THỦNG DẠ DÀY - TÁ
THỦNG DẠ DÀY - TÁ
TRÀNG
TRÀNG
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
Thủng dạ dày , tá tràng là một biến chứng thường gặp trong bệnh
Thủng dạ dày , tá tràng là một biến chứng thường gặp trong bệnh
loét dạ dày tá tràng.
loét dạ dày tá tràng.
Bệnh có thể gặp ở những người trẻ tuổi mới bị loét hoặc đã loét
Bệnh có thể gặp ở những người trẻ tuổi mới bị loét hoặc đã loét
lâu .
lâu .
Tuổi thường gặp từ 20 - 50 , nam gặp nhiều hơn nữ .
Tuổi thường gặp từ 20 - 50 , nam gặp nhiều hơn nữ .
Đây là một cấp cứu ngoại khoa đứng thứ hai sau viêm ruột thừa.
Đây là một cấp cứu ngoại khoa đứng thứ hai sau viêm ruột thừa.
Nếu bệnh nhân đến muộn , hậu quả chủ yếu của thủng là viêm
Nếu bệnh nhân đến muộn , hậu quả chủ yếu của thủng là viêm
phúc mạc cấp tính toàn thể, dễ gây tử vong , nên cần được phát
phúc mạc cấp tính toàn thể, dễ gây tử vong , nên cần được phát
hiện kịp thời và mổ sớm.
hiện kịp thời và mổ sớm.
Thủng dạ dày - tá tràng có khi tự bịt lại do túi mật, mạc nối lớn,
Thủng dạ dày - tá tràng có khi tự bịt lại do túi mật, mạc nối lớn,
đại tràng đến bịt lỗ thủng lại gọi là thủng bịt.
đại tràng đến bịt lỗ thủng lại gọi là thủng bịt.
Vị trí lỗ thủng thường ở mặt sau tá tràng được tuỵ bịt lại, hoặc dịch
Vị trí lỗ thủng thường ở mặt sau tá tràng được tuỵ bịt lại, hoặc dịch
dạ dày chảy vào hậu cung mạc nối qua khe Winslow chảy vào ổ
dạ dày chảy vào hậu cung mạc nối qua khe Winslow chảy vào ổ
bụng gây viêm phúc mạc.
bụng gây viêm phúc mạc.
Thủng ổ loét dạ day tá tràng nếu được xử trí sớm thì tiên lượng tốt
Thủng ổ loét dạ day tá tràng nếu được xử trí sớm thì tiên lượng tốt
và tỷ lệ tử vong chỉ chiếm 0,5 -1%, nhưng nếu để muộn tì rất
và tỷ lệ tử vong chỉ chiếm 0,5 -1%, nhưng nếu để muộn tì rất
nặng và tỷ lệ tử vong lên tới 10 -15%.
nặng và tỷ lệ tử vong lên tới 10 -15%.
NGUYÊN NHÂN
NGUYÊN NHÂN
Loét dạ dày tá tràng mạn
Loét dạ dày tá tràng mạn
tính
tính
Nguyên nhân này gặp nhiều nhất chiếm
Nguyên nhân này gặp nhiều nhất chiếm
96%.
96%.
Trong đó loét tá tràng thủng chiếm
Trong đó loét tá tràng thủng chiếm
97%,tỷ lệ nam/nữ xấp xỉ 89%.
97%,tỷ lệ nam/nữ xấp xỉ 89%.
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dày thủng ít gặp,chỉ chiếm
Ung thư dạ dày thủng ít gặp,chỉ chiếm
tỷ lệ1,3-3%
tỷ lệ1,3-3%
Loại này có tỷ lệ tử vong sau mổ khá
Loại này có tỷ lệ tử vong sau mổ khá
cao từ 50-70%.
cao từ 50-70%.
