Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên trung học cơ sở ở thị xã chí linh, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN NAM THẮNG

BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC TÍCH HỢP
CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
Ở THỊ XÃ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN NAM THẮNG

BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC TÍCH HỢP
CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
Ở THỊ XÃ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÙNG THỊ HẰNG



THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn “Bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp
cho giáo viên trung học cơ sở ở thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương” là công
trình nghiên cứu của riêng tôi và chưa được công bố ở bất kì công trình nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về bản luận văn này.
Thái Nguyên, ngày 19 tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

Trần Nam Thắng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các
thầy giáo, cô giáo Khoa Tâm lí Giáo dục, Phòng Sau đại học của trường Đại
học sư phạm Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy và tư vấn giúp đỡ tác giả
trong quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện luận văn.
Tác giả bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với PGS. TS. Phùng
Thị Hằng, cô giáo trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình định hướng, chỉ dẫn, giúp đỡ
và tạo điều kiện cho tác giả vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình hoàn

thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND thị xã Chí Linh; lãnh
đạo, cán bộ chuyên viên Phòng GD&ĐT thị xã Chí Linh; Ban giám hiệu và
giáo viên các trường trung học cơ sở thị xã Chí Linh; các bạn đồng nghiệp cùng
gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ, đóng góp ý kiến và tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song chắc chắn luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong và hy vọng nhận được sự chỉ dẫn, góp ý từ các
thầy cô giáo cùng bạn bè và đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 19 tháng 4 năm 2016
Tác giả

Trần Nam Thắng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2

3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu .............................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Giới hạn nghiên cứu ........................................................................................ 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC TÍCH HỢP CHO GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ ....................................................................................... 6
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề............................................................ 6
1.1.1. Trên thế giới .......................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................ 9
1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................. 13
1.2.1. Quản lí ................................................................................................. 13
1.2.2. Quản lí giáo dục. .................................................................................. 16
1.2.3. Bồi dưỡng ............................................................................................ 17
1.2.4. Tích hợp, dạy học tích hợp .................................................................. 18
1.2.5. Năng lực, năng lực dạy học tích hợp ................................................... 19
1.2.6. Bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho GV .................................... 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1.3. Một số vấn đề cơ bản về quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH
cho giáo viên THCS .......................................................................................... 23
1.3.1. Tầm quan trọng của việc quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực
DHTH cho giáo viên THCS .............................................................................. 23
1.3.2. Một số qui định chung về cấu trúc chương trình, chuẩn kiến thức
kỹ năng, phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục của

cấp học có liên quan đến công tác quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực
DHTH cho giáo viên THCS .............................................................................. 24
1.4. Hiệu trưởng trường THCS với vai trò quản lí hoạt động bồi dưỡng
năng lực DHTH cho giáo viên THCS .............................................................. 30
1.4.1.Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng ............................................. 30
1.4.2. Nội dung quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo
viên THCS ......................................................................................................... 31
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lí hoạt động bồi dưỡng
năng lực DHTH cho giáo viên THCS ............................................................... 34
Kết luận chương 1.............................................................................................. 35
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC TÍCH HỢP CHO GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC CƠ SỞ Ở THỊ XÃ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG ........................ 37
2.1. Khái quát chung về giáo dục THCS và đội ngũ GV, cán bộ quản lí
các trường THCS ở Thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương ...................................... 37
2.1.1. Thực trạng giáo dục THCS.................................................................. 37
2.1.2. Thực trạng đội ngũ GV THCS ở thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương .... 39
2.1.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lí các trường THCS ở thị xã Chí
Linh, tỉnh Hải Dương......................................................................................... 42
2.2. Mục đích, nội dung và phương pháp khảo sát ............................................ 42
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................ 42
2.2.2. Nội dung khảo sát ................................................................................ 43
2.2.3. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lí số liệu ........................... 43
2.3. Thực trạng công tác quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho
giáo viên THCS thị xã Chí Linh ........................................................................ 44
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





