rung theo QCVN 27: 2010/ BTNMT.
- Đánh giá chất lượng nước mặt theo QCVN 08: 2008/BTNMT
Kết quả đánh giá như sau:
3.4.1. Kết quả phân tích mẫu không khí
a) Mô tả vị trí lấy mẫu không khí
Mẫu khí được lấy vào các ngày từ 9/12/2013 (đợt 3); 5/3/2014 (đợt 4) trong điều kiện
thời tiết nắng nhẹ, không có gió bảng 3.2.
Bảng 3.2: Mô tả vị trí lấy mẫu không khí
TT
1


Kí hiệu mẫu
KK1

Vị trí lấy mẫu
Tại ngã ba giao
đường 61 với quốc lộ
38 (vị trí vận chuyển
cát san nền)

Mô tả thực địa đợt 3
Mô tả thực địa đợt 4
Nhiều xe cộ đi lại (không Không có hoạt động
có xe vận chuyển vật liệu thi công, ít xe cộ đi lại.
của dự án đi qua), phát
sinh nhiều bụi.

2

KK2

Phía Tây của dự án Ít xe cộ đi lại, ít bụi
gần đường 61 (Khu
vực xây dựng)

Không có hoạt động
thi công, không có xe
cộ đi lại.

3


KK3

Khu vực dân cư cạch Ít bụi, ít phương tiện đi lại
đền Vô (khu vực dân
cư bị ảnh hưởng)

Không có hoạt động
thi công, không có xe
cộ đi lại.

Số lượng và vị trí lấy mẫu không khí và nước mặt theo qui định trong TOR (hình 3.1
– phụ lục 3)
b) Kết quả phân tích mẫu không khí
8

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông”(ADB5)


Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi

2014

Kết quả phân tích chất lượng mẫu không khí qua 2 đợt 3 và 4 (bảng 3.1 – 3.2, phụ lục
3) cho thấy các thông số về tiếng ồn, độ rung đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép theo QCVN
26:2009.
- Trong đợt giám sát 3: Hàm lượng bụi tại vị trí KK2, KK3 thấp hơn tiêu chuẩn cho
phép. Riêng, hàm lượng bụi tại vị trí ngã ba giao thông đường 61 với Quốc lộ 38 (KK1) có
giá trị 0,35 mg/m3 vượt tiêu chuẩn QCVN 05:2009 là 1,17 lần. Tại thời điểm quan trắc không
có xe vận chuyển vật liệu thi công hoạt động, tuy nhiên do nhà thầu không tưới nước mặt

đường thường xuyên nên đã gây phát sinh bụi khi các phương tiện vận tải khác tham gia giao
thông.
- Trong đợt giám sát 4: hàm lượng bụi tại tất cả các vị trí quan trắc đều thấp hơn tiêu
chuẩn cho phép do không có xe cộ đi lại và hoạt động thi công trên công trường.
3.4.2. Kết quả phân tích mẫu nước mặt
a- Mô tả vị trí lấy mẫu nước mặt
Mẫu nước mặt được lấy vào các ngày 9/12/2013 (đợt 3) và 5/3/2014 (đợt 4) trong điều
kiện thời tiết nắng nhẹ, không có gió. Mô tả vị trí lấy mẫu không khí trong bảng 3.3.
Bảng 3.3: Mô tả vị trí lấy mẫu nước mặt
TT Kí hiệu mẫu

Vị trí lấy mẫu

Mô tả thực địa đợt 3

Mô tả thực địa đợt 4

1

NM1

Nước kênh tại cửa
cống gần quốc lộ 38
(hướng tiêu thoát
nước từ kênh 61 ra
kênh Hoà Bình)

Nước màu nâu và
không
mùi.

Xung
quanh vị trí lấy mẫu có
ít bèo, không có rác
thải. Không dòng chảy

Nước màu đen và mùi
hôi nhẹ. Ven bờ kênh ở
vị trí lấy mẫu có nhiều
rác thải. Không dòng
chảy

2

NM2

Nước kênh nội đồng
phía Tây dự án gần
đường 61 (vị trí xả
thải)

Nước màu xanh nhạt và
không mùi. Không có
rác thải nhưng có bèo
xung quanh vị trí lấy
mẫu. Dòng chảy nhẹ

Nước màu nâu nhạt và
không mùi. Không có
rác thải nhưng có bèo
xung quanh vị trí lấy

mẫu. Không dòng chảy

3

NM3

Nước kênh 61 trước
trường THCS An
Viên (hướng tiêu
thoát nước kênh 61
đến kênh T1-5)

