Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP máy và thiết bị tự động hóa việt nhật”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.69 KB, 89 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Trờng đại học mỏ địa chất

Lời mở đầu
Nền kinh tế Việt Nam trên đà phát triển theo xu hớng hội nhập với nền kinh
tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa
dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nớc phải đổi mới thích ứng. Trong xu hớng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển
và hoàn thiện về nội dung, phơng pháp cũng nh hình thức tổ chức để đáp ứng nhu
cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế.
Khi nói đến hoạt động sản xuất kinh doanh thì vấn đề hiệu quả kinh tế luôn
đợc các Doanh nghiệp quan tâm, chú trọng. Đây là sự so sánh giữa chi phí bỏ ra và
kết quả thu đợc. Muốn làm đợc điều này đòi hỏi mỗi chúng ta phải có tri thức trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng nh quản lý.
Tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, nó
có vị trí đặc biệt quan trọng đối với các Doanh nghiệp, nó góp phần to lớn đến sự tồn
tại và phát triển của các Doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, khâu
tiêu thụ hàng hóa của quá trình sản xuất kinh doanh tại các Doanh nghiệp gắn liền
với thị trờng luôn luôn vận động và phát triển theo sự biến động phức tạp của các
Doanh nghiệp.
Chính vì vậy, công tác tiêu thụ hàng hóa luôn luôn đợc nghiên cứu, tìm tòi,
bổ sung để đợc hoàn thiện hơn cả về lý luận lẫn thực tiễn, nhằm mục đích không
ngừng nâng cao hiệu quả của kinh doanh, hiệu năng quản lý.
Xây dựng tổ chức công tác hạch toán kế toán khoa học hợp lý là một trong
những cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc ra quyết định chỉ đạo, điều
hành kinh doanh có hiệu quả. Công tác kế toán nói chung, hạch toán tiêu thụ nói
riêng đã đợc hoàn thiện dần song mới chỉ đáp ứng đợc yêu cầu quản lý ở các Doanh
nghiệp với mức độ còn hạn chế. Bởi vậy, bổ sung và hoàn thiện hơn nữa công tác kế
toán nói chung, hạch toán tiêu thụ hàng hóa nói riêng luôn là mục tiêu hàng đầu của
các Doanh nghiệp.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa, trong


thời gian thực tập tại Công ty CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật đã đi sâu
tìm hiểu và nghiên cứu lý luận của công tác hạch toán tiêu thụsản phẩm. Kết hợp với
lợng kiến thức học đợc trên ghế nhà trờng em đã chọn đề tài Tổ chức công tác kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Máy và Thiết bị tự
động hóa Việt Nhật .
Ngoài Mở đầu và Kết luận, nội dung của đề tài gồm 3 chơng:
Chơng 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh tại Công
ty CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật.

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

1

Lớp: KTD-K57


Luận văn tốt nghiệp

Trờng đại học mỏ địa chất

Chơng 2: Phân tích tài chính và tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty
CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật.
Chơng 3: Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật.
Do còn hạn chế về thời gian thực tập cũng nh kiến thức bản thân, luận văn
không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đợc sự góp ý, hớng dẫn của các
thầy cô để luận văn của em đợc hoàn thiện hơn.
Để làm đợc đề tài này, em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn tận tâm, nhiệt
tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là Cô Lê Thị Thu Hồng cùng với sự quan tâm

giúp đỡ của các anh (chị) trong phòng kế toán Công ty CP Máy và Thiết bị Tự động
hóa Việt Nhật.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 4 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Thơm

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

2

Lớp: KTD-K57


Luận văn tốt nghiệp

Trờng đại học mỏ địa chất

Chơng 1
Tình hình chung và các điều kiện sản
xuất - kinh doanh của công ty cổ phần
máy và thiết bị tự động hóa việt nhật.

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

3

Lớp: KTD-K57



Luận văn tốt nghiệp

Trờng đại học mỏ địa chất

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần
Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật.
1.1.1. Tên doanh nghiệp.
- Tên Công ty: Công ty CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật
- Tên viết tắt: Viet Nhat automation equipments and machine joint stock company.
- Trụ sở chính: Số 6 - Ngõ 230/61-Định Công Thợng- Hòang Mai- Hà Nội
- Mã số doanh nghiệp : 0104813507
- Điện thọai: 04.37633704
Fax : 04.37633705
- Ngời đại diện: Ông Nguyễn Thanh Phúc . Chức vụ: Giám đốc
- Số vốn ban đầu: 8.000.000.000 đồng.
- Tài khoản ngân hàng: 020008044393. Tại ngân hàng Sacombank chi nhánh
Thăng Long, Hà Nội.
- Showrooom giới thiệu và trng bày sản phẩm đặt tại: số 173 Xuân Thủy, Phờng Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
1.1.2. Giới thiệu về doanh nghiệp.
Thành lập từ năm 2010, với mục tiêu trở thành nhà cung cấp hàng đầu các sản
phẩm nh máy móc xây dựng, máy cơ khí, khai khoáng và công nghiệp.....tại Việt
Nam. Chỉ vài năm hoạt động, Công ty Cổ phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt
Nhật đã khẳng định đợc uy tín và năng lực của mình trên thị trờng Việt Nam.
Công ty CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật đợc thành lập ngày 22
tháng 07 năm 2011 theo giấy phép kinh doanh số 0104388387 do Sở Kế Hoạch và
Đầu T Thành Phố Hà Nội cấp.
Từ năm 2015, thông qua việc ký kết hợp đồng với các đơn vị khách hàng,
Công ty đã thiết kế, cung cấp các dây truyền hàn nh máy phay, máy hàn tròn, máy

hàn thân ống xả, máy hàn tự động ống xả, khuôn mẫu, máy jig, đồ gá và các chi tiết
chính xác thay thế phục vụ cho ngành sản xuất phụ tùng ô tô - xa máy, hệ thống roto
phục vụ cho ngành sản xuất xi măng cho nhà máy xi măng Tam Điệp, Nghi Sơn......
Cho đến nay, Công ty vẫn luôn là một trong những nhà cung cấp tin cậy và uy
tín đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng về chủng loại, chất lợng.
Công ty đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp tới khách hàng các sản phẩm chất lợng cùng các giải pháp kỹ thuật cao, có thể đáp ứng các nhu cầu khắt khe nhất của
khách hàng.Với công nghệ tiên tiến, phơng pháp hoạt động của Công ty là hớng tới
các yêu cầu của khách hàng và vì khách hàng. Ngoài ra công ty còn có đội ngũ công
nhân kỹ thuật, cộng tác viên có tay nghề cao, đợc đào tạo cơ bản đáp ứng mọi yêu
cầu thi công, sửa chữa, bảo dỡng các công trình.

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

4

Lớp: KTD-K57


Luận văn tốt nghiệp

Trờng đại học mỏ địa chất

1.2. chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh
của Công ty.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
Công ty Cổ phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật đợc thành lập với
mục tiêu trở thành một thị trờng rộng lớn cung cấp chuyên nghiệp các sản phẩm
thiết bị công nghiệp, thiết b xây dựng nói chung và thiết bị phục vụ các công trình
ngầm, xe chuyên dụng và kết cấu thép nói riêng.