Thủng là biểu hiện muộn của ung thư dạ
Thủng là biểu hiện muộn của ung thư dạ
dày
dày
Loét miệng nối
Loét miệng nối
Thủng do loét miệng nối sau cắt dạ dày
Thủng do loét miệng nối sau cắt dạ dày
hoặc nối vị - tràng là biến chứng hiếm
hoặc nối vị - tràng là biến chứng hiếm
gặp
gặp
GIẢI PHẪU BỆNH LÝ
GIẢI PHẪU BỆNH LÝ
Lỗ thủng
Lỗ thủng
•
Thường chỉ có một lỗ thủng
Thường chỉ có một lỗ thủng
•
Rất ít khi có hai hay nhiều lỗ thủng.
Rất ít khi có hai hay nhiều lỗ thủng.
•
Lỗ thủng có thể là một ổ loét xơ chai
Lỗ thủng có thể là một ổ loét xơ chai
hoặc ổ loét non
hoặc ổ loét non
GIẢI PHẪU BỆNH LÝ
GIẢI PHẪU BỆNH LÝ
Thủng ổ loét tá tràng
Thủng ổ loét tá tràng
•
Vị trí đa số ở mặt trước tá tràng
Vị trí đa số ở mặt trước tá tràng
•
Kích thước lỗ thủng to nhỏ khác
Kích thước lỗ thủng to nhỏ khác
nhau
nhau
•
Bờ ổ loét thủng
Bờ ổ loét thủng
Có thể bờ mềm mại, xung quanh
Có thể bờ mềm mại, xung quanh
phù nề nhẹ
phù nề nhẹ
Có thể bờ cứng xơ chai nhưng
Có thể bờ cứng xơ chai nhưng
mủn làm tá tràng nhăn nhúm
mủn làm tá tràng nhăn nhúm
nên sau khi khâu dễ gây hẹp
nên sau khi khâu dễ gây hẹp
lòng tá tràng.
lòng tá tràng.
Mặt trong ổ thủng thường rộng
Mặt trong ổ thủng thường rộng
hơn mặt ngoài.
hơn mặt ngoài.
Đây có thể do đáy của ổ loét bị
Đây có thể do đáy của ổ loét bị
bào mòn gây nên thủng hoặc do
bào mòn gây nên thủng hoặc do
đã thủng từ trước được giả mạc,
đã thủng từ trước được giả mạc,
mạc nối lớn hay túi mật phủ lên
mạc nối lớn hay túi mật phủ lên
GIẢI PHẪU BỆNH LÝ
GIẢI PHẪU BỆNH LÝ
Thủng ổ loét dạ
Thủng ổ loét dạ
dày
dày
•
Vị trí đa số ở bờ cong nhỏ
Vị trí đa số ở bờ cong nhỏ
•
Ít gặp ở mặt trước hoặc mặt
Ít gặp ở mặt trước hoặc mặt
sau dạ dày
sau dạ dày
•
Kich thước lỗ thủng ở dạ dày
Kich thước lỗ thủng ở dạ dày
thường to hơn tá tràng và có
thường to hơn tá tràng và có
đường kính cũng rất khác
đường kính cũng rất khác
nhau.
nhau.
•
Ổ loét có thể mềm mại hoặc
Ổ loét có thể mềm mại hoặc
xơ chai là do loét non hay
xơ chai là do loét non hay
loét mãn tính
loét mãn tính
GIẢI PHẪU BỆNH LÝ
GIẢI PHẪU BỆNH LÝ
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dày
•
Thường thủng tại vị trí
Thường thủng tại vị trí
ung thư.
ung thư.
•
Đa số nhận biết được một
Đa số nhận biết được một
cách dễ dàng do lỗ thủng
cách dễ dàng do lỗ thủng
nằm trên một tổn thương
nằm trên một tổn thương
ung thư là một khối u,
ung thư là một khối u,
chắc , sần sùi, ở giữa có
chắc , sần sùi, ở giữa có
một lỗ thủng bờ rộng,
một lỗ thủng bờ rộng,
thành mỏng, trung tâm
thành mỏng, trung tâm
khối u có các mạch máu
khối u có các mạch máu
bị tắc gây nên hoại tử rồi
bị tắc gây nên hoại tử rồi
thủng.
thủng.