Nước màu xanh và
không
mùi.
Xung
quanh vị trí lấy mẫu
không có rác thải.
Dòng chảy nhẹ

Nước màu nâu nhạt và
không mùi. Xung quanh
vị trí lấy mẫu không có
rác thải. Không dòng
chảy

b- Kết quả phân tích chất lượng nước mặt
Kết quả phân tích chất lượng nước mặt qua 2 đợt (bảng 3.3 – 3.4, phụ lục 3) cho thấy
hàm lượng các chất NO3-, PO43-, As, Zn, Pb, Hg và Coliform đều thấp hơn giá trị cho phép của
quy chuẩn QCVN 08:2008 B1.

Trong đợt giám 3, lượng nước thải phát sinh từ công trường là không đáng kể vì chỉ có
7 công nhân xây dựng và 2 xe vận chuyển với 2 - 3 chuyến/ngày (giai đoạn này chủ yếu xây
tường kè và hoàn thiện mặt bằng). Như vậy, một số chỉ tiêu chất lượng nước mặt vượt TCCP
không phải do thi công mà do sinh hoạt của các khu dân cư xung quanh. Cụ thể như sau:
- Hàm lượng COD trong nuớc mặt dao động từ 44,60 – 51,20 mg/l và TCCP từ 1,5 –
1,7 lần (Hình 3.2);
- Hàm lượng BOD5 vượt TCCP từ 1,1 - 1,5 lần (Hình 3.3);
9

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông”(ADB5)


Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi

2014

- Hàm lượng NH4+ thấp nhất tại NM3 (0,78 mg/l) TCCP 1,56 lần và cao nhất tại NM1
(1,28 mg/l) vượt 3,36 lần (Hình 3.4);
- Hàm lượng NO2- dao động từ 0,08 – 0,20 mg/l, vượt TCCP từ 2 – 5 lần (Hình 3.5)
- Hàm lượng dầu mỡ dao động từ 0,5 – 0,8 mg/l; đều vượt từ 5 – 8 lần (Hình 3.6).

Hình 3.1: Hàm lượng DO trong nước mặt tại
các điểm quan trắc (Đợt 3)

Hình 3.2: Hàm lượng COD trong nước mặt tại
các điểm quan trắc (Đợt 3)

Hình 3.3: Hàm lượng BOD5 trong nước mặt
tại các điểm quan trắc (Đợt 3)


Hình 3.4: Hàm lượng NH4+ trong nước mặt
tại các điểm quan trắc (Đợt 3)

Hình 3.5: Hàm lượng NO2- trong nước mặt
Hình 3.6: Hàm lượng dầu mỡ trong nước mặt
tại các điểm quan trắc (Đợt 3)
tại các điểm quan trắc (Đợt 3)
Trong đợt giám 4, trên công trường không có hoạt động thi công. Như vậy, một số chỉ
tiêu chất lượng nước mặt vượt TCCP không phải do thi công mà do sinh hoạt của các khu dân
cư xung quanh. Kết quả như sau:
- Hàm lượng SS tại điểm lấy mẫu NM1 đạt 54,21 mg/l vượt TCCP 1,08 lần (Hình 3.8)
- Hàm lượng COD trong nuớc mặt dao động từ 35,42 – 49,28 mg/l và TCCP từ 1,2 –
1,6 lần (Hình 3.9)
- Hàm lượng BOD5 vượt TCCP từ 1,01 - 1,40 lần (Hình 3.10)
10

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông”(ADB5)


Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi

2014

- Hàm lượng NH4+ thấp nhất tại NM2 (0,68 mg/l) vượt TCCP 1,36 lần và cao nhất tại
NM1 (1,78 mg/l) vượt tiêu chuẩn 3,56 lần (Hình 3.11)
- Hàm lượng dầu mỡ dao động từ 0,3 – 0,7 mg/l; vượt TCCP từ 3 – 7 lần (Hình 3.12).