2.3.1. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên
THCS thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương ............................................................ 44
2.3.2. Thực trạng công tác quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH
cho giáo viên THCS ở thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.................................. 51
2.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lí hoạt động bồi dưỡng
năng lực DHTH cho giáo viên THCS và nguyên nhân thực trạng................... 60
2.4.1. Đánh giá chung .................................................................................... 60
2.4.2.Nguyên nhân ......................................................................................... 61
Kết luận chương 2.............................................................................................. 61
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC TÍCH HỢP CHO GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC CƠ SỞ Ở THỊ XÃ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG ........................ 63
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng
năng lực DHTH cho giáo viên THCS ............................................................... 63
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu ........................................................................ 63
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa........................................................................... 63
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn ........................................................................ 64
3.1.4. Đảm bảo tính hệ thống ........................................................................ 64
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi ........................................................................... 65
3.2. Một số biện pháp quản lí của Hiệu trưởng đối với hoạt động bồi
dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên THCS ................................................... 65
3.2.1. Tổ chức các hoạt động để nâng cao nhận thức của cán bộ quản lí,
giáo viên về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH
cho giáo viên THCS .......................................................................................... 65
3.2.2. Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH
cho giáo viên THCS phù hợp với tình hình thực tiễn ..................................... 67
3.2.3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá thực trạng năng lực DHTH của GV,
phát hiện và tích cực hóa vai trò của đội ngũ GV cốt cán trong việc triển
khai hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên THCS ..................... 69
3.2.4. Chỉ đạo đổi mới nội dung bồi dưỡng, đa dạng hóa các hình thức

tổ chức bồi dưỡng .............................................................................................. 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3.2.5. Chỉ đạo tăng cường sự phối hợp giữa các tổ chức trong và ngoài
nhà trường để triển khai hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho GV
THCS ................................................................................................................. 78
3.2.6. Đổi mới phương thức kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng theo
kế hoạch xây dựng ............................................................................................. 79
3.2.7. Tăng cường các điều kiện vật chất, trang thiết bị kĩ thuật phục vụ
hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên THCS ............................. 81
3.2.8. Xây dựng cơ chế thi đua, khen thưởng nhằm tạo động lực cho GV
trong việc triển khai hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên
THCS ................................................................................................................. 82
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp bồi
dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên THCS ................................................... 84
3.3.1. Quy trình khảo nghiệm ........................................................................ 84
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................... 85
Kết luận chương 3.............................................................................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 94
1. Kết luận .......................................................................................................... 94
2. Khuyến nghị................................................................................................... 97
2.1. Với Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dương ........................................................... 97
2.2. Với Uỷ ban nhân dân thị xã Chí Linh .................................................... 97
2.3. Với Phòng GD&ĐT thị xã Chí Linh ...................................................... 97
2.4. Với các trường THCS trên địa bàn thị xã Chí Linh ............................... 98
2.5. Với giáo viên THCS ............................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 99

PHỤ LỤC ....................................................................................................... 102

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

Viết tắt
CBQL

Cán bộ quản lí

CBQLGD

Cán bộ quản lí giáo dục

CNH

Công nghiệp hóa

DHTH

Dạy học tích hợp

GD

Giáo dục


GD THCS

Giáo dục trung học cơ sở

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

HĐH

Hiện đại hóa

HS

Học sinh

NXB

Nhà xuất bản

QLGD

Quản lí giáo dục

SL


Số lượng

TB

Trung bình

THCS

Trung học cơ sở

ThS

Thạc sĩ

TS

Tiến sĩ

UBND

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Qui mô phát triển số lượng HS THCS của thị xã Chí Linh trong

3 năm trở lại đây ................................................................................ 38
Bảng 2.2. Kết quả xếp loại hạnh kiểm HS THCS của thị xã Chí Linh trong
3 năm trở lại đây ................................................................................ 38
Bảng 2.3. Kết quả xếp loại Học lực HS THCS của thị xã Chí Linh trong 3
năm trở lại đây ................................................................................... 38
Bảng 2.4. Thống kê về trình độ đào tạo của đội ngũ GV THCS ở thị xã
Chí Linh trong 3 năm trở lại đây ....................................................... 39
Bảng 2.5. Thống kê về thực trạng đội ngũ CBQL các trường THCS thị xã
Chí Linh năm học 2014-2015........................................................... 42
Bảng 2.6. Đánh giá của các khách thể điều tra về tầm quan trọng của hoạt
động bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên THCS.................... 44
Bảng 2.7. Đánh giá của khách thể điều tra về nội dung bồi dưỡng năng lực
dạy học tích hợp cho giáo viên THCS .............................................. 45
Bảng 2.8. Đánh giá của khách thể điều tra về các hình thức bồi dưỡng
năng lực DHTH cho giáo viên THCS ............................................... 48
Bảng 2.9. Đánh giá của các khách thể điều tra về kết quả hoạt động bồi
dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên THCS .................................... 50
Bảng 2.10. Đánh giá của khách thể điều tra về việc lập kế hoạch quản lí
hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên THCS ............. 52
Bảng 2.11. Đánh giá của khách thể điều tra về các biện pháp tổ chức triển
khai và chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo
viên THCS ......................................................................................... 53
Bảng 2.12. Đánh giá của khách thể điều tra về biện pháp kiểm tra, đánh
giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên
THCS ................................................................................................. 55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





