Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS huyện lục ngạn, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM HỮU VANG

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN LỤC NGẠN,
TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM HỮU VANG

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN LỤC NGẠN,
TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Khắc Bình

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS huyện Lục Ngạn,
tỉnh Bắc Giang” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Khắc Bình
Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

Phạm Hữu Vang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo
trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy, hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa học.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Khắc Bình,
người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ từ tập thể lãnh đạo, chuyên
viên Phòng Giáo dục trung học Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang, Phòng
Giáo dục và Đào tạo huyện Lục Ngạn, Ban giám hiệu các trường THCS trên
địa bàn huyện Lục Ngạn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi có được những
thông tin bổ ích phục vụ quá trình nghiên cứu.
Đề tài "Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở các trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang"
đã hoàn thành đúng kế hoạch, được nghiên cứu một cách công phu và cẩn
trọng. Mặc dù cá nhân tôi có nhiều cố gắng để hoàn thành luận văn, nhưng do
điều kiện thời gian và năng lực có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót,
hạn chế. Kính mong các thầy cô, các chuyên gia, đồng nghiệp và những ai quan
tâm tới vấn đề nghiên cứu, tiếp tục đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

Phạm Hữu Vang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii





MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................... iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ..................................................... iv
DANH MỤC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................... 4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 5
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 5
8. Cấ u trúc của luận văn .............................................................................. 6
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM SÁNG TẠO THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ ......................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................ 7
1.1.1. Trên thế giới ...................................................................................... 7
1.1.2. Ở Việt Nam ..................................................................................... 12
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................... 15
1.2.1. Dạy học........................................................................................... 15
1.2.2. Năng lực học sinh ............................................................................ 17
1.2.3. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ........................ 18
1.2.4. Trải nghiệm ..................................................................................... 18
1.2.5. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................................................... 18
1.2.6. Hoạt động ngoại khóa trải nghiệm sáng tạo ........................................ 18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iii




1.2.7. Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng
lực học sinh .............................................................................................. 18
1.3. Khái quát chung về hoạt động dạy học ở trường THCS.......................... 19
1.3.1. Mục tiêu dạy học ở THCS ................................................................ 19
1.3.2. Hoạt động giáo dục ở THCS ............................................................. 19
1.3.3. Khái quát về giáo viên trường THCS ................................................. 19
1.3.4. Khái quát về đặc điểm tâm sinh lý của học sinh THCS ....................... 20
1.3.5. Những hình thức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát
triển năng lực học sinh THCS .................................................................... 26
1.4. Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng
lực của học sinh THCS .............................................................................. 27
1.4.1. Những văn bản quy định về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường
THCS....................................................................................................... 27
1.4.2. Hiệu trưởng trường THCS ................................................................ 28
1.4.3. Nội dung tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát
triển năng lực học sinh............................................................................... 28
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo
định hướng phát triển năng lực của học sinh THCS ..................................... 30
1.5.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về tầm quan trọng của hoạt động
trải nghiệm sáng tạo cho học sinh THCS ..................................................... 30
1.5.2. Năng lực tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm sáng tạo của đội
ngũ cán bộ quản lý tốt sẽ làm cho các hoạt động này của nhà trường phong
phú, đúng mục đích và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
cho học sinh ...................................................................................................... 30

1.5.3. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm hoạt động xã hội của
đội ngũ giáo viên trong việc xây dựng nội dung chủ đề ................................ 30
1.5.4. Cơ sở vật chất của nhà trường phục vụ các hoạt động trải nghiệm sáng
tạo cũng ảnh hưởng đến công tác tổ chức các hoạt động này ........................ 30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




1.5.5. Điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, môi trường văn hoá, truyền
thống ở địa phương ................................................................................... 31
1.5.6. Sự quan tâm của chính quyền , đoàn thể đến hoạt động giáo dục của
nhà trường ............................................................................................... 32
Tiểu kết chương 1 ..................................................................................... 33
Chương 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG THSC HUYỆN LỤC NGẠN,
TỈNH BẮC GIANG .................................................................. 34
2.1. Khái quát về Giáo dục Huyện Lục Ngạn, Tỉnh Bắc Giang...................... 34
2.1.1. Hệ thống trường học và quy mô ........................................................ 34
2.1.2. Khái quát về giáo dục THCS............................................................. 37
2.1.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên THCS .................................................. 38
2.1.4. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ dạy học ......................................... 39
2.2. Thực trạng hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ở các trường THCS................................................................. 40
2.2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về hoạt động trải nghiệm sáng
tạo theo định hướng phát triển năng lực học sinh ......................................... 40
2.2.2. Thực trạng kế hoạch hoạt động trải nghiệm sáng tạo ........................... 42

