Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán tạicông ty TNHH tư vấn thiết kế và xây dựng Toàn Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.25 KB, 55 trang )

Phần 1
Khái quát chung về công ty TNHH tư vấn thiết kế
và xây dựng Tồn Thanh
1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây
dựng và môi trường Việt Nam
- Tên công ty : công ty TNHH tư vấn thiết kế và xây dựng Tồn Thanh.


Mã số thuế: 2300850347



Địa chỉ: Lơ đất obt15-bt2 đường Võ Cường 67 phường Võ Cường, Thành
Phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh.



Giấy phép kinh doanh: 2300850347 - ngày cấp: 08/03/2013



Giám đốc: Lê Hà Trung Dũng



Điện thoại : 0969984080 Fax : (0241)3830985



Email :




Website : />


Số TK: 50645886 Ngân hàng: NH VPBANK-CN BAC NINH

- Các hoạt động đăng ký kinh doanh : Xây dựng cơng trình dân dụng, cơng trình
cơng nghiệp, cơng trình giao thơng, cơng trình thủy lợi, san lấp mặt bằng – làm
đường giao thông nội bộ trong mặt bằng san lấp, sản xuất bê tông và các sản
phẩm từ xi măng, sản xuất các cấu kiện thép cho xây dựng, mua bán nguyên liệu
phi nông nghiệp, phế liệu, phế thải, mua bán máy móc, thiết bị ngành nước, phụ
tùng thay thế, hồn thiện cơng trình xây dựng.
1.2. Đặc điểm hoạt động của công ty TNHH tư vấn thiết kế và xây dựng
Tồn Thanh
- Cơng ty TNHH tư vấn thiết kế và xây dựng Toàn Thanh là một đơn vị xây
dựng với loại hình chủ sản xuất chủ yếu là tổ chức nhận thầu về xây dựng trong


quá trình đầu tư xây dựng cơ bản nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế
quốc dân.
- Sơ đồ q trình thi cơng cơng trình của cơng ty TNHH tư vấn thiết kế và xây
dựng Toàn Thanh (phụ lục 1_trang 22)
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty cổ phần xây
dựng và môi trường Việt Nam.
a. Sơ đồ tổ chức bộ m

áy quản lý (phụ lục 2_ Trang 23)

Công ty TNHH tư vấn thiết kế và xấy dựng Tồn Thanh có một bộ

máy tổ chức hồn chỉnh hoạt động có hiệu quả đảm bảo cung cấp đến
cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất .
b. Đặc điểm, nhiệm vụ các phòng ban
- Giám đốc: lãnh đạo chung, chịu trách nhiệm lãnh đạo toàn bộ bộ máy quản lý
và sản xuất của công ty, chịu trách nhiệm trước nhà nước về mọi hoạt động của
cơng ty.
- Phó giám đốc: cơng ty gồm hai phó giám đốc
Phó giám đốc – thiết bị thi công: phụ trách các vấn đề liên quan đến thi
công cơng trình
Phó giám đốc – kinh doanh: phụ trách việc kinh doanh của cơng ty
- Phịng nhân sự: tham mưu cho giám đốc về tổ chức báo cáo về tiền lương,
xây dựng chiến lược đào tạo cán bộ công nhân viên, thực hiện nhiệm vụ tuyển
dụng cơng nhân viên.
- Phịng tài chính – kế tốn: Quản lý tồn bộ vốn, nguồn vốn, quỹ trong tồn
cơng ty.
- Phịng kỹ thuật – thi công: tham mưu cho lãnh đạo công ty trong công tác
quản lý kỹ thuật và quản lý chất lượng, an tồn thi cơng cơng trình, đảm bảo cho
sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả.


- Phòng vật tư: chịu trách nhiệm quản lý vật tư phục vụ cho cơng tác đấu thầu
và khốn cơng trình cho các đơn vị thi cơng, quản lý hạn mức thi cơng và quyết
tốn cơng trình hồn thành.
- Các đội sản xuất: Là đối tựơng chịu trách nhiệm trực tiếp thi cơng cơng trình
theo dự án, bản thiết kế đã được xây dựng.
1.4. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty tư vấn thiết kế và
xây dựng Toàn Thanh. ( phụ lục 3_ Trang 24 )
Căn cứ vào “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” năm 2014-2015 ta nhận
thấy:
Các chỉ tiêu năm 2015 đều tăng so với năm 2014. So với năm 2014, tổng số

lợi nhuận trước thuế năm 2015 đã tăng 438.153.977 đồng, với tỉ lệ tăng 32.94%.
Để đánh giá được kết quả trên cần xét ảnh hưởng của các chỉ tiêu phát sinh.
- So với năm 2014, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 tăng
4.726.862.720 đồng. Đây là nhân tố chủ yếu làm tăng lợi nhuận.
- Giá vốn hàng bán năm 2015 tăng 4.180.599.940 đồng, với tỉ lệ tăng 26.83%
đã làm giảm tương ứng lợi nhuận của công ty.
- Doanh thu hoạt động tài chính tăng 26.212.970 đồng, với tỉ lệ 6.96%.
- Chi phí QLKD tăng 95.116.636 đồng, với tỉ lệ tăng 3.57% đã làm giảm lợi
nhuận tương ứng 95.212.970 đồng.
Nhìn chung qua các năm doanh thu ln tăng cao hơn so với chi phí
nên lợi nhuận của cơng ty cũng tăng theo.