Bảng 2.13. Đánh giá của các khách thể điều tra về việc thực hiện các chức
năng quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho GV của
hiệu trưởng trường THCS ................................................................. 56
Bảng 2.14. Đánh giá của các khách thể điều tra về các yếu tố ảnh hưởng
đến công tác quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho
giáo viên THCS ................................................................................. 59
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý
đã đề xuất ........................................................................................... 86
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý đã
đề xuất ............................................................................................... 88
Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên THCS .............................. 90

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 1.1. Mối liên quan của các chức năng quản lí ......................................... 15
Biểu đồ 3.1: Mức độ cần thiết của các biện pháp bồi dưỡng năng lực
DHTH cho giáo viên THCS ........................................................... 87
Biểu đồ 3.2: Mức khả thi của các biện pháp bồi dưỡng năng lực DHTH
cho giáo viên THCS ....................................................................... 89
Biểu đồ 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên THCS...... 92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong bối cảnh đất nước ta đang bước vào một kỉ nguyên mới, kỉ nguyên
đánh dấu một thời kì cả dân tộc đẩy mạnh CNH, HĐH nhằm thực hiện mục tiêu
“Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh”. Đại hội Đảng IX
đã khẳng định nguồn nhân lực là nhân tố quyết định sự phát triển đất nước
trong thời kì CNH, HĐH nên cần tạo chuyển biến cơ bản, toàn diện về
GD&ĐT. Đại hội Đảng X tiếp tục chỉ rõ: “Giáo dục phải nhằm đào tạo những
con người Việt Nam có lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có phẩm
chất tốt đẹp của dân tộc, có năng lực, bản lĩnh để thích ứng với những biến đổi
của xã hội trong kinh tế thị trường, những yêu cầu mới của sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc”.
Giáo dục là nhân tố quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội của
đất nước, chất lượng của giáo dục lại phụ thuộc rất nhiều vào đội ngũ nhà giáo.
Đội ngũ nhà giáo là lực lượng nòng cốt, giữ vai trò quyết định trong việc bảo
đảm chất lượng giáo dục. Năng lực dạy học là một trong các năng lực cần thiết
của của mỗi nhà giáo, có vai trò quan trọng trong việc quyết định chất lượng
giáo dục. Một nhà giáo có năng lực dạy học tốt sẽ làm tốt các nội dung: Xây
dựng kế hoạch dạy học; Bảo đảm kiến thức môn học; Bảo đảm chương trình
môn học; Vận dụng các phương pháp dạy học; Sử dụng các phương tiện dạy
học; Xây dựng môi trường học tập; Quản lí hồ sơ dạy học; Kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của học sinh...
Hiện nay cả nước đang tích cực thực hiện việc đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục phổ thông nói chung và cấp THCS nói riêng, với mục tiêu hình thành
những năng lực cần thiết cho học sinh. Các cấp quản lí giáo dục đã có những giải
pháp đồng bộ để thực hiện được mục tiêu đó. Một trong những giải pháp đó là
việc xây dựng chương trình giáo dục phổ thông mới với hướng tích hợp kiến
thức ở một số môn học hiện tại. Để giảng dạy tốt các môn học thực hiện tích hợp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




đòi hỏi đội ngũ giáo viên phải có năng lực dạy học cần thiết, đó là năng lực dạy
học tích hợp. Vì vậy việc bồi dưỡng để hình thành năng lực dạy học tích hợp cho
GV là hết sức cần thiết để đáp ứng yêu cầu của đổi mới của GD.
Ngành GD&ĐT của thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương trong những năm
qua được sự quan tâm, đầu tư mọi mặt của các cấp lãnh đạo Đảng và Nhà nước,
sự quan tâm ủng hộ của các tầng lớp nhân dân, cùng với sự phấn đấu không
ngừng của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trên toàn thị xã. Từ
lúc còn thiếu lớp thiếu GV nay đã có đủ và phát triển không ngừng, mạng lưới
trường lớp được mở rộng đáp ứng đủ nhu cầu học tập của con em nhân dân.
Đội ngũ GV trên địa bàn cơ bản đã đủ về số lượng, có sự nhận thức đúng đắn
về các yếu tố tác động đến chất lượng đội ngũ, hầu hết đội ngũ GV đều có nhu
cầu được học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ…Mặc
dù vậy, đội ngũ GV hiện nay vẫn còn một số hạn chế về năng lực dạy học, một
số GV vẫn còn lúng túng trong quá trình thực hiện dạy học tích hợp, từ việc
chưa nắm được bản chất của dạy học tích hợp, chưa biết xây dựng chủ đề, chưa
thiết kế được các kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp, chưa nắm vững
phương pháp, cách thức dạy học tích hợp, chưa thực hiện tốt quá trình dạy học
tích hợp ở trên lớp cũng như ở ngoài lớp học, đến năng lực giải quyết vấn đề
cũng như các tình huống nảy sinh trong dạy học, năng lực gắn lí thuyết với
thực hành,… còn hạn chế.
Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn vấn đề: “Bồi dưỡng năng
lực dạy học tích hợp cho giáo viên trung học cơ sở ở thị xã Chí Linh, tỉnh
Hải Dương” làm đề tài luận văn để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, luận văn đề xuất một số

biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên
THCS ở thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên
THCS ở thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên THCS ở thị xã Chí
Linh, tỉnh Hải Dương còn có một số hạn chế như: nội dung, phương thức, kết quả
bồi dưỡng chưa đáp ứng được yêu cầu của đổi mới GD THCS. Một trong những
nguyên nhân cơ bản dẫn đến thực trạng này là do thiếu những biện pháp quản lí
phù hợp với tình hình thực tiễn. Nếu đề xuất và thực hiện một cách đồng bộ các
biện pháp quản lí có tính khoa học và tính khả thi thì sẽ nâng cao hiệu quả của
hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên THCS ở thị xã Chí Linh, tỉnh
Hải Dương, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS nói chung.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực
DHTH cho giáo viên THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lí hoạt động bồi dưỡng
năng lực DHTH cho giáo viên THCS ở thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH
cho giáo viên THCS ở thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.

6. Giới hạn nghiên cứu
Luận văn chỉ đi sâu nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp quản lí của
hiệu trưởng đối với hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên THCS
ở thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận
Phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu lí luận, văn bản có liên
quan đến vấn đề tổ chức bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên THCS,
chẳng hạn, nghiên cứu chủ trương của Đảng, Nhà nước, của Bộ GD&ĐT về
chiến lược phát triển giáo dục nói chung và giáo dục THCS nói riêng… nhằm
xây dựng khung lí thuyết cho đề tài.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Tiến hành quan sát các hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH của GV,
các hình thức tổ chức hoạt động của nhà quản lí... nhằm thu thập thông tin thực
tiễn cho đề tài.
7.2.2. Phương pháp đàm thoại
Trao đổi, trò chuyện, phỏng vấn một số cán bộ chuyên viên phòng
GD&ĐT, CBQL và GV ở các trường THCS để phát hiện thực trạng, tìm hiểu
nguyên nhân của thực trạng năng lực DHTH của GV đồng thời làm sáng tỏ
những thông tin thu nhận được từ phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi.
7.2.3. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Phương pháp này được sử dụng với mục đích khảo sát nhu cầu, nhận
thức, sự đánh giá của các khách thể điều tra về công tác quản lí hoạt động bồi
dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên THCS của hiệu trưởng các trường THCS

ở thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương và nguyên nhân của thực trạng. Khách thể
điều tra bao gồm: Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, GV các trường THCS, cán bộ
phòng GD&ĐT thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng với mục đích xin ý kiến của các chuyên
gia, các nhà quản lí, các GV có nhiều kinh nghiệm dạy học về việc xây dựng và
đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viên THCS của hiệu trưởng các trường THCS, đồng thời kiểm tra tính cần
thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Phương pháp này được sử dụng với mục đích đánh giá, tổng kết công tác
quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên THCS của Hiệu
trưởng các trường THCS ở thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
7.3. Các phương pháp bổ trợ:
Sử dụng một số công thức toán thống kê để xử lí các kết quả nghiên cứu
thực tiễn: tính trung bình cộng, tính phần trăm…
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận và khuyến nghị; Tài liệu tham khảo, luận
văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học tích hợp cho giáo viên trung học cơ sở.
Chương 2. Thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
tích hợp cho giáo viên trung học cơ sở ở thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
Chương 3. Một số biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học tích hợp cho giáo viên trung học cơ sở ở thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC TÍCH HỢP CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Trên thế giới, việc nghiên cứu, thử nghiệm và thực thi dạy học theo quan
điểm tích hợp được bắt đầu từ những năm 60 của thế kỉ XX. Tuy nhiên, từ cuối
những năm 90 trở lại đây, vấn đề nghiên cứu về một khoa học thống nhất trên
quan điểm phân tích hệ thống và theo quan điểm tiếp cận tích hợp trong giáo
dục nhằm hình thành và phát triển các năng lực cho người học mới thực sự
được quan tâm.
Tháng 9/1968, Hội đồng liên quốc gia về giảng dạy khoa học, với sự bảo
trợ của UNESCO tổ chức tại Varna (Bungari) mang tên "Hội nghị tích hợp việc
giảng dạy các khoa học" lần đầu tiên đã đặt ra hai vấn đề: Vì sao phải dạy học
tích hợp các khoa học? Dạy học tích hợp các khoa học là gì?
Đến Hội nghị phối hợp trong chương trình của UNESCO, Paris 1972
thì Dạy học tích hợp các khoa học được UNESCO định nghĩa là "một cách
trình bày các khái niệm và nguyên lí khoa học cho phép diễn đạt sự thống
nhất cơ bản của tư tưởng khoa học, tránh nhấn quá mạnh hoặc quá sớm sự
sai khác giữa các lĩnh vực khoa học khác nhau". Tiếp theo, UNESCO lại tổ
chức Hội nghị đào tạo giáo viên để dạy học tích hợp các khoa học tháng
4/1973 tại Đại học tổng hợp Maryland và đi tới xác định khái niệm Dạy học
tích hợp các khoa học còn bao gồm cả việc DHTH các khoa học với công
nghệ học (technology).

