Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.07 KB, 80 trang )

Trng i hc cụng nghip H Ni

1

Khoa : K toỏn kim toỏn

Lời nói đầu
Trong quá trình sản xuất, nguyên vật liệu đóng vai trò quan trọng. Nó góp
phần quyết định chất lợng sản phẩm cũng nh giá trị cá biệt của s. Vì vậy trong
nền kinh tế thị trờng, doanh nghiệp cũng vừa quan tâm tới chất lợng sản phẩm,
vừa quan tâm đến vấn đề sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguyên vật liệu. Hơn nữa nền
kinh tế nớc ta đang còn nhiều khó khăn, nguồn cung cấp nguyên vật liệu còn hạn
chế, đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết cách tiêu dùng một cách hợp lý và tiết
kiệm tối đa nguyên vật liệu, tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội. Đứng trớc những
yêu cầu đó Cụng ty C phn xõy dng v phỏt trin Trung Minh cũng nh các
doanh nghiệp khác phải có sự quan tâm, tìm tòi áp dụng những biện pháp quản
lý nguyên vật liệu thích hợp, nhằm không ngừng giảm tiêu hao nguyên vật liệu,
hạ giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, do còn nhiều hạn chế cha đáp ứng đúng vị trí
của nó trong quá trình sản xuất kinh doanh. Việc hoàn thiện hơn nữa công tác
quản lý nguyên vật liệu là nhiệm vụ cần thiết trong quá trình sản xuất kinh
doanh hiện nay.
Để đứng vững trong nền kinh tế thị trờng trớc những tác động của quy luật
cạnh tranh, quy luật cung cầu, mỗi doanh nghiệp phải tự tìm ra hớng đi đúng cho
mình. Hớng đi đó không ngoài mục tiêu đa ra những sản phẩm tốt có chất lợng
cao, mẫu mã phong phú đa dạng phù hợp với thị hiếu của ngời tiêu dùng. Muốn
vậy các doanh nghiệp phải thực hiện tốt cả các khâu của quá trình sản xuất và lu
thông hàng hoá.
Trải qua 8 tuần thực tập tại Công ty Cổ phần u t v phỏt trin xõy dng
Hũa Bỡnh, đợc sự quan tâm giúp đỡ của các cán bộ Phòng Kế toán trong Công ty
kết hợp với những kiến thức đã học ở trờng em đã nhận thức đợc tầm quan trọng
của kế toán nguyên vật liệu đối với sự phát triển của công ty. Chính vì vậy em đã


quyết định chọn đề tài : Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
tại Công ty Cổ phần u t v phỏt trin xõy dng Hũa Bỡnh làm đề tài cho
chuyên đề tốt nghiệp của mình. Trong quá trình thực tập, cùng với sự cố gắng nỗ
lực của bản thân đồng thời đợc sự hớng dẫn tận tình của cô giáo Phm Th Thu
Oanh em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Nội dung chính của chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chơng:
Chơng 1: Lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại
doanh nghiệp xây lắp
Chơng 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty
Cổ phần u t v phỏt trin xõy dng Hũa Bỡnh.
Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc cụng nghip H Ni

2

Khoa : K toỏn kim toỏn

Chơng 3: Giải pháp về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công
ty Cổ phần u t v phỏt trin xõy dng Hũa Bỡnh.
Dù đã có nhiều cố gắng nhng do hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh
nghiệm thực tiễn vì vậy chuyên đề tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong đợc sự góp ý, chỉ bảo thêm của các thầy cô và các anh
chị Phòng Tài chính-Kế toán Công ty Cổ phần u t v phỏt trin xõy dng Hũa
Bỡnh để chuyên đề tốt nghiệp của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Trn Dim Hng

Chơng 1: Lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu
công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.Khái niệm, đặc điểm và yêu cầu quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ trong doanh nghiệp xây lắp:
1.1.1.Khái niệm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
-Nguyên vật liệu là đối tợng lao động ,đó là những t liệu vật chất đợc dùng
vào sản xuất để chế tạo thành sản phẩm mới hoặc thực hiện các dịch vụ hay sử
dụng cho bán hàng,quản lý doanh nghiệp. Trong quá trình thi công xây dựng
công trình,chi phí sản xuất cho ngành xây dựng gắn liền với việc sử dụng nguyên
nhiên vật liệu ,máy móc và thiết bị .Vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của
quá trình sản xuất ,là cơ sở vật chất cấu thành nên sản phẩm công trình.
-Công cụ dụng cụ: là những t liệu lao động cha đủ tiêu chuẩn là tài sản cố
định.
1.1.2.Đặc điểm của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
1.1.2.1. Đặc điểm của nguyên vật liệu:
-Vật liệu thờng đợc mua sắm bằng vốn lu động
-Vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định ,giá trị
vật liệu đợc bảo tồn và chuyển dịch toàn bộ vào sản phẩm
Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc cụng nghip H Ni