Hình 3.7: Hàm lượng DO trong nước mặt tại
các điểm quan trắc (Đợt 4)


Hình 3.8: Hàm lượng SS trong nước mặt tại các
điểm quan trắc (Đợt 4)

Hình 3.9: Hàm lượng COD trong nước mặt tại
các điểm quan trắc (Đợt 4)

Hình 3.10: Hàm lượng BOD5 trong nước mặt tại
các điểm quan trắc (Đợt 4)

Hình 3.11: Hàm lượng NH4+ trong nước mặt
tại các điểm quan trắc (Đợt 4)

Hình 3.12: Hàm lượng dầu mỡ trong nước mặt tại
các điểm quan trắc (Đợt 4)

3.5 Tổng hợp kết quả giám sát đợt 3 và 4
Kết quả giám sát đợt 3 và 4 được tổng hợp trong bảng 3.4

11

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông”(ADB5)


2014

Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi

Bảng 3.3: Tổng hợp giám sát đợt 3 và 4
TT


Nội dung
giám sát

Những kết quả đạt được

Tồn tại và kiến nghị thực
hiện

Kế hoạch khắc phục các tồn tại
Nội dung khắc phục

1

2

Kết quả
giám sát
dựa vào
cộng đồng

Kết quả
giám sát
môi trường
của tư vấn
giám sát thi
công

12

- Lãnh đạo UBND xã An Viên đã đánh

giá tác động của các hoạt động trong thi
công gói thầu 11 đến môi trường và
cuộc sống của người dân là không đáng
kể
- UBND xã Viên An đã thực hiện đầy
đủ trách nhiệm giám sát cộng đồng,
thường xuyên kiểm tra, phản ánh với
Ban QLDA về sự tuân thủ các biện
pháp giảm thiểu của nhà thầu thi công.
- Nhà thầu thi công đã thực hiện tốt hơn
so với đợt 2. Các nội dung được đánh
giá ở mức điểm trung bình ≥ 3 tăng lên
4/6 nội dung (so với 2 nội dung trong
đợt 2).
- Tư vấn giám sát thi công cũng đã
phản ánh đến BQLDA Đại học Thủy
lợi các vấn đề môi trường cần lưu tâm
là phát sinh bụi tại vị trí ra vào công
trường trên QL38 và đường TL61 do
nhà thầu thi công chưa phun nước mặt
đường thường xuyên và yêu cầu
BQLDA nhắc nhở nhà thầu thi công
thực hiện tốt biện pháp giảm thiểu bụi.

Nhà thầu chưa tập huấn
đầy đủ cho công nhân về
các biện pháp an toàn lao
động và khắc phục các sự
cố khi thi công


Trách
nhiệm

Tập huấn cho công nhân về Nhà thầu thi
các biện pháp an toàn lao công
động và khắc phục các sự cố
khi thi công

Thời gian
thực hiện

12/2013

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án - Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các
hệ thống thủy nông”(ADB5)


2014

Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi

TT

Nội dung
giám sát

Những kết quả đạt được

Tồn tại và kiến nghị thực
hiện


Kế hoạch khắc phục các tồn tại
Nội dung khắc phục

3

Kết quả
kiểm tra
hiện trường

- Công trường thi công gọn gàng,
không ảnh hưởng đến giao thông và đời
sống nhân dân trong khu vực
- Vẫn duy trì biển báo công trường hạn
chế tốc độ các phương tiện giao thông
trên QL38

4

Kết quả
phân tích
mẫu môi
trường

- Các hoạt động thi công không ảnh
hưởng đến chất lượng môi trường
không khí trong khu vực mặc dù tại ví
trí KK1 có hàm lượng bụi vượt TCCP
nhưng do ảnh hưởng của các phương
tiện giao thông qua lại vì trong thời

gian lấy mẫu không có xe vận chuyển
vật liệu ra vào công trường.
- Các hoạt động thi công cũng không
ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt do
lượng công nhân chỉ có 7 người, khối
lượng chất thải phát sinh không đáng
kể và đã được thu gom, xử lý. Kết quả
này cũng phù hợp với đánh giá của
chính quyền địa phương và tư vấn giám
sát thi công

13

- Công nhân không thường
xuyên mặc bảo hộ lao
động.
- Bãi thải vật liệu gần điểm
ra vào công trường trên
QL38 chưa gọn gàng
- Chưa kiểm tra sức khỏe
định kỳ cho công nhân 3
tháng/lần
Nhà thầu chưa thường
xuyên phun nước tưới
đường để giảm thiểu bụi
trên đoạn đường qua khu
vực thi công, đặc biệt là tại
các điểm ra vào công
trường (trên QL38 và
TL61).