2.2.3. Thực trạng chủ đề và nội dung các chủ đề cho hoạt động trải nghiệm
sáng tạo .................................................................................................... 45
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng PTNL học sinh .................. 45
2.2.4. Thực trạng thực hiện các hoạt động trải nghiệm sáng tạo .................... 49
2.2.5. Các hình thức tổ chức hoạt động ngoại khóa trải nghiệm sáng tạo ........ 50
2.2.6. Đánh giá chung về kết quả thực hiện hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo
định hướng phát huy năng lực .................................................................... 57
2.3. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ....................................................................... 59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




2.3.1. Thực trạng quá trình xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo theo theo định hướng phát triển năng lực học sinh .......................... 59
2.3.2. Thực trạng chỉ đạo giáo viên thực hiện nội dung, chủ đề tổ chức hoạt
động trải nghiệm sáng tạo .......................................................................... 60
2.3.3. Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên về xây dựng chủ đề, nội dung, phương
pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................................... 62
2.3.4. Sử dụng cơ sở vật chất phục vụ tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo 64
2.3.5. Phối hợp các lực lượng trong và ngoài trường tham gia tổ chức hoạt động
trải nghiệm sáng tạo .................................................................................. 65
2.3.6. Công tác kiểm tra, đánh giá tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo
đinh
̣ hướng PTNL ..................................................................................... 66
2.4. Đánh giá chung về thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS Huyện Lục Ngạn,

Tỉnh Bắc Giang......................................................................................... 67
2.4.1. Ưu điểm .......................................................................................... 67
2.4.2. Nhược điểm..................................................................................... 68
Tiểu kết chương 2 ..................................................................................... 69
Chương 3 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG
TẠO THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC
SINH Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH
BẮC GIANG ............................................................................ 70
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 70
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu..................................................... 70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................... 70
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ..................................................... 70
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................... 70
3.2. Một số biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở các trường THCS Huyện Lục Ngạn, Tỉnh Bắc Giang.... 71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên,
học sinh, phụ huynh học sinh về ý nghĩa, tầm quan trọng, lợi ích của TNST và
tổ chức hoạt động TNST cho học sinh ........................................................ 71
3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cường viêc̣ bồi dưỡng nghiêp̣ vu ̣ phương pháp tổ chức
các hoa ̣t đô ̣ng TNST theo đinh
̣ hướn PTNL ho ̣c sinh cho cán bô ̣ giáo viên trong
nhà trường ................................................................................................ 77
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị và nâng cao hiệu

quả sử dụng chúng trong tổ chức các hoa ̣t đô ̣ng TNST cho học sinh ............. 80
3.2.4. Biêṇ pháp 4: Tăng cường phối hợp giữa nhà trường - gia đình và xã hội
trong việc tổ chức hoa ̣t đô ̣ng TNST theo đinh
̣ hướng PTNL cho học sinh ...... 81
3.2.5. Biêṇ pháp 5: Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá, thi đua khen thưởng
công tác tổ chức hoa ̣t đô ̣ng TNST theo đinh
̣ hướng PTNL học sinh .............. 85
3.3. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp.................................................. 87
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp .............................. 88
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 92
1. Kết luận ................................................................................................ 92
2. Khuyến nghị ......................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 96
PHỤ LỤC................................................................................................ 99