3

Khoa : K toỏn kim toỏn


-Vật liệu đợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau .Trong doanh nghiệp
xây dựng vật liệu có đợc chủ yếu do mua ngoài hoặc tự sản xuất.
Nh vậy nguyên vật liệu có vị trí hết sức quan trọng đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu thiếu nguyên vật liệu thì không thể tiến
hành đợc các hoạt động sản xuất vật chất nói chung và quá trình thi công xây
dựng nói riêng.
1.1.2.2. Đặc điểm của công cụ dụng cụ:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, khi sử dụng bị hao mòn
dần, khi bị h hỏng có thể sửa chữa, hỏng hẳn có thể thu hồi phế liệu, sau mỗi chu
kỳ sản xuất giá trị công cụ dụng cụ chuyển dịch dần vào giá trị sản phẩm.
- Đợc mua bằng vốn lu động và đợc bảo quản ở kho.
- Hình thành từ nhiều nguồn khác nhau nh: mua ngoài, nhận góp vốn
1.1.2.3.Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất mang tính chất công
nghiệp ,sản phẩm của ngành xây dựng là những công trình, hạng mục công trình
có qui mô lớn,kết cấu phức tạp và thờng cố định ở nơi sản xuất còn các điều kiện
khác đều phải di chuyển theo địa điểm xây dựng. Từ đặc điểm riêng của ngành
xây dựng đòi hỏi công tác quản lý nguyên vật liệu phải chặt chẽ ở mọi khâu từ
thu mua ,bảo quản tới khâu dự trữ và sử dụng.
Trong khâu thu mua : vật liệu, công cụ dụng cụ phải đợc quản lý về khối lợng, quy cách, chủng loại, giá mua và chi phí thu mua , thực hiện kế hoạch mua
theo đúng tiến độ ,thời gian phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Bộ phận kế toán tài chính cần có quyết định đúng đắn ngay từ đầu trong
việc lựa chọn nguồn vật t, địa điểm giao hàng,thời hạn cung cấp, phơng tiện vận
chuyển nhất là về giá mua , cớc phí vận chuyển đồng thời dự toán những biến
động về cung cầu và giá cả vật t trên thị trờng để đề ra các biện pháp thích hợp.
Trong khâu dự trữ đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức tốt kho tàng bến bãi
thực hiện đúng chế độ bảo quản và xác định đợc định mức dự trữ tối thiểu, tối đa
cho từng loại vật liệu để giảm bớt h hỏng ,hao hụt mất mát giúp quá trình thi
công xây dựng đợc bình thờng không bị ngừng trệ,gián đoạn do việc cung ứng

vật t không kịp thời hoặc gây ứ đọng vốn do dự trữ quá nhiều.
Trong khâu sử dụng: đòi hỏi doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm
trên cơ sở định mức tiêu hao,dự toán chi phí nhằm giảm chi phí và hạ giá thành
sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do vậy trong khâu sử dụng cần phải
tổ chức tốt việc ghi chép, phản ánh tình hình xuất vật liệu chính xác.

Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc cụng nghip H Ni

4

Khoa : K toỏn kim toỏn

Tóm lại quản lý vật liệu từ khâu thu mua,bảo quản,dự trữ,sử dụng vật liệu là
một trong những nội dung quan trọng của công tác quản lý doanh nghiệp nhât là
đối với doanh nghiệp xây lắp.
1.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh
nghiệp xây lắp:
Để thực hiện tốt yêu cầu quản lý, kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
trong doanh nghiệp xây dựng cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:

Tổ chức ghi chép,phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu
mua,vận chuyển,bảo quản, tình hình nhập, xuất tồn kho nguyên vật liệu. Tính giá
thành thực tế vật liệu đã thu mua và nhập kho,kiểm tra tình hình thực hiện kế
hoạch thu mua vật liệu về các mặt: số lợn,chủng loại,giá cả,thời hạn nhằm
đảm bảo cung cấp kịp thời,đầy đủ, đúng chủng loại cho quá trình thi công xây

lắp.

Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản,dự trữ và sử dụng vật liệu,
phát hiện ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý vật liệu thừa, thiếu, ứ
đọng hoặc kém phẩm chất. Đồng thời tính toán chính xác số lợng vật liệu thực tế
đa vào sử dụng và tiêu hao trong quá trình xây dựng.

Phân bổ giá trị vật liệu sử dụng vào chi phí sản xuất kinh doanh.
1.3.Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh
nghiệp xây lắp:
1.3.1.Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
1.3.1.1. Phân loại nguyên vật liệu:
Căn cứ vào nội dung kinh tế, vai trò của nguyên vật liệu trong quá trình thi
công xây lắp và căn cứ vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp thì nguyên vật liệu
đợc chia thành các loại sau:
+ Nguyên vật liệu chính: Là đối tợng chủ yếu trong doanh nghiệp xây lắp,là
những nguyên vật liệu mà khi tham gia vào quá trình sản xuất nó cấu thành nên
thực thể vật chất của sản phẩm. Trong ngành xây dựng cơ bản cần phải phân biệt
vật liệu xây dựng,vật kết cấu và thiết bị xây dựng.
* Vật liệu xây dựng nh: gạch, ngói,xi măng, sắt, thép
* Vật kết cấu: là những bộ phận của công trình xây dựng mà đơn vị xây
dựng sản xuất hoặc mua của đơn vị khác để bổ sung vào sản phẩm của đơn vị
mình nh: thiết bị vệ sinh, thông gió, hệ thông thu lôi
+ Nguyên vật liệu phụ: là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản
xuất nó có thể kết hợp với vật liệu chính để làm tăng chất lợng sản phẩm, tăng
giá trị sử dụng của sản phẩm nh: sơn, dầu, mỡ
+ Nhiên liệu: là vật liệu phụ dùng để cungcấp nhiệt lợnghoặc nguồn năng lợng trong quá trình thi công nh: xăng, dầu, than củi, hơi đốt
Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip



Trng i hc cụng nghip H Ni

5

Khoa : K toỏn kim toỏn

+Phụ tùng thay thế: là những chi tiết máy móc, thiết bị mà doanh nghiệp
dùng để thay thế trong sửa chữa khi máy móc, thiết bị, phơng tiện vận tải bị
hỏng
+ Phế liệu: là các loại vật liệu loại ra trong quá trình xây lắp nh: gỗ, sắt,
thép vụn hoặc phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố định.
1.3.1.2. Phân loại công cụ dụng cụ:
Đối với doanh nghiệp xây lắp tùy vào mục đích và địa điểm sử dụng công
cụ dụng cụ đợc chia thành:
+ Dụng cụ dùng trực tiếp cho xây dựng: dao bào, dàn giáo, cuốc, xẻng
+ Dụng cụ bảo hộ: quần áo, giầy, mũ, găng tay, kính
+ Bao bì luân chuyển
1.3.2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
1.3.2.1.Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu:
- Nguyên tắc giá gốc: là giá trị gốc của vật liệu, là toàn bộ các chi phí mà
doanh nghiệp đã bỏ ra để có đợc những vật liệu ở địa điểm và trạng tháI hiện tại.
- Nguyên tắc thận trọng: thực hiện nguyên tắc này tức là các doanh nghiệp
phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Nguyên tắc nhất quán: tức là kế toán đã chọn phơng pháp kế toán nào thì
phải áp dụng phơng pháp đó thống nhất trong suốt niên độ kế toán.
1.3.2.2.Giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho:
Tuy theo từng nguồn nhập mà giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ nhập
kho đợc xác định nh sau:

+ Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài:
= + + -

Trong đó:
*Giá mua ghi trên hóa đơn là giá cha có thuế giá trị gia tăng đầu vào đợc
khấu trừ nếu doang nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ.
*Chi phí thu mua bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân
loại, đóng gói, tiền thuê kho, thuê bãi, chỗ để vật liệu..
+ Đối với vật liệu dụng cụ tự gia công chế biến:
= +
+ Đối với vật liệu, dụng cụ thuê ngoài gia công:
= + +

+ Đối với vật liệu, dụng cụ nhận góp vốn liên doanh: là giá do hội đồng liên
doanh đánh giá và các chi phí khác phát sinh khi tiếp nhận vật liệu, công cụ
dụng cụ.
+ Đối với vật liệu, dụng cụ nhận viện trợ, biếu tặng: là giá trị hợp lý và các
chi phí khác phát sinh
+ Đối với vật liệu, dụng cụ đợc cấp: là giá ghi trên biên bản giao nhận và
các chi phí phát sinh khi tiếp nhận vật liệu, công cụ dụng cụ.
Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc cụng nghip H Ni

6

Khoa : K toỏn kim toỏn


1.3.2.3. Giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho:
Do vật liệu, công cụ dụng cụ đợc nhập từ nhiều nguồn khác nhau, nhiều thời
điểm khác nhau nên có nhiều loại giá khác nhau. Vì vậy tùy thuộc vào đặc điểm,
yêu cầu, trình độ quản lý của các đơn vị mà lựa chọn phơng pháp tính giá thực tế
của vật liệu, công cụ dụng cụ cho phù hợp.
Giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho có thể theo một trong các
phơng pháp sau:
*Giá thực tế đích danh: dùng trong những doanh nghiệp sử dụng vật liệu,
công cụ dụng cụ có giá trị lớn,ít chủng loại và bảo quản riêng theo từng lootrong
kho. Giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho đợc tính theo giá thực tế
của lô vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho.
*Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá thực tế xuất kho = Số lợng xuất kho x Đơn giá xuất kho bình quân
Đơn giá bình quân =

*Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO): số vật liệu nào nhập trớc sẽ đợc
xuất trớc, xuất hết số vật liệu nhập trớc mới xuất đến số vật liệu nhập sau theo
giá thực tế.
*Phơng pháp nhập sau, xuất trớc (LIFO): số vật liệu nào nhập vào sau sẽ đợc xuất trớc
*Phơng pháp giá hạch toán: Giá hạch toán là giá do doanh nghiệp tự quy
định và đợc sử dụng thống nhất trong thời gian dài tại doanh nghiệp. Hàng ngày
kế toán sẽ sử dụng giá hạch toán để ghi sổ chi tiết giá trị vật liệu, công cụ dụng
cụ nhập, xuất kho.
1.4. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
xây lắp:
1.4.1. Chứng từ sử dụng:
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trởng Bộ Tài Chính đợc sửa
đổi bổ sung theo Thông t số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của

Bộ Tài Chính, các chứng từ kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ bao gồm:
-Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT)
-Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT)
-Biên bản kiểm nghiệm vật t, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu 03-VT)
-Biên bản kiểm kê vật t,sản phẩm, hàng hóa (Mẫu 05-VT)
-Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Mẫu 07-VT)
-Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng
1.4.2. Các phơng pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
1.4.2.1. Phơng pháp ghi thẻ song song:
Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc cụng nghip H Ni

