Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu của công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng cộng sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.27 MB, 81 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

Cán bộ hướng dẫn: ThS. Trần Thị Dung
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Quỳnh Trang
Lớp: CĐĐH KT5 – K10
Khóa: K10
Mã sinh viên: 1074070394

Hà Nội – 2017


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 1

Khoa Kế toán Kiểm toán

MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................2
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU...............................................................................3
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ......................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................5
PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ
XÂY DỰNG CỘNG SỰ..............................................................................................8
1.1.Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế xây dựng Cộng sự 8
1.2.Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty...........................................................................10
1.3.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty...................................................12
1.4.Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty....................17


1.5.Những vấn đề chung về công tác kế toán..................................................................25

PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CHỦ YẾU CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG CỘNG SỰ...............................33
2.1. Kế toán nguyên vật liệu.............................................................................................33
2.2.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương......................................................48
2.3.Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất.....................................................57

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 2

Khoa Kế toán Kiểm toán

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên viêt tắt

CP

Cổ phần


TSCĐ

Tài sản cố định

DN

Doanh nghiệp

TK

Tài khoản

NVL

Nguyên vật liệu

CCDC

Công cụ dụng cụ

CP NVL

Chi phí nguyên vật liệu

CP NCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CP SXC


Chi phí sản xuất chung

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 3

Khoa Kế toán Kiểm toán

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán năm 2015................................................................18
Bảng 1.2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015......................21
Bảng 1.3: Một số chỉ tiêu hoạt động của đơn vị năm 2013-2015..............................23
Bảng 2.1: Bảng cân đối tài khoản..............................................................................27
Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn mua hàng....................................................................................37
Biểu mẫu 2.2: Phiếu nhập kho..........................................................................................39
39
Biểu mẫu 2.3: Phiếu xuất kho...........................................................................................40
40
Biểu mẫu 2.4: Thẻ kho (Trích)..........................................................................................41
Biểu mẫu 2.5: Sổ chi tiết NLV (Trích)................................................................................41
Biểu mẫu 2.6: Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn..................................................................43
Biểu mẫu 2.7: Sổ nhật ký chung năm 2016 (Trích)...........................................................45
45
Biểu mẫu 2.8: Sổ cái (Trích).............................................................................................47
Biểu mẫu 2.9: Bảng chấm công (Trích tháng 11/2014).....................................................52
Biểu mẫu 2.10: Bảng thanh toán tiền lương (trích tháng 11/2014)....................................53

Biểu mẫu 2.11: Sổ chi tiết TK 334 (Trích).........................................................................54
Biểu mẫu 2.12: Trích sổ nhật ký chung.............................................................................56
Biểu mẫu 2.13: Sổ cái TK 334 (Trích)...............................................................................57
Biểu mẫu 2.14: Phiếu đề nghị xuất vật tư.........................................................................62
Biểu mẫu 2.15: Phiếu xuất kho.........................................................................................62
Biểu mẫu 2.16: Sổ chi tiết TK 1541 (Trích).......................................................................64
Biểu mẫu 2.17: Bảng phân bổ chi phí trả trước................................................................68
Biểu mẫu 2.18: Sổ cái tài khoản 1543..............................................................................69
69
Biểu mẫu 2.19: sổ nhật ký chung (Trích)..........................................................................70
Biểu mẫu 2.20: Sổ cái tài khoản 154................................................................................71

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 4

Khoa Kế toán Kiểm toán

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán năm 2015................................................................18
Bảng 1.2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015......................21
Bảng 1.3: Một số chỉ tiêu hoạt động của đơn vị năm 2013-2015..............................23
Bảng 2.1: Bảng cân đối tài khoản..............................................................................27