•
Đôi khi cũng không phân
Đôi khi cũng không phân
biệt được thủng do loét
biệt được thủng do loét
hay trên nền ổ loét ung
hay trên nền ổ loét ung
thư hoá
thư hoá
Tình trạng ổ bụng
Tình trạng ổ bụng
Ổ bụng sạch hay bẩn tuỳ thuộc vào bệnh
Ổ bụng sạch hay bẩn tuỳ thuộc vào bệnh
nhân đến sớm hay muộn, có hẹp môn vị
nhân đến sớm hay muộn, có hẹp môn vị
hay không, mới ăn xong hay ăn đã lâu.
hay không, mới ăn xong hay ăn đã lâu.
Trong ổ bụng thường có hơi và dịch dạ
Trong ổ bụng thường có hơi và dịch dạ
dày.
dày.
Dịch trong ổ bụng khi mới thủng còn sạch ,
Dịch trong ổ bụng khi mới thủng còn sạch ,
có mầu lờ đục hoặc vàng nhạt có khi lẫn
có mầu lờ đục hoặc vàng nhạt có khi lẫn
dịch mật.
dịch mật.
Trường hợp thủng ở bệnh nhân hẹp môn
Trường hợp thủng ở bệnh nhân hẹp môn
vị, dịch trong ổ bụng có màu đen, bẩn, có
vị, dịch trong ổ bụng có màu đen, bẩn, có
khi lẫn barit nếu bệnh nhân mới chụp X
khi lẫn barit nếu bệnh nhân mới chụp X
quang dạ dày.
quang dạ dày.
Khi bệnh nhân đến muộn dịch trong ổ
Khi bệnh nhân đến muộn dịch trong ổ
bụng nhiễm khuẩn, các quai ruột và xung
bụng nhiễm khuẩn, các quai ruột và xung
quanh ổ thủng có nhiều giả mạc.
quanh ổ thủng có nhiều giả mạc.
Hầu hêt các trường hợp thủng đều có hơi
Hầu hêt các trường hợp thủng đều có hơi
trong ổ bụng.
trong ổ bụng.
Vì vậy trên lâm sàng thấy gõ vang vùng
Vì vậy trên lâm sàng thấy gõ vang vùng
trước gan
trước gan
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Triệu chứng cơ năng
Triệu chứng cơ năng
•
Đau bụng:
Đau bụng:
Đau đột ngột dữ dội như dao đâm ở vùng thượng vị lúc mới bị
Đau đột ngột dữ dội như dao đâm ở vùng thượng vị lúc mới bị
thủng làm bệnh nhân phải gập người lại không giám thở mạnh.
thủng làm bệnh nhân phải gập người lại không giám thở mạnh.
Sau đó đau lan nhanh ra khắp bụng, có cảm giác nóng rát trong ổ
Sau đó đau lan nhanh ra khắp bụng, có cảm giác nóng rát trong ổ
bụng.
bụng.
Đau lan lên vai , lên ngực, ra sau lưng.
Đau lan lên vai , lên ngực, ra sau lưng.
Đau liên tục, không lúc nào cảm thấy dễ chịu.
Đau liên tục, không lúc nào cảm thấy dễ chịu.