Phần 2
Tình hình thực tế tổ chức cơng tác kế tốn và tổ chức
bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH tư vấn thiết kế và
xây dựng Toàn Thanh
2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH tư vấn thiết kế và xây dựng
Tồn Thanh.
- Cơng ty tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty cổ phần xây dựng và môi trường Hà
Nội (phụ lục 4_ Trang 25)
* Nhân viên của phịng kế tốn tại công ty được phân công công việc cụ thể như
sau:
- Kế tốn trưởng: có nhiệm vụ hỗ trợ giám đốc, giúp giám đốc chỉ đạo thực
hiện tồn bộ cơng tác tài chính – kế tốn của cơng ty.
- Kế tốn tổng hợp: thường xun nhắc nhở, kiểm tra tình hình thực hiện cơng
việc của các phần hành kế tốn khác.
- Kế toán tiền mặt, ngân hàng: Kiểm tra, tập hợp, theo dõi vào sổ sách, hạch
toán tất cả các nghiệp vụ tiền mặt trong quỹ, tiền gửi thanh toán, chịu trách

nhiệm quan hệ thanh toán với ngân hàng.
- Kế tốn vật tư: Ghi chép, tính tốn, phản ánh chính xác trung thực, kịp thời
số lượng, chất lượng và giá thành thực tế của NVL, CCDC nhập kho, xuất kho,
tồn kho trong kỳ.
- Kế toán TSCĐ: phản ánh, tổng hợp, ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời số
hiện có, sự biến động cả về lượng, giá trị TSCĐ, tính tốn mức khấu hao, giá trị
cịn lại của TSCĐ.
- Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương: kiểm tra, tập hợp theo dõi
phản ánh các sổ sách kế tốn tiền lương, thưởng, các khoản trích theo lương,
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.


- Kế tốn cơng nợ: phản ánh, ghi chép, theo dõi sổ sách công nợ của khách
hàng.
- Thủ quỹ: tiến hành thu chi, kiểm kê quỹ tiền mặt, cuối tháng lập báo cáo tồn
quỹ tiền mặt.
- Kế toán các đội cơng trình: kế tốn phải tập hợp chi phí sản xuất theo từng
hạng mục, theo mức độ hoàn thành của cơng việc theo phương pháp tính giá đã
được quy định.
2.2. Các chính sách kế tốn hiện đang áp dụng tại cơng ty tư vấn thiết kế và
xây dựng Tồn Thanh
- Chế độ kế tốn áp dụng: theo thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
bộ trưởng bộ tài chính ban hành- Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 hàng
năm và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền dùng để ghi sổ kế toán: Việt Nam đồng
- Hình thức ghi sổ: nhật ký chung ( phụ lục 5 _ Trang 26 )
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phương pháp đường thẳng
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên.

- Tính trị giá vật tư xuất kho: theo phương pháp bình qn gia quyền.
- Tài khoản kế tốn sử dụng : theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
của bộ trưởng bộ tài chính ban hành.
2.3. Tổ chức cơng tác kế tốn và phương pháp kế toán các phần hành kế
toán
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền
2.3.1.1. Kế toán tiền mặt
* TK sử dụng:
- TK cấp 1: TK 111 “Tiền mặt”.
- TK cấp 2: TK 111(1) “Tiền Việt Nam”, TK 111(2) “Ngoại tệ”, TK
111(3) “Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý”.


* Chứng từ sử dụng: phiếu thu; phiếu chi; bảng kê vàng, bạc, đá quý; bảng kiểm
kê quỹ...
*Phương pháp kế tốn:
Ví dụ: Ngày 28/09/2015, phiếu chi tiền mặt thanh tốn tiền lương cho nhân viên
số tiền 38.394.000 đồng (Phụ lục 06 _ Trang 27), kế tốn ghi:
Nợ TK 334:

38.394.000 đồng

Có TK 111(1):

38.394.000 đồng

2.3.1.2. Kế toán TGNH
* Chứng từ sử dụng:giấy báo Nợ; giấy báo Có, bảng sao kê của ngân hàng...
* TK sử dụng:
- TK cấp 1: TK 112 “TGNH”.