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vii




DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nội dung viết tắt

CBGV


: Cán bộ giáo viên

CBQL

: Cán bộ quản lý

CNTT

: Công nghệ thông tin

CSVC

: Cơ sở vật chất

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GDTX

: Giáo du ̣c thường xuyên

GV

: Giáo viên

HĐGD

: Hoa ̣t đô ̣ng giáo du ̣c


HĐGDNGLL : Hoạt đô ̣ng giáo dục ngoài giờ lên lớp
HĐND

: Hội đồng nhân dân

HS

: Học sinh

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

MN

: Mầm non

PTNL

: Phát triể n năng lưc̣

QLGD

: Quản lý giáo dục

TBDH

: Thiết bị dạy học

TDTT


: Thể du ̣c thể thao

TH

: Tiểu học

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TNST

: Trải nghiê ̣m sáng ta ̣o

TSHS

: Tổng số học sinh

UBND

: Uỷ ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv





DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê số trường học của các cấp học giai đoạn 2012-2016 ............... 35
Bảng 2.2: Thống kê số lớp học và HS của các bậc học trong giai đoạn
2012-2016 ................................................................................................... 35
Bảng 2.3: Thống kê trường học và học sinh THCS năm học 2015-2016 ................ 36
Bảng 2.4: Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về hoạt động trải nghiệm sáng
tạo cần rèn luyện và bồi dưỡng cho học sinh .................................... 40
Bảng 2.5: Kế hoa ̣ch hoa ̣t đô ̣ng trải nghiê ̣m sáng ta ̣o ......................................... 42
Bảng 2.6: Đánh giá của giáo viên về chủ đề và nội dung các chủ đề hoạt động
trải nghiệm sáng tạo cần rèn luyện và bồi dưỡng cho học sinh ........ 45
Bảng 2.7: Mức độ nhận thức của cán bộ, giáo viên về các nội dung hoạt động
trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ..................................................... 46
Bảng 2.8: Mức độ thực hiện của cán bộ, giáo viên về các hoạt động trải nghiệm
sáng tạo cho học sinh......................................................................... 47
Bảng 2.9: Nguyên nhân học sinh chưa hình thành kỹ năng trải nghiệm sáng
tạo cần thiết .............................................................................. 48
Bảng 2.10: Nội dung quản lý thực hiện hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho
học sinh .................................................................................... 49
Bảng 2.11: Kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh............ 59
Bảng 2.12: Đánh giá thực trạng chỉ đạo của giáo viên thực hiện nội dung, chủ đề tổ
chức hoạt động TNST ................................................................................. 60
Bảng 2.13: Mức độ nhận thức của cán bộ, giáo viên về mức độ nhận thức cần thiết
và mức độ thực hiện các nội dung tổ chức hoạt động TNST theo định
hướng PTNL học sinh ................................................................................. 61
Bảng 2.14. Thực trạng tổ chức học tập, bồi dưỡng của giáo viên............................. 62
Bảng 2.15: Thực trạng việc sử dụng phương tiện, thiết bị học tập ........................... 64

Bảng 2.16: Sự chỉ đạo, phối hợp giữa cán bộ quản lý với các lực lượng giáo dục . 65

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




Bảng 2.17: Thực trạng kiểm tra đánh giá tổ chức hoa ̣t đô ̣ng TNST theo định hướng
PTNL cho HS............................................................................................... 66
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả đánh giá tính cần thiết của các biện pháp tổ chức
hoa ̣t đô ̣ng TNST theo đinh
̣ hướng PTNL học sinh ........................... 88
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp tổ chức
hoạt động TNST theo đinh
̣ hướng PTNL học sinh .............................. 89

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự chuyển biến mạnh mẽ của nền KT-XH cùng với quá trình hội nhập
sâu rộng vào quá trình toàn cầu hoá của nước ta đã đặt ra nhiệm vụ cho ngành
GD&ĐT nước nhà phải đào tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao, có đầy

đủ phẩm chất và năng lực phục vụ cho sự nghiệp CNH - HĐH đất nước.
Đảng và Nhà nước ta hết sức coi trọng vai trò của giáo dục và đào tạo,
cùng với Khoa học - Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo được coi là quốc sách
hàng đầu, là động lực cho sự phát triển của xã hội. Vì vậy, sự nghiệp giáo dục
đào tạo luôn được sự quan tâm và đầu tư rất lớn của Đảng, Nhà nước và xã hội.
Nền giáo dục nước ta thời gian qua có sự phát triển nhanh chóng, đóng
góp rất lớn cho sự phát triển đất nước. Tuy nhiên, trong bối cảnh kinh tế-xã
hội hiện nay, nền giáo dục nước ta bộc lộ nhiều hạn chế, chất lượng giáo dục
chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội.
Nhận thức được điều đó, từ năm 2002, chúng ta thực hiện đổi mới
chương trình sách giáo khoa, đồng thời đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng lấy học sinh làm trung tâm nhằm phát huy tính tích cực của học sinh.
Tuy nhiên, sau hơn mười năm thực hiện, chất lượng giáo dục đào tạo vẫn
không đáp ứng được yêu cầu của xã hội, đặc biệt là năng lực của người học
rất hạn chế. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên, như mục tiêu chưa
hợp lý, chậm đổi mới nội dung chương trình, phương pháp và hình thức dạy
học thụ động, lạc hậu trong kiểm tra đánh giá, thiếu hiệu quả trong quản lý
giáo dục,...
Trước tình hình đó, Đảng và Nhà nước ta xác định rằng để nâng cao chất
lượng giáo dục đào tạo thì phải đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục nước ta.
Vấn đề đổi mới, căn bản toàn diện Giáo dục và Đào tạo đã thu hút được sự quan
tâm rất lớn của các cấp quản lí, giáo viên, học sinh, phụ huynh và toàn xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

