Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

THỰC TRẠNG kế TOÁN các PHẦN HÀNH CHỦ yếu của CÔNG TY cổ PHẦN tư vấn và đầu tư NHẬT NHẬT MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 62 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa kế toán kiểm toán

MỤC LỤC

PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CHỦ
YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ NHẬT
NHẬT MINH
2.1. Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1. Quy trình, thủ tục duyệt chi, thu của Công ty CP Tư vấn Và Đầu tư Nhật
Nhật Minh
Để việc lập phiếu thu – phiếu chi, ủy nhiệm chi- ủy nhiệm thu hợp pháp,
theo đúng chế độ kế toán, người đứng đầu bộ phận kế toán của công ty cần phải quy
định các chứng từ tương ứng kèm theo để những yêu cầu thanh toán không phù hợp
sẽ được nhận biết và xử lý kịp thời.
Thủ tục, trình tự thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng như sau:
1. Bộ phận kế toán tiếp nhận đề nghị thu, chi (có thể là kế toán tiền mặt hoặc
kế toán ngân hàng)
Chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền (phiếu chi, ủy nhiệm chi) có thể là giấy
đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, thông báo
nộp tiền, hóa đơn hợp đồng, …
Chứng từ kèm theo yêu cầu thu tiền (phiếu thu, ủy nhiệm thu) có thể là: giấy
thanh toán tiền tạm ứng, hóa đơn, hợp đồng, biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ,
biên bản góp vốn,…
2) Kế toán tiền mặt (kế toán ngân hàng) đối chiếu các chứng từ và đề nghị
thu – chi, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ phận liên
quan và tuân thủ các quy định, quy chế tài chính của Công ty). Sau đó chuyển cho
kế toán trưởng xem xét.


3) Kế toán trưởng kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh toán và các chứng từ
liên quan.
4) Phê duyệt của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc: Căn cứ vào các quy định và
quy chế tài chính, quy định về hạn mức phê duyệt của Công ty, Giám đốc hoặc Phó

SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa kế toán kiểm toán

Giám đốc được ủy quyền xem xét phê duyệt đề nghị thu – chi. Các đề nghị chi/mua
sắm không hợp lý, hợp lệ sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ hoặc bổ sung các chứng
từ liên quan.
5) Lập chứng từ thu, chi:
Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: kế toán tiền mặt lập phiếu thu, phiếu chi
Đối giao dịch thông qua tài khoản ngân hàng: kế toán ngân hàng lập ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi. Sau khi lập xong chuyển cho kế toán trưởng lý duyệt.
6) Ký duyệt chứng từ thu – chi: Kế toán trưởng ký vào Phiếu thu/ủy nhiệm
thu hoặc Phiếu chi/ủy nhiệm thu.
7) Thực hiện thu, chi tiền:
Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ, khi nhận được phiếu thu hoặc phiếu chi
(do kế toán lập) kèm theo chứng từ gốc, thủ quỹ phải:
+ Kiểm tra số tiền trên phiếu thu, phiếu chi với chứng từ gốc

+ Kiểm tra nội dung ghi trên Phiếu thu (Phiếu chi) có phù hợp với chứng từ
gốc
+ Kiểm tra ngày, tháng lập Phiếu thu (Phiếu chi) và chữ ký của người có
thẩm quyền.
+ Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ
tiền mặt.
+ Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi.
+ Thủ quỹ ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi và giao cho khách hàng 01 liên.
+ Sau đó thủ quỹ căn cứ vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi ghi vào Sổ Quỹ.
+ Cuối cùng, thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn lại của Phiếu thu hoặc Phiếu
chi cho KT
Đối với thu chi tiền qua ngân hàng: Kế toán ngân hàng lập và nộp Uỷ nhiệm
thu/Ủy nhiệm chi, séc, … cho ngân hàng.

SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa kế toán kiểm toán

2.1.2. Quy trình luân chuyển chúng từ kế toán vốn bằng tiền của Công ty CP
Tư vấn Và Đầu tư Nhật Nhật Minh

SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8

ngành

Báo cáo thực tập cơ sở


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

4

Khoa kế toán kiểm toán

Sơ đồ 2.1. Lưu đồ chu trình thu, chi tiền của Công ty

SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở


5

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

2.1.3. Kế toán tiền mặt
Nghiệp vụ 1: Ngày 15/7/2016, Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền

mặt tại công ty


số tiền 19.500.000
Biểu 2.1: Phiếu thu

CT CP Tư Vấn Và Đầu Tư Nhật Nhật Minh

Mẫu số: 02 -TT

BT5-B14- KĐT Mỹ Đình 2 – P.Mỹ Đình 2 –

Ban hành theo TT số: 200/2014/TT - BTC

Q.Nam Từ Liêm – HN

Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính

PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 7 năm 2016

Số: 06
Nợ: 111
Có: 112

Liên số: 1

Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Đại
Địa chỉ:
Lý do thu: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Số tiền: 19.500.000 đồng
Viết bằng chữ: Mười chín triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Chứng từ gốc kèm theo:


Ký hiệu: NNM/14P Số HĐ: 000928
Ngày …tháng …năm……

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ QUỸ
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)

Phạm Đình Quang
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
+ Tỷ giá ngoại tệ (Vàng, bạc đá quý):
+ Số tiền quy đổi:

NGƯỜI NỘP
(Ký, ghi rõ họ tên)

Quản trị hệ thống

Nghiệp vụ 2: Ngày 4/9/2016, thu hồi số công nợ tháng trước của Công ty Đầu tư

phát triển hạ tầng Viglacera- CN Tổng công ty Viglacera số tiền 17.250.000.
Biểu 2.2: Phiếu thu

SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8
ngành


Báo cáo thực tập cơ sở


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa kế toán kiểm toán

CT CP Tư Vấn Và Đầu Tư Nhật Nhật Minh
Mẫu số: 02 -TT
BT5-B14- KĐT Mỹ Đình 2 – P.Mỹ Đình 2 – Q.Nam Từ Liêm – HN
Ban hành theo TT số: 200/2014/TT - BTC
Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính

PHIẾU THU

Số: 06
Nợ: 111
Ngày 4 tháng 9 năm 2016 Có: 131

Liên số: 1

Họ và tên người nộp tiền: Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng ViglaceraCN Tổng công ty Viglacera
Địa chỉ:
Lý do thu: Thu hồi số tiền hàng còn nợ tháng trước
Số tiền: 17.250.000 đồng
Viết bằng chữ: Mười bảy triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵns
Chứng từ gốc kèm theo:


Ký hiệu: NNM/14P Số HĐ: 000928
Ngày …tháng …năm……

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ QUỸ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Phạm Đình Quang
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
+ Tỷ giá ngoại tệ (Vàng, bạc đá quý):
+ Số tiền quy đổi:

SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8
ngành

NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NỘP
(Ký, ghi rõ họ tên)

Quản trị hệ thống

Báo cáo thực tập cơ sở


7


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

Nghiệp vụ 3: Ngày 12/10/2016 Chi tiếp khách tại Công ty bằng tiền mặt

số tiền 9.200.000
Biểu 2.3: Phiếu chi
CT CP Tư Vấn Và Đầu Tư Nhật Nhật Minh

Mẫu số: 02 -TT

BT5-B14- KĐT Mỹ Đình 2 – P.Mỹ Đình 2 –

Ban hành theo TT số: 200/2014/TT - BTC

Q.Nam Từ Liêm – HN

Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính

PHIẾU CHI

Số: 02
Nợ: 141
Có: 111

Ngày 12 tháng 10 năm 2016

Liên số: 1


Họ và tên người nhận tiền: Phạm Tuấn Tài
Địa chỉ:
Lý do chi: Chi tiếp khách tại Công ty
Số tiền: 9.200.000 đồng
Viết bằng chữ: Chín triệu hai trăm nghìn đồng chẵn
Chứng từ gốc kèm theo:

Ký hiệu: NNM/14P
Ngày …tháng… năm…..