- TK cấp 2: TK 112(1) “Tiền Việt Nam”, TK 112(2) “Ngoại tệ”,
TK112(3) “Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý”.
- Các TK khác có liên quan.
* Phương pháp kế tốn:
Ví dụ 1: Giấy báo nợ số 23, ngày 23/09/2015, trả nợ cho Công ty CPĐT Thăng
Long Việt Nam, số tiền 28.450.000 đồng (Phụ lục 07_ Trang 28), kế toán ghi:
Nợ TK 331

: 28.450.000 đồng

Có TK 112(1): 28.450.000 đồng
Ví dụ 2: Ngày 30/09/2015 nhận được giấy báo có về khoản tiền lãi ngân hàng
tháng 9/2015 của ngân hàng BIDV Bắc Ninh số tiền 33.582 đồng.
Căn cứ vào giấy báo có số 1201(Phụ lục 8_trang 29), kế toán ghi :
Nợ TK 112

: 33.582 đ

Có TK 515 : 33.582 đ
2.3.2 Kế tốn ngun vật liệu
2.3.2.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu
Tại công ty NVL căn cứ vào nội dung kinh tế để tiến hành phân loại như sau:
• Ngun vật liệu chính: là những NVL chủ yếu cấu thành nên thực thể sản
phẩm như : sắt, thép, xi măng, gạch, ngói, dây đồng, bìa cách điện...


• Nguyên vật liệu phụ: là những NVL mà khi tham gia vào q trình sản
xuất có thể kết hợp với NVL chính làm thay đổi hình dáng bên ngồi, làm
tăng chất lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh: sơn, nhựa, phẩm
màu...

• Nhiên liệu: là những vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá
trình sản xuất kinh doanh : xăng, dầu, nước...
2.3.2.2. Đánh giá NVL
• Xác định trị giá thực tế NVL nhập kho:
Trị giá thực
tế NVL
nhập kho

Chi phí

Các khoản thuế

= Giá + vận chuyển - CKTM + khơng được hồn
mua

bốc dỡ

GGHB

lại

Ví dụ: Ngày 06/09/2015 cơng ty nhập kho thiêt bị ống nước với số tiền là
20.000.000 đồng (chưa thuế), thuế GTGT thuế suất 10%, Chi phí vận chuyển
hàng về là 1.200.000 đồng, đã thanh tốn bằng tiền mặt
Trị giá thực tế NVL nhập kho = 20.000.000 + 1.200.000 = 21.200.000 đ
• Phương pháp tính giá NVL xuất kho
Theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
Ví dụ: Số lượng vật liệu thép dùng trong tháng 12/2015 là 35 tấn, đơn giá là
15.000.000đ/tấn
Tồn đầu kỳ là 10 tấn = 150.000.000đ

Nhập trong kỳ 110 tấn = 1.650.000.000đ
Trị giá

Trị giá NVL tồn đầu kỳ + Trị giá NVL nhập trong kỳ

Số lượng

NVL xuất = ___________________________________________ x NVL cuối
kho

Số lượng NVL tồn đầu kỳ + SL NVL nhập trong kỳ

Trị giá
NVL xuất
kho

kỳ

150.000.000 + 1.650.000.000
= ____________________________ x 35 = 525.000.000
10 + 110

2.3.2.3. Kế toán tổng hợp tăng, giảm NVL
•Chứng từ kế tốn sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn
GTGT....


•Tài khoản sử dụng: TK 152- Nguyên vật liệu
•Phương pháp kế toán
* Kế toán tổng hợp tăng NVL:

- TH tăng NL, VL: do mua vào, đầu tư xây dựng, điều chuyển nội bộ, kiểm kê
thừa NL, VL…
Ví dụ: Ngày 16/09/2015 công ty mua của công ty CPĐT Thăng Long Việt Nam,
địa chỉ quận Thanh Xuân - Hà Nội 50 tấn xi măng Thăng Long. Đơn giá
980.000đ/tấn (chưa thuế), thuế GTGT thuế suất 10% cơng ty thanh tốn bằng
TGNH phiếu nhập kho (phụ lục 09_Trang 30)
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 152 (xi măng):

49.000.000 đồng

Nợ TK 133(1) :
Có TK 112 :

4.900.000 đồng
53.900.000 đồng

* Kế toán tổng hợp giảm NVL
- TH giảm NL, VL : xuất cho cơng trình, kiểm kê thiếu NL, VL…
- Công ty xuất kho NL, VL áp dụng theo phương pháp đích danh : khi xuất NL,
VL của lơ nào thì căn cứ vào lượng xuất và đơn giá nhập kho thực tế của từng
lơ hàng đó để tính ra giá thực tế xuất kho.
Ví dụ: Ngày 20/09/2015 , ông Trương Đình Thảo thuộc bộ phận thi công công
trình nhà máy dược phẩm LILI OF FRANCE xin xuất 35 tấn xi măng phục vụ
cho sản xuất tại công trường. Phiếu xuất kho (phụ lục 10_Trang 31)
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 621

:


34.300.000 đồng

Có TK 152 ( xi măng ) :