Về cá nhân các nhà khoa học nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề dạy học
tích hợp có thể kể đến nhà lí luận giáo dục Pháp Xavier Roegiers. Ông có hai
công trình có chất lượng khoa học cao, trong đó có một cuốn đã được dịch sang
tiếng Việt. Trước 1996 có: "Khoa sư phạm tích hợp hay làm thế nào để phát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




triển các năng lực tích hợp ở nhà trường?" - Nguyên bản tiếng Pháp - người
dịch: Đào Trọng Quang, Nguyễn Ngọc Nhị, NXB Giáo dục, 1996. Bốn năm sau
đó, ông công bố công trình: "Một phương pháp sư phạm của hội nhập. Và tích
hợp các kĩ năng có được trong giảng dạy". Phối hợp với Jean Marie De Ketele
phiên bản De Boeck Đại học Bỉ, 2000 ("Une pe'dagogie de L'inte'gration.
Compe'tences et inte'gration des acquis dans l'enseignement". Avec la
collaboration de Jean Marie De Ketele. Editions De Boeck universite' Belgium,
2000). Theo Xavier Roegiers, sư phạm tích hợp là một quan niệm về quá trình
học tập, trong đó toàn bộ quá trình học tập góp phần hình thành ở học sinh
những năng lực cụ thể có dự tính trước những điều kiện cần thiết cho học sinh,
nhằm phục vụ cho các quá trình học tập sau này hoặc nhằm hòa nhập học sinh
vào cuộc sống lao động. Như vậy sư phạm tích hợp tìm cách làm cho quá trình
học tập có ý nghĩa [dẫn theo 20].
Ngoài ra, Donald P. Cauchak, Paul D. Eggen trong mục: "Tích hợp các
đơn vị chương trình học liên ngành và chuyên đề" thuộc công trình: "Học tập
và phương pháp giảng dạy nghiên cứu", Công ty Allyn, 1998 (Integrating the
Curriculum Interdisciplinary and thematic units thuộc công trình: "Learning
and Teaching - Research based methods", Allyn company, 1998) cũng đã đặt ra
và bước đầu giải quyết vấn đề dạy và học theo quan điểm sư phạm tích hợp
[dẫn theo 20].
Các nhà khoa học trên thế giới đã phân chia tích hợp thành bốn loại:

- Quan điểm tích hợp trong nội bộ môn học: ưu tiên tích hợp các nội
dung trong nội bộ môn học. Quan điểm này duy trì các môn học riêng rẽ.
- Quan điểm đa môn: Các môn học tiếp tục được tiếp cận một cách riêng
rẽ và chỉ gặp nhau ở một số thời điểm trong quá trình giảng dạy và nghiên cứu.
Phổ biến thường xuyên hơn cả là tích hợp các nội dung giáo dục khác vào chỗ
thích hợp trong môn học thích hợp. Điều này được thực hiện dưới ba hình thức:
bài mục riêng, lồng ghép và liên hệ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




- Quan điểm liên môn: Đề xuất những tình huống chỉ có thể tiếp cận một
cách hợp lí qua sự soi sáng của nhiều môn học. Quan điểm này nhấn mạnh đến
sự liên kết của nhiều môn làm cho chúng tích hợp với nhau để giải quyết một
tình huống cho trước. Vì thế, quá trình học tập sẽ không rời rạc mà phải liên kết
với nhau xung quanh những vấn đề phải giải quyết.
- Quan điểm xuyên môn: Chủ yếu phát triển những kĩ năng mà học sinh
có thể sử dụng trong tất cả các môn học, trong tất cả các tình huống. Có thể lĩnh
hội các kĩ năng này trong từng môn học và có thể áp dụng ở mọi nơi. Những kĩ
năng này gọi là kĩ năng xuyên môn [dẫn theo 20].
Ở một số nước trên thế giới, dạy học theo quan điểm tích hợp đã được
ứng dụng từ những năm 80 của thế kỷ XX. Tích hợp có nơi được xem như
nguyên tắc tổng quát của việc xây dựng cả hệ thống chương trình. Ví dụ
chương trình Tiểu học ở Ma-lai-xi-a được gọi là: "The intergrated curriculum
for Primary school" (Chương trình giảng dạy tích hợp cho trường Tiểu học) do
Bộ GD&ĐT Ma-lai-xi-a công bố lần đầu năm 1997 [6]. Chương trình đã đưa
ra 8 hướng tích hợp cụ thể như sau:
" - Tích hợp nhiều kĩ năng trong một môn học.
- Tích hợp nhiều kĩ năng trong một số môn học.