Lĩnh vực đi vào hoạt động đầu tiên của Công Ty là bao gồm: thiết kế, chế tạo
các thiết bị dây truyền công nghiệp tiêu chuẩn và phi tiêu chuẩn với chất lợng hàng
đầu nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng trong nhiều lĩnh vực: công nghệ đóng tàu,
sản xuất thép, hóa chất, dệt may, công nghiệp dầu khí, ô tô- xe máy....

Với lợi thế và sự lỗ lực của mình, Công ty đã không ngừng phát triển và
thành công trong việc thực hiện nhiều đơn hàng gia công chế tạo có tính phức
tạp cao nh dây truyền máy hàn cho Công ty Xe máy Ô tô Goshi -Thăng
Long,dây truyền Máy vò chè do Viện Nghiên Cứu cơ khí làm chủ đầu t,
khuôn mẫu, die cut, chày đột, máy jig, đồ gá, chi tiết thay thế chính xác cho
Công ty TNHH Yamaha và dây truyền sấy cho Công ty TNHH Fujico Việt
Nam, dây truyền máy ép gạch, dây truyền băng tái xích, hộp dao Unit khoan
và dao phục vụ việc gia công cọc lái xe máy của Công ty TNHH Machino
Việt Nam....
Công ty đã thực hiện chuyên về thiết kế, gia công chế tạo những mặt hàng cơ
khí chính xác và kết cấu thép...Vợt qua những khó khăn ban đầu, sản phẩm kết cấu
thép, cốp pha trợt dựng trong công trình ngầm, cốp pha đập tràn của Công ty cũng
đã đợc những khách hàng đầu tiên và nhận đợc những đánh giá cao về chất lợng và
giá thành.
Với sự hỗ trợ, cố vấn trực tiếp của các chuyên gia của Viện công nghệ.... sản
phẩm của Công ty không những đạt danh hiệu tiêu chuẩn quốc tế mà cũng đợc điều
chỉnh để phù hợp với nhu cầu thực tế sử dụng của thị trờng Việt Nam nói chung và
của từng khách hàng nói riêng.
Với trang thiết bị đồng bộ, đội ngũ cán bộ có năng lực, linh kiện đợc nhập
khẩu từ các nhà cung cấp uy tín trên thế giới, một lần nữa khẳng định chất lợng của
sản phẩm công ty.
Không chỉ chỉ dừng lại ở việc cung cấp tới khách hàng các sản phẩm chất lợng,
Công ty còn cung cấp tới khách hàng các dịch vụ trớc và sau bán hàng hoàn hảo để
giúp khách hàng có lựa chọn phù hợp với nhu cầu sử dụng. Phụ tùng thay thế chính
hãng, dịch vụ hoàn hảo nh: bảo hành, bảo trợ, thay thế thử nghiệm và kiểm tra định


Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

5

Lớp: KTD-K57


Luận văn tốt nghiệp

Trờng đại học mỏ địa chất

kỳ nhằm đảm bảo một sự yên tâm tuyệt đối của khách hàng khi sử dụng sản phẩm
và dịch vụ của Công ty. Sản phẩm và dịch vụ của Công ty đã và đang từng bớc
khẳng định vị thế trên thị trờng và đáp ứng các nhu cầu khắt khe của khách hàng
nhờ các đặc tính:
- Hiệu quả: Cung cấp các sản phẩm tối u.
- Phổ cập: đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
- Kinh tế: sản phẩm vận hành ổn định, chắc chắn, tiết kiệm phí bảo dỡng, sửa chữa.
Đúng hẹn: sự đúng hẹn là thể hiện sự tôn trọng của Công ty đối với khách hàng.
1.2.2. Lĩnh vực hoạt động của Công ty.
Lĩnh vực kinh doanh chính là: buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
khai khoáng, xây dựng, buôn bán xi măng.
Ngành nghề kinh doanh bao gồm :
- Mua bán các sản phẩm cơ khí , khuôn mẫu.
- Mua bán các máy móc thiết b phục vụ nghành cơ khí.
- Mua bán các sản phẩm nhựa, cao su, phi kim lọai,..
- Thiết kế, lắp đặt các dây chuyền sản xuất (Không bao gồm dch vụ thiết kế
công trình).

- Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp nớc, thoát nớc.
- Mua bán sắt, thép, nhôm, inox, vật t kim khí.
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh
- Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp.
- Hoàn thiện các công trình xây dựng.
- Buôn bán gạch, ngói, đá, cát.....
- Buôn bán sắt thép.
- Buôn bán thiết bị và dụng cụ đo lờng.
- Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại.
1.3. Quy trình kinh doanh của Công ty Cổ Phần Máy và
Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật.
Trong nền kinh tế thị trờng, khi mà các Doanh nghiệp phải tự hạch toán kinh
doanh, tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình thì việc xác định kết quả tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với
doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Các doanh nghiệp thơng mại thực hiện khâu trung gian nối liền giữa sản xuất
và tiêu dùng. Quá trình này gồm hai khâu chính đó là khâu mua và bán hàng hóa, là

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

6

Lớp: KTD-K57


Luận văn tốt nghiệp

Trờng đại học mỏ địa chất


một tất yếu của quá trình tái sản xuất. Quá trình vận động của vốn kinh doanh từ
vốn hàng hóa sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả kinh doanh thơng mại.
1. Tỡm kim khỏch hng

2. Chun b tip xỳc

3. Tip xỳc khỏch hng

4. Xỏc nh nhu cu khỏch hng

5. Trỡnh by bỏn hng

6. X lý nhng phn hi khỏch hng

7. Kt thỳc bỏn hng

8. Dch v sau bỏn hng

Bớc 1: Tìm khách hàng từ các nguồn nh khách hàng hiện có, khách hàng do
nhân viên tìm kiếm, khách hàng tự đến, khách hàng do khách hàng giới thiệu, khách
hàng từ đối thủ, khách hàng từ hội chợ, khách hàng tự giới thiệu trên báo trên tạp
chí.
Bớc 2: Chuẩn bị tiếp xúc để tìm hiểu thông tin về khách hàng (công việc này
chiếm một khoảng thời gian đáng kể, ví dụ nh tìm hiểu nhu cầu, tài chính, sở thích
của khách hàng...)

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264


7

Lớp: KTD-K57


Luận văn tốt nghiệp

Trờng đại học mỏ địa chất

Bớc 3: Tiếp xúc khách hàng có thể gặp trực tiếp hoặc gián tiếp (gửi th hoặc gọi
điện thoại)
Bớc 4: Xác định nhu cầu của khách hàng mục đích cần lắng nghe tích cực, đặt
câu hỏi để khách hàng trả lời nhằm xác định nhu cầu khách hàng, cam kết sơ bộ với
khách hàng.
Bớc 5: Trình bày bán hàng để mô tả sản phẩm và cho khách hàng thấy họ cần
sản phẩm này nh thế nào (trình bày đặc tính sản phẩm, lợi ich của sản phẩm, cho
khách hàng thấy chứng cứ, trình bày vấn đề mà ta và khách hàng cùng đồng ý)
Bớc 6: Xử lý những phản hồi của khách hàng, khách hàng có thể chê giá cao,
sản phẩm không tốt, hay họ có thể từ chối bằng cách nói họ không có nhu cầu,
không có thời gian . . . để xử lý những tình huống này thì cần phải có kỹ năng thơng
lợng và giao hàng cho khách hàng theo hợp đồng.
Bớc 7: kết thúc bán hàng là dùng lời lẽ, chứng cứ để thuyết phục, thanh toán và
cảm ơn khách hàng. . .
Bớc 8: dịch vụ sau bán hàng để bảo hành sản phẩm và chăm sóc khách hàng
sau bán hàng, dịch vụ này giao cho chính nhân viên đi bán thực hiện, vì họ biết sự
cực khổ trong quá trính bán hàng, họ sẽ quý trọng khách hàng hơn.
1.4. Cơ sở vật chất của Công ty
Để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao, công ty đã huy
động những trang thiết bị cho quá kinh doanh nh trong bảng 1-1.
Chủ yếu tài sản cố định của công ty thuộc 2 nhóm nhà cửa vật kiến trúc và máy