Trách
nhiệm
- Trang bị và giám sát công Nhà thầu thi
nhân mặc bảo hộ lao động công
trong khi thi công.
- Dọn sạch bãi thải vật liệu
gần điểm ra vào công trường
trên QL38
- Kiểm tra sức khỏe định kỳ
cho công nhân 3 tháng/lần

Thời gian
thực hiện
12/2013

Thường xuyên phun nước Nhà thầu thi
tưới đường để giảm thiểu bụi công
trên đoạn đường qua khu vực
thi công, đặc biệt là tại các
điểm ra vào công trường (trên
QL38 và TL61).

12/2013

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án - Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các
hệ thống thủy nông”(ADB5)


Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi


2014

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Kết luận
4.1.1. Kết quả đạt được
(i) Đối với BQLDA
BQLDA Trường Đại học Thủy lợi đã phối hợp chặt chẽ với tư vấn giám sát thi công,
chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư trong việc giám sát nhà thầu thi công thực hiện
các biện pháp an toàn môi trường, an toàn lao động và giao thông. Do vậy, đã xử lý kịp thời
các phát sinh trong quá trình thi công
(ii) Đối với nhà thầu thi công
Công trường thi công gọn gàng, không ảnh hưởng đến giao thông và đời sống nhân
dân trong khu vực. Các máy móc thiết bị thi công có đầy đủ các giấy phép hoạt động và có
mức phát thải nằm trong giới hạn cho phép. Nhà thầu thi công cũng đã khắc phục được cơ bản
các tồn tại của giám sát đợt 2 và 3.
(iii) Đối với tư vấn giám sát thi công
Tư vấn giám sát thi công đã ghi chép và nộp đầy đủ “Biểu mẫu thu thập thông tin
giám sát môi trường” (Biểu 1). Đã phản ánh kịp thời những tồn tại của nhà thầu thi công với
Ban QLDA để có biện pháp khắc phục kịp thời.
(iv) Đối với chính quyền địa phương/ cộng đồng
UBND xã Viên An đã làm đúng trách nhiệm của mình trong việc phản ánh các tác
động của thi công đến môi trường và xã hội và thường xuyên phản ánh đến Ban QLDA về các
tồn tại của nhà thầu thi công. Cộng đồng dân cư cũng hoàn toàn ủng hộ dự án và mong dự án
hoàn thành đúng tiến độ.
(v) Về tác động của thi công đến chất lượng môi trường
- Chất lượng môi trường không khí: các thông số về tiếng ồn, độ rung tại tất cả các vị
trí quan trắc đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép theo QCVN 26:2009. Vào đợt 3, tại vị trí ngã
ba giao thông đường 61 với quốc lộ 38, hàm lượng bụi vượt TCCP 1 phần bị ảnh hưởng của
việc không tưới nước thường xuyên và các phương tiện tham gia giao thông khác. Đợt 4, công

trường không thi công nên không có bụi phát sinh.
- Chất lượng nước mặt tại 3 vị trí quan trắc có một số chỉ tiêu vượt TCCP (như COD,
BOD5, NH4+, NO2-, Dầu mỡ) do chất lượng nước thuộc hệ thống thủy lợi BHH đã bị ô nhiễm
từ các nguồn sinh hoạt của nhân dân sinh sống xung quanh dự án.
Như vậy, các hoạt động thi công trên công trường chưa làm ảnh hưởng nhiều đến môi
trường không khí cũng như môi trường nước mặt xung quanh công trường.
4.1.2. Tồn tại
Các tồn tại chủ yếu là ở nhà thầu thi công, bao gồm:
- Công nhân thi công trên công trường không thường xuyên mặc bảo hộ lao động.
- Thiếu biển báo công trường tại vị trí ra vào công trường trên đường TL61.
- Bãi tập kết vật liệu gần điểm ra vào công trường trên QL38 chưa gọn gàng.
- Chưa kiểm tra sức khỏe định kỳ cho công nhân 3 tháng/lần
14

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông”(ADB5)


Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi

2014

- Chưa phun nước thường xuyên trên đường vận chuyển để giảm thiểu bụi
4.2. Kiến nghị
Ban QLDA cần có biện pháp buộc các nhà thầu thi công khắc phục những tồn tại nêu
trên.
4.3 Kế hoạch giám sát 6 tháng tiếp theo
Kế hoạch giám sát tiếp theo của Tư vấn giám sát môi trường sẽ được thực hiện vào
tháng 5 và 8/2014 với các nội dung sau:
- Tập huấn tăng cường năng lực quản lý môi trường cho các nhà thầu, tư vấn giám sát
thi công các gói thầu xây lắp mới được ký hợp đồng.