- Hấp thụ kiến thức nội dung môn học khác qua các môn đang dạy.
- Tích hợp các chuẩn mực đạo đức hoặc nghề nghiệp qua các môn học.
- Những yếu tố cần được dạy qua toàn bộ các môn học, bao gồm ngôn
ngữ, môi trường, khoa học và công nghệ, chủ nghĩa yêu nước, năng lực suy
nghĩ và năng lực tìm tòi nghiên cứu.
- Tích hợp chương trình chính khóa với ngoại khóa. Ở đây, nội dung các
hoạt động ngoại khóa được nhấn mạnh lại trong các tình huống học tập ở lớp
học chính thức.
- Tích hợp kiến thức và thực tiễn.
- Tích hợp kinh nghiệm quá khứ và những kinh nghiệm mới tiếp thu
được của học sinh."
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Thực hiện hướng tích hợp có thể dẫn tới sự ra đời của những bộ sách
giáo khoa nhiều môn (multimanuel) như "bộ sách giáo khoa nhiều môn" dùng
cho bậc Tiểu học nhiều nước Châu Phi - tích hợp 7 môn học: Tiếng Pháp,
Toán, Sinh học, Công nghệ, Sử, Địa, Giáo dục công dân xung quanh các chủ đề
khác nhau, mỗi chủ đề dạy trong hai tuần do Nhà xuất bản EDICEF xuất bản ở
Pháp năm 1995.
Cũng theo hướng tích hợp, người ta có thể kết hợp hai bộ môn tưởng
chừng rất xa nhau như Văn học và Sinh học để viết ra những công trình như
Nghiên cứu việc soạn thảo văn bản theo thể loại (Exploring the writing of
genres) nhằm hướng dẫn cách viết các thể loại tự sự, nghị luận, thuyết minh,
báo cáo,...bằng chất liệu của môn Thực vật học (Theo Hiệp hội đọc sách Vương
Quốc Anh, 1996) [dẫn theo 20].
Các chương trình tích hợp ở các nước trên thế giới có thể được thực hiện
ở các mức độ khác nhau: từ phối hợp, kết hợp đến tích hợp hoàn toàn. Ở mức

độ thấp có sự phối hợp về nội dung, phương pháp của một số môn có liên quan
nhưng mỗi môn cần đặt trong một phần hay một chương riêng. Tích hợp ở mức
độ cao hơn có sự kết hợp chặt chẽ trong nội dung, đặc biệt là những phần giao
nhau của các môn học này. Tích hợp ở mức độ cao nhất được thực hiện ở nội
dung của các môn học được hòa vào nhau hoàn toàn thành một chỉnh thể mới
đạt mục tiêu đề ra một cách hiệu quả và tiết kiệm hơn về nội dung, thời gian.
Như vậy, các công trình nghiên cứu trên thế giới đã đề cập đến các khía
cạnh khác nhau như nội dung, cách thức, hiệu quả,… của việc DHTH trong nhà
trường phổ thông.
1.1.2. Ở Việt Nam
Tích hợp là tư tưởng, là nguyên tắc, là quan điểm hiện đại trong giáo
dục. Quan điểm tích hợp đã được hầu hết các nước trên thế giới vận dụng và
hiệu quả của nó đã được kiểm nghiệm. Tuy nhiên, ở nước ta, trước những năm
80 của thế kỉ XX, vấn đề này chưa thực sự được nghiên cứu một cách hệ thống.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Tinh thần liên môn cũng được đề cập song trên thực tế chưa được thể hiện
trong nội dung chương trình. Các quan điểm nghiên cứu về sư phạm tích hợp
mới chỉ dừng lại ở mức sắp xếp các phân môn "đứng cạnh nhau" mà chưa vận
dụng vào trong dạy học do chưa thấy rõ sự liên kết chặt chẽ, giao nhau, tích
hợp với nhau của các đơn vị kiến thức. Cuối những năm 80, đặc biệt là những
năm 90 của thế kỉ XX trở lại đây, vấn đề nghiên cứu về một khoa học thống
nhất trên quan điểm phân tích hệ thống và theo quan điểm tiếp cận tích hợp
trong giáo dục nhằm hình thành và phát triển các năng lực cho người học mới
thực sự được quan tâm) [dẫn theo 20].
Dưới góc nhìn của một nhà sư phạm, ngay từ 2002, tác giả Nguyễn Văn
Đường đã có những lập luận khoa học rất sắc sảo và nhạy bén về DHTH trong