móc thiết bị, phục vụ trực tiếp quá trình vận chuyển và kinh doanh hàng hóa. Khi tham
gia vào quá trình kinh doanh bị hao mòn dần dần và chuyển dịch phần nào sang chi phí
sản xuất kinh doanh, trạng thái vật chất ban đầu đợc giữ nguyên cho đến lúc hỏng.
Do đặc thù kinh doanh yêu cầu cơ sở vật chất hiện đại, đảm bảo chất lợng
hoạt động nên trang thiết bị tại công ty đợc đầu t tơng đối hiện đại, hoàn thiện phục
vụ tốt cho quá trình kinh doanh. Đây cũng là một lợi thế lớn của Công ty trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Qua bảng thống kê máy móc thiết bị đang đợc sử dụng, ta thấy nhìn chung
trang thiết bị lạc hậu chiếm khoảng 6 loại ( với số lợng 9 chiếc chiếm 40,47% tổng
số lợng máy móc thiết bị hiện có của Công ty), máy móc trung bình chiếm 9 loại
( với số lợng 13 chiếc chiếm 30,95% tổng số máy móc thiết bị), máy móc vào loại
tiên tiến chiếm khoảng 7 loại ( với số lợng 20 chiếc chiếm 45.53% trong tổng số lợng máy móc thiết bị hiện có của Công ty). Nh vậy ta có thể thấy máy móc thiết bị
của công ty nhìn chung là ở mức trung bình khá, với phần lớn máy móc thuộc loại

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

8

Lớp: KTD-K57


Luận văn tốt nghiệp

Trờng đại học mỏ địa chất

trung bình và tiên tiến, bên cạnh đó nhiều máy móc tiên tiến nhng hiệu quả sử dụng
cha cao, điều đó làm cho hiệu quả kinh doanh của Công ty có phần bị ảnh hởng.
Tuy nhiên với tầm nhìn chiến lợc của mình Công ty đã đầu t trang thiết bị, số lợng máy móc thiết bị đợc đổi mới ngày càng nhiều, đa số máy móc đợc nhập từ các
nớc có trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến nh Nhật, Nga, Mỹ... và một số máy móc

mua ở Việt nam. Hơn nữa máy móc lạc hậu đang dần đợc thanh lý triệt để, điều đó
đang làm cho công suất máy móc thiết bị đợc nâng cao rõ rệt. Tuy còn nhiều khó
khăn nhng việc đầu t mua sắm nâng cao năng suất máy móc thiết bị của Công ty là
mục tiêu mà Ban lãnh đạo Công ty rất chú trọng trong thời gian tới nhằm nâng cao
chất lợng sản phẩm , hoàn thành tốt mục tiêu mà Tổng công ty đã giao, phấn đấu đa
công ty lớn mạnh sánh ngang các doanh nghiệp khác trên thị trờng.

Bảng thống kê máy móc thiết bị của Công ty

Bảng 1-1

ST
T

Tên, nhãn hiệu

Đơn vị

1

Bánh răng

Chiếc

1

12,353,000

Lạc hậu


2

Lõi bạc

Chiếc

5

250,000

Tiên tiến

3



Chiếc

2

50,000,000

Lạc hậu

4

Máy khoan

Chiếc


2

20,765,660

Tiên tiến

5

Máy dập

Chiếc

2

2,500,760

Tiên tiến

6

Máy hàn

Chiếc

4

200,000

Tiên tiến


7

Máy tiện

Chiếc

1

1,268,009

Lạc hậu

8

Máy cắt

Chiếc

2

878,507

9

Máy gọt

Chiếc

1


1,600,221

Tiên tiến

10

Kệ sách văn phòng

Chiếc

3

600,000

Lạc hậu

11

Quạt đứng Asia D18001

Chiếc

2

150,000

Trung bình

12


Quạt cây FS40A 5 cánh

Chiếc

2

232,032

Trung bình

13

Bình nớc văn phòng

chiếc

2

2,318,971

Trung bình

14

Ti vi Led

Chiếc

1


31,000,524

Trung bình

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

Số lợng Trị giá vốn

9

Tình trạng sử
dụng

Trung bình

Lớp: KTD-K57


Luận văn tốt nghiệp

Trờng đại học mỏ địa chất

15

Điều hòa Pananonic

Chiếc

1


6,322,988

Trung bình

16

Điều hòa LG

Chiếc

1

6,500,000

Trung bình

17

Máy phát điện

Chiếc

2

19,029,121

Tiên tiến

18


Vòng đệm

Chiếc

1

32,335,200

Lạc hậu

19

Máy tính xách tay Acer

Chiếc

3

15,229,002

Lạc hậu

20

Máy ca

Chiếc

1


4,172,800

Tiên tiến

21

Tủ lạnh

Chiếc

1

7,002,464

Trung bình

22

Máy ép thủy lực

Chiếc

2

290,110

Trung bình

..



Tổng

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

42

10

214,999,369

Lớp: KTD-K57


Luận văn tốt nghiệp

Trờng đại học mỏ địa chất

15. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần
Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật.
1.5.1. Sơ đồ
Phòng kế toán tài chính
Phòng kỹ thuật
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Máy và Thiết
Chủ tịch HĐQT
bị Tự động hóa Việt Nhật. Kiêm Tổng Giám Đốc Công ty
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ.
1.5.2.1. Tổng giám đốc

- Là ngời tổ chức quản lý cao nhất của Công ty, là ngời đại diện pháp nhân của
Công ty trớc pháp luật, có quyền điều hành cao nhất trong Công ty và là ngời chịu trách
nhiệm trớc pháp luật và cơ quan chủ quản về mọi hoạt động của Công ty.
Phòng xuất
Phòng TC
Phòng
- Điều hành mọi hoạt động của Công ty sao cho kinh
doanhkinh
đạt hiệu quả cao,
nhập khẩu
hành chính
doanh
thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà Nớc đề ra.
nhân sự
- Trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế, lập kế hoạch liên doanh, liên kết với các
thành phần.
- Chỉ đạo, lãnh đạo trực tiếp các phòng nghiệp vụ để phân phối thực hiện các
chức năng nhiệm vụ đợc giao.
1.5.2.2. Phòng kinh doanh.
Chức năng
Tham mu cho Tổng giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh:
- Lập các kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực hiện
- Quản lý doanh thu,công nợ khách hàng
- Soạn thảo hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán, góp vốn
- Marketing và chăm sóc khách hàng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc yêu cầu.
Nhiệm vụ
Lập các kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực hiện
- Phân tích khách hàng và kênh tiêu thụ
- Tìm hiểu thị trờng và các đơn vị cạnh tranh trong khu vực