Nôn
Nôn
•
Thông thường ở giai đoạn sớm bệnh nhân không có nôn
Thông thường ở giai đoạn sớm bệnh nhân không có nôn
•
Chỉ khi có kèm theo chảy máu hoặc ở giai đoạn muộn có thể
Chỉ khi có kèm theo chảy máu hoặc ở giai đoạn muộn có thể
có nôn
có nôn
Bí trung đại tiện
Bí trung đại tiện
•
Triệu chứng này bao giờ cũng có, nhưng khi phát hiện thì đã
Triệu chứng này bao giờ cũng có, nhưng khi phát hiện thì đã
muộn và cũng ít có giá trị
muộn và cũng ít có giá trị
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Triệu chứng thực thể
Triệu chứng thực thể
•
Nhìn bụng không tham gia nhịp thở, các múi cơ thẳng nổi rõ
Nhìn bụng không tham gia nhịp thở, các múi cơ thẳng nổi rõ
•
Sờ thấy các cơ thành bụng trước co cứng toàn bộ có cảm giác
Sờ thấy các cơ thành bụng trước co cứng toàn bộ có cảm giác
như sờ vào một tấm gỗ.
như sờ vào một tấm gỗ.
Hiện tượng co cứng này là khách quan mà cả thầy thuốc lẫn bệnh
Hiện tượng co cứng này là khách quan mà cả thầy thuốc lẫn bệnh
nhân cố làm cho mất đi cũng không thể nào làm được
nhân cố làm cho mất đi cũng không thể nào làm được
•
Ấn đau khắp bụng nhất là vùng thượng vị hoặc hai hố chậu.
Ấn đau khắp bụng nhất là vùng thượng vị hoặc hai hố chậu.
Dấu hiệu Blumberg dương tính
Dấu hiệu Blumberg dương tính
•
Gõ vùng trước gan vang do hơi lan vào giữa gan và thành
Gõ vùng trước gan vang do hơi lan vào giữa gan và thành
bụng trước
bụng trước
Gõ vùng thấp đục, nhất là hai hố chậu hoặc hai mạng sườn do dịch
Gõ vùng thấp đục, nhất là hai hố chậu hoặc hai mạng sườn do dịch
trong ổ bụng đọng ở vùng thấp
trong ổ bụng đọng ở vùng thấp
•
Nghe giai đoạn đầu nhu động ruột giảm, giai đoạn muộn có
Nghe giai đoạn đầu nhu động ruột giảm, giai đoạn muộn có
viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nhu động ruột mất
viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nhu động ruột mất
•
Thăm trực tràng túi cùng Douglas phồng ấn đau
Thăm trực tràng túi cùng Douglas phồng ấn đau
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Toàn thân
Toàn thân
•
Lúc mới thủng có biểu hiện sốc diễn ra trong 5-10 phút.
Lúc mới thủng có biểu hiện sốc diễn ra trong 5-10 phút.
Bệnh nhân có biểu hiện hốt hoảng, mặt tái nhợt, vã mồ
Bệnh nhân có biểu hiện hốt hoảng, mặt tái nhợt, vã mồ
hôi, tay chân lạnh.
hôi, tay chân lạnh.
Mạch hơi nhanh (khoảng 90 lần/phút) nhưng đập rõ, huyết
Mạch hơi nhanh (khoảng 90 lần/phút) nhưng đập rõ, huyết
áp bình thường hay giảm nhẹ
áp bình thường hay giảm nhẹ
Bệnh nhân lúc đầu không sốt, nhưng ở giai đoạn muộn thì
Bệnh nhân lúc đầu không sốt, nhưng ở giai đoạn muộn thì
có sốt do nhiễm trùng.
có sốt do nhiễm trùng.
•
Khi bệnh nhân đến muộn biểu hiện triệu chứng nhiễm
Khi bệnh nhân đến muộn biểu hiện triệu chứng nhiễm
độc càng rõ như:
độc càng rõ như:
Sốt cao 38-39 độ
Sốt cao 38-39 độ
Mạch nhanh trên 100 lần/phú
Mạch nhanh trên 100 lần/phú
Môi khô lưỡi bẫn
Môi khô lưỡi bẫn
Mặt hốc hác, hơi thở hôi
Mặt hốc hác, hơi thở hôi
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
X quang
X quang
•
Chiếu hoặc chụp ổ bụng
Chiếu hoặc chụp ổ bụng
không chuẩn bị ở tư thế
không chuẩn bị ở tư thế
đứng có thể thấy liềm hơi ở
đứng có thể thấy liềm hơi ở
dưới vòm hoành hai bên
dưới vòm hoành hai bên
hoặc một bên.
hoặc một bên.