1




Nhằm tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động cho các cấp quản lý giáo

dục và các lực lượng giáo dục, Hội nghị Trung ương 8 khóa XI của Đảng đã ban
hành Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo. Nghị quyết nêu ra 9 giải pháp quan trọng, trong đó giải pháp
thứ 2 “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào
tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”[11].
Đây là sự khác biệt lớn nhất giữa cuộc đổi mới giáo dục lần này với những
lần cải cách, đổi mới trước đó. Đó là mục tiêu giáo dục chuyển từ “định
hướng nội dung” sang “định hướng năng lực”.
Để thực hiện tốt mục tiêu trên, cần thực hiện đổi mới đồng bộ từ việc
xác định lại mục tiêu giáo dục, đổi mới chương trình và sách giáo khoa, việc
đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của học sinh. Mặt khác, để quá trình đổi mới thực hiện
được thì quản lý giáo dục có vai trò hết sức quan trọng, ảnh hưởng đến hiệu
quả, quyết định sự thành công hay thất bại của quá trình đó. Làm thế nào để
quản lý nhà trường nói chung, quản lý dạy học nói riêng trong tiến trình đổi
mới hiện nay? Đó là vấn đề cần nhận được sự quan tâm, nghiên cứu nhiều
hơn từ các nhà giáo dục, nhà quản lý giáo dục.
Con người trong thời kì đổi mới hội nhập quốc tế bên cạnh việc nắm
vững tri thức, phát triển năng lực hoạt động trí tuệ, có phẩm chất tốt thì cần
phải có kỹ năng sống. Bối cảnh xã hội mới đòi hỏi con người phải thường
xuyên thích ứng với thay đổi hàng ngày của cuộc sống. Do đó, mục tiêu giáo
dục không chỉ giúp con người học để biết, học để làm, học để làm người. Vì
vậy, trải nghiệm sáng tạo là hoạt động được coi trọng trong từng môn học.
Đồng thời trong kế hoạch giáo dục cũng bố trí các hoạt động trải nghiệm sáng
tạo riêng (hoạt động ngoại khóa). Mỗi hoạt động này mang tính tổng hợp của
nhiều lĩnh vực giáo dục, kiến thức, kỹ năng khác nhau. Do đó hoạt động trải
nghiệm sáng tạo là vấn đề cấp thiết hơn bao giờ hết trong đổi mới nội dung
chương trình đào tạo giáo dục phổ thông.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


2




Trải nghiệm sáng tạo là kết quả rèn luyện của mỗi người trong suốt
cuộc đời, trong các mỗi quan hệ xã hội, dưới sự ảnh hưởng của giáo dục trong
đó giáo dục nhà trường có vai trò hết sức quan trọng. Trải nghiệm sáng tạo ở
trường học sẽ giúp thúc đẩy những hành vi mang tính xã hội tích cực cho
người học; đồng thời tạo những tác động tốt đối với các mối quan hệ giữa
thầy và trò, giữa các học sinh, bạn bè với nhau; giúp tạo nên sự hứng thú học
tập cho trẻ. Trải nghiệm sáng tạo giáo dục cho học sinh THCS kỹ năng sống
để giúp các em có thể sống một cách an toàn khỏe mạnh là việc làm cần thiết.
Chính những kết quả này sẽ là cơ sở, là nền tảng giúp học sinh phát triển nhân
cách sau này. Trải nghiệm sáng tạo không chỉ ở trong các giờ dạy và học ở
trên lớp mà các hoạt động ngoại khóa cũng là những hoạt động giáo dục trải
nghiệm của học sinh góp phần giáo dục toàn diện học sinh trong các trường
THCS. Là những người làm công tác giáo dục ở nhà trường THCS chúng ta
cần thấy rõ ý nghĩa và sự cần thiết tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
qua hoạt động ngoại khóa ở các nhà trường theo hướng phát triển năng lực
cho học sinh; góp phần giáo dục toàn diện học sinh và nâng cao chất lượng
giáo dục.
Để có được cách tổ chức quản lý tốt trong bối cảnh đổi mới toàn diện
giáo dục hiện nay, công tác quản lý hoạt động ngoại khóa cho học sinh ở các
trường THCS cần có những biện pháp phù hợp. Từ thực tiễn của địa phương,
tôi đã chọn vấn đề “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định
hướng phát triển năng lực cho học sinh các trường THCS huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác tổ chức hoạt động

trải nghiệm sáng tạo ở các trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang đề
xuất các biện pháp Tổ chức hoạt động hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo
định hướng phát triển năng lực của học sinh ở các trường THCS trên địa bàn
Huyện Lục Ngạn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