Quản lý doanh thu, công nợ khách hàng:
- Tổng hợp doanh thu các sản phẩm trong công ty.
- Theo dõi công nợ của các khách hàng: đảm bảo chốt công nợ đúng hạn, chính
xác.
- Lập kế hoạch thu hồi công nợ, yêu cầu thanh toán những khoản nợ quá hạn.
Chăm sóc khách hàng:

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

11

Lớp: KTD-K57


Luận văn tốt nghiệp









Trờng đại học mỏ địa chất

- Xây dựng hình ảnh công ty qua hoạt động bán hàng;
- Gặp gỡ và trao đổi công việc thờng xuyên với khách hàng mục tiêu và khách
hàng thông thờng;

- Khảo sát và đo lờng sự hài lòng của khách hàng.
1.5.2.3. Phòng Kế toán - Tài chính
Chức năng
Phòng Kế toán - Tài chính có chức năng tham mu cho Giám đốc về công tác
tài chính trên cơ sở chính sách nhà nớc quy định.
Nhiệm vụ
- Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê phù hợp với cơ chế quản lý và
mô hình tổ chức quản lý kinh doanh của Công ty.
- Tổ chức ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời đầy đủ
toàn bộ tài sản hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, tổng hợp kết quả
hoạt động kinh doanh hàng tháng, quý và năm của Công ty.
- Tính toán và trích đúng, đủ kịp thời các khoản khấu hao, vay vốn, công nợ,
khoản nộp ngân sách để Công ty thanh toán đúng hạn.
- Tổ chức bảo quản lu giữ các chứng từ tài liệu sổ sách kế toán của Công ty
theo đúng quy định.
- Tổ chức kiểm tra kế toán, thống kê tài chính trong nội bộ Công ty.
- Kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành chế độ bảo vệ tài sản, vật t tiền vốn trong
Công ty, chế độ quản lý lao động, các chính sách chế độ đối với ngời lao động .
- Quản lý quỹ của Công ty, chỉ đợc xuất tiền mặt khi đợc Giám đốc Công ty ký
duyệt phiếu chi .
- Theo dõi và cùng các phòng liên quan quyết toán các chế độ ăn của cán bộ,
công nhân trong Công ty.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công.
1.5.2.4. Phòng tổ chức hành chính nhân sự.
Chức năng.
- Phòng tổ chức hành chính nhân sự là đơn vị trực thuộc Công ty có chức năng
tham mu, giúp việc Giám đốc.
- Quản lý số lợng chất lợng cán bộ nhân viên và hồ sơ cán bộ nhân viên gián
tiếp các phòng ban.
- Tham mu giúp Giám đốc Công ty về quản lý công tác tổ chức cán bộ, đào

tạo, lao động, tiền lơng, các chính sách liên quan đến ngời lao động thuộc phạm vi
quản lý theo đúng quy định của Công ty và các cấp có thẩm quyền.
- Công tác an toàn bảo vệ an ninh chính trị nội bộ và bảo vệ tài sản của Công ty.
Nhiệm vụ.

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

12

Lớp: KTD-K57


Luận văn tốt nghiệp

-

Trờng đại học mỏ địa chất

- Căn cứ vào chơng trình công tác của Giám đốc, đôn đốc với các phòng, đơn
vị liên quan thực hiện kịp thời, đảm bảo đầy đủ các nội dung yêu cầu công việc
- Thông báo triệu tập và tổ chức các cuộc họp, các hội nghị chung của công ty
và của Giám đốc.
- Lập lịch biểu theo dõi việc thi hành mệnh lệnh, chỉ thị.
- Hoàn tất mọi thủ tục đăng ký kinh doanh, bổ sung ngành nghề kinh doanh
của Công ty.
1.5.2.5. Phòng xuất nhập khẩu
- Thực hiện các hoạt động giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng với khách
hàng và nhà cung cấp . . .
- Hoàn tất các thủ tục và chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa nh: Hợp đồng mua

bán, bộ chứng từ vận chuyển, bộ chứng từ xuất nhập khẩu, các thủ tục thanh toán,
các thủ tục giao nhận hàng hóa.
- Tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu với số lợng thực tế tại cửa khẩu trong quá trình làm hồ sơ thông quan hàng hóa.
- Tham mu cho Trởng phòng kinh doanh chiến lợc về kinh doanh xuất nhập
khẩu đồng thời Lập báo cáo nội bộ và báo cáo với các cơ quan nhà nớc có liên
quan . . .
- Quản lý theo dõi các đơn hàng , hợp đồng. Phối hơp với các bộ phận có liên
quan để đảm bảo đúng tiến độ giao hàng cũng nh nhận hàng.
- Thờng xuyên chăm sóc, liên lạc và duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng và
nhà cung cấp. Thu thập và đánh giá thông tin phản hồi từ khách hàng, thị trờng và
đối thủ cạnh tranh.
1.5.2.6. Phòng kỹ thuật
- Phân tích , xử lý các vấn đề với máy móc và tất cả các vấn đề liên quan đến
kỹ thuật trong công ty cũng nh của khách hàng.
- Thực hiện công tác hậu mãi, chăm sóc khách hàng, bão dỡng, sửa chữa máy
móc.
- Kiểm tra chất lợng, số lợng hàng hóa, vật t khi mua vào hoặc xuất ra.
1.6. Tình hình tổ chức sản xuất và lao động tại Công ty Cổ
Phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật.
1.6.1. Thời gian làm việc và nghỉ ngơi.
Điều 1: Biểu thời gian làm việc trong ngày:
Số giờ làm việc trong ngày: 8 ting.
Số ngày làm vic trong tuần: 6 ngày: từ thứ hai đến thứ bảy.
Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày: 8h sáng.
Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày: 5h30 chiều.

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

13


Lớp: KTD-K57


Luận văn tốt nghiệp
-

-

-

Trờng đại học mỏ địa chất

Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: 12h -13h30
Điều 2: Ngày ngh hàng tun:
Ngày Chủ Nhật.
Điều 3: Ngày nghỉ ngời lao động đợc hởng nguyên lơng:
1.Nghỉ lễ, tết hàng năm: Theo điều 73 ca Bộ luật Lao động VN 2013 quy
định: nh Tết dơng lịch, Tết âm lịch, Ngày giỗ tổ Hùng Vơng, ngày chiến thắng, ngày
Quốc tế lao động, ngày quốc khánh . . .
Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hằng tuần thì ngời lao
động đợc nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
2. Nghỉ phép hàng năm:
- Ngời lao động có 12 tháng làm việc tại Công ty thì đợc nghỉ 12 ngày phép
năm hởng nguyên lơng. Mỗi tháng ngời lao động đợc nghỉ một ngày phép, nếu
không nghỉ thì ngày phép đó sẽ cộng dồn vào những tháng sau ( dựa theo điều 74).
- Nếu thời gian làm việc dới 12 tháng thì số ngày phép năm đợc tính theo tỷ lệ
tơng ứng với số tháng làm việc ( dựa theo khoản 2 điều 77).
- Ngời lao động sẽ có thêm một ngày phép năm hởng nguyên lơng cho mỗi
5 (năm) năm làm việc (dựa theo điều 75).