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ QUỸ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Phạm Đình Quang
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
+ Tỷ giá ngoại tệ (Vàng, bạc đá quý):
+ Số tiền quy đổi:

SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8
ngành

NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NỘP
(Ký, ghi rõ họ tên)


Quản trị hệ thống

Báo cáo thực tập cơ sở


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

8

Khoa kế toán kiểm toán

CT CP Tư Vấn Và Đầu Tư Nhật Nhật Minh

Mẫu số: S07a -DN

BT5-B14- KĐT Mỹ Đình 2 – P.Mỹ Đình 2 – Q.Nam Từ Liêm – HN

Ban hành theo TT số: 200/2014/TT - BTC
Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản:111
Loại quỹ: VNĐ
Năm: 2016
Đơn vị tính: Đồng
Ngày, tháng

Ngày tháng


ghi sổ

chứng từ

Số hiệu chứng từ
Thu

Diễn giải

Chi

TK đối
ứng

- Số dư dầu kỳ

Số phát sinh
Nợ



243.254.197

- Số PS trong kỳ
15/7/2016

15/7/2016

4/9/2016
12/10/2016


NNM/14P

Rút TGNH nhập quỹ

112

19.500.000

262.754.097

4/9/20

Thu hồi công nợ tháng

131

17.250.000

280.004.097

12/10/2016

trước
Chi tiếp khách

642

Cộng số PS trong kỳ
Số dư cuối kỳ


SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8

Báo cáo thực tập cơ sở ngành

9.200.000
36.750.000

270.804.097

9.200.000
270.804.097


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa kế toán kiểm toán

2.1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Nghiệp vụ 1: Ngày 5/7, nghiệm thu gói thầu số 17 xây dựng nhà giảng
đường A4 lần 2 của trường ĐH Công nghệ Giao thông vận tải, thu bằng chuyển
khoản, trị giá gói thầu 2.704.438.437

SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán

10

Khoa kế toán kiểm

Nghiệp vụ 2: : Ngày 1/9, nghiệm thu gói thầu số 17 xây dựng nhà giảng
đường A4 lần 3 của trường ĐH Công nghệ Giao thông vận tải, thu bằng chuyển
khoản, trị giá gói thầu 3.263.679.054

SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán

11

Khoa kế toán kiểm

Nghiệp vụ 3: Ngày 6/10/2016, Ban quản lý quận Nam từ Liêm thanh toán
khối lượng hoàn thành lần 6 dự án xây dựng trường tiểu học Mỹ Đình 1, đã thu
bằng chuyển khoản số tiền 1.715.758.182

SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8

ngành

Báo cáo thực tập cơ sở


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán

12

Khoa kế toán kiểm

Nghiệp vụ 4: Nghiệm thu gói thầu số 4 xây dựng công trình I thuộc công
trình đầu tư các hạng mục hạ tầng của Trường ĐH Giao thông vận tải theo hồ sơ
thanh toán lần 1, thu bằng chuyển khoản trị giá gói thầu 2.716.403.502

SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán

13

Khoa kế toán kiểm

Nghiệp vụ 5: Ngày 28/12/2016, nghiệm thu công trình cải tạo nhà ăn thành

nhà thực hành khoa cơ khí của Trường ĐH Giao thông vận tải theo hồ sơ quyết
toán, trị giá 448.432.746

SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

14

Khoa kế toán kiểm toán

CT CP Tư Vấn Và Đầu Tư Nhật Nhật Minh

Mẫu số: S07a -DN

BT5-B14- KĐT Mỹ Đình 2 – P.Mỹ Đình 2 – Q.Nam Từ Liêm – HN

Ban hành theo TT số: 200/2014/TT - BTC
Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tài khoản:112
Loại quỹ: VNĐ
Năm: 2016
Đơn vị tính: Đồng
Ngày, tháng

ghi sổ

Chứng từ
SH

Diễn giải

NT

TK đối
ứng

- Số dư dầu kỳ

Số phát sinh
Thu(gửi vào)

Chi(rút ra)