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 5

Khoa Kế toán Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế - xã hội năm 2015 diễn ra trong bối cảnh thị trường toàn cầu có những
bất ổn, kinh tế thế giới vẫn đối mặt với nhiều rủi ro lớn với các nhân tố khó lường.
Triển vọng kinh tế khu vực Eurozone chưa thật lạc quan. Thương mại toàn cầu sụt
giảm do tổng cầu yếu. Kinh tế thế giới chưa lấy lại được đà tăng trưởng và phục hồi
chậm. Giá dầu thô giảm mạnh dẫn đến giá cả hàng hóa có xu hướng giảm nhanh,
ảnh hưởng đến các nước xuất khẩu. Sự bất ổn của thị trường tài chính toàn cầu với
việc giảm giá đồng Nhân dân tệ và tăng trưởng sụt giảm của kinh tế Trung Quốc đã
tác động mạnh tới kinh tế thế giới. Ở trong nước, giá cả trên thị trường thế giới biến
động, nhất là giá dầu giảm gây áp lực đến cân đối ngân sách Nhà nước, nhưng đồng
thời là yếu tố thuận lợi cho việc giảm chi phí đầu vào, phát triển sản xuất và kích
thích tiêu dùng. Trong bối cảnh như vậy, ngay từ đầu năm, Đảng, Quốc hội, Chính
phủ đã kịp thời ban hành nhiều Nghị quyết, chính sách cùng các giải pháp và nhiệm
vụ giúp nền kinh tế Việt Nam có thể đứng vững và thoát khỏi những khó khăn kể
trên.
Nền kinh tế - xã hội gặp nhiều khó khăn làm ảnh hưởng nhiều đến hoạt động,
kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, trong đó có Công ty Cổ phần Tư vấn
Thiết kế xây dựng Cộng sự. Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế xây dựng Cộng sự là
Công ty chuyên về lĩnh vực xây lắp, lắp đặt các biển quảng cáo nên sẽ chịu nhiều
tác động trực tiếp từ nền kinh tế thị trường. Để có thể đưa Công ty phát triển bền
vững, thoát khỏi tình trạng khó khăn, ban Giám đốc Công ty cần phải phân tích kỹ
về tình hình tài chính và các hoạt động kinh doanh của Công ty để đề ra chiến lược
phát triển tốt nhất.
Sau thời gian thực tập, nhờ có sự giúp đỡ của các anh, chị, cô, chú tại Công ty

và dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của Cô Trần Thị Dung em đã hoàn thành bài báo
cáo thực tập của mình với nội chủ yếu:

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 6

Khoa Kế toán Kiểm toán

Phần I: Tổng quan chung về Công ty Cổ phần Tư vấn
Thiết kế xây dựng Cộng sự
Phần II: Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu của Công ty Cổ phần
Tư vấn Thiết kế xây dựng Cộng sự
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kế toán trường Đại
Học Công Nghiệp Hà Nội, đặc biệt là cô giáo hướng dẫn Thạc Sĩ Trần Thị Dung.
Đồng thời em xin cảm ơn sự giúp đỡ của ban lãnh đạo công ty và tập thể nhân viên
phòng kế toán công ty TNHH Tư vấn Thiết kế xây dựng Cộng sự đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp.
Do thời gian và trình độ có hạn nên bài viết của em không tránh khỏi thiếu sót.
Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn để báo cáo của em
được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017


Sinh viên

Nguyễn Thị Quỳnh Trang

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 8

Khoa Kế toán Kiểm toán

PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT
KẾ XÂY DỰNG CỘNG SỰ
1.1.

Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế xây
dựng Cộng sự

1.1.1. Khái quát về sự hình thành
Tên công ty: Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế xây dựng Cộng sự
Tên giao dich: PARTNER
Mã số thuế: 0102900112
Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 2 Số 11 ngõ 26 Phố Yên Lạc, Phường Vĩnh Tuy,
Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 04 2101 569
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng)
Số lao động hiện tại: 47 người.
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0102900112 cấp ngày 08/09/2008. Đăng ký

thay đổi lần thứ 3 ngày 07 tháng 10 năm 2012
Người đại diện theo pháp luật: Phạm Anh Tài – Chức vụ: Giám đốc
Số tài khoản: 1152 106 305 6016 Tại Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng
Hà Nội
Ngành nghề kinh doanh: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được
phân vào đâu. Cụ thể là Công ty chuyên liên kết với các doanh nghiệp khác để cùng
thực hiện thiết kế xây dựng, thi công các công trình, hoàn thiện công trình xây
dựng, thực hiện lắp đặt các sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng, tư vấn thiết kế
các biển quảng cáo, lắp đặt mặt dựng Aluminium.
1.1.2. Khái quát về sự phát triển
Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế xây dựng Cộng sự được thành lập từ năm
2008, là công ty chuyên hợp tác với các doanh nghiệp khác để hoàn thiện công trình