Quy định cách giải quyết số ngày phép cha nghỉ hết trong năm: (dựa theo điều
76).
Nếu do yêu cầu công việc, ngời lao động không thể nghỉ phép, Công ty sẽ thanh
toán những ngày phép đó bằng 300% tiền lơng của ngày làm việc bình thờng.
Điều 4: Nghỉ việc riêng có lơng
Ngời lao động có quyền nghỉ và hởng đầy đủ lơng nh những ngày đi làm trong
các trờng hợp sau:
Bản thân kết hôn: đợc nghỉ 5 ngày.
Con lập gia đình: đợc nghỉ 1 ngày.
Bố mẹ ( cả bên chồng và bên vợ) chết, hoặc vợ, chồng, con chết: đợc nghỉ 3 ngày.
Ngời lao động là chồng có vợ sinh con lần 1 và 2: đợc nghỉ 2 ngày.
Điều 5: Nghỉ việc riêng không lơng:
- Ngời lao động có thể thỏa thuận với ngời sử dụng lao động để xin nghỉ không
hởng lơng, tuy nhiên chỉ trong trờng hợp có lý do thật sự chính đáng.
- Quy định ngời lao động có thể xin nghỉ không lơng tối đa: 14 ngày trong
năm.
Điều 6: Ngày nghỉ bệnh:
- Nếu ngời lao động bị bệnh thì ngời thân của ngời lao động phải thông báo
cho Công ty biết trong thời gian sớm nhất.

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

14

Lớp: KTD-K57


Luận văn tốt nghiệp


-

-

Trờng đại học mỏ địa chất

- Trong thời gian nghỉ bệnh theo giấy của Bác sĩ, ngời lao động đợc hởng chế
độ theo quy định của Bảo Hiểm Xã Hội.
Thời gian tối đa ngời lao động đợc hởng trợ cấp ốm đau nh sau: ( dựa theo điều 7,
NĐ 12/CP)
+ 30 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội dới 15 năm.
+ 40 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 15 năm đến dới 30
năm.
+ 50 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 30 năm trở lên.
Điều 7: Thủ tục xin nghỉ và thầm quyền cho phép ngời lao động nghỉ trong các
trờng hợp trên:
- Ngời nào muốn nghỉ phép năm thì phải làm đơn và đựơc sự chấp nhận của
cấp trên.
- Trờng hợp khẩn cấp, xin nghỉ trong ngày, ngời lao động có thể thông báo
bằng điện thoại cho cấp trên của mình trớc 10h sáng hôm đó.
Điều 8: Những quy định đối với lao động nữ:
- Ngời lao động nữ đợc nghỉ trớc và sau khi sinh con, cộng lại từ 4 đến 6 tháng
do Chính phủ quy định tùy theo điều kiện lao động, tính chất công việc. Nếu sinh
đôi trở lên thì tính từ con thứ 2 trở đi, cứ mỗi con ngừơi mẹ sẽ đợc nghỉ thêm 30
ngày.
- Khi nộp đơn xin nghỉ thai sản, ngời lao động phải đính kèm các giấy xác
nhận của Bác sĩ.
- Ngời lao động nữ trong thời gian nuôi con nhỏ dới 12 tháng tuổi đợc nghỉ
mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc mà vẫn hởng lơng đầy đủ.
Điều 9: Thủ tục vào ra Công ty trong và ngoài giờ làm việc:

Trong giờ làm việc ngời lao động phải có mặt tại địa điểm làm việc theo quy định,
không đợc làm bất cứ công việc riêng nào ngoài công việc đợc giao.
Không đợc vắng mặt tại Công ty nếu không có lý do chính đáng và phải thông báo
cho cấp trên biết mỗi khi ra ngoài công tác.
Không gây mất trật tự trong giờ làm việc.
Điều 10: Quy định việc tiếp khách trong doanh nghiệp:
Không giao tiếp bằng văn bản hoặc nói chuyện trong Công ty hay giao tiếp với
những ngời bên ngoài Công ty với những nội dung có thể công kích nhau.
Ngời lao động không đợc phép dùng máy tính của Công ty để chuyển hoặc nhận
những văn bản, hình ảnh mang tính kỳ thị tôn giáo, dân tộc hoặc bất kì nội dung nào
có ý quấy rối hay lăng mạ ngời khác.
Điều 11: Quy định về tác phong, trang phục, thái độ làm việc nơi công sở.

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

15

Lớp: KTD-K57


Luận văn tốt nghiệp
-

Trờng đại học mỏ địa chất

Tất cả mọi ngời phải có phong thái trang nhã và trang phục thích hợp với môi trờng
làm việc văn phòng.
Ngời lao động phải có thái độ tích cực, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.
1.6.2. Tình hình sử dụng lao động của Công ty.

Cơ cấu lao động của công ty
Năm 2014
Chỉ tiêu

I.Tổng số lao động
Lao động trực tiếp
Lao động gián tiếp
II.Cơ cấu về giới tính
Nam
Nữ
III.Trình độ lao động
Trên đại học
Đại học và cao đẳng
Trung học
IV.Độ tuổi
Từ 18-25
Từ 26-40
Từ 41 trở lên

Năm 2015

Số lợng

Cơ cấu

Số lợng

Cơ cấu

ngời

19
13
6
19
12
7
19
5
13
1
19
8
11

%
100
68.42
31.58
100
63.16
36.85
100
26.32
68.43
5.26
100
28.57
71.43

Ngời

23
16
7
23
16
7
23
9
14
0
23
10
13

%
100
69.57
30.44
100
69.56
30.44
100
39.13
60.87
0
100
43.48
70

Bảng 1-2

So sánh năm 2014
với năm 2015
Số
tuyệt
đối
4
3
1
4
4
0
4
4
1
-1
4
2
2

Số tơng
đối(%)
21.05
23.08
16.67
21.05
33.33
0.00
21.05
80.00
7.69

0.00
21.05
25.00
18.18

Dựa vào bảng 1-2 ta thấy đợc:
Số lợng lao động năm 2015/2014 tăng 4 ngời, tơng ứng tăng 21.05%. Nhìn
chung lợng lao động qua 2 năm 2015-2014 có sự biến đổi thao chiều hớng tăng dần
lý do Công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đang tiến hành mở rộng quy mô
kinh doanh. Đặc biệt, trong năm 2015 số lợng lao động đợc bổ sung với số lợng lớn
do công ty mở rộng quy mô, do đó đòi hỏi phải bổ sung thêm nguồn lao động. Năm
2014 có tăng thêm nguồn nhân lực nhân viên kinh doanh, cụ thể;
+ Xét về trình độ chuyên môn: Phần lớn lao động của Công ty có trình độ đại
học, chiếm khoảng hơn 68.43% trong tổng số lao động. Trong năm 2015 vừa qua thì
công ty đã có 100% nhân viên có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học. Cũng
qua bảng 1-2 ta thấy trình độ lao động qua 2 năm cũng có sự thay đổi , cụ thể lợng
lao động có trình độ từ đại học đang có sự gia tăng. Điều này cho thấy Công ty vẫn
chú trọng nhiều hơn tới trình độ chuyên môn của ngời lao động, kinh nghiệm, độ
hiểu biết, tay nghề kỹ thuật của đội ngũ công nhân viên. Cũng bởi do tính chất kinh