bài báo: "Tích hợp trong dạy học Ngữ văn bậc trung học cơ sở" [12].
Những năm gần đây, khi xu thế hội nhập quốc tế có ảnh hưởng trực tiếp
và mạnh mẽ đến giáo dục Việt Nam, nhiều công trình khoa học đã tập trung
bàn về vấn đề DHTH và phân hóa. Bắt đầu với tích hợp đa môn ở bậc giáo dục
Tiểu học thành môn học mới: Tự nhiên và xã hội, sau đó là tích hợp nội môn
với môn học Ngữ văn ở THCS và THPT.
Có thể kể tên một số nhà nghiên cứu có nhiều gắn bó với giáo dục Việt
Nam, tham gia hoạch định và xây dựng chương trình giáo dục phổ thông
(CTGDPT) như: tác giả Đỗ Ngọc Thống với: Chương trình Ngữ văn trong nhà
trường phổ thông Việt Nam. Nxb Giáo dục Việt Nam, 2011; Đổi mới mô hình
giờ học văn ở trung học phổ thông theo quan điểm tích hợp; Đề xuất phương
án thống nhất tích hợp và phân hóa trong trương trình giáo dục phổ thông Việt
Nam; Từ Chương trình giáo dục phổ thông Hàn Quốc, đề xuất hướng tích hợp
và phân hóa cho Chương trình GDPT Việt Nam; Chương trình Ngữ văn trong
nhà trường phổ thông Việt Nam và hướng phát triển sau 2015, Bộ GD&ĐT,
Tài liệu lưu hành nội bộ; tác giả Hoàng Hòa Bình với Dạy học Ngữ văn ở
trường phổ thông, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2014) [dẫn theo 20].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Đứng trên vị trí nhà quản lí giáo dục, tác giả Trương Đình Châu, Phó giám
đốc Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Bình nhận định: "Tích hợp - một xu hướng dạy học
có tính khoa học và thực tiễn" trong bài báo cùng tên công bố trên Internet.
Về lí luận DHTH và khả năng dạy học tích hợp ở nhà trường Việt Nam
hiện nay có một số bài viết: Giảng dạy hợp nhất các khoa học ở trường trung
học- tổng thuật, Thông tin khoa học giáo dục số 8 (1985) và Dạy học tích hợp,
Nguồn www.ioer.edu.vn của tác giả Trần Bá Hoành - Viện khoa học giáo dục
Việt Nam; Dạy học tích hợp và khả năng áp dụng vào thực tiễn Việt Nam của

tác giả Vũ Thị Sơn, Dạy và học ngày nay số 370, tr 21-25 (2009)… Các tác giả
đã có những đánh giá khái quát rất xác đáng về ưu điểm và khả năng áp dụng
của DHTH trong các môn học ở nhà trường. Nhưng nhìn chung, sự vận dụng
quan điểm tích hợp trong thực tiễn dạy học ở Việt Nam vẫn còn ở mức độ thấp
và chỉ chú trọng đến tích hợp nội dung) [dẫn theo 20].
Qua thực tiễn đánh giá chương trình, sách giáo khoa các môn học ở nhà
trường Việt Nam những năm gần đây, nắm bắt xu thế và quan điểm chỉ đạo đổi
mới giáo dục Việt nam giai đoạn sắp tới, có thể thấy vai trò của quan điểm sư
phạm tích hợp trong việc chi phối cách xây dựng chương trình dạy học, chỉ đạo
nội dung và lựa chọn phương pháp dạy học. Xây dựng kế hoạch dạy học theo
hướng tích hợp là một trong những nội dung trọng tâm Bộ GD&ĐT yêu cầu
trong hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học cơ sở. Dạy học theo
hướng tích hợp là một trong những quan điểm giáo dục đã trở thành xu thế
trong việc xác định nội dung dạy học trong nhà trường phổ thông và trong
chương trình xây dựng môn học. Quan điểm tích hợp được xây dựng trên cơ sở
những quan niệm tích cực về quá trình học tập và quá trình dạy học [theo 20].
Tác giả Nguyễn Hồng Liên, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam nhận
định: "Việc dạy tích hợp góp phần hình thành và phát triển kĩ năng quyết định,
giao tiếp và làm việc nhóm. Nội dung được giảm tải nhằm tăng thời gian và
không gian cho giáo viên áp dụng các phương pháp dạy học sáng tạo và tương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




tác, học sinh phát huy tốt hơn quyền chủ động học tập của mình. Việc dạy học
không chú trọng vào việc dạy kiến thức mà nhấn mạnh vào việc hình thành cho
học sinh phương pháp và kĩ năng tư duy trong học tập, đòi hỏi giáo viên phải
có những sáng tạo trong phương pháp dạy học." Tích hợp trong nhà trường sẽ
giúp học sinh có cách học tập thông minh, biết vận dụng sáng tạo kiến thức, kĩ