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 9

Khoa Kế toán Kiểm toán

xây dựng, lắp đặt các sản phẩm khác theo yêu cầu của khách hàng và lấn sân sang
cả hoạt động tư vấn thiết kế, lắp đặt biển quảng cáo.
Trong những năm đầu mới thành lập, công ty đã gặp không ít những khó khăn
do ảnh hưởng của nền kinh tế đang yếu kém, đội ngũ nhân viên còn non trẻ, chưa có
nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, lắp đặt sản phẩm theo yêu cầu và tư
vấn, thiết kế quảng cáo, bộ máy tổ chức còn chưa chặt chẽ, chưa đáp ứng được nhu
cầu thị trường.Tuy nhiên, với sự nỗ lực và cố gắng không ngừng vươn lên của đội
ngũ nhân viên trong công ty, đến nay công ty đã vượt qua những khó khăn đó và đạt

được những thành tựu nhất định và ngày càng khẳng định chỗ đứng trên thị trường
trong nước. Ngày nay, công ty được xây dựng dựa trên nền tảng từ những con
người giàu chuyên môn và nhiệt huyết cháy bỏng với nghề, trải qua bao năm tháng
phấn đấu và phát triển đến nay Công ty đã khẳng định được mình bằng việc sở hữu
một lượng khách hàng lớn, cơ sở vật chất không ngừng được mở rộng, trình độ
chuyên môn của cán bộ công nhân viên ngày càng được nâng cao.
Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế xây dựng Cộng sự là doanh nghiệp có bề
dày truyền thống, kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác với các doanh nghiệp xây
lắp khác để hoàn thiện công trình và thực hiện tư vấn thiết kế, lắp đặt biển quảng
cáo cho các cửa hàng, thương hiệu có tiếng không chỉ trên địa bàn Hà Nội mà còn
lan sang nhiều tỉnh thành khác.
Hiện nay công ty đã có những bạn hàng truyền thống và lâu năm như: Một vài
doanh nghiệp xây lắp quy mô vừa và nhỏ, Các công ty con thuộc Tập đoàn viễn
thông quân đội (VIETTEL), các cửa hàng mới thành lập, các quán hàng nhỏ… với
những sản phẩm, dịch vụ được cung cấp như:


Hoàn thiện công trình xây dựng.



Trang trí nội ngoại thất.



Lắp đặt biển LED, màn hình LED, in kỹ thuật số.



Phân phối vật tư phục vụ hoạt đông xây lắp, quảng cáo.




Sản xuất, lắp đặt biển hiệu quảng cáo, biển hiệu đại lý….

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 10

1.2.

Khoa Kế toán Kiểm toán

Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế xây dựng Cộng sự được tổ chức và hoạt

động tuân thủ theo Luật doanh nghiệp với cơ cấu sau:

GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KINH
DOANH

PHÒNG KỸ
THUẬT VÀ
THI CÔNG


Bộ
phận
kinh
doanh

Bộ
phận
kỹ
thuật

Bộ
phận
bán
hàng

Bộ
phận
thi
công,
lắp đặt

PHÒNG
QUẢN LÝ
XÂY LẮP

PHÒNG
KẾ TOÁN

Đội xây

lắp, thi
công

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 11

Khoa Kế toán Kiểm toán

Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Giám đốc: Người điều hành chính của công ty, là người chịu trách nhiệm về
tình hình sản xuất và kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các hợp đồng kinh tế. Mọi quyết định của giám đốc được dựa trên sự bàn bạc
thống nhất giữa các thành viên cổ đông sáng lập công ty.
 Phó giám đốc: Giúp Giám đốc phụ trách chính sách, thay mặt giám đốc quản lý
điều hành hoạt động khi Giám đốc vắng mặt
 Phòng kinh doanh: Triển khai mảng kinh doanh, giới thiệu và quảng bá sản
phẩm của công ty, đưa ra các chỉ tiêu phát triển cho công ty, bộ phận này chịu
trách nhiệm về doanh thu và lợi nhuận của công ty.
 Phòng kỹ thuật và sản xuất: Chịu trách nhiệm về mảng kỹ thuật và sản xuất sản
phẩm cho công ty.
 Phòng kế toán: Có trách nhiệm về tính toán, tình hình thu, chi của công ty.
Kiểm soát và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thủ tục, giấy tờ như tờ
khai thuế, báo cáo tài chính….
 Bộ phận kinh doanh: Chịu trách nhiệm về tình hình kinh doanh, tiêu thụ sản