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

16

Lớp: KTD-K57


Luận văn tốt nghiệp


Trờng đại học mỏ địa chất

doanh luôn giao tiếp làm việc với ngời nớc ngoài nên đòi hỏi trình độ của nhân viên
phải có bằng ngoại ngữ song song với trình độ chuyên môn.
+ Xét về giới tính: lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty là phân phối các sản
phẩm , linh kiện cơ khí, máy móc công nghiệp, lắp đặt bảo dỡng sửa chữa công
trình. Do đó tỉ lệ lao động nam có phần lớn hơn so với nữ 68.43% năm 2014 và đến
năm 2015 có tăng lên 69.56%. Trong 2 năm không có sự thay đổi về giới tính nữ,
vẫn giữ nguyên số lợng 7 nữ, do tính chất của công việc và lĩnh vực kinh doanh chủ
yếu lắp ráp và bảo dỡng các máy mócnên phần lớn số lợng nam sẽ nhiều hơn so
với nữ.
+ Ngoài ra hằng năm công ty phân phối với bên hãng sản xuất của cán bộ kỹ
thuật, nhân viên kinh doanh sang nớc ngoài để học tập các khóa đào tạo chuyên sâu
nhằm nâng cao trình độ, mở mang kiến thức và phát triển công nghệ. Toàn bộ cán bộ
công nhân viên của Công ty đợc đào tạo chất lợng, chuyên môn theo các chơng trình
chuyên sâu, sản phẩm kỹ thuật cao cùng với phơng châm phục vụ tận tình, nhanh
chóng. Công ty đang từng bớc phát triển để trở thành một nhà phân phối uy tín tại
Việt Nam, đảm bảo cung cấp và có những dịch vụ tốt nhất.

Kết luận chơng I
Qua xem xét tình hình chung và điều kiện sản xuất của Công ty Cổ phần Máy
và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật có thể đa ra nhận xét về thuận lợi và khó khăn
nh sau:
1. Thuận lợi
Công ty trải qua thời gian 6 năm hoạt động vì vậy đã duy trì đợc mối quan hệ
lâu dài tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoạt động và bán hàng của Công ty trong
những năm tiếp theo.
Bộ máy quản lý của Công ty khá gọn nhẹ và hợp lý, có đầy đủ các phòng ban
phù hợp theo yêu cầu quản lý. Phân công công việc theo đúng chức năng và nhiệm
vụ của từng ngời. Nhân viên có trách nhiệm cao trong công việc góp phần nâng cao

hiệu quả kinh doanh của Công ty. Nhờ vậy đời sống cán bộ công nhân không ngừng

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

17

Lớp: KTD-K57


Luận văn tốt nghiệp

Trờng đại học mỏ địa chất

cải thiện, nhân viên đều thấy gắn bó và có trách nhiệm trong cuộc việc góp phần xây
dựng Công ty ngày càng vững mạnh.
Đội ngũ cán bộ, công nhân viên có kinh nghiệm quản lý và có tay nghề vững
vàng nên quá trình kinh doanh diễn ra ổn định.
2. Khó khăn
Tình hình kinh doanh của Công ty trong những năm qua cũng gặp không ít
khó khăn do có sự thay đổi của thị trờng cũng nh sự cạnh tranh gay gắt giữa các
công ty kinh doanh cùng mặt hàng làm giảm hiệu quả của công ty.
Trong năm 2015, Công ty mở rộng thị trờng kinh doanh đơng nhiên cũng
kèm theo đó là những rủi ro tiềm tàng: hàng ế do không tìm đợc khách hàng phù
hợp với các mặt hàng giá trị lớn mà công ty kinh doanh.
Thủ tục từ khâu nhập khẩu đến khi giao sản phẩm kéo dài quá nhiều thời
gian, thỉnh thoảng còn gặp sự cố về việc vận chuyển những sản phẩm có kích thớc
lớn và cồng kềnh, khó di chuyển .

Sv: Bùi Thị Thơm.

Msv: 1224010264

18

Lớp: KTD-K57


Luận văn tốt nghiệp

Trờng đại học mỏ địa chất

Chơng 2
Phân tích tình hình tài chính và tình hình tiêu thụ
sản phẩm của công ty cổ phần máy và thiết bị động hóa
Việt Nhật.

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

19

Lớp: KTD-K57


Luận văn tốt nghiệp

Trờng đại học mỏ địa chất

2.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của công ty
CP Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật.

Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty bao gồm rất nhiều mặt và nhiều
khâu, từ khâu chuẩn bị đến khâu tiêu thụ sản phẩm diễn ra trong một không gian và
thời gian cụ thể. Thông qua việc đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh có thể
nắm bắt sơ bộ hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm xác định hớng phân tích sâu. Từ
đó có phơng hớng, biện pháp khắc phục hay phát huy lợi thế. Bảng 2-1 thể hiện các
chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty. Thông qua đó có thể đánh giá khái quát tình hình
kinh doanh tại Công ty năm 2015 nh sau:
Các chỉ tiêu hiện vật
Tổng sản lợng khuôn mẫu năm 2015 là 4,506 chiếc, giảm 1,024 chiếc tơng
ứng giảm 18,52 % so với năm 2014, nhng dới mức kế hoạch là 384 chiếc tơng ứng
giảm 7.85% so với kế hoạch đề ra.
Tổng sản lợng đồ gá năm 2015 là 4,200 chiếc, giảm 300 chiếc tơng ứng giảm
6.67% so với năm 2014, nhng trên mức kế hoạch là 200 chiếc tơng ứng 5%.
Tổng sản lợng các loại máy công nghiệp năm 2015 thực hiện là 2,932 chiếc,
giảm 651chiếc so với năm 2014 tơng ứng giảm 18,17%. Sản lợng máy công nghiệp
không bằng cùng kì năm trớc nhng sản lợng này vẫn vợt mức kế hoạch công ty đề ra là
1,246 chiếc tơng ứng tăng 73,9 %. Điều này cho thấy công việc kinh doanh của công ty
đang từng bớc khắc phục so với kế hoạch của lãnh đạo công ty đa ra.
Nh vậy, xét về sản lợng tiêu thụ cả năm không có sự biến động đáng kể. Các
chỉ tiêu đều giảm so với năm 2014 nhng thực hiện tiêu thụ lớn hơn so với kế hoạch
đã đề ra của sản lợng gá và máy Công nghiệp chứng tỏ Công ty đang làm tốt công
tác tiêu thụ, tìm kiếm khách hàng mở rộng thị trờng đã xác định đợc nhu cầu của
khách hàng. Việc không hoàn thành kế hoạch đề ra của khuôn mẫu cho thấy lãnh
đạo Công ty đánh giá tình hình tiêu thụ cha sát thực tiễn, không nắm bắt đợc tình
hình trên thị trờng cần đáp ứng những sản phẩm nào.
Doanh thu và giá vốn
Tổng doanh thu năm 2015 là 9.120.159.335 đồng, giảm mạnh 7.247.647.328
đồng tơng ứng giảm 44,28% so với năm 2014. Sự giảm của tổng doanh thu qua 2
năm thể hiện phần nào những khó khăn mà công ty đang gặp phải. Trong đó:
Doanh thu tiêu thụ các loại máy công nghiệp nh máy phay, máy tiện, máy

phát điện giảm nhiều nhất giảm 4.161.302.170 đồng ,tơng ứng giảm 58,15% so với
năm 2014. Tiếp đến, doanh thu đồ gá của công ty là 1.752.241.336 đồng, giảm
1.807.627.906 đồng tơng ứng giảm 50,78% so với năm 2014. Bên cạnh đó doanh
thu của khuôn mẫu có sự giảm nhẹ nhất trong 3 chỉ tiêu trên, chỉ giảm