34.300.000 đồng

2.3.3. Kế tốn TSCĐ tại cơng ty
2.3.3.1. Phân loại TSCĐ
- TSCĐ chủ yếu của cơng ty là TSCĐ hữu hình như: văn phịng, kho, máy móc,
phương tiện vận tải, dụng cụ quản lý…


- Ngồi ra cơng ty

cịn có một số TSCĐ vơ hình như: quyền sử dụng đất, các

loại giấy phép thành lập công ty, giấy phép kinh doanh…
2.3.3.2. Đánh giá TSCĐ
- TSCĐ của công ty được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại
Nguyên giá TSCĐ =Giá mua + chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử - Các
khoản giảm trừ
Ví dụ: Ngày 15/09/2015 mua 1 máy photocopy, giá trị mua thực tế là 15.000.000
đồng, thuế GTGT thuế suất 10%, Chi phí vận chuyển là 300.000 đồng
Nguyên giá của máy photocopy = 15.700.000 + 300.000 = 16.000.000đ
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ – Số khấu hao lũy kế
Ví dụ: Ngày 11/09/2015 cơng ty thanh lý một máy cắt bê tông nguyên giá
1.500.000.000 đồng, đã khấu hao được 950.000.000 đồng.
Giá trị còn lại của máy cắt bê tơng =1.500.000.000 - 950.000.000=550.000.000đ
2.3.3.3. Kế tốn tổng hợp tăng giảm TSCĐ
-Nguyên nhân tăng TSCĐ: do mua sắm, đầu tư XDCB, điều động nội bộ.......

- Chứng từ kế toán sử dụng : Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản bàn giao
TSCĐ SCL hoàn thành, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, tài liệu kỹ thuật có liên
quan.
- TK sử dụng: TK 211 TSCĐ hữu hình, TK 213 TSCĐ vơ hình
- Phương pháp kế tốn:
Ví dụ: Ngày 09/09/2015 cơng ty mua 1 máy phát điện với giá chưa thuế là
40.000.000đ, thuế GTGT thuế suất 10% khấu trừ), trả bằng TGNH. Công ty
xác định số năm sử dụng máy là 5 năm. (phụ lục 14_Trang 34)
Kế toán ghi tăng TSCĐ:
Nợ TK 211:

40.000.000 đồng

Nợ TK 133:

4.000.000 đồng

Có TK 112:
* TH giảm TSCĐ

44.000.000 đồng


- Nguyên nhân giảm TSCĐ: do nhượng bán, thanh lý…
- Chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, các tài
liệu kỹ thuật có liên quan.
- TK sử dụng: ngồi các TK kế tốn tăng TSCĐ đã sử dụng kế tốn cịn sử dụng
các TK 214, TK 711, TK 811
- Phương pháp kế tốn:
Ví dụ: Ngày 27/11/2015 công ty thanh lý và nhượng bán 1 máy đào bánh xích

Komatsu PC120 với chi phí thanh lý chưa thuế là 550.000 đ (thuế GTGT thuế
suất 10%) chi bằng tiền mặt và thu từ thanh lý là 187.000.000 bằng tiền gửi
ngân hàng, kế toán ghi: (phụ lục 15_Trang 36)
Ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214:

436.363.584 đồng

Nợ TK 811:

163.636.416 đồng

Có TK 211:

600.000.000 đồng

Chi phí thanh lý:
Nợ TK 811

: 550.000 đ

Nợ TK 1331

: 55.000 đ

Có TK 111: 605.000 đ
Thu nhập từ thanh lý:
Nợ TK 112
Có TK 711


: 187.000.000 đồng
: 170.000.000 đồng

Có TK 333(1) : 17.000.000 đồng
* Kế toán khấu hao TSCĐ
Số khấu hao phải trích trong năm

=

Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng (theo năm)

Số khấu hao phải trích trong tháng

=

Số khấu hao năm/ 12 (tháng)

Ví dụ: Căn cứ bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 01/2015 (Phụ lục
16_trang 38) Công ty tiến hàng trích khấu hao cho bộ phận quản lí là
21.904.509 đ, kế tốn ghi:


Nợ TK 642

: 21.904.509 đ

Có TK 214

: 21.904.509 đ


2.3.4 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
2.3.4.1: Kế tốn tiền lương
* Hình thức trả lương: Hiện nay cơng ty áp dụng 2 hình thức trả lương là lương
thời gia và lương khốn
* Phương pháp tính lương:
Lương thời gian được áp dụng cho các công nhân viên làm công tác hành chính.
Chứng từ kế tốn sử dụng là : Bảng chấm công và cấp bậc lương. Lương theo
sản phẩm ( lương khốn ): áp dụng đối với những cơng nhân hưởng lương theo
khối cơng việc. Chứng từ kế tốn sử dụng là : bảng chấm công và hợp đồng giao
khốn nhân cơng.
Lương khốn = Đơn giá khốn x Khối lượng thi công thực tế
Mức lương tháng = (Mức lương thoả thuận : 26) * số ngày làm thực tế + Phụ cấp
* TK sử dụng: TK 334 “Phải trả người lao động”
* Phương pháp kế tốn.
Ví dụ: Dựa vào bảng thanh tốn tiền lương tháng 09/2015, khi tính lương và các
khoản trích theo lương cho cán bộ cơng nhân viên quản lý của cơng ty (Phụ lục
17_trang 38.39)
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 642