phẩm, đưa ra các phương án nhằm tăng doanh thu của công ty, tìm hiểu thông
tin thị trường để có phương án hợp lý cũng như tốt nhất cho công ty.
 Bộ phận bán hàng: Là nơi trực tiếp tiêu thụ sản phẩm của Công ty tới khách
hàng, thu thập thông tin của khách hàng về chất lượng sản phẩm và báo lên cấp
trên
 Bộ phận kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về mảng kỹ thuật, có các phương án thiết
kế sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.
 Bộ phận thi công, lắp đặt: Thực hiện việc sản xuất, thi công lắp đặt theo thiết kế
của bộ phận kỹ thuật mang đến hoặc thực hiện lắp đặt theo yêu cầu của khách
hàng.
 Đôi xây dựng, thi công: Thực hiện thi công công trình xây lắp, kết hợp với phía
đối tác để hoàn thiện công trình.
Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty chặt, chẽ, hợp lý tạo tiền đề cho công ty phát triển
hơn. Các bộ phận bên dưới có nhiệm vụ kiểm tra giám sát giúp cho cấp trên trong
công tác quản lý.

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 12

1.3.

Khoa Kế toán Kiểm toán

Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty
Hoạt động sản xuất, thi công lắp đặt là khâu quan trọng của công ty, là quyết


định sự thành bại của công ty. Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế xây dựng Cộng sự
hoạt động chủ yếu ở lĩnh vực hoàn thiện công trình xây dựng, sản xuất, gia công,
thiết kế nội ngoại thất, lắp đặt các sản phẩm biển quảng cáo hoặc lắp đặt các sản
phẩm theo yêu cầu của khách hàng.
Hiện nay, công ty có nhiều sản phẩm phục vụ nhu cầu của thị trường, trong đó
một số sản phẩm chủ yếu của công ty như:

∗ Hoàn thiện công trình xây dựng

∗ Thiết kế nội, ngoại thất

∗ Lắp đặt biển quảng cáo

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 13

Khoa Kế toán Kiểm toán

∗ Lắp đặt pano quảng cáo

∗ In, dán decal các loại

∗ Biển quảng cáo LED

∗ Ốp Aluminium


Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 14

Khoa Kế toán Kiểm toán

Ngoài ra, công ty còn có thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ khác nhằm đáp ứng
mọi nhu cầu về quảng cáo cho khách hàng.
Khi có đơn đặt hàng của khách hàng hoặc ký kết được hợp đồng hợp tác mới,
công ty tiến hành các bước sau:

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 15

Khoa Kế toán Kiểm toán

Đo đạc, khảo sát, lấy thông tin khách hàng

Tư vấn, thiết kế, báo giá

Tiến hành sản xuất, thi công, lắp đặt

Nghiệm thu, bàn giao


Bảo hành sản phẩm
Sơ đồ 1.2: Quy trình thực hiện đơn đặt hàng
 Bước 1: Khi có khách hàng liên hệ với công ty hoặc khi ký kết thêm được
hợp đồng cộng tác với các doanh nghiệp khác, công ty cử người đến tìm hiểu thông
tin, yêu cầu của khách hàng hoặc nhu cầu từ phía doanh nghiệp hợp tác. Tại bước
này, nếu là cộng tác với doanh nghiệp khác, hai bên sẽ căn cứ giá trị hợp đồng mà
phía đối tác đã ký, phần công việc công ty phải làm để xác định rõ giá trị hợp đồng.
 Bước 2: Lên kế hoạch thực hiện, thiết kế lên bản vẽ phù hợp với yêu cầu
của khách hàng, doanh nghiệp đối tác và thực hiện tư vấn thêm cho khách hàng
(nếu khách hàng có yêu cầu hoặc nếu cần). Trong trường hợp Công ty trực tiếp làm
việc với khách hàng thì giá trị hợp đồng sẽ được thảo luận ngay sau khi khách hàng
duyệt kế hoạch mà công ty đã đặt ra.
 Bước 3: Sau khi đã có kế hoạch hoặc bản thiết kế thi công, bộ phận sản
xuất, thi công lắp đặt hoặc xây lắp sẽ tiến hành thực hiện hợp đồng.
 Bước 4: Hoàn thành sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao cho khách hàng.