7

Khoa : K toỏn kim toỏn

-Tại kho: căn cứ vào chứng từ nhập xuất thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép
hàng ngày tình hình nhập xuất, tồn kho từng loại vật liệu theo chỉ tiêu, số lợng
theo số thực nhập, thực xuất, cuối ngày tính ra số tồn kho để ghi ra cột tồn trên
thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập xuất đã phân loại cho phòng kế
toán.
-Tại phòng kế toán: kế toán sử dụng sổ(thẻ) kế toán chi tiết để ghi chép tình
hình nhập xuất cho từng thứ vật t theo cả hai chỉ tiêu số lợng và giá trị. Khi nhận
đợc chứng từ nhập xuất của thủ kho gửi lên, kế toán kiểm tra hoàn chỉnh chứng
từ và căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào thẻ(sổ) kế toán chi tiết
vật t, mỗi chứng từ đợc ghi một dòng. Cuối tháng kế toán lập bảng kê nhập-xuấttồn vật t sau đó đối chiếu:

+ Sổ kế toán chi tiết với thẻ kho của thủ kho
+ Số liệu tổng cộng trên bảng kê nhập-xuất-tồn với số liệu trên sổ kế toán
tổng hợp.
+ Số liệu trên sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực tế.
Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phơng pháp thẻ song song:
Th kho
Phiu nhp kho

Phiu xut kho
S k toỏn chi tit

Bng kờ nhp, xut, tn

S k toỏn tng hp
Ghi chỳ :
: Ghi hng ngy

: i chiu hng ngy

: Ghi cui thỏng

: i chiu cui thỏng.

*Ưu điểm, nhợc điểm của phơng pháp thẻ song song:
+ Ưu điểm: ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu.
+ Nhợc điểm: việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về chỉ
tiêu số lợng, khối lợng ghi chép quá lớn.
*Điều kiện áp dụng: thích hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại vật t.
Trn Dim Hng KT11 K12


Chuyờn tt nghip


Trng i hc cụng nghip H Ni

8

Khoa : K toỏn kim toỏn

1.4.2.2. Phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển:
-Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép về mặt số lợng.
-Tại phòng kế toán: kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép cho
từng thứ vật liệu, công cụ dụng cụ theo cả hai chỉ tiêu số lợng và giá trị. Sổ đối
chiếu luân chuyển đợc mở cho cả năm và đợc ghi một lần vào cuối tháng.
Cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ đối chiếu luân chuyển
với thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp.
Trình tự hạch toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ theo phơng pháp
ghi sổ đối chiếu luân chuyển:
Thẻ kho
Phiếu nhập

Bảng kê
nhập

Phiếu xuất

Sổ đối chiếu
luân chuyển

Bảng kê

xuất

Ghi chú:
: Ghi hàng tháng

: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
*Ưu điểm, nhợc điểm của phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển:
+ Ưu điểm: giảm đợc khối lợng ghi sổ kế toán do chỉ ghi một lần vào cuối
tháng.
+ Nhợc điểm: việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về
chỉ tiêu số lợng.
*Điều kiện áp dụng: thích hợp với những doanh nghiệp có chủng loại vật t,
hàng hóa ít.
1.4.2.3. Phơng pháp ghi sổ số d:
-Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn
kho, nhng cuối tháng phải ghi sổ tồn kho đã tách trên thẻ kho sang sổ số d vào
cột số lợng.
Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc cụng nghip H Ni

9

Khoa : K toỏn kim toỏn

- ở phòng kế toán: định kỳ kế toán xuống kho kiểm tra việc ghi chép trên

thẻ kho của thủ kho và trực tiếp nhận chứng từ nhập xuất kho, sau đó kế toán
ký xác nhận vào từng thẻ kho và ký vào phiếu giao nhận chứng từ. Sau khi nhận
chứng từ nhập xuất vật liệu , công cụ dụng cụ ở kho kế toán kiểm tra, phân loại
chứng từ và ghi giá hạch toán để ghi chép vào cột số tiền trên phiếu giao nhận
chứng từ,số liệu này đợc ghi vào bảng lũy kế nhập và bảng lũy kế xuất.Cuối
tháng căn cứ vào 2 bảng này để lập bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn cho từng
kho.Đồng thời sau khi nhận đợc sổ số d do thủ kho chuyển lên, kế toán căn cứ
vào cột số d về số lợng và đơn giá hạch toán cho từng nhóm vật liệu, công cụ
dụng cụ để tính ra số tiền ghi vào cột số d bằng tiền.

Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc cụng nghip H Ni

10

Khoa : K toỏn kim toỏn

Trình tự hạch toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ theo phơng pháp sổ
số d:
Thẻ kho

Phiếu xuất

Giấy giao
nhận chứng
từ nhập


Sổ số d

Giấy giao
nhận chứng
từ xuất

Bảng kê luỹ
kế chứng từ
nhập

Bảng tổng
hợp NhậpXuất-Tồn

Bảng kê
luỹ kế xuất

Phiếu nhập

Ghi chú:
: Ghi hàng tháng
: Ghi cuối tháng
*Ưu điểm, nhợc điểm của phơng pháp ghi sổ số d:
: Đối chiếu kiểm tra
-Ưu điểm:
+Giảm đợc khối lợng ghi sổ kế toándo chỉ ghi theo chỉ tiêu số tiền và ghi
theo nhóm
+Công việc đợc tiến hành đều trong tháng
+Thực hiện kiểm tra giám sát thờng xuyên của kế toán với việc nhập xuất
vật liệu, công cụ dụng cụ hàng ngày.