: 46.115.000đ

Có TK 334 : 46.115.000đ
2.3.4.2. Kế tốn các khoản trích theo lương
* Nội dung và phương pháp xác định các khoản trích theo lương
Đối với các khoản trích theo lương cơng ty áp dụng theo chế độ hiện hành:
- Tổng các khoản trích theo lương là 34.5%. Trong đó:
+ BHXH: 26% trên lương cơ bản và các khoản phụ cấp chức vụ, khu vực
(nếu có). Trong đó: 18% tính vào chi phi sản xuất KD của DN, 8% trừ vào

lương của người lao động.


+ BHYT: 4,5% trên lương cơ bản và các khoản phụ cấp chức vụ, khu vực
(nếu có). Trong đó: 3% tính vào chi phí sản xuất KD của DN, 1,5% trừ vào
lương của người lao động.
+ Bảo hiểm thất nghiệp: 2% trên lương cơ bản và các khoản phụ cấp chức
vụ, khu vực (nếu có). Trong đó: 1% tính vào chi phí sản xuất KD của DN, 1%
trừ vào lương của người lao động.
+ Kinh phí cơng đồn: 2% tính hết vào chi phi sản xuất KD của DN
* Chứng từ kế tốn sử dụng: Bảng chấm cơng, bảng thanh toán tiền lương, phiếu
nghỉ ốm, nghỉ thai sản hưởng BHXH...
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 334: Phải trả người lao động
TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”.
TK chi tiết: TK 338(2) “Kinh phí cơng đồn”, TK 338(3) “BHXH”, TK 338(4)
“BHYT”, TK 338(6) “Bảo hiểm thất nghiệp”
* Phương pháp kế tốn
Kế tốn trích BHYT, BHXH, BHTN tính vào chi phí của doanh nghiệp
Nợ TK 642

: 12.801.800đ

Có TK 3383

: 8.300.700 đ (46.115.000 x 18%)

Có TK 3384

: 1.383.450 đ(46.115.000 x 3%)


Có TK 3386

: 461.150 đ (46.115.000 x 1%)

Kế tốn trích BHYT, BHXH, BHTN khấu trừ vào lương CBCNV theo quy định:
Nợ TK 334

: 6.109.950 đ (58.190.000 x 10.5%)

Có TK 338

: 6.109.950 đ

Chi tiết TK 3383

: 3.689.200 đ (46.115.000 x 8%)

TK 3384

: 691.725 đ (46.115.000 x 1,5%)

TK 3386

: 461.150 đ (46.115.000 x 1%)

Khi thanh tốn lương cho CBCNV
Nợ TK 334
Có TK 112

:


41.272.925 đ

:

41.272.925 đ

2.3.5. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
2.3.5.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp
• Kế tốn tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, các phụ kiện, các bộ phận kết cấu của cơng trình, vật liệu ln
chuyển…
- Vật liệu sử dụng cho cơng trình nào phải tính chi phí của nó trực tiếp cho cơng
trình đó, dựa vào số lượng thức tế đã sử dụng và dựa vào đơn giá thực tế.
- Tài khoản sử dụng:
TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.TK được mở chi tiết cho từng cơng
trình, hạng mục cơng trình, từng khối lựơng xây lắp.
Phương pháp kế tốn
Ví dụ: Ngày 08/09/2015 công ty xuất 10 tấn thép phi 18 cho cơng trình xây
dựng nhà xưởng cơng ty Hồng Hải (Phụ lục 11_trang 32) với giá 128.089.780
đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 621

: 128.089.780 đ

Có TK 152 : 128.089.780 đ
• Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp

- Chi phí nhân cơng trực tiếp gồm tiền lương, tiền cơng phải trả cho công nhân
trực tiếp xây lắp và phục vụ xây lắp, công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật tư trong
phạm vi mặt bằng thi công, công nhân chuẩn bị thu dọn hiện trường thi công,
không phân biệt trong hay ngồi danh sách.
- Chi phí phải trả cho cơng nhân xây lắp cơng trình, hạng mục cơng trìmh nào
thì tính cho cơng trình, hạng mục cơng trình đó.
- Các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp xây lắp như BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN được tính vào chi phí sản xuất chung của hoạt động xây
nắp.
- TK sử dụng: TK 622 Chi phí nhân cơng trực tiếp ( bao gồm cả chi phí phải trả
cho lao động trực tiếp thuộc công ty quản lý và lao động trực tiếp th ngồi
theo từng cơng trình ).
- Phương pháp kế tốn


