2. THỦNG DẠ DÀY(stomach perforation)
Nguyen Tan Hung MD
I.
-
ĐẠI CƯƠNG (general)
Cấp cứu ngọai khoa vùng
bụng (Abdominal surgery
emergency)
Cần phát hiện sớm
và điều trị (Early diagosis and
streatment)
- Tránh nhiễm trùng nhiễm
độc và tử vong (prevention
of septic and death)
THỦNG DẠ DÀY(tt)
II. Nguyên nhân (due to)
- Biến chứng Lóet dạ
dày (complication of
stomach ulcer)
- Do tác dụng phụ của
thuốc kháng
viêm(non-steroid,
corticoides)
- Do ung thư dạ dày
(stomach cancer)
ulcer
THỦNG DẠ DÀY(tt)
III.TRIỆU CHỨNG CHỦ YẾU (associated
symptoms)
Hỏi bệnh (History)
1. Đau bụng: vùng thượng vị
(Epigastralgia), dữ dội (severe), lan nhanh toàn
ổ bụng, tăng khi củ động, ho, sờ năng
bụng( movement, coughing, palpation..)
2. Nôn hay buồn nôn (vomiting)
3. Bí trung – đại tiện
Khám bụng ( abdominal exam findings)
“Peritonism”
1 - Phản ứng thành bụng+(percussion
tenderness)
ulcer
THỦNG DẠ DÀY(tt)
3. Tòan thân:systemic signs
- Sốt cao (high fever), hốc hác, môi khô, lưỡi dơ..
*. Tiền sử(past history):
-Lóet dạ dày ( stomach ulcer)
- Đau thượng vị (Epigastralgia),
- Đang dùng thuốc kháng viêm (corticosteroides)
THỦNG DẠ DÀY(tt)
4. Cận lâm:
- Chụp x-quang
bụng( abdominal X-Ray):
hình ảnh liềm hơi dưới cơ
hòanh phải, hơi tự do
trong xoang bụng
- Xét nghiệm máu: bạch
cầu máu tăng
- Ure máu ↑, creatinin máu
↑ ( nếu có suy thận cấp)
THỦNG DẠ DÀY(tt)
IV. Xử trí ban đầu
Đều không làm:
+ Cho ăng, uống
+ Tiêm thuốc giảm đau, tiêm vào
vùng đau
+ Giữ bệnh nhân lại để theo dõi
THỦNG DẠ DÀY(tt)
- Đều cần làm:
+ Đặt sonde Naso-Gastric
+ Truyền dịch mặn ngọt chống
sốc
+ Tiêm kháng sinh nếu có nhiễm
trùng nặng
+ Thuốc trợ lực, trợ tim nếu có
chỉ định
+ Giải thích cho bệnh nhân và
thân nhân về tình trạng bệnh
và chuyển gấp bệnh viện
huyện
THỦNG DẠ DÀY(tt)
V. Nguyên tắc điều trị
( Principles of treatment)
1. Hồi sức nội khoa:
(resuscitatoin):
+ Đặt sonde dạ dày
+ Chống sốc nhiễm trùng
(septic shock) :
antibiotics/ fluids /etc
2. Phẫu thuật (associated
sugery)
+ Khâu lại lỗ thủng mổ
mở(open)
- mổ nội soi qua ổ
bụng (Laparoscopic)
+ Rữa sạch xoang bụng
+ Dẫn lưu (abdominal
drainge)
3. Chăm sóc sau mổ
( supportive care)
THỦNG DẠ DÀY(tt)
3. Chăm sóc sau mổ:
- Hút dịch dạ dày cách quảng
- Truyền dịch theo chỉ định
- Tiêm thuốc kháng sinh, thuốc giảm đau, thuốc ức
chế dịch dạ dày
- Chăm sóc vết mổ, các ống dẫn lưu hằng ngày
- Khuyến khích bệnh nhân vận động sớm tại
giường phòng tắc ruột do dính
- Theo dõi sinh hiệu, vết mổ, dịch ống lưu, nhu
động ruột, Gas, đi cầu
THỦNG DẠ DÀY(tt)
VI. Phòng bệnh (prevention)
- Điều trị tốt bệnh viêm lóet dạ dày
- Phòng ngừa tác dụng phụ của thuốc kháng viêm
nhất là trên bệnh nhân có hội chứng dạ dày