7.893.126.534

- Số PS trong kỳ
5/7/2016
1/9/2016
6/10/2016
29/11/2016

SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8

Nghiệm thu gói thầu

Nghiệm thu gói thầu
Nghiệm thu gói thầu
Nghiệm thu gói thầu

2412

448.432.746

3331

44.843.275

2412

2.716.403.502

3331

271.640.350

2412

1.715.758.182

3331

171.575.818

2412


3.263.679.054

Báo cáo thực tập cơ sở ngành

8.386.402.555
11.374.446.40
13.261.780.407


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

28/12/2016

15

Nghiệm thu gói thầu
Cộng số PS trong kỳ

Khoa kế toán kiểm toán

3331

326.367.905

2412

2.704.438.437

3331


270.443.844
11.933.583.113

Số dư cuối kỳ

SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8

16.851.827.366
19.826.709.647
_
19.826.709.647

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


16

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán

Khoa kế toán kiểm

Biểu 2.4. Sổ Nhật ký chung
CT CP Tư Vấn Và Đầu Tư Nhật Nhật Minh

Mẫu số: S03B -DNN

BT5-B14- KĐT Mỹ Đình 2 – P.Mỹ Đình 2 –

Ban hành theo TT số: 200/2014/TT - BTC


Q.Nam Từ Liêm – HN

Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính

SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích)
Năm: 2016
Đơn vị tính: Đồng
Ngày,
tháng

Chứng từ
Số

Ngày,

A

hiệu
B

tháng
C

5/7

BB

5/7


15/7



15/7

Diễn giải

Đã

STT

Số

ghi

dòng

hiệu

Số phát sinh
Nợ


2
Xxx

D
E
Số trang trước chuyển


F
01

G

1
Xxx

sang
Nghiệm thu công trình

02

112

2.974.882.281

03

2412

2.704.438.437

04

3331

270.443.844


05

111

06

112

07
08

112
2412

09

3331

10

111

11

131

12

112


13

2412

1.715.758.182

14

3331

171.575.818

15

642

ü

Rút tiền gửi ngân hàng ü

19.000.000

nhập quỹ

1/9

BB

4/9




Nghiệm thu công trình
……………………

09/12

Thu hồi công nợ tháng

ü

ü

19.500.000
3.590.046.959
3.263.679.054
326.367.905
17.250.000

trước
06/10

12/10

BB



06/10


12/10

Nghiệm thu công trình

Chi tiền tiếp khách

SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8
ngành

ü

17.250.000
1.887.334.000

9.200.000

Báo cáo thực tập cơ sở


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán

29/11

28/12

BB

BB


29/11

28/12

Nghiệm thu công trình

Nghiệm thu công trình

Cộng phát sinh trong

17

Khoa kế toán kiểm

ü

16

111

ü

17

112

18

2412


2.716.403.502

19

3331

271.640.350

20

112

21

2412

448.432.746

22

3331

44.843.275

X

X

ü


9.200.000
2.988.043.852

493.276.021

11.979.033.510

11.979.033.510

kỳ

-Sổ này có…trang, đánh số từ trang số 01 đến trang…

SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở


18

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán

Khoa kế toán kiểm

Biểu 2.5. Sỏ Cái TK 111
Đơn vi: Cty Cổ phần TV&ĐT Nhật Nhật Minh
Địa chỉ: Nam Từ Liêm, Hà Nội


SỔ CÁI
Năm: 2016
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng

Chứng từ
Ngày,
Số hiệu
tháng

NKC
Trang STT

Diễn giải

Sổ

Số
hiệu

dòng

Số dư đầu năm

Số phát sinh
Nợ




243.254.197

Số phát sinh trong
15/7
4/9
12/10

PC 126/10 15/7

tháng
Rút tiền gửi ngân

4

112

19.500.000

PC 126/10 4/9
PT 313/10 12/10

hàng hập quỹ
Thu hồi công nợ
Chi tiếp khách

6
7


131
642

17.250.000

……………….
Cộng số phát sinh
trong tháng
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế đầu năm
-Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang…