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 16

Khoa Kế toán Kiểm toán

 Bước 5: Nếu sản phẩm gặp lỗi kỹ thuật thì đưa về để công ty bảo hành sản
phẩm.
Trong quy trình trên, mỗi bước đều có vai trò và nhiệm vụ quan trọng, và
không thể thiếu bất cứ bước nào

Quy trình thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách hàng:

Lên kế hoạch, thiết kế
Chọn nguyên vật liệu

Tiến hành sản xuất, thi công lắp đặt
Hoàn thiện
Sơ đồ 1.3: Quy trình cung cấp dịch vụ
Giải thích sơ đồ:
 Việc lên kế hoạch thực hiện, thiết kế sản phẩm xây lắp, bản vẽ kỹ thuật là
khâu quan trọng của quá trình sản xuất nên sản phẩm. Kế hoạch thực hiện sẽ được
gửi trực tiếp cho khách hàng, đối tác để phía khách hàng nắm được nội dung công
việc mà công ty sẽ thực hiện, thời gian thực hiện và các nguyên liệu cần sử dụng.
Còn các bản vẽ thiết kế có thể được thực hiện trên giấy hoặc trên máy tính tùy thuộc
vào yêu cầu của khách hàng.
 Sau khi thống nhất được kế hoạch, bản vẽ thiết kế, Công ty sẽ thực hiện
lựa chọn nguyên vật liệu cần phải sử dụng. Trước khi nhập mua nguyên vật liệu
mới, nhân viên phòng thiết kế, thi công sẽ liên hệ với thủ kho để xác nhận lại số
nguyên vật liệu còn tồn kho để từ đó sắp xếp kế hoạch nhập mua nguyên vật liệu
cần thiết.

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 17

Khoa Kế toán Kiểm toán


 Sau khi lên được kế hoạch thi công, bản vẽ thiết kế, bộ phận thi công, sản
xuất sẽ thực hiện việc sản xuất sản phẩm (nếu có), tiến hành lắp đặt, thi công công
trình theo yêu cầu trong hợp đồng.
 Cuối cùng, hoàn thiện sản phẩm để giao cho khách hàng.
1.4.

Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

1.4.1. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm
2013 -2015

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 18

Khoa Kế toán Kiểm toán

Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán năm 2015

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 19

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10


Khoa Kế toán Kiểm toán

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 20

Khoa Kế toán Kiểm toán

(Nguồn: Phòng Kế toán)

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 21

Khoa Kế toán Kiểm toán

Bảng 1.2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 22


Khoa Kế toán Kiểm toán

(Nguồn: Phòng Kế toán)

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế toán Kiểm toán

1.4.2. Một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty năm 2013-2015
Bảng 1.3: Một số chỉ tiêu hoạt động của đơn vị năm 2013-2015

Đơn vị Chênh
tính: VNĐ
lệch

Chênh lệch
STT

Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014


Năm 2015

5.276.548.778

5.364.484.144

5.463.127.719

2014/2013
+/(%)
87.935.366
+1,67

2015/2014
+/(%)
98.643.575
+1,84

1

Tài sản ngắn hạn

2

Tài sản dài hạn

290.678.987

229.109.367


165.938.671

-61.569.620

-21,18

-63.170.696

-27,57

3

Vốn chủ sở hữu

5.030.876.990

5.038.842.012

5.043.017.954

7.965.022

+0,16

4.175.942

+0,08

4


Doanh thu thuần

3.108.576.875

3.419.057.550

3.776.266.100

310.480.675

+9,99

357.20.550

+10,45

5

Giá vốn

2.098.467.557

2.809.985.107

3.370.648.253

711.517.550

+33,91


560.663.146

+19,95

6

Lợi nhuận gộp

1.010.100.318

609.072.443

395.617.847

-401.027.875

-39,7

-213.454.596

-35,05

7

Lợi nhuận trước thuế

8.603.480

9.395.901


5.567.919

792.421

+9,21

-3.827.982

-40,74

8

Lợi nhuận sau thuế

6.452.610

7.046.926

4.175.939

594.316

+9,21

2.870.987

-40,74

9


Số lượng lao động

10

10

12

0

0

2

+20,00

10

Thu nhập bình quân

4.800.000

5.000.000

5.400.000

+200.000

+4,17


400.000

+8,00

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế toán Kiểm toán

Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên, ta thấy tài sản và nguồn vốn của Công ty đều tăng.
Chiếm phần lớn trong tổng tài sản là tài sản ngắn hạn. TSNH năm 2014 tăng
so với năm 2013 là 87.935.366 đồng tương ứng tăng 1,67% ,trong khi đó năm 2015
so với năm 2014 tăng lên 98.643.575 đồng tương ứng tăng 1,84%. Sự tăng mạnh
này là do giá trị hàng tồn kho tăng mạnh, có thể là doanh nghiệp chưa có chính sách
tín dụng tốt, tỷ lệ dữ trữ hàng tồn kho nhiều. Công ty chuyên về lĩnh vực sản xuất
biển hiệu quảng cáo nên NVL cần cho sản xuất có giá trị lớn, trong năm thu mua
nhiều NVL nhưng lượng đơn đặt hàng có thể giảm nên giá trị hàng tồn kho lớn,
cũng có thể Công ty thu mua NVL vào thời điểm lập báo cáo nên ta thấy tỷ lệ tăng.
Tuy nhiên để đảm bảo quản lý và sử dụng vốn lưu động một cách chặt chẽ và
hiểu quả thì ban Giám đốc nên xem xét định mức dự trữ tiền hợp lý, kiểm tra chi
tiết hàng tồn kho và xây dựng định mức hàng tồn kho, kiểm tra chi tiết số dư nợ và
thời hạn trả nợ của từng khoản phải thu để tránh lập dự phòng phải thu khó đòi.