3




3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định
hướng phát triển năng lực cho học sinh ở các trường THCS huyện Lục Ngạn.
- Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng
tạo theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh ở các trường THCS
huyện Lục Ngạn.
4. Giả thuyết khoa học
Việc tổ chứ c hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát
triển năng lực ở các trường THCS Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang chưa
có hiệu quả cao do nhiều yếu tố như: Chưa có tài liệu chuẩn về hoạt động
trải nghiệm sáng tạo, chưa có kế hoạch toàn diện đưa trải nghiệm hoạt
động sáng tạo vào hoạt động ngoại khóa trong nhà trường, đội ngũ giáo
viên hướng dẫn chưa được đào tạo, bồi dưỡng trong công tác tổ chức hoạt
động trải nghiệm sáng tạo, các cơ sở trang thiết bị vật chất còn thiếu
thốn… Do đó, nếu tìm ra được các biện pháp tổ chứ c hoạt động trải
nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học sinh phù hợp với
đặc điểm học sinh, đặc điểm nhà trường, đặc điểm địa phương và vận
dụng vào thực tiễn thì sẽ phát triển được năng lực vận dụng kiến thức vào
thực tiễn của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở

các trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác lập cơ sở lý luận về tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo
định hướng phát triển năng lực của học sinh trong trường THCS.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
- Đề xuất các biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo
định hướng phát triển năng lực của học sinh ở các trường THCS huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4




6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về nội dung: Tập trung nghiên cứu các hình thức tổ chức
hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
các trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
- Giới hạn về thời gian: 3 năm, từ năm học 2012-2013 đến năm học
2015-2016.
- Đề tài tập trung khảo sát tại 10 trường THCS (Chũ, Trù Hựu, Nghĩa Hồ, Hồng
Giang, Nam Dương, Kiên Thành, Kiên Lao, Thanh Hải, Tân Quang, Giáp Sơn)
7. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng các
phương pháp nghiên cứu sau:
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích và tổng hợp tài liệu, phân
loại và hệ thống hoá lý thuyết xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.

7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động của giáo viên, quản lý
hoạt động dạy học, của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong các nhà trường.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Phỏng vấn trực tiếp các giáo
viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, học sinh.
- Phương pháp xin ý chuyên gia: Trao đổi và lấy ý kiến đánh giá, nhận xét từ
các chuyên gia về vấn đề nghiên cứu của đề tài.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu giáo án, vở
ghi chép, bài kiểm tra, các sản phẩm của học sinh …
7.3. Phương pháp hỗ trợ: Dùng phương pháp toán thống kê để xử lý, tổng
hợp số liệu thu được, trên cơ sở đó rút ra kết luận khoa học, nhận xét mang
tính khái quát.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5




8. Cấ u trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
theo định hướng phát triển năng lực học sinh THCS.
Chương 2: Thực tra ̣ng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo
định hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường THCS Huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
Chương 3: Biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định
hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường THCS Huyện Lục Ngạn,
tỉnh Bắc Giang.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Xu hướng phát triển của xã hội hiện đại ngày nay phụ thuộc ngày càng
nhiều vào sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Mọi mặt của cuộc sống con
người, từ cách chúng ta làm việc, vui chơi, chữa bệnh, ăn uống hoặc đi lại đều
đang thay đổi nhanh chóng cùng với tích lũy tri thức của loài người trong các
lĩnh vực Khoa học (Science), Công nghệ (Technology), Kỹ thuật
(Engineering) và Toán học (Mathematics), viết tắt là STEM. Nguồn nhân lực
với kiến thức và kỹ năng trong các lĩnh vực STEM trở thành yêu cầu cơ bản
và thiết yếu của các quốc gia trong thế kỷ 21, và là chìa khóa để nâng cao sức
cạnh tranh của nền kinh tế và hướng đến sự thịnh vượng. Mô hình giáo dục
STEM giới thiệu một phương pháp giáo dục mới, theo đó, kiến thức và kỹ
năng trong các lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học được
truyền đạt đan xen và kết dính lẫn nhau cho học sinh trên cơ sở học thông qua
thực hành (learning by doing) và hướng đến giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Ngoài ra, giáo dục STEM còn chú trọng trang bị cho học sinh những kỹ năng
mềm cần thiết cho sự thành công trong công việc sau này như kỹ năng cộng
tác, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tư duy phản biện…

Dạy học phát triển năng lực người học nói chung và học sinh THCS nói
riêng là vấn đề được quan tâm nghiên cứu. Trên thế giới, các tác giả người
Nhật Eisuke Saito, Masatsugu Murase, Atsushi Tsukui, Manabu Saito,
Masaaki Sato là những người đi tiên phong trong lĩnh vực này. Các kết quả
nghiên cứu về xây dựng cộng đồng học tập trong nhà trường trong đó nêu rõ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