-Nhợc điểm: Khó phát hiện và khó kiểm tra sai sót giữa phòng kế toán và
kho.
1.5.Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
xây lắp:
1.5.1.Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:
1.5.1.1.Khái niệm, tài khoản sử dụng:
a,Khái niệm: Phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp theo dõi và
phản ánh thờng xuyên, liên tục tình hình hiện có, biến động tăng, giảm của vật
liệu, dụng cụ trên các tài khoản phản ánh theo từng loại.
b,Tài khoản sử dụng:
Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc cụng nghip H Ni

11

Khoa : K toỏn kim toỏn

TK 152: Nguyên liệu, vật liệu: dùng để phản ánh số hiện có và tình hình
tăng giảm các loại nguyên vật liệu theo giá thực tế.
TK 153: Công cụ dụng cụ: dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình
tăng giảm của công cụ dụng cụ trong kỳ theo giá thực tế.
TK 151:Hàng mua đang đi đờng: dùng để phản ánh giá trị thực tế của các
loại hàng hóa vật t, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mà doanh nghiệp đã mua
đã chấp nhận thanh toán nhng cuối tháng cha về nhập kho và tình hình hàng mua
đang đi đờng kỳ trớc, kỳ này đã về nhập kho.
1.5.1.2.Phơng pháp hạch toán:

a,Phơng pháp hạch toán tình hình biến động tăng nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:
Tăng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ do mua ngoài:
-Trờng hợp hàng và hoá đơn cùng về: căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho
kế toán ghi:
Nợ TK 152: giá thực tế vật liệu nhập kho cha thuế
Nợ TK 153: giá thực tế công cụ dụng cụ cha thuế
Nợ TK 133: thuế GTGT đợc khấu trừ(nếu có)
Có TK 111,112,331,141: tổng giá thanh toán
- Trờng hợp hàng về cha có hoá đơn: Nếu trong tháng về nhập kho nhng
cha nhận đợc hoá đơn thì vẫn làm thủ tục nhập kho bình thờng nhng ch ghi sổ
ngay mà lu phiếu nhập kho vào hồ sơ hàng về cha có hóa đơn. Cuối tháng hóa
đơn cha về thì kế toán sẽ ghi sổ theo giá tạm tính:

Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc cụng nghip H Ni
Nợ TK 152

Nguyên vật liệu

Nợ TK 153

Công cụ dụng cụ

12


Khoa : K toỏn kim toỏn

Có TK 331
Phải trả cho ngời bán
Khi hóa đơn về, nếu giá hóa đơn khác giá tạm tính kế toán sẽ điều chỉnh sổ
kế toán cho phù hợp với giá thực tế bằng phơng pháp sau:
+Xóa giá tạm tính bằng bút toán đỏ hoặc ghi bút toán ngợc lại
+Sau đó ghi giá thực tế(theo giá hóa đơn) bằng bút toán thờng:
Nợ TK 152,153: giá thực tế của hàng mua
Nợ TK 133 : thuế GTGT đầuvào
Có TK 331 : tổng giá thanh toán
-Trờng hợp hóa đơn về nhng hàng cha về: kế toán cha ghi sổ ngay mà lu hóa
đơn vào tập hồ sơ hàng mua đang đi đờng. Nếu cuối tháng hàng cha về thì căn cứ
vào hóa đơn kế toán ghi:
Nợ TK 151: Trị giá hàng mua đang đi đờng cha thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331: tổng giá thanh toán
Khi hàng về kế toán đối chiếu giữa hóa đơn và phiếu nhập ghi:
Nợ TK 152,153:Giá thực tế của vật liệu,công cụ dụng cụ nhập kho
Nợ TK 621,627,641,642:Xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm
Có TK 151: Hàng đi đờng đã về
-Trờng hợp hàng thừa so với hóa đơn:
+ Nếu nhập kho toàn bộ số hàng:
Nợ TK 152,153:Trị giá toàn bộ số hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT theo hóa đơn
Có TK 338:Trị giá hàng thừa cha có thuế
Có TK 331: Trị giá thanh toán theo hóa đơn
+ Căn cứ vào quyết định xử lý số hàng thừa:
*Do bên bán xuất nhầm:
(-)Trả lại cho ngời bán:

Nợ TK 338(1):Trị giá hàng thừa đã xử lý
Có TK 152,153:Xuất trả lại số hàng thừa
(-)Nếu doanh nghiệp mua tiếp số hàng thừa:
Nợ TK 338(1): Trị giá hàng thừa đã xử lý
Nợ TK 133(1): Thuế GTGT của hàng thừa
Có TK 331: Tổng giá thanh toán số thừa
*Nếu thừa cha rõ nguyên nhân:
Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc cụng nghip H Ni