năng và phương pháp của khối lượng tri thức toàn diện và hợp lí) [dẫn theo 20].
Thứ trưởng Bộ GD&ĐT Nguyễn Vinh Hiển khẳng định: "Dạy học tích
hợp sẽ mang lại nhiều lợi ích như giúp học sinh áp dụng được nhiều kĩ năng,
nền tảng kiến thức tích hợp giúp việc tìm kiếm thông tin nhanh hơn, khuyến
khích việc học sâu và rộng, thúc đẩy thái độ học tập tích cực đối với học sinh.
Thay đổi cách dạy này không gây ra sự xáo trộn về số lượng và cơ cấu giáo
viên, không nhất thiết phải đào tạo lại mà chỉ cần bồi dưỡng một số chuyên đề
DHTH. Không đòi hỏi phải tăng cường quá nhiều về cơ sở vật chất và thiết bị
dạy học"[dẫn theo 20].
Với quan điểm chỉ đạo đó, chương trình giáo dục phổ thông Việt Nam
sau 2015 sẽ hướng tới sự thống nhất giữa tích hợp và phân hóa. Trong đó, "tích
hợp là một hoạt động mà ở đó cần phải kết hợp, liên hệ, huy động các yếu tố,
nội dung gần và giống nhau, có liên quan với nhau của nhiều lĩnh vực để giải
quyết, làm sáng tỏ vấn đề và cùng một lúc đạt được nhiều mục tiêu khác nhau.
Dạy học tích hợp là định hướng dạy học trong đó giáo viên tổ chức, hướng dẫn
để học sinh biết huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng thuộc nhiều lĩnh vực
khác nhau nhằm giải quyết nhiệm vụ học tập; thông qua đó hình thành những
kiến thức, kĩ năng mới; phát triển được những năng lực cần thiết, nhất là năng
lực giải quyết vấn đề trong học tập và trong thực tiến cuộc sống. Còn dạy học
phân hoá là một hoạt động dạy học mà ở đó cần phải phân loại và chia tách các
đối tượng, từ đó tổ chức, vận dụng nội dung, phương pháp và hình thức sao cho
phù hợp với đối tượng ấy nhằm đạt hiệu quả cao. Dạy học phân hóa là định
hướng trong đó giáo viên tổ chức dạy học tuỳ theo đối tượng, nhằm đảm bảo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




yêu cầu giáo dục phù hợp với đặt điểm tâm - sinh lý, nhịp độ, khả năng, nhu
cầu và hứng thú khác nhau của những người học; trên cơ sở đó phát triển tối đa

tiềm năng vốn có của mỗi học sinh. Tích hợp và phân hóa là hai mặt khác nhau
nhưng thống nhất; đồng thời tồn tại và có tính nguyên tắc trong quá trình giáo
dục dạy học và ngày càng thu hút sự quan tâm của GV và các nhà khoa học
giáo dục) [dẫn theo 20].
Tóm lại, các công trình nghiên cứu trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã
đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau của vấn đề dạy học tích hợp như: vai trò
bản chất của DHTH, các hướng DHTH… Tuy nhiên cho đến nay vẫn còn thiếu
những công trình nghiên cứu về vấn đề bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo
viên THCS. Xuất phát từ thực tế này chúng tôi lựa chọn vấn đề “Bồi dưỡng
năng lực DHTH cho giáo viên THCS ở thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương” làm
đề tài nghiên cứu với mong muốn góp phần vào việc nâng cao hiệu quả của
DHTH, đáp ứng mục tiêu đổi mới giáo dục phổ thông trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lí
Trong xã hội loài người, quản lí là một hoạt động bao trùm mọi mặt đời
sống xã hội. Nó ra đời khi xã hội cần có sự chỉ huy, điều hành, phân công, hợp
tác, kiểm tra, chỉnh lí trong lao động tập thể nên một quy mô nào đó để đạt
năng suất cao hơn, hiệu quả tốt hơn. Như vậy quản lí là một phạm trù tồn tại
khách quan và là một yếu tố lịch sử. Loài người đã trải qua nhiều thời kì phát
triển với nhiều hình thái xã hội khác nhau, nên cũng trải qua nhiều hình thức
quản lí khác nhau. Các triết gia, các nhà chính trị từ thời cổ đại đến nay đều rất
coi trọng vai trò của quản lí trong sự ổn định và phát triển của xã hội.
Quản lí là phương thức tốt nhất để đạt được mục tiêu chung của một
nhóm người, một tổ chức, một cơ quan hay nói rộng hơn là một nhà nước. Lao
động quản lí là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội loài người tồn tại, vận
hành và phát triển.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





×