Ví dụ: Ngày 28/09/2015, tiền lương phải trả cho cơng nhân thi cơng cơng trình
xây dựng nhà xưởng cơng ty Hồng Hải (Phụ lục 18 Trang 42) kế toán ghi:
Nợ TK 622

: 70.897.689 đồng

Có TK 334 : 70.897.689 đồng
. Kế tốn tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng
- Chi phí sử dụng máy thi cơng bao gồm: chi phí về vật tư, chi phí về nhân cơng,
chi phí khác có liên quan đến sử dụng máy thi cơng.
- Tài khoản sử dụng: TK 623 chi phí sử dụng máy thi cơng
- Phương pháp kế tốn:
VÍ dụ: Ngày 21/07/2015 xuất dầu diezel cho máy trộn bê tông trong công trình
xây dựng nhà xưởng cơng ty Hồng Hải (Phụ lục 12_trang33) , kế tốn ghi :
Nợ TK 623


: 157.398.776 đồng

Có TK 152 : 157.398.776 đồng
. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
- Chi phí sản xuất chung là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức, phục vụ
và quản lý thi công của đội xây lắp như chi phí tiền lương của nhân viên quẩn lý
đội xây lắp, chi phí khấu hao xe, máy thi cơng các khoản trích theo lương cưa
cơng nhân trực tiếp thi cơng, chi phí bằng tiền khác có liên quan đến hoạt động
của đội xây lắp.
- Cơng ty hạch tốn chi phí sản xuất chung theo từng cơng trình, hạng mục cơng
trình, đồng thời chi tiết theo các điều khoản quy định.
- TK sử dụng: TK 627 - chi phí sản xuất chung
- Phương pháp kế tốn:
Ví dụ: Ngày 27/09/2015 cơng ty thanh tốn tiền điện nước sử dụng cho cơng
trình xây dựng nhà xưởng công ty Hồng Hải, thuế giá trị gia tăng thuế suất 10%
(Phụ lục 13_trang34), kế toán ghi:
Nợ TK 627

: 70.980.608 đồng

Nợ TK 133(1)

: 7.098.061 đồng

Có TK 111(1) : 78.078.669 đồng
. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp
- TK sử dụng: TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang



- Phương pháp kế tốn:
Ví dụ: Cơng trình xây dựng nhà xưởng công ty Hồng Hải bắt đầu từ ngày
01/07/2013 và hồn thành vào 29/09/2015 cơng trình hồn thành nhưng chưa
bàn giao, kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp
Nợ TK 154 : 2.336.506.138 đồng
Có TK621 : 1.638.938.461 đồng
Có TK 622 :220.640.365 đồng
Có TK 623 : 211.772.799 đồng
Có TK 627 : 265.154.513 đồng
2.3.5.2: Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đối tượng tính giá thành: cũng theo đặc điểm của ngành xây dựng, đối tượng
tính giá thành là các cơng trình, hạng mục cơng trình hay khối lượng cơng việc
hồn thành bàn giao.
Giá thành sản phẩm sau khi tập hợp chi phí cho từng cơng trình, hạng mục cơng
trình, từng khối lượng cơng việc được hồn thành trong kỳ. Cơng ty tính giá
thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp:
Giá thành
sản phẩm
xây lắp

Chi phí
= sản xuất
dở dang

Ví dụ: Theo số liệu của cơng trình lắp đặt hệ thống chống ẩm và tu sửa nhà
xưởng cơng ty Hồng Hải q I năm 2015:
-Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ: 2902.888.236 đồng
-Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ: 782.393.708 đồng
Ta có: giá thành thực tế khối lượng xây lắp hồn thành bàn giao cơng trình lắp

đặt hẹ thống chống ẩm và tu sửa nhà xưởng công ty Hồng Hải:
2.902.888.236 + 2.336.506.138 – 0 = 5.239.394.374 đồng
-Bàn giao cơng trình:
Theo giá thực tế:
Nợ TK 632

: 5.239.394.374 đ


Có TK 154 : 5.239.394.374 đ
 Các ví dụ trên được trích dẫn từ các phụ lục: ( Phụ lục 19_trang 44 , Phụ
lục 20_trang 45, Phụ lục 21_trang 46, phụ lục 22 trang_47 ,phụ lục
23_trang 48 , phụ lục 24_trang 49 ).