9.200.000
36.750.000

9.200.000

270.804.097

Ngày 31 tháng 12 năm
2013
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên, đóng dấu)

SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở


19

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán

Khoa kế toán kiểm

Biểu 2.6. Sổ Cái TK 112
Đơn vi: Cty Cổ phần TV&ĐT Nhật Nhật Minh
Địa chỉ: Nam Từ Liêm, Hà Nội

SỔ CÁI
Năm: 2016
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 112
Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng

Chứng từ
Số

Ngày,
hiệu
tháng

NKC
Trang STT
Sổ
dòng

Diễn giải

Số
hiệu

Số dư đầu năm

Số phát sinh
Nợ



7.893.126.534

Số phát sinh trong tháng

5/7

5/7

Nghiệm thu XD


4

1/9

1/9

Nghiệm thu XD

6

6/10

6/10

Nghiệm thu XD

7

29/11

29/11

28/12

28/12

241
333
241

333
241

2.704.438.437
270.443.844
3.263.679.054
326.367.905
1.715.758.182

Nghiệm thu XD

333
241

171.575.818
2.716.403.502

Nghiệm thu XD

333
241

271.640.350
448.432.746

333

44.843.275

Cộng số phát sinh trong

tháng
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế đầu năm
-Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang…

11.933.583.113
19.826.709.647

Ngày 31 tháng 12 năm
2016
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở

-



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán

20

Khoa kế toán kiểm

2.2. Kế toán vật liệu, CCDC
Chứng từ kế toán sử dụng.
- Mọi nghiệp vụ liên quan đến tình hình nhập xuất nguyên vật liệu đều phải
được phản ánh ghi chép vào các chứng từ kế toán theo đúng quy định của Nhà nước
nhằm đảm bảo cơ sở pháp lý để ghi chép vào thẻ kho và các sổ liên quan chứng từ
kế toán là cơ sở, là căn cứ để kiểm tra giám sát tình hình biến động về số lượng của
từng loại nguyên vật liệu, thực hiện quản lý có hiệu quả, phục vụ đầy đủ nhu cầu
nguyên vật liệu cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định 1141/ TC/
QĐ/ CĐKT ngày 1/11/ 1995 của Bộ trưởng tài chính, các chứng từ kế toán về NVL
bao gồm.
+ Phiếu nhập kho ( MSO1- VT).
+ Phiếu xuất kho ( MSO2- VT).
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( MSO3-VT).
+ Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá ( MS 08-VT).
+ Hoá đơn GTGT ( MS O1- GTGT).
+ Hoá đơn kiêm phiếuxuất kho ( MS O3- BH).
+ Hoá đơn cước phí vận chuyển
+ Bảng kê chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào ( MS 03- GTGT).
Bên cạnh đó là những chứng từ có tính chất hướng dẫn.
+ Phiếu xuất tư theo hạn mức ( MS O4- VT).
+ Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ( MS O7- VT).
Ngoài ra các doanh nghiệp còn sử dụng các chứng từ liên quan khác căn cứ

vào tình hình thực tế tại doanh nghiệp.
- Thông thường trong nghiệp vụ thu mua và nhập kho nguyên vật liệu thì
phải dựa vào hoá đơn giá trị gia tăng ( hoặc hoá đơn bán hàng, hoá đơn kiêm phiếu
xuất kho) của bên bán và phiếu nhập kho của đơn vị.
- Hoá đơn giá trị gia tăng do bên bán lập ghi rõ số lượng hàng, từng loại hàng
hoá, đơn giá và số tiền mà doanh nghiệp phải trả. Trường hợp không có hoá đơn thì
SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán

21

Khoa kế toán kiểm

bộ phận mua hàng phải lập phiếu mua hàng có đầy đủ chữ ký của những người liên
quan làm căn cứ cho nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng.
- Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng lập trên cơ sở hoá đơn của người bán
hay phiếu mua hàng. Thủ kho thực hiện nhập kho và ghi số thực nhập vào phiếu
nhập kho.
- Trường hợp mua hàng với số lượng lớn hoặc mua các loại nguyên vật liệu
có tính chất lý hoá phức tạp hay quý hiếm thì phải lập biên bản kiểm nghiệm ghi rõ
ý kiến về số lượng chất lượng, nguyên nhân đối với những nguyên vật liệu không
đúng số lượng, quy cách, phẩm chất và cách sử lý trước khi nhập kho.
- Trong nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu thì kế toán phải căn cứ vào phiếu
xuất kho hay phiếu xuất vật tư theo hạn mức để ghi sổ kế toán. Phiếu xuất kho do

các bộ phận sử dụng hoặc do phòng kinh doanh lập, thủ kho ghi số lượng thực tế
xuất và cùng người nhận ký vào phiếu xuất kho.
Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận được các chứng từ nhập, xuất, tồn kho
NVL kế toán phải kiểm tra và phản ánh tình hình nhập xuất tồn kho của từng thứ
NVL ở từng kho vào các sổ (thẻ) kế toán chi tiết cần thiết cả về mặt số lượng và giá
trị. Sau đó tổng hợp và tính toán giá trị NVL xuất kho theo từng đối tượng sử dụng,
mục đích sử dụng để lập định khoản và phản ánh vào các tài khoản có liên quan.
Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
Sổ kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế. Trên cơ sở chứng từ kế
toán hợp lý, hợp pháp, sổ kế toán NVL phục vụ cho việc thanh toán chi tiết các
nghiệp vụ kinh tế liên quan đến NVL, tuỳ thuộc vào phương pháp kế toán áp dụng
trong doanh nghiệp mà sử dụng các sổ ( thẻ) kế toán chi tiết sau.
- Sổ ( thẻ) kho.
- Sổ ( thẻ) kế toán chi tiết NVL.
- Sổ đối chiếu luân chuyển.
- Sổ số dư.
Ngoài ra còn mở thêm các bảng kê nhập, bảng kê xuất, bảng luỹ kế tổng hợp
nhập xuất tồn kho vật liệu phục vụ cho việc ghi sổ kế toán chi tiết đơn giản, kịp thời.
SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán

22

Khoa kế toán kiểm


2.2.1. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Hiện tại, Công ty đang áp dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán
chi tiết và tổng hợp nguyên vật liệu. Phương pháp ghi thẻ song song nghĩa là tiến
hành theo dõi chi tiết vật liệu song song cả ở kho và phòng kế toán theo từng thứ
vật liệu với cách ghi chép gần như nhau chỉ khác ở chỗ thủ kho chỉ theo dõi tình
hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu theo chỉ tiêu số lượng, còn kế toán theo dõi cả chỉ
tiêu giá trị trên sổ tiết vật liệu là các chứng từ nhập, xuất, tồn kho do thủ kho gửi
đến sau khi kế toán đã kiểm tra lại, đối chiếu với thủ kho. Ngoài ra để các số liệu
đối chiếu kiểm tra với kế toán tổng hợp cần phải tổng hợp số liệu kế toán chi tiết
vào bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu cho từng nhóm vật liệu.
- Ở kho: Hàng ngày khi có chứng từ nhập- xuất, thủ kho căn cứ vào số lượng
thực nhập, thực xuất trên chứng từ để ghi vào thẻ kho liên quan, mỗi chứng từ ghi
vào một dòng trên thẻ kho. Thẻ kho được mở cho từng danh điểm vật tư, cuối tháng
thủ kho phải tiến hành tổng cộng số lượng nhập, xuất, tính ra số tồn kho về mặt
lượng theo từng danh điểm vật liệu. Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ kho,
thủ kho phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất kho về phòng kế toán.
- Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ ( thẻ) kế toán chi tiết vật liệu để theo
dõi tình hình nhập- xuất- tồn kho hàng ngày. Sổ chi tiết được theo dõi cả về mặt
hiện vật và giá trị khi nhận được các chứng từ nhập- xuất kho do thủ kho chuyển
đến, nhân viên kế toán nguyên vật liệu phải kiểm tra đối chiếu chứng từ nhập, xuất
kho với các chứng từ liên quan như ( hoá đơn GTGT, phiếu mua hàng...).
Cuối tháng, kế toán cộng sổ tính ra tổng số nhập, tổng số xuất và số tồn kho
của từng danh điểm vật liệu. Số lượng NVL tồn kho phản ánh trên sổ kế toán chi
tiết phải được đối chiếu khớp với số tồn kho ghi trên thẻ kho tương ứng. Sau khi đối
chiếu với thẻ kho của thủ kho kế toán phải căn cứ vào sổ kế toán chi tiết nguyên vật
liệu lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, số liệu của bảng này
được đối chiếu với số liệu của sổ kế toán tổng hợp.

SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8

ngành

Báo cáo thực tập cơ sở


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán

23

Khoa kế toán kiểm

- Phương pháp này áp dụng với những doanh nghiệp có ít chủng loại vật liệu
khối lượng nghiệp vụ (chứng từ ) nhập, xuất ít không thường xuyên và trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ chuyên môn của các bộ phận kế toán còn hạn chế.
Có thể khái quát nội dung, trình tự hạch toán chi tiết vật liệu theo phương
pháp thẻ song song theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 2.2 : Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song
- Ưu điểm:
+ Đơn giản dễ làm không đòi hỏi trình độ nghiệp vụ cao.
- Nhược điểm:
+ Phương pháp này có sự ghi chép trùng lặp giữa thủ kho và kế toán, việc
kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng nên việc lập báo cáo dễ bị
chậm.
+ Điều kiện áp dụng: Phương pháp áp dụng với những doanh nghiệp có ít
chủng loại NVL, khối lượng nhiệm vụ nhập xuất ít không thường xuyên và trình độ
kế toán còn hạn chế.
SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8
ngành


Báo cáo thực tập cơ sở


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán

24

Khoa kế toán kiểm

2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán về nguyên vật liệu

Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán NVL của Công ty CP Tư
vấn Và Đầu tư Nhật Nhật Minh
2.2.3. Kế toán nguyên vật liệu
Nghiệp vụ 1:

 Ngày 28/6/2016, bàn giao khối lượng nguyên vật liệu mua của
Công ty CP ĐT&PT mới Đồng Tâm dùng trực tiếp cho xây dựng công trình
theo HĐ chưa thuế 134.592.200, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển
khoản.

SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở


25


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
toán

Khoa kế toán kiểm

Biểu 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN
Mẫu số:01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 30 tháng 06 năm 2016
KH: DT/15P
Liên: 2
Số: 0000642
Đơn vị bán hàng: Công ty CP ĐT&PT Công nghệ mới Đồng Tâm
Địa chỉ: Số 15, ngách 2, ngõ Simco, Đ.Phạm Hùng, P. Mỹ Đình 1, Q.Nam
Từ Liêm, TP.Hà Nội
Mã số thuế: 0105126909
Điện thoại: 04.37878150 Fax:04.37878152
Số TK:
Họ và tên người mua hàng: Trần Văn Toàn
Tên đơn vị: Công ty CP TV&ĐT Nhật Nhật Minh
Địa chỉ: BT5-B14, KĐT Mỹ Đình 2, P. Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm, TP.
Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
MST:
STT

Tên hàng hóa, dịch vụ


ĐVT

1

Gạch đặc không nung KT (200x95x60)

Viên

Số
Đơn giá
lượng
13.000 1.100

2

Xi măng PCB30

Tấn

49

3

Thành tiền
14.300.000

1.297.800 63.592.200

Gạch đặc không nung 105A (220x105x60)

Viên 42.000 1.350
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT:10%
Tiền thuế GTGT
Tổng tiền thanh toán
Số tiền bằng chữ: Một trăm bốn mươi tám triệu không trăm năm mươi mốt nghìn

56.700.000
134.592.200
13.459.220
148.051.420
bốn trăm hai

mươi đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, họ tên)

SV: Nguyễn Thị Huyền_KT7_K8
ngành

Người bán hàng
(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký,đóng dấu, họ tên)

Báo cáo thực tập cơ sở



×