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

20

Lớp: KTD-K57


Luận văn tốt nghiệp

Trờng đại học mỏ địa chất

1.281.318.647 đồng tơng ứng giảm 22,73%. Nguyên nhân của sự giảm này là do
Công ty mở rộng thị trờng, đẩy mạnh thơng hiệu và có nhiều chính sách hỗ trợ
khách hàng. Ngoài ra , năm 2015 công ty tập trung chủ yếu vào việc phân phối và
tiêu thụ máy công nghiệp, máy cơ khí, tuy nhiên để bán đợc một sản phẩm cần phải
có một quá trình vì đây là loại hàng hóa có giá trị lớn nên khách hàng cân nhắc kỹ lỡng trớc khi đầu t , nhiều khách hàng đang mở rộng sản xuất, họ đang hoàn tất việc
xây dựng nhà xởg nên việc đầu t đợc đẩy sang những năm tiếp theo (năm 2016, năm
2017). Do vậy năm 2015 là năm thực hiện công tác để chuẩn bị triển khai nên doanh
thu sẽ thay đổi mạnh so với năm trớc. Duy nhất chỉ có doanh thu từ hoạt động tài
chính tăng, trong đó tăng 2,601,332 đồng tơng ứng tăng 16.39% so với năm 2014.
Nguyên nhân tăng là do lợng hàng bán ra thị trờng nhiều làm cho doanh thu năm
2015 tăng lên hay nói cách khác là Công ty đã chủ động điều chỉnh đợc lợng hàng
hóa bán ra thị trờng.
So với năm 2014 thì nhìn chung doanh thu giảm hầu hết các mặt hàng. Nên

doanh thu của công ty so với kế hoạch công ty đề ra cũng thấp hơn rất nhiều, nh
tổng doanh thu công ty đề ra trong năm 2015 là 16,225,000,000 đồng thực tế tổng
doanh thu của công ty chỉ đạt 9.120.159.335 đồng, thấp hơn so với kế hoạch là
7.247.647.328 đồng tơng ứng chỉ đạt 43,79%. Nhìn chung các doanh thu của công
ty cũng thấp hơn rất nhiều so với chỉ tiêu kế hoạch của lãnh đạo đề ra. Điều này cho
thấy trong năm vừa qua công ty đã gặp không ít khó khăn trong việc sản xuất kinh
doanh của mình. Một phần là do giá cả các mặt hàng lấy vào cao. Một phần nữa là
do sự lãnh đạo của ban quản lí cấp cao trong công ty cha nắm bắt rõ tình hình sản
xuất tiêu thụ trong thị trờng, càng ngày càng xuất hiện nhiều doanh nghiệp có cùng
mặt hàng hóa xuất ra bên ngoài thị trờng và do sản phẩm không tốt, kém chất lợng
một số hàng hóa phải giảm giá hàng hóa xuống cho nên doanh thu của công ty rất
thấp so với những gì công ty đã đề ra.
Giá vốn năm 2015 là 7,296,147,921 đồng, giảm 7,052,624,742 đồng tơng ứng
giảm 49,151% so với năm 2014. Giá vốn cũng thấp hơn so với kế hoạch là
3.203,852,079 đồng tơng ứng chỉ đạt 30,51%. Nguyên nhân sụt giảm giá vốn là:
+ Năm 2015 bên nhà cung cấp đa ra nhiều chính sách hỗ trợ thúc đẩy bán hàng
cho các đại lý, trong đó có chính sách hỗ trợ về giá. Sự lãnh đạo của ban quản lý cấp
cao trong công ty cha đánh giá sát thực tế, cha có chính sách rõ ràng cụ thể so với kế
hoạch đề ra.
+ Ngoài ra, năm 2015 công ty cung cấp các dịch sửa chữa, lắp đặt, bảo dỡng,
bảo hành cho các khách hàng nhập nhẩu trực tiếp từ bên hãng. Số lợng sản phẩm ít

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

21

Lớp: KTD-K57



Luận văn tốt nghiệp

Trờng đại học mỏ địa chất

dẫn theo giá vốn cũng giảm dẫn đến lợi nhuận của công ty tăng. Giá vốn càng ít thì
lợi nhuận càng nhiều.
Tổng số lao động
Tổng số công nhân viên tại Công ty năm 2015 là 23 ngời. Trong năm Công ty
kinh doanh thêm dịch vụ, nên số lợng công nhân viên trong năm nay đã tăng thêm 4
ngời so với năm trớc đó nhng lại giảm đi 1 ngời so với năm đề ra. Nguyên nhân do
Công ty thực hiện chỉ thị của Công ty nhằm tăng biên chế, mở rộng bộ máy quản lý
và lực lợng cán bộ công nhân viên của công ty và chất lợng vừa phù hợp với từng
ngành nghề và công việc vừa linh hoạt thích nghi nhanh với môi trờng công việc
mới. Nên với số lợng công nhân viên tăng lên trong năm 2015 công ty đủ đáp ứng đợc khối lợng công việc mà không cần phải thuê thêm nhân sự bên ngoài...Số lao
động của doanh nghiệp tăng thêm làm tăng thêm chi phí tiền lơng song cần chú ý
phân công nhiệm vụ hợp lý để hoàn thành công việc.
Năng suất lao động
Mục tiêu của các doanh nghiệp là tăng năng suất lao động. Sự biến động về
sản lợng bán hàng cũng nh số lợng lao động dẫn đến sự biến động về năng suất lao
động về mặt giá trị, chi tiết nh sau:
Năng suất lao động biểu hiện về mặt giá trị: Năng suất lao động tính cho 1
công nhân viên năm 2015 là 396.528.667đồng/ngời-năm, giảm 464.934.842
đồng/ngời-năm tơng ứng giảm 53,97 % so với năm 2014.
Năng suất lao động 2015 giảm so với năm 2014. Nguyên nhân do sự thay đổi
của các điều kiện tự nhiên và kỹ thuật ( do mất điện không gia công chế biến máy
móc thiết bị )đã dẫn đến sự thay đổi về năng suất lao động.
Tổng quỹ lơng và tiền lơng bình quân
Tổng quỹ lơng của năm 2015 giảm cả so với năm 2014 và so với năm kế
hoạch đã đề ra cụ thể:
+ Tổng quỹ lơng từ 1.846.800.000 đồng năm 2014 xuống 1.722.240.000 đồng năm

2015 tơng ứng giảm 124.560.000 đồng tơng ứng giảm 6,74%, nhng giảm mạnh hơn
so với năm kế hoạch đã đề ra là 466.560.000 đồng tơng ứng giảm 21,32%. Nguyên
nhân dẫn đến giảm tổng quỹ lơng là do tiền lơng bình quân của công nhân viên
trong một năm đã có sự thay đổi , đã làm giảm 22.320.000 đồng so với năm 2014 và
giảm ít hơn so với kế hoạch đề ra là 16.320.000 đồng. Mặc dù số công nhân viên
trong năm 2015 có chút tăng nhẹ tăng, chỉ tăng lên 4 ngời nhng số lơng lại không
tăng lên mà còn giảm so với cả năm trớc đó và năm kế hoạch. Cho thấy Công ty cha
có sự cân đối và đầu t có trọng điểm về tiền lơng của công nhân viên dẫn đến cuộc