•
Thông thường thấy liềm hơi
Thông thường thấy liềm hơi
bên phải vì vòm hoành phải
bên phải vì vòm hoành phải
cao hơn trái nên hơi thường
cao hơn trái nên hơi thường
đọng ở trên cao.
đọng ở trên cao.
•
Thủng dạ dày thường chỉ
Thủng dạ dày thường chỉ
80% là có liềm hơi.
80% là có liềm hơi.
•
Vì vậy nếu chụp không thấy
Vì vậy nếu chụp không thấy
liềm hơi nhưng lâm sàng rõ
liềm hơi nhưng lâm sàng rõ
cũng có chỉ định mổ để giải
cũng có chỉ định mổ để giải
quyêt nguyên nhân
quyêt nguyên nhân
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Chọc dò ổ bụng
Chọc dò ổ bụng
•
Thì có thể chọc dò hoặc
Thì có thể chọc dò hoặc
rửa ổ bụng để chẩn đoán
rửa ổ bụng để chẩn đoán
•
Trong trường hợp triệu
Trong trường hợp triệu
chứng lâm sàng không rõ
chứng lâm sàng không rõ
như:
như:
Bệnh nhân quá yếu
Bệnh nhân quá yếu
Đã được dùng thuốc
Đã được dùng thuốc
giảm đau
giảm đau
Đang ở trong tình
Đang ở trong tình
trạng sốc hoặc hôn mê
trạng sốc hoặc hôn mê
X quang không có liềm
X quang không có liềm
hơi
hơi
CÁC THỂ LÂM SÀNG
CÁC THỂ LÂM SÀNG
Thể điên hình
Thể điên hình
•
Đau thượng vị đột ngột, dữ dội như- dao đâm
Đau thượng vị đột ngột, dữ dội như- dao đâm
3 giai đoạn trong thủng DD (theo G.F.Petrasev -V.V.Uxpenski)
3 giai đoạn trong thủng DD (theo G.F.Petrasev -V.V.Uxpenski)
1h - 6h 6h -12h Sau 12h
1h - 6h 6h -12h Sau 12h
+ +
+ +
>
>
Có shock Tốt giả tạo VPM do nhiễm
Có shock Tốt giả tạo VPM do nhiễm
khuẩn
khuẩn
Co cứng thành bụng
Co cứng thành bụng
Mất vùng đục trước gan
Mất vùng đục trước gan
Đục vùng thấp
Đục vùng thấp
Thăm trực tràng âm đạo phồng đau
Thăm trực tràng âm đạo phồng đau
Có tiền sử loét DD-TT
Có tiền sử loét DD-TT
Có liềm hơi dư-ới vòm hoành
Có liềm hơi dư-ới vòm hoành
Hình ảnh siêu âm ổ bụng ( có liềm hơi, dịch tự do)
Hình ảnh siêu âm ổ bụng ( có liềm hơi, dịch tự do)
Chẩn đoán thủng ổ loét DD -TT điển hình bằng lâm sàng
Chẩn đoán thủng ổ loét DD -TT điển hình bằng lâm sàng
CÁC THỂ LÂM SÀNG
CÁC THỂ LÂM SÀNG
Thể không điển hình
Thể không điển hình
•
Thủng bít (Snetler-1912): Thủng ở bờ tự do
Thủng bít (Snetler-1912): Thủng ở bờ tự do
hoặc mặt sau DD-TT
hoặc mặt sau DD-TT
•
Thủng cấp tính với các triệu chứng dễ nhầm