7




những hoạt động ngoại khóa về kỹ năng sống, trải nghiệm sáng tạo giúp cho
học sinh THCS hình thành những năng lực đầu tiên trong bậc học giáo dục cơ
bản. Nghiên cứu trên của các tác giả đang được các nhà giáo dục học ở Việt
Nam tiếp thu chọn lọc để xây dựng chương trình giáo dục phổ thông tổng thể
trong những năm tới.
Trong suốt hơn 60 năm qua, chương trình giáo dục ở các cấp học, bậc
học trong nền giáo dục của ta được biên soạn, thực thi, trên cơ sở kế thừa các
chương trình giáo dục có trước đó, rồi cải tiến, cập nhật, nâng cao cho phù
hợp với sự phát triển kinh tế xã hội, khoa học - công nghệ của giai đoạn sau.
Các nhà giáo dục đã đưa vào chương trình giáo dục những tư tưởng lớn,
những tác phẩm có giá trị, các phát minh khoa học, những sự kiện chính trị xã
hội to lớn với mong ước truyền lại cho các thế hệ sau những thành tựu to lớn
của nhân loại trong tất cả các lĩnh vực của đời sống con người. Tuy nhiên, chỉ
trong vòng 7 năm của thập kỷ đầu của thế kỷ 21, những điều chúng ta tích luỹ
được trong hàng năm qua dường như không đủ để giải thích được những điều
đang và sẽ diễn ra.
Thập niên cuối của thế kỷ trước đã chứng kiến một điều mà nhà tương
lai học của những năm 60, Kenneth Boulding gọi là sự “phá vỡ của hệ thống”

(system break). Boulding xem sự phá vỡ của hệ thống như sự tan vỡ của các
mô hình tư duy liên quan đến các hệ thống của con người. Nói cách khác, sự
phá vỡ như vậy tạo ra cái mà Alvin Tofler gọi là “cú sốc của tương lai” mà ở
đó lối tư duy có tính truyền thống không còn có thể giúp chúng ta giải quyết
vấn đề. Một đồng nghiệp của Boulding trong những năm 60, Kenneth Clark
đã lưu ý rằng, trong những điều kiện như vậy, sự tiên đoán có thể trở thành
những thông tin chính xác nhất về tương lai. “Định luật” Clark cho rằng “Khi
một nhà thông thái cho rằng một điều gì đó có thể xảy ra, ông ta có thể đúng.
Nhưng nếu ông ta cho rằng một điều gi đó không thể xảy ra, thì gần như có
thể nói rằng ông ấy sai” [dẫn theo 30, tr.5].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

8




Đó cũng chính là đặc điểm của giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Các
nhà giáo dục đang bị choáng ngợp trước những thay đổi to lớn do con người
tạo ra trong mọi lĩnh vực, và không biết lựa chọn những yếu tố gì để truyền
đạt cho con cháu mai sau.
Trong những năm 90 của thế kỷ trước, Internet xuất hiện và làm
thay đổi mọi quan điểm truyền thống về giáo dục, như nhà trường, lớp
học, về dạy, học.
Ở Hoa Kỳ, năm 1997, 60% hộ gia đình, trong đó trẻ em có máy tính cá
nhân và 11 triệu trẻ em dưới 15 tuổi dùng Internet. Từ 1996-1998, địa chỉ
trang Web tăng từ 300.000 lên 2,5 triệu, đến 7/2000 là 10 triệu.
Tháng 5/2000, Bill Gates, người sáng lập ra Microsoft đã nói: “Chúng
ta thật ra mới ở giai đoạn đầu của cuộc cách mạng. Trong vòng 10 năm tới,
chúng ta sẽ thực hiện nhiều thay đổi đối với xã hội hơn là những gì đã làm

trong 25 năm qua” [dẫn theo 30, tr.6].
Cuối 2002, số người không nói tiếng Anh sử dụng Internet lớn hơn số
người nói tiếng Anh. Năm 2005, số người nói tiếng Trung Quốc dùng Internet
lớn hơn số người nói tiếng Anh dùng Internet. Những số liệu trên có ý nghĩa
gì đối với các nhà giáo dục?
Những thay đổi to lớn nói trên như đang nói lên một điều là kỷ nguyên
cũ đã qua và một kỷ nguyên mới đang đến, sự phá vỡ của hệ thống, một sự
kiện chưa được hiểu một cách đầy đủ đã xảy ra và còn làm biến đổi nền giáo
dục của cả nhân loại. Và những người làm giáo dục cần có cách suy nghĩ mới
để định hướng nền giáo dục trong kỷ nguyên mới này.
Để đáp ứng với những thay đổi to lớn và nhanh chóng trong kỉ nguyên
quá độ lên nền kinh tế tri thức, kỷ nguyên thông tin, triết lí giáo dục trong thế
kỉ 21 cũng có những thay đổi mạnh mẽ, hướng tới “một xã hội học tập”, “học
thường xuyên, suốt đời” dựa trên 4 trụ cột “học để biết, học để làm, học để
cùng chung sống, học để làm người”, giáo dục không còn chủ yếu là đào tạo
kiến thức và kĩ năng mà chủ yếu là rèn luyện năng lực - năng lực nhận thức,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