Phần 3
Thu hoạch và nhận xét
1. Thu hoạch
Công ty TNHH tư vấn thiết kế và xây dựng Toàn Thanh ra đời và phát triển
trong bối cảnh nền kinh tế thị trường có nhiều biến động, điều kiện cạnh tranh
gay gắt. Tuy khó khăn nhưng cơng ty đã vượt qua những thử thách đó để khẳng
địn được vị trí của mình, tạo tiền đề cho sự tồn tại và phát triển lâu dài trong
tương lai. Sự phát triển của công ty thể hiện sự nỗ lực, cố gắng của tồn thể
nhân viên và cũng thể hiện được trình độ quản lý của cơng ty từng bước được
hồn thiện và nâng cao. Sau thời gian thực tập tại công ty TNHH tư vấn thiết kế
và xây dựng Toàn Thanh, đã giúp em rất nhiều trong việc củng cố kiến thức của
mình . Em nhận thấy quá trình thực tập thực sự là cơ hội tốt cho em tiếp cận với
môi trường làm việc thực tế và vận dụng lý luận vào thực tiễn. Em đã bước đầu
làm quen với công việc của một người kế toán, mà trước đây những cơng việc
đó chỉ được học trên lý thuyết. Qua một thời gian thực tập tại công ty, em đã thu
hoạch được một số kết quả về quá trình hình thành và phát triển cũng như thực

trạng hoạt động , đặc biệt là cơng việc tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.
Được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Tiến
Cương và các anh chị phụ trách cơng tác kế tốn tài chính trong cơng ty, kết hợp
với những kiến thức kế tốn em được học trong nhà trường, em đã nắm được nội
dung cơ bản của cơng tác kế tốn tài chính của đơn vị thực tập.


2. Một số nhận xét về cơng tác kế tốn của công ty
2.1. Ưu điểm
- Về tổ chức: Bộ máy QL gọn nhẹ, các phòng ban chức năng phục vụ có hiệu
quả, tổ chức hạch tốn được tiến hành hợp lý, khoa học, phù hợp với điều kiện
hiện nay. Công ty có đội ngũ kế tốn trẻ có năng lực, nhiệt tình đã góp phần đắc
lực vào cơng tác hạch tốn và QL kinh tế của cơng ty.
- Hệ thống chứng từ sổ sách: Công ty áp dụng chứng từ, TK, sổ sách và báo
cáo phù hợp với hoạt động KD, trình độ kế tốn của cơng ty. Các chứng từ kế
tốn được sử dụng trong cơng ty theo quy định của BTC. Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đều được phản ánh đầy đủ, chính xác trên các chứng từ. Hệ thống
chứng từ được lưu giữ một cách cẩn thận.
2.2. Một số tồn tại
Với những ưu điểm được nêu trên, cơng tác kế tốn của cơng ty ngày càng được
phát huy nhằm nâng cao kết quả hoạt động KD, nhưng bên cạnh đó cơng tác kế
tốn cịn một số khó khăn, tồn tại:
- Về bố trí nhân sự phịng kế toán : Một nhân viên kế toán phải kiêm nhiệm
quá nhiều công việc khác nhau, dẫn đến không phát hiện và xử lý kịp thời các
sai sót trong ghi chép, phản ánh, theo dõi các nghiệp vu trong hoạt động kinh tế
của công ty.
- Về việc luân chuyển chứng từ kế tốn : Cơng tác ln chuyển chứng từ giữa
các đội với phịng kế tốn tài vụ cơng ty cịn có sự chậm chễ. Nhiều chứng từ
cịn gửi chậm đến tháng sau.
- Về hạch toán phế liệu thu hồi : Tại cơng ty phế liệu nhập kho khơng có phiếu

nhập kho. Dẫn đến mất mát, thiếu hụt phế liệu thu hồi.
2.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao chất lượng cơng tác kế tốn tại
cơng ty
- Về bố trí nhân sự phịng kế tốn : Cơng ty cần tuyển thêm nhân viên kế toán
cho phù hợp với khối lượng cơng việc mà phịng kế tốn đảm nhiệm, đó là
những người có đủ trình độ chun mơn về nghiệp vụ và thành thạo sử dụng
máy vi tính.


- Về cơng tác ln chuyển chứng từ kế tốn : Cơng ty nên có biện pháp đơn
đốc việc ln chuyển chứng từ từ kế toán đội, biện pháp tốt nhất đó là thực hiện
về mặt tài chính.
-Về hạch tốn phế liệu thu hồi : Để tránh mất mát, thiếu hụt phế liệu thu hồi
trước khi nhập kho, phải được bộ phận có trách nhiệm cân, đo, đong, đếm ước
tính giá trị vật tư phế liệu nhập kho.
Trên đây là những đánh giá, nhận xét khái quát về công tác tổ chức quản lý
hoạt động kinh doanh và tổ chức hạch tốn kế tốn tại cơng ty TNHH tư vấn
thiết kế và xây dựng Tồn Thanh nhằm góp ý kiến trong việc quản lý kinh tế tài
chính của cơng ty đạt hiệu quả hơn.