Thủng cấp tính với các triệu chứng dễ nhầm
lẫn
lẫn
Giống VRT cấp (hội chứng Vonkovic-Kocher)
Giống VRT cấp (hội chứng Vonkovic-Kocher)
Thể viêm túi mật
Thể viêm túi mật
Thể lồng ruột, tắc ruột
Thể lồng ruột, tắc ruột
Thể lồng ngực ( thủng phình vị, tâm vị )
Thể lồng ngực ( thủng phình vị, tâm vị )
Thể với các triệu chứng vừa phải
Thể với các triệu chứng vừa phải
Thể thủng đến muộn
Thể thủng đến muộn
CÁC THỂ LÂM SÀNG
CÁC THỂ LÂM SÀNG
Theo tiến triển
Theo tiến triển
•
Thủng điển hình -> VPM I thì
Thủng điển hình -> VPM I thì
•
Thủng bít (do mạc nối, các tạng khác,
Thủng bít (do mạc nối, các tạng khác,
thức ăn) -> VPM II thì
thức ăn) -> VPM II thì
•
Thủng sau khâu lỗ thủng
Thủng sau khâu lỗ thủng
CÁC THỂ LÂM SÀNG
CÁC THỂ LÂM SÀNG
Thể giải phẫu
Thể giải phẫu
- Thủng vào hậu cung mạc nối
- Thủng vào hậu cung mạc nối
- Thủng vào mạc nối nhỏ
- Thủng vào mạc nối nhỏ
- Thủng vào mặt sau dạ dày
- Thủng vào mặt sau dạ dày
- Thủng vào tuỵ
- Thủng vào tuỵ
- Thủng môn vị
- Thủng môn vị
- Thủng tâm vị
- Thủng tâm vị
- Thủng ổ loét tái phát
- Thủng ổ loét tái phát
DIỄN BIẾN
DIỄN BIẾN
Thủng dạ dày tá tràng có thể diễn biến theo hai khả năng
Thủng dạ dày tá tràng có thể diễn biến theo hai khả năng
sau đây
sau đây
•
Viêm phúc mạc cấp tính toàn thể
Viêm phúc mạc cấp tính toàn thể
Dịch dạ dày qua lỗ thủng chảy vào trong ổ bụng.
Dịch dạ dày qua lỗ thủng chảy vào trong ổ bụng.
Lúc đầu là dịch vô trùng có tính chất acid.
Lúc đầu là dịch vô trùng có tính chất acid.
Sau 12-24h, vi khuẩn phát triển (sẽ chuyển sang giai đoạn viêm
Sau 12-24h, vi khuẩn phát triển (sẽ chuyển sang giai đoạn viêm
phúc mạc hữu trùng).
phúc mạc hữu trùng).
Nếu muộn nữa bệnh nhân sẽ có trạng thái nhiễm trùng nhiễm độc
Nếu muộn nữa bệnh nhân sẽ có trạng thái nhiễm trùng nhiễm độc
nặng, urê huyết tăng cao, suy thận, hôn mê
nặng, urê huyết tăng cao, suy thận, hôn mê
•
Viêm phúc mạc khu trú
Viêm phúc mạc khu trú
Dịch dạ dày chảy ra được mạc nối lớn, túi mật , đại tràng khu trú
Dịch dạ dày chảy ra được mạc nối lớn, túi mật , đại tràng khu trú
lại thành một ổ áp xe dưới cơ hoành bên phải.
lại thành một ổ áp xe dưới cơ hoành bên phải.