9




năng lực hành động, năng lực giao tiếp và truyền thông, năng lực quản lý và
lãnh đạo. Bản tuyên ngôn toàn cầu về giáo dục đại học của Liên hợp quốc
khẳng định: Thế kỷ 21 “có một nhu cầu chưa từng thấy về sự đa dạng, phong
phú trong giáo dục đại học cũng như những nhận thức ngày càng cao về tầm
quan trọng sống còn của giáo dục đại học đối với sự phát triển kinh tế và văn
hoá của xã hội” [dẫn theo 24, tr.5]. Giáo dục nói chung trong đó có giáo dục
đại học và chuyên nghiệp của thế giới đang phát triển nhanh chóng theo

những xu hướng rõ rệt: đại chúng hoá, thị trường hoá, đa dạng hoá và quốc tế
hoá, cùng những quan niệm mới, yêu cầu mới về vấn đề có tính sống còn đối
với bất kì mô hình cải cách giáo dục nào - đó là chất lượng giáo dục. Vì thế,
ngày nay, hơn bao giờ hết, tất cả các quốc gia đang đứng trước những thách
thức to lớn là lựa chọn các giải pháp phát triển giáo dục, nâng cao chất lượng
giáo dục ở tất cả các cấp học, bậc học - nơi cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng
những đổi thay to lớn trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục. Việc tạo mọi điều
kiện để mọi người có cơ hội học tập, học tập thường xuyên, học tập suốt đời
để kịp thời bổ sung kiến thức và đổi mới phương pháp giảng dạy để phù hợp
với sự phát triển kinh tế - xã hội là phương châm hành động của các cấp quản
lý giáo dục.
Ở Ấn độ vào năm 1988 đã quyết định thành lập hàng loạt các trung tâm
học tập trong cả nước nhằm tạo cơ hội học tập suốt đời cho mọi người. Việc
bồi dưỡng giáo viên được tiến hành ở các trung tâm này đã mang lại hiệu quả
rất thiết thực.
Hội nghị UNESCO tổ chức tại NêPan vào năm 1998 về tổ chức quản lý
nhà trường đã khẳng định: “Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là vấn đề
cơ bản trong phát triển giáo dục” [dẫn theo 30].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

10




Đại đa số các trường sư phạm ở Úc, New Zeland, Canada … đã thành
lập các cơ sở chuyên bồi dưỡng giáo viên để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo
viên tham gia học tập nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn

nghiệp vụ.
Tại Pakistan, nhà nước đã xây dựng chương trình bồi dưỡng về sư
phạm cho đội ngũ giáo viên và quy định trong thời gian 3 tháng cần bồi
dưỡng những nội dung gồm: giáo dục nghiệp vụ dạy học; Cơ sở tâm lý giáo
viên; Phương pháp nghiên cứu, đánh giá và nhận xét HS…đối với đội ngũ
giáo viên mới vào nghề chưa quá 3 năm.
Ở Philippin, công tác nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên không tiến
hành tổ chức trong năm học mà tổ chức bồi dưỡng thành từng khóa học trong
thời gian HS nghỉ hè. Hè thứ nhất bao gồm các nội dung môn học, nguyên tắc
dạy học, tâm lý học và đánh giá giáo dục; Hè thứ hai gồm các môn về quan hệ
con người, triết học giáo dục, nội dung và phương pháp giáo dục; Hè thứ ba
gồm nghiên cứu giáo dục, viết tài liệu trong giáo dục và Hè thứ tư gồm kiến
thức nâng cao, kỹ năng nhận xét, lập kế hoạch giảng dạy, viết tài liệu giảng
dạy, viết sách giáo khoa, viết sách tham khảo.
Tại Nhật Bản, việc bồi dưỡng và đào tạo lại cho đội ngũ giáo viên, cán
bộ quản lý giáo dục là nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm.
Tùy theo thực tế của từng đơn vị, từng cá nhân mà cấp quản lý giáo dục đề ra
các phương thức bồi dưỡng khác nhau trong một phạm vi theo yêu cầu nhất
định. Cụ thể là mỗi cơ sở giáo dục cử từ 3 đến 5 giáo viên được đào tạo lại
một lần theo chuyên môn mới và tập trung nhiều vào đổi mới phương pháp
dạy học.
Tại Thái Lan, từ năm 1998 việc bồi dưỡng giáo viên được tiến hành ở
các trung tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện
kỹ năng nghề nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