13

Khoa : K toỏn kim toỏn

Nợ TK 338(1): trị giá hàng thừa cha thuế
Có TK 711: Số thừa cha rõ nguyên nhân
-Trờng hợp hàng thiếu so với hóa đơn: kế toán chỉ ghi tăng vật liệu theo trị
giá thực nhận và ghi sổ nh sau:
+ Khi nhập kho:
Nợ TK 152,153: giá trị thực tế vật liệu nhập kho cha thuế
Nợ TK 133: thuế GTGT đợc khấu trừ theo hóa đơn
Nợ TK 138(1): trị giá hàng thiếu cha có thuế
Có TK 111,112,331:tổng giá thanh toán
+ Khi xử lý số hàng thiếu:
*Do bên bán xuất nhầm:
(-)Nếu ngời bán giao tiếp số hàng:

Nợ TK 152,153:trị giá hàng thiếu
Có TK 138(1): số hàng thiếu đã xử lý
(-)Nếu ngời bán không còn hàng:
Nợ TK 331: trừ vào số tiền phải trả ngời bán
Có TK 133(1): thuế GTGT của hàng thiếu
Có TK 138(1): trị giá hàng thiếu đã xử lý
*Thiếu do cá nhân làm mất phải bồi thờng:
Nợ TK 334: trừ vào lơng
Nợ TK 138(8): cá nhân phải bồi thờng nhng cha trả
Có TK 133(1): thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng thiếu
Có TK 138(1): xử lý số hàng thiếu
*Thiếu cha xác định đợc nguyên nhân:
Nợ TK 632:số hàng thiếu cha rõ nguyên nhân
Có TK 138(1): xử lý số hàng thiếu
-Trờng hợp mua vật liệu, công cụ dụng cụ không nhập kho mà xuất dùng
ngay:
Nợ TK 621,627,641,642: xuất dùng cho các bộ phận
Nợ TK 133(1): thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111,112,331: tổng giá thanh toán
Tăng vật liệu, công cụ dụng cụ do thuê ngoài gia công chế biến:
Khi vật liệu chế biến xong nhập kho:
Nợ TK 152,153: giá thành thực tế nhập kho
Có Tk 154: giá thành thực tế sản xuất
Tăng vật liệu tự chế:
-Khi xuất vật liệu để chế biến:
Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip



Trng i hc cụng nghip H Ni

14

Khoa : K toỏn kim toỏn

Nợ TK 154: trị giá thực tế vật liệu
Có TK 152,153: trị giá thực tế vật liệu, dụng cụ xuất kho
-Chi phí chế biến:
Nợ TK 154
Có TK 334,627,331
-Chế biến xong nhập kho:
Nợ TK 152,153
Có TK 154
Tăng vật liệu do nhận góp vốn liên doanh:
Nợ TK 152,153: giá thực tế vật liệu
Có TK 411: ghi tăng vốn kinh doanh
Tăng vật liệu,d ụng cụ do nhận viện trợ, nhận bếu tặng:
Nợ TK 152,153: giá thực tế vật liệu
Có TK 711: ghi tăng vốn kinh doanh
Tăng vật liệu, dụng cụ do nhận lại vốn góp liên doanh:
Nợ TK 152,153
Có TK 128,222
Vật liệu, dụng cụ xuất dùng không hết thu hồi nhập kho:
Nợ TK 152,153
Có TK 154: phế liệu thu hồi nhập kho
Có TK 621: vật liệu dùng không hết nhập lại kho
b, Phơng pháp hạch toán tình hình biến động giảm nguyên vật liệu theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:
Xuất vật liệu cho sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 621,623,627,641,642

Có TK 152,153
Xuất vật liệu góp vốn liên doanh vào cơ sở đồng kiểm soát:
-Khi xuất vật liệu đem đi góp vốn liên doanh;
Nợ TK 222: giá trị vốn góp liên doanh dài hạn
Nợ TK 811: giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ
Có TK 711: giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ
Có TK 152: giá thực tế vật liệu xuất góp vốn
Xuất vật liệu trả lơng thởng, biếu tặng, nhợng bán:
Nợ TK 632: giá thực tế
Có TK 152
Xuất bán vật liệu:
-Phản ánh giá vốn:
Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc cụng nghip H Ni

15

Khoa : K toỏn kim toỏn

Nợ TK 632:ghi tăng giá vốn tiêu thụ
Có TK 152: giá xuất kho
-Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131,111,112: tổng giá thanh toán
Có TK 511,512: doanh thu cha thuế
Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra
c, Hạch toán tình hình biến động giảm công cụ dụng cụ theo phơng pháp kê

khai thờng xuyên:
Xuất công cụ dụng cụ cho sản xuất kinh doanh:
-Loại phân bổ một lần: khi xuất dùng:
Nợ TK 627,641,642: xuất dùng cho các bộ phận
Có TK 153: toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng
-Loại phân bổ hai lần:
+ Khi xuất dùng phản ánh 100% giá trị:
Nợ TK 142,242
Có TK 153
+ Đồng thời phân bổ vào chi phí:
Nợ TK 627,641,642
Có TK 142,242
-Loại phân bổ nhiều lần: mức phân bổ từng kỳ vào chi phí đợc xác định
theo công thức sau:
Giá thực tế CCDC xuất
Giá trị CCDC xuất dùng phân bổ cho từng kỳ =