•
Lúc này đau giảm
Lúc này đau giảm
•
Bệnh nhan có triệu chứng mệt mỏi, sốt cao giao động
Bệnh nhan có triệu chứng mệt mỏi, sốt cao giao động
•
Khám có triệu chứng điển hình của một ổ áp xe dưới cơ hoành bên phải
Khám có triệu chứng điển hình của một ổ áp xe dưới cơ hoành bên phải
•
Xét nghiệm BC tăng
Xét nghiệm BC tăng
•
Siêu âm có một ổ loãng âm
Siêu âm có một ổ loãng âm
•
Chụp X quang có hình ảnh của một ổ áp xe
Chụp X quang có hình ảnh của một ổ áp xe
CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán xác định
Chẩn đoán xác định
•
Chẩn đoán thủng ổ loét dạ dày tá tràng thường
Chẩn đoán thủng ổ loét dạ dày tá tràng thường
dễ vì 80% có triệu chứng điển hình, thường
dễ vì 80% có triệu chứng điển hình, thường
dựa vào các dấu hiệu chính sau
dựa vào các dấu hiệu chính sau
Đau đột ngột dư dội như dao đâm vùng thượng vị
Đau đột ngột dư dội như dao đâm vùng thượng vị
Bụng cứng như gỗ, cảm ứng phúc mạc dương tính
Bụng cứng như gỗ, cảm ứng phúc mạc dương tính
X quang có liềm hơi dưới cơ hoành
X quang có liềm hơi dưới cơ hoành
Nếu bệnh nhân có tiền sử dạ dày thì càng chắc chắn
Nếu bệnh nhân có tiền sử dạ dày thì càng chắc chắn
CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán phân biệt
Chẩn đoán phân biệt
•
Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấp
Điểm sườn - thắt lưng bên phải đau
Điểm sườn - thắt lưng bên phải đau
Amylaza trong dịch rửa ổ bụng và trong
Amylaza trong dịch rửa ổ bụng và trong
máu tăng cao
máu tăng cao
X quang: không có liềm hơi
X quang: không có liềm hơi
ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ
Điều trị nội khoa tích cực để
Điều trị nội khoa tích cực để
chuẩn bị mổ ( Không có chỉ định
chuẩn bị mổ ( Không có chỉ định
bảo tồn )
bảo tồn )
•
Đặt sonde dạ dày hút liên tục (Phương
Đặt sonde dạ dày hút liên tục (Phương
pháp Taylor-1946)
pháp Taylor-1946)
•
Truyền dịch
Truyền dịch
•
Kháng sinh
Kháng sinh
•
Chống shock
Chống shock
ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ
Phẫu thuật
Phẫu thuật
•
Mục đích phẩu thuật
Mục đích phẩu thuật
Các phư-ơng pháp phẫu thuật
Các phư-ơng pháp phẫu thuật
•
Khâu lỗ thủng
Khâu lỗ thủng
•
Khâu lỗ thủng đơn thuần
Khâu lỗ thủng đơn thuần
•
Khâu lỗ thủng + phẫu thuật
Khâu lỗ thủng + phẫu thuật
•
Khâu lỗ thủng kết hợp với cắt dây X
Khâu lỗ thủng kết hợp với cắt dây X
•
Cắt đoạn dạ dày cấp cứu
Cắt đoạn dạ dày cấp cứu
•
Phẫu thuật Newmann
Phẫu thuật Newmann
ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ
Khâu lỗ thủng
Khâu lỗ thủng
•
Khâu lỗ thủng đơn thuần-Mikulicz (1888)
Khâu lỗ thủng đơn thuần-Mikulicz (1888)
Chỉ định
Chỉ định
•
Lỗ thủng nhỏ
Lỗ thủng nhỏ
•
Không chảy máu.
Không chảy máu.
•
Không hẹp môn vị
Không hẹp môn vị
•
Không xơ chai
Không xơ chai
•
Thủng cấp tính do stress
Thủng cấp tính do stress
•
Thủng trong loét do bỏng, loét Curling, loét do dùng thuốc
Thủng trong loét do bỏng, loét Curling, loét do dùng thuốc
•
Ưu điểm
Ưu điểm
•
Nhược điểm
Nhược điểm
•
Chống chỉ định:
Chống chỉ định:
- Ổ loét xơ chai
- Ổ loét xơ chai
Ổ loét to
Ổ loét to
VFM toàn bộ muộn
VFM toàn bộ muộn
Khâu dễ xì rò
Khâu dễ xì rò
BN già yếu
BN già yếu
Bn có bệnh mạn tính ( xơ gan, COPD)
Bn có bệnh mạn tính ( xơ gan, COPD)
PTV chưa có kinh nghiệm.