- Thực hiện giám sát dựa vào cộng đồng
- Tổng hợp biểu mẫu giám sát của tư vấn giám sát thi công
- Thực hiện kiểm tra hiện trường
- Thực hiện lấy mẫu đánh giá chất lượng môi trường

15

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông”(ADB5)


Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi

2014

PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Kế hoạch giám sát và vị trí các TDA
Phụ lục 2: Một số hình ảnh giám sát
Phụ lục 3: Kết quả phân tích mẫu môi trường
Phụ lục 4: Biên bản làm việc với các bên liên quan
Phụ lục 5: Các biểu mẫu giám sát

16

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông”(ADB5)


2014

Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi


Phụ lục 1: Kế hoạch giám sát đợt 3 và 4
Bảng 1.1: Kế hoạch giám sát đợt 3
TT

Nội dung

Địa điểm

Thời gian thực
hiện

1

Làm việc với CPO về các nội dung giám sát đợt 3 và thu
thập các tài liệu liên quan

VP CPO

06/12/2013

2

Làm việc với các bên liên quan

VP Ban QLDA
Trường ĐHTL

09/12/2013

3


Giám sát hiện trường bao gồm các nội dung:

Thực địa

09/12/2013

VP CPO

25/12

- Kiểm tra hiện trường việc thực hiện các biện pháp
giảm thiểu tác động đến môi trường
- Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác
động đến xã hội
- Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp an toàn lao động
- Kiểm tra các biện pháp an toàn giao thông
- Lấy mẫu môi trường
10

Nộp dự thảo lần 1 cho CPO

11

Nộp BC chính thức

31/12/2013
Bảng 1.2: Kế hoạch giám sát đợt 4

TT


Nội dung

Địa điểm

Thời gian thực
hiện

1

Làm việc với CPO về các nội dung giám sát đợt 3 và thu
thập các tài liệu liên quan

VP CPO

28/02/2014

2

Làm việc với các bên liên quan

VP Ban QLDA
Trường ĐHTL

05/03/2014

3

Giám sát hiện trường bao gồm các nội dung:


Thực địa

05/03/2014

VP CPO

20/03/2014

- Kiểm tra hiện trường việc thực hiện các biện pháp
giảm thiểu tác động đến môi trường
- Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác
động đến xã hội
- Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp an toàn lao động
- Kiểm tra các biện pháp an toàn giao thông
- Lấy mẫu môi trường
10

Nộp dự thảo lần 1 cho CPO

11

Nộp BC chính thức
17

31/03/2014

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông”(ADB5)


Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi


2014

Phụ lục 2: Một số hình ảnh giám sát

Hình 2.1: Tư vấn làm việc với các bên liên
quan tại BQL Trường Đại học Thủy lợi

Hình 2.2: Hiện tượng bụi do không phun
nước thường xuyên tại đểm ra vào công
trường trên QL38

Hình 2.3: Bãi đổ thải không gọn gàng ven
đường QL38 (gần điểm ra vào công trường)

Hình 2.4: Không có biển báo công trường tại
vị trí ra vào công trường trên TL61

Hình 2.5: Lấy mẫu không khí (KK2) tại phía
tây của dự án gần đường 61 (Khu vực xây
dựng)

Hình 2.6: Lấy mẫu nước mặt trên kênh 61
(NM1) tại cửa cống gần quốc lộ 38 (hướng
tiêu thoát nước từ kênh 61 ra kênh Hoà Bình)

18

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông”(ADB5)



Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi

Phụ lục 3: Kết quả phân tích chất lượng môi trường

1.
2.
3.
4.
5.
2014
6.
7.
8.
9.
10.

Phú Mỹ PS
Liên Nghĩa PS
Nghi Xuyên PS
Chùa Tổng PS
Kênh Vàng II PS
Nhất Trai PS
Cổ Ngựa PS
Cầu Dừa PS
Đoàn Thượng PS
My Động PS

Hình 3.1: Sơ đồ lấy mẫu môi trường - Hợp phần 1


19

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông”(ADB5)


Hợp phần 1: Cơ sở đào tạo mới cho Trường Đại học Thuỷ lợi

2014

Bảng 3.1: Kết quả phân tích mẫu không khí của hợp phần 1 - đợt 3

20

Gói thầu số 14 “Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường của toàn dự án Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông”(ADB5)


×