Số kỳ sử dụng

Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc cụng nghip H Ni

16

Khoa : K toỏn kim toỏn


Sơ đồ kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:
TK 111,112,141
TK 152,153
TK 621
Nhập kho do mua ngoài
Xuất dùng trực tiếp để sản xuất
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
TK 627,641,642
Xuất dùng cho quản lý phân xởng
TK 128,222
Nhận lại vốn góp liên doanh
TK 157,632
Xuất bán trực tiếp
TK 154
Nhập kho tự chế, thuê ngoài
TK 154
Xuất tự chế, thuê ngoài gia công
TK 411
Nhận vốn góp liên doanh
TK 1381
Phát hiện thiếu khi kiểm kê
TK 3381
Kiểm kê phát hiện thừa
TK 128,222
TK 711
Xuất góp vốn liên doanh
Tăng do nhận viện trợ, biếu tặng

1.5.2.Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phơng pháp kiểm kê

định kỳ:
1.5.2.1.Khái niệm, tài khoản sử dụng:
a, Khái niệm: phơng pháp kiểm kê định kỳ là phơng pháp hạch toán không
theo dõi một cách thờng xuyên, liên tục tình hình biến động của các loại vật t,
hàng hóa, sản phẩm mà căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị
tồn kho cuối kỳ của vật t hàng hóa, sản phẩm trên sổ kế toán tổng hợp, từ đó tính
ra giá trị vật t, hàng hóa, sản phẩm xuất trong kỳ.

b, Tài khoản sử dụng:
-TK 611: mua hàng: dùng để theo dõi tình hình thu mua tăng giảm vật t,
hàng hóa theo giá thực tế.
-Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản 111,112,133,331
1.5.2.2.Phơng pháp hạch toán:
Sơ đồ kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phơng pháp kiểm kê
định kỳ:
Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc cụng nghip H Ni

17

Khoa : K toỏn kim toỏn

TK 151,152,153,156
TK 611
TK 151,152,153,156
Kết chuyển vật t hàng hóa tồn đầu kỳ Kết chuyển vật t hàng hóa tồn cuối kỳ

TK 133
TK 111,112,331
TK 627,641,642
Mua ngoài vật t hàng hóa
Xuất dùng cho quản lý phân xởng,
bán hàng, quản lý doanh nghiệp
TK 411
TK 157,632
Nhận vốn góp liên doanh
Xuất bán trực tiếp
TK 128,222
Nhận lại vốn góp liên doanh

TK 154
Xuất tự chế, thuê ngoài gia công

TK 711
TK 128,222
Vật liệu, dụng cụ đợc biếu tặng
Xuất góp vốn liên doanh

1.5.3.Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
1.5.3.1.Yêu cầu và nguyên tắc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Theo Thông t 228/2009/TT-BTC lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho quy
định:
-Đối tợng lập dự phòng bao gồm: nguyên vật liệu, dụng cụ dùng cho sản
xuất, thành phẩm tồn kho, sản phẩm dở dang, chi phí dịch vụ dở dang mà giá
gốc ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện đợc và đảm bảo các
điều kiện sau:
+ Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các

bằng chứng khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho.
+ Là những vật t hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tồn kho
tại thời điểm lập BCTC.
-Xử lý khoản dự phòng: tại thời điểm lập dự phòng nếu giá gốc hàng tồn
kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện đợc của hàng tồn kho thì phải trích lập
dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
+ Nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập bằng số d khoản dự phòng giảm
giá hàng tồn kho thì doanh nghiệp không phải trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.
Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc cụng nghip H Ni

18

Khoa : K toỏn kim toỏn

+ Nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập cao hơn số d khoản dự phòng
giảm giá hàng tồn kho thì doanh nghiệp đợc trích thêm phần chênh lệch vào giá
vốn hàng bán trong kỳ.
+ Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số d khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch và ghi giảm giá
vốn hàng bán.
1.5.3.2.Tài khoản sử dụng:
TK 159 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho : dùng để theo dõi tình hình
trích lập và sử dụng dự phòng giảm giá hàng tồn kho .
1.5.3.3.Phơng pháp hạch toán:

-Cuối kỳ kế toán năm, khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên
kế toán ghi:
Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán
Có TK 159 : dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo:
+ Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối kỳ kế toán năm
nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán cha
sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 159
+ Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối kỳ kế toán năm
nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán cha
sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn kế toán ghi:
Nợ TK 159
Có TK 632
1.6.Các hình thức sổ kế toán đợc sử dụng trong doanh nghiệp xây lắp:
1.6.1. Hình thức sổ nhật ký chung:
1.6.1.1.Trình tự ghi sổ theo hình thức sổ nhật ký chung:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ,
trớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu
đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật
ký chung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng dợc ghi vào sổ, thẻ kế toán chi
tiết có liên quan.
- Trờng hợp đơn vị mở sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào các
chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ,ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt
liên quan. Định kỳ(3,5,10ngày) hoặc cuối tháng, tùy khối lợng nghiệp vụ phát
Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip



Trng i hc cụng nghip H Ni

19

Khoa : K toỏn kim toỏn

sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu ghi vào các tài khoản phù
hợp trên Sổ Cái.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết đợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân
đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên số
Nhật ký chung cùng kỳ.

Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc cụng nghip H Ni

20

Khoa : K toỏn kim toỏn

1.6.1.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:
Chng t gc


Sổ nhật ký đặc
biệt

S nht ký
chung
Chng
gc
S nht
kýt
chung

S cỏi

S, th k toỏn chi tit

Bng tng hp chi tit

Bng cõn i
s phỏt sinh
Ghi chú:

Chứng từ gốc

Ghi hàng ngày
Bỏo cỏo ti chớnh
Ghi cuối tháng
Chứng từ gốc
Bảng
tổng

hợp
Đối
chiếu
kiểm
tra.
Sổ quỹ
chứng từ cùng
1.6.2. Hình thức Chứng từ ghi sổ: loại
1.6.2.1.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ:
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gố kế toán lập chứng từ ghi sổ.Căn cứ vào
chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó dùng ghi vào sổ cái
Chứng
từquan.
ghi sổ
đăng
và cácSổsổ,
thẻ ký
kế toán chi tiết
có liên
chứng từ ghi sổ
- Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi số, tính tổng số phát
Chứng từ
sinh nợ tổng số phát sinh có và số
của từn tài khoản trên sổ cái
Sổ dcái
gốccăn cứ vaò sổ
cái, lập bảng cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đợc
dùng để lập Báo cáo Tài chính.

Bảng cân đối số phát
1.6.2.2.Sơ đồ trình tự ghi
sinhsổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ:

Báo cáo tài chính

Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc cụng nghip H Ni

21

Khoa : K toỏn kim toỏn

Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng
Ghi hàng ngày.
1.6.3.Hình thức Nhật ký-Sổ cái:
1.6.3.1.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký-sổ cái:

- Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã đợc kiểm tra và dùng làm căn cứ ghi sổ trớc hết
xác định tài khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có để ghi vào sổ Nhật ký-sổ cái. số
liệu của mỗi chứng từ đợc ghi trên một dòng ở cả hai phần Nhật ký và phần sổ
cái.Bảng tổng hợp chứng từ kế toán đợc lập cho những chứng từ cùng loại phát
sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày. Sau khi ghi vào sổ
Nhật ký-sổ cái, chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán đợc dùng để

ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phats sinh trong
tháng vào sổ Nhật ký-sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành
cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, Có của từng tài
khoản ở phần Sổ cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng.
- Đối chiếu kiểm tra số liệu cộng cuối tháng trong Nhật ký-số cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải đợc khóa sổ để cộng số phát sinh Nợ ,
Có và tính ra số d cuối tháng của từng đối tợng.Căn cứ vào số liệu khóa sổ của
các đối tợng lập bảng tổng hợp chi tiết cho từng tài khoản . Số liệu trên Nhật ký
Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc cụng nghip H Ni

22

Khoa : K toỏn kim toỏn

sổ cái và trên bảng tổng hợp chi tiết sau khi khóa sổ đợc kiểm tra đối chiếu nếu
khớp, đúng sẽ đợc sử dụng để lập Báo cáo tài chính.
1.6.3.2.Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký-Sổ cái:
Chứng từ kế toán

S qu

Bng tng hp
chng t k toán
cùng loi


S k toán
chi tit

Bng tng
hp chi tit

Nht ký - s cái

Ghi chú :

Báo cáo ti chính
Ghi hng ngy
Quan h i chiu, kim tra
Ghi cuối tháng.

1.6.4.Hình thức nhật ký chứng từ:
1.6.4.1.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ:

Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc cụng nghip H Ni

23

Khoa : K toỏn kim toỏn


Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế đó đợc kiểm tra lấy số liệu ghi trực
tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang
tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trớc hết đợc tập hợp và phân loại trong các
bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các bảng kê
và Nhật ký - Chứng từ có liên quan.
Căn cứ vào số liệu tổng cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm tra,
đối chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết,
bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký Chứng từ ghi trực tiếp vào sổ cái.
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đợc ghi
trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán
chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các bảng tổng hợp chi
tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.
Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký - Chứng
từ, bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập báo cáo tài chính.

Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc cụng nghip H Ni

24

Khoa : K toỏn kim toỏn

1.6.4.2.Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ:
Chng t gc v các
bng kê phân b


Bng kê

Nht ký chng t

Th, s k toán
chi tit

S cái

Bng tng hp
chi tit

Báo cáo ti chính
Ghi chú :
Ghi hng ngy
Quan h i chiu, kim tra
Ghi cui tháng, cui nm.
1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính:
1.6.5.1.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:
- Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã đợc kiểm tra, đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng
biểu đợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
- Cuối tháng hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết kế toán thực hiện thao tác
cộng sổ và lập báo cáo tài chính . Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi
tiết đợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin
đã đợc nhập trong kỳ.
- Thực hiện thao tác in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm
sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đợc in ra giáy đóng thành quyển và

thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
1.6.5.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:
Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip


Trng i hc cụng nghip H Ni

Chứng từ kế
toán

Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng
loại

25

Khoa : K toỏn kim toỏn

phần mềm
kế toán

Máy vi tính

Sổ kế toán

-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết


-Báo cáo tài
chính
-Báo cáo kế toán
quản trị

Nhập số liệu hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

Trn Dim Hng KT11 K12

Chuyờn tt nghip


×