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

22

Lớp: KTD-K57


Luận văn tốt nghiệp

Trờng đại học mỏ địa chất

sống của ngời lao động cha có sự ổn định trong công ăn việc làm để nâng cao mức
sống.
Lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng mạnh, năm 2015 là 134.004.807 đồng,
tăng so với năm 2014 là 108.746.286 đồng tơng ứng đạt 403,53% và tăng
34.004.807 đồng tơng ứng đạt 134% so với kế hoạch đề ra. Điều này chứng tỏ hoạt
động kinh doanh của công ty năm 2015 đã đạt hiệu quả, đang từng bớc phát triển
mạnh hơn so với năm trớc. Công ty đã mở rộng đợc thị trờng hơn so với năm 2014.
Lợi nhuận sau thuế tăng cũng do năm 2015 Công ty sử dụng chi phí ít nh chi phí vận

chuyển, chi phí tài chính, chi phí đầu vào, đầu ra ít hơn nhiều so với doanh thu bỏ ra
để mang lại cho công ty với lợi nhuận tăng lên.
Từ những phân tích trên đây ta có thể thấy rằng quá trình sản xuất kinh doanh
của Công ty trong năm 2015 là tốt. Công ty đã gặp không ít khó khăn do giá cả thị
trờng biến động và những tác động của hãng bên nớc ngoài cùng với khách hàng nhng Công ty đã có giải pháp hợp lý vì vậy lợi nhuận của Công ty đã đạt đợc mức cao
hơn so với năm trớc, đây là dấu hiệu tốt.
Tóm lại, trong năm 2015 kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật năm 2015 tốt hơn năm 2014 cho thấy Công
ty đã tọa ra một bớc phát triển mới đồng thời khẳng định thơng hiệu cũng nh uy tín
của Công ty trên thị trờng. Tuy nhiên đây mới chỉ là những nhận định tổng quát,
muốn đánh giá một cách cụ thể và chính xác hơn kết quả kinh doanh mà Công ty đã
đạt đợc cũng nh những mặt hạn chế ta cần tiến hành phân tích sâu hơn, chi tiết hơn
các mặt của quá trình kinh doanh qua các báo cáo tài chính qua các năm.

Bảng phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu của Công Ty Cổ Phần
hóa Việt Nhật.
Nm 2015
S
TT

Ch tiờu

VT

Nm 2014
K hoch

I

Ch

vt

tiờu

1

Khuụn mu

Chic

2

gỏ

Chic

SS TH 201

Thc hin

CL tuyt

hin

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

5.53
0


4.89
0

4.50
0

4.00
0

23

4.50
6
4.20
0

Lớp: KTD-K57

-1


Luận văn tốt nghiệp

3

Mỏy cụng nghip

Chic

II


Ch tiờu giỏ tr

1

Tng doanh thu

ng

Khuụn mu

ng

gỏ

ng

Mỏy cụng nghip

Trờng đại học mỏ địa chất

3.58
3

1.68
6

2.93
2


16.367.806.66
3
5.636.000.00
0
3.559.869.24
2

16.225.000.00
0
5.868.000.00
0
4.251.093.91
8

9.120.159.33
5
4.354.681.35
3
1.752.241.33
6

ng

7.156.065.26
1

6.080.906.08
2

2.994.763.15

4

-4.161.302

Doanh thu hot
ng ti chớnh

ng

15.872.16
0

25.000.00
0

18.473.49
2

2.601

2

Doanh thu thun

ng

3

Giỏ vn


ng

N phi tr BQ

ng

5

Tng s CNV

ngi

6

Tng qu lng

ng

16.367.806.66
3
14.348.772.66
3
6.560.943.12
4
1
9
1.846.800.00
0

16.225.000.00

0
10.500.000.00
0
5.000.000.00
0
2
4
2.188.800.00
0

9.120.159.33
5
7.296.147.92
1
4.798.707.49
6
2
3
1.722.240.00
0

7

Tin lng bỡnh
quõn

ng

97.200.00
0


91.200.00
0

74.880.00
0

-22.320

8

NSL bng ch
tiờu giỏ tr

861.463.50
9

676.041.66
7

396.528.66
7

-464.934

III

Li nhun sau
thu


25.258.52
1

100.000.00
0

134.004.80
7

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

/nm
ng/
ngi
ng

24

Lớp: KTD-K57

-7.247.647

-1.281.318

-1.807.627

-7.247.647

-7.052.624


-1.762.235

-124.560

108.74


Luận văn tốt nghiệp

Trờng đại học mỏ địa chất

2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty năm 2015
Hoạt động tài chính đợc gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty nhng cũng có tính độc lập nhất định. Giữa chúng luôn có mối quan hệ ảnh hởng
qua lại. Hoạt động sản xuất kinh doanh tốt là tiền đề cho một tình hình tài chính tốt
và ngợc lại hoạt động tài chính cũng có ảnh hởng lớn đến hiệu quả của hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính là việc sử dụng các phơng pháp và công cụ để thu
thập và xử lý các thông tin kế toán và thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp
nhằm đánh giá tiềm lực, sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lợi và
triển vọng phát triển của doanh nghiệp, giúp cho ngời ra quyết định đánh giá đúng
thực trạng, tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Từ đó ra quyết định đúng đắn
trong việc lực chọn phơng án tối u cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhiệm vụ của việc phân tích là đánh giá tình hình biến động của tài sản và
nguồn vốn, tính hợp lý của các biến động đó về số tuyệt đối và kết cấu, liên hệ với
các chỉ tiêu kết quả kinh doanh để có kết luận tổng quát, đồng thời phát hiện các vấn
đề cần nghiên cứu sâu.
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính
Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định về tình hình

tài chính của Công ty. Công việc này cung cấp cho ngời sử dụng các thông tin cơ
bản về tình hình tài chính trong năm của Công ty là khả quan hay không khả quan.
2.2.1.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính qua Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách
tổng quát toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp theo hai cách đánh giá là tài sản
và nguồn hình thành tài sản tại thời điểm lập báo cáo. Các chỉ tiêu của bảng đợc thể
hiện theo hình thức giá trị và theo nguyên tắc cân đối là tổng tài sản bằng tổng
nguồn vốn.
Thông qua đánh giá Bảng cân đối kế toán có hai vấn đề cần lu ý: thứ nhất là
tổng tài sản và nguồn vốn cuối năm giảm so với đầu năm, thứ hai trong tổng nguồn
vốn thì tổng nợ phải trả cuối năm giảm mạnh. Để đánh giá việc giảm tổng tài sản và
nguồn vốn là tốt hay xấu, cơ cấu nguồn vốn thay đổi tác động nh thế nào đến sản
xuất kinh doanh ta lập bảng 2- 2 để đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công
ty Cổ phần Máy và Thiết bị Tự động hóa Việt Nhật.
Về phần tài sản
+ Tài sản ngắn hạn:
Tài sản ngắn hạn cuối năm là 4.715.874.301 đồng, tơng ứng giảm 26,60% so
với đầu năm. Tài sản ngắn hạn giảm do các khoản phải thu giảm nhiều là

Sv: Bùi Thị Thơm.
Msv: 1224010264

25

Lớp: KTD-K57


×