PTV chưa có kinh nghiệm.
ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ
Khâu lỗ thủng
Khâu lỗ thủng
•
Khâu lỗ thủng đơn thuần-
Khâu lỗ thủng đơn thuần-
Mikulicz (1888)[TT]
Mikulicz (1888)[TT]
Không có khả năng vô vảm.
Không có khả năng vô vảm.
Hiện nay có thể sử dụng phư-ơng pháp khâu
Hiện nay có thể sử dụng phư-ơng pháp khâu
lỗ thủng bằng nội soi
lỗ thủng bằng nội soi
Kỹ thuật
Kỹ thuật
•
Lỗ thủng nhỏ: đường kính < 1cm, bờ
Lỗ thủng nhỏ: đường kính < 1cm, bờ
mềm mại: khâu 2 lớp theo chiều ngang,
mềm mại: khâu 2 lớp theo chiều ngang,
lớp trong là một mối chữ X toàn thể
lớp trong là một mối chữ X toàn thể
bằng chỉ Catgut bịt kín lỗ thủng và cầm
bằng chỉ Catgut bịt kín lỗ thủng và cầm
máu, lớp ngoài bằng các mối rời thanh
máu, lớp ngoài bằng các mối rời thanh
mạc cơ, chỉ lanh.
mạc cơ, chỉ lanh.
•
Lỗ thủng to, đường kính 2 - 3cm, bờ
Lỗ thủng to, đường kính 2 - 3cm, bờ
tương đối mềm mại: khâu theo chiều
tương đối mềm mại: khâu theo chiều
ngang dạ dày 2 lớp, lớp trong khâu mối
ngang dạ dày 2 lớp, lớp trong khâu mối
rời toàn thể bằng chỉ catgut, lớp ngoài
rời toàn thể bằng chỉ catgut, lớp ngoài
bằng mối thanh mạc cơ ,chỉ lanh. Có thể
bằng mối thanh mạc cơ ,chỉ lanh. Có thể
trám thêm mạc nối khi cần.
trám thêm mạc nối khi cần.
ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ
Khâu lỗ thủng
Khâu lỗ thủng
•
Khâu lổ thủng + tạo hình môn vị
Khâu lổ thủng + tạo hình môn vị
Phương pháp Hei neke-Mikulicz -1887
Phương pháp Hei neke-Mikulicz -1887
Phương pháp Finey -1902
Phương pháp Finey -1902
Phương pháp Jaboley- 1892
Phương pháp Jaboley- 1892
•
Lỗ thủng quá to: đường kính 3 -
Lỗ thủng quá to: đường kính 3 -
4cm, bờ chai cứng, mủn nát,
4cm, bờ chai cứng, mủn nát,
không có khả năng khâu bịt kín
không có khả năng khâu bịt kín
được thì dùng mạc nối lớn nhét
được thì dùng mạc nối lớn nhét
vào lỗ thủng.
vào lỗ thủng.
•
Kỹ thuật cụ thể như- sau
Kỹ thuật cụ thể như- sau
Buộc túm một búi mạc nối
Buộc túm một búi mạc nối
lớn (to, bé tùy theo lỗ thủng)
lớn (to, bé tùy theo lỗ thủng)
nhét vào lỗ thủng rồi dùng
nhét vào lỗ thủng rồi dùng
mối chỉ buộc túm đó khâu cố
mối chỉ buộc túm đó khâu cố
định búi mạc nối lớn vào
định búi mạc nối lớn vào
mép lỗ thủng.
mép lỗ thủng.
Tiếp tục khâu đính thêm
Tiếp tục khâu đính thêm
thanh mạc dạ dày ở xung
thanh mạc dạ dày ở xung
quanh lỗ thủng vào xung
quanh lỗ thủng vào xung
quanh búi mạc nối , bằng chỉ
quanh búi mạc nối , bằng chỉ
lanh.
lanh.