Trong khi TSNH trong 3 năm liên tục tăng thì TSDH của Công ty lại giảm
mạnh, cụ thể:


Năm 2014 giảm 61.569.620 đồng tương ứng 21,18% so với năm 2013



Năm 2015 so với năm 2014 giảm 63.170.696 đồng tương ứng 27,57%

Sự giảm mạnh này cho thấy Công ty chưa có chính sách đầu tư cho dài hạn.
TSDH khác là nguyên nhân chính làm cho tổng TSDH giảm. Có thể cho thấy, Công
ty đã sử dụng tốt TSCĐ của DN mình, sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả và hợp
lý.
Phần vốn chủ sở hữu có tăng nhưng tăng nhẹ với mức 0,16% và 0,08% ở 3
năm từ 2012-2014, cho thấy Công ty đã tăng mức độ tự chủ về tài chính trong năm
nhưng cơ cấu vốn cơ bản chưa có sự thay đổi, cần xem xét thêm.
Như vậy về cơ bản thì cả tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp đều tăng.
Doanh thu thuần của doanh nghiệp trong 3 năm có sự tăng lên thể hiện ở chỗ:

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội



25


Khoa Kế toán Kiểm toán

Năm 2013 chỉ với 3.108.576.875 đồng nhưng đến năm 2014 là

3.419.057.550 đồng tương ứng tăng lên với tỷ lệ 9,99%


Năm 2015 so với năm 2014 tăng 10,45% tương ứng với tăng 357.20.550

đồng
Như vậy với mức tăng như vậy ta thấy doanh nghiệp trong năm đã tiêu thu
được nhiều sản phẩm, có nhiều đơn đặt hàng kèm theo đó là sự tăng lên của giá
vốn. Năm 2014 so với năm 2013 tăng lên với tỷ lệ 33,91% nhưng đến năm 2015
giảm xuống còn 19,95%. Điều này chứng tỏ Công ty chưa kiểm soát tốt về mặt chi
phí làm cho giá thành sản phẩm tăng lên. Nguyên nhân có thể do chủ quan và khách
quan. Chủ quan có thể là do chưa kiểm soát tốt trong quá trình sản xuất, nguồn đầu
vào có giá trị lớn. Khách quan có thể là do thị trường giá cả tăng lên, chưa kiểm
soát được, bộ phận thu mua chưa có chính sách hợp lý.
Tuy doanh thu tăng lên nhưng kèm theo đó là sự tăng lên của giá vốn làm cho
lợi nhuận gộp giảm liên tục trong 3 năm. Năm 2014 giảm xuống 39,7% đến năm
2015 giảm còn 35,05%. Đây là điều không có lợi đối với Công ty vì lợi nhuận là
mục tiêu của mỗi DN.
Tổng lợi nhuận trước thuế thay đổi. Năm 2014 so với 2013 tăng 9,21% nhưng
đến năm 2015 giảm xuống 40,74% tương ứng với 3.827.982 đồng. Công ty nên cần
xem xét lại hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong năm 2015.
Thuế suất thuế TNDN là 25% nên tổng lợi nhuận trước thuế tăng giảm cũng
làm cho lợi nhuận sau thuế cũng tăng giảm theo bấy nhiêu phần trăm.
Tóm lại là lợi nhuận bị giảm mạnh đây là điều không tốt đối với Công ty.
Công ty nên có những phương án để làm tăng lợi nhuận lên.

1.5.

Những vấn đề chung về công tác kế toán

1.5.1. Các chính sách kế toán chung
Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 về chế độ kế toán Việt
Nam thay cho Quyết định 15/2006/QĐ-BTC và thông tư 244/2009/TT-BTC. Tuy

Nguyễn Thị Quỳnh Trang_ KT5_K10

Báo cáo tốt nghiệp


×