11





Tại Triều Tiên một trong những nước có chính sách rất thiết thực về bồi
dưỡng và đào tạo lại cho đội ngũ giáo viên. Tất cả giáo viên đều phải tham
gia học tập đầy đủ các nội dung về chương trình về nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ theo quy định. Nhà nước đã đưa ra “Chương trình bồi dưỡng
giáo viên mới” để bồi dưỡng đội ngũ giáo viên được thực hiện trong 10 năm
và “Chương trình trao đổi” để đưa giáo viên đi tập huấn ở nước ngoài.
Tại Liên Xô (cũ) các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục như:
M.I.Kônđacốp, P.V. Khuđominxki…đã rất quan tâm tới việc nâng cao chất
lượng dạy học thông qua các biện pháp quản lý có hiệu quả. Muốn nâng
cao chất lượng dạy học phải có đội ngũ giáo viên có năng lực chuyên môn.
Họ cho rằng kết quả toàn bộ hoạt động của nhà trường phụ thuộc rất nhiều
vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác quản lý bồi dưỡng, phát triển
đội ngũ.
1.1.2. Ở Việt Nam
Tại Việt Nam, việc đổi mới nhà trường mà vấn đề cốt lõi là phát triển
năng lực học sinh bắt đầu được tiến hành từ tháng 6/2006 với giúp đỡ của các
chuyên gia người Nhật là Eisuke Saito, Atsushi Tsukui, Masaaki Sato.
Trường đầu tiên tiến hành thí điểm đổi mới là trường THCS Bích Sơn, huyện
Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. Sau gần 10 năm tiến hành đổi mới, trường THCS
Bích Sơn đã thu được những thành công bước đầu đáng ghi nhận, là động lực
để áp dụng cho các trường THCS khác trong cả nước.
Hiện nay, với Nghị quyết 29 của Đảng, dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học là vấn đề nhận được sự quan tâm đặc biệt của các cấp quản
lý giáo dục và của toàn xã hội.
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc trong báo cáo nghiên cứu khoa học năm
2015 tại Hội nghị Công tác xã hội trường học đã nêu rõ tính cấp thiết trong
việc quản lý hoạt động ngoại khóa trải nghiệm sáng tạo theo hướng phát triển
năng lực cho học sinh phổ thông. Tác giả đi sâu vào phân tích việc xây dựng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


12




nội dung hoạt động ngoại khóa gắn với giáo dục kỹ năng sống, gắn với trải
nghiệm sáng tạo để phát huy năng lực của học sinh; góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện cho học sinh ở bậc phổ thông.
Tác giả Nguyễn Khắc Bình trong báo cáo khoa học tại Hội thảo Quốc
tế về Chính sách công, Quản lý công và Chính sách an sinh xã hội năm 2015
tại Hà Nội đã phân tích về tầm quan trọng của nhân viên công tác xã hội
trường học. Tác giả đi sâu phân tích công tác tổ chức hoạt động ngoại khóa
trải nghiệm sáng tạo trong các trường phổ thông hiện nay và phân tích vai trò
của nhân viên công tác xã hội (hiện nay giáo viên kiêm nhiệm công tác này)
trong việc phối hợp với các lực lượng khác trong nhà trường tổ chức các hoạt
động ngoại khóa trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học
sinh; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh ở bậc học
phổ thông.
Tác giả Nguyễn Tuấn Anh trong luận văn thạc sĩ về quản lý giáo dục kĩ
năng sống cho học sinh trung học cơ sở đã đề cập đến những yếu tố ảnh
hưởng đến công tác tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. Tác giả đề
cập đến tổ chức hoạt động ngoại khóa giáo dục kỹ năng sống cho học sinh chỉ
có thể đem lại kết quả tốt khi đội ngũ giáo viên có những năng lực tổ chức,
năng lực xây dựng chủ đề và kinh nghiệm sống phong phú. Tác giả cũng đề
cập đến các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức hoạt động ngoại khóa giáo
dục kỹ năng sống, trải nghiệm sáng tạo ở các trường phổ thông hiện nay;
trong đó yếu tố năng lực quản lý của hiệu trưởng có ảnh hưởng lớn đến công
tác này.
Trong Văn kiện đại hội XII lần này, kế thừa quan điểm chỉ đạo của

nhiệm kỳ trước, Đảng ta đưa ra đường lối đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, xác định đây là một kế sách, quốc
sách hàng đầu, tiêu điểm của sự phát triển, mang tính đột phá, khai mở con
đường phát triển nguồn nhân lực Việt Nam trong thế kỷ XXI, khẳng định triết
lý nhân sinh mới của nền giáo dục nước nhà “dạy người, dạy chữ, dạy nghề”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

13




×