KẾT LUẬN
Nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong công ty TNHH tư vấn
thiết kế và xây dựng Toàn Thanh mà trong thời gian thực tập tại công ty em đã
được vận dụng những kiến thức đã học tại trường vào những công việc cụ thể
điều này giúp em tự tin trong công việc.
Sau thời gian nghiên cứu, tìm hiểu thực tế cơng tác hạch tốn kế tốn tại cơng
ty, em nhận thấy một DN muốn hoạt động tốt cần có bộ máy kế tốn tốt, và bộ
máy kế tốn của cơng ty TNHH tư vấn thiết kế và xây dựng Tồn Thanh đã góp
phần khơng nhỏ vào thành công của công ty. Bộ máy kế tốn của cơng ty ln đi

sâu, đi sát, hướng dẫn phổ biến kịp thời các chính sách, chế độ tài chính kế tốn,
kiểm tra kiến thức nghiệp vụ, phương pháp hạch tốn.
Hệ thống QL tài chính của cơng ty từng bước kiện toàn, thực hiện nghiêm túc
các chế độ về QL tài chínhvà hạch tốn kế tốn.
Cơng ty đã chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ quy định về tài chính kế tốn,
chấp hành các chế độ báo cáo tài chính, thực hiện tốt các nghĩa vụ với Nhà
nước, khơng để xảy ra các hiện tượng tiêu cực trong công tác QL tài chính và
hạch tốn kế tốn.
Dưới góc nhìn của một sinh viên kế toán, giữa kiến thức ở trường và thực tiễn
cịn có một khoảng cách. Do đó em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của
thầy cô giáo, các anh chị và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Sinh viên
Đỗ Thị Thảo Linh


PHỤ LỤC


Phụ lục 1
Sơ đồ q trình thi cơng cơng trình của công ty TNHH tư vấn thiết kế và
xây dựng Tồn Thanh
Tổ chức
hồ sơ
đấu thầu

Thơng
báo trúng
thầu


Chỉ định
thầu thảo
luận

Ký kết
hợp đồng
với chủ
đầu tư

Thành lập
ban chỉ
huy thi
cơng
Lập
phương án
tổ chức thi
cơng

Cơng trình hồn
thành, quyết
tốn bàn giao
cho chủ đầu tư

Nghiệm thu
khối lượng và
chất lượng
cơng trình

Tiến hành thi

cơng theo
thiết kế được
duyệt

Bảo vệ
phương án
và biện pháp
thi công


Phụ lục 2
Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH tư vấn thiết kế và xây dựng Tồn
Thanh

PHỊNG
GIÁM ĐỐC

PHỊNG
TÀI CHÍNH –
NHÂN SỰ

PHỊNG
KỸ THUẬT

Thiết kế

Thi cơng

Kế tốn


Tài chính

Nhân sự
Vật tư

CƠNG TRÌNH


Phụ lục 3
TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2014-2015
Đơn vị tính: VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
1.Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

2014

2015

Chênh lệch (+ -)
Tuyệt đối
%

19.530.721.500 24.257.584.220 4.726.862.720 24,2

2.Các khoản giảm trừ
doanh thu

0


3.Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ

19.530.721.500 24.257.584.220 4.726.862.720 24,2

4.Giá vốn hàng bán

15.582.427.534 19.762.987.470 4.180.599.940 26,83

5.Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ

3.948.293.970

4.494.596.750

546.302.780

13.84

376.523.470
332.758.627

402.736.440
372.003.764

26.212.970

39.245.137

6,96
11,79

2.661.791.988

2.756.908.624

95.116.636

3.57

1.330.266.825

1.768.420.802

438.153.977

32,94

0
0
0

0
0
0

0

0
0

0
0
0

1.330.266.825

1.768.420.802

438.153.977

32,94

332.566.706
997.700.119

442.105.201
1.326.315.601

109.538.495
328.615.482

32,94
32,94

16.Số công nhân viên

16


22

6

37,50

17.Thu nhập bình qn

5.000.050

5.760.025

759.975

15,20

6.Doanh thu tài chính
7.Chi phí tài chính
8.Chi phí quản lý kinh
Doanh
9.Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
10.Thu nhập khác
11.Chi phí khác
12.Lợi nhuận khác
13.Tổng lợi nhuận kế
tốn trước thuế
14.Thuế TNDN phải nộp
15.Lợi nhuận sau thuế


0

Phụ lục 4

0

0


Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH tư vấn thiết kế và xây dựng Tồn
Thanh
Kế tốn trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán
tiền mặt,
Ngân
hàng

Kế toán
vật tư,
CCDC

Thủ quỹ

Ghi chú:
Quan hệ quản lý:


Kế tốn
TSCĐ

Kế tốn
tiền
lương và
BHXH

Kế tốn
cơng nợ

Kế tốn các
đội cơng
trình


Phụ lục 5
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT
KÝ CHUNG

Chứng từ kế tốn

Sổ Nhật ký

đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI


Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Sổ, thẻ kế toán

Bảng tổng hợp

chi tiết

kế toán chi tiết


×