Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Tăng cường thu hút và sử dụng vốn FDI tại tỉnh Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (995.29 KB, 83 trang )

Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ................................................................................. 1
1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) ................. 1
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm đầu tư trực tiếp nước ngoài .................................. 1
1.1.2. Các hình thức của đầu tư trực tiếp nước ngoài ......................................... 3
1.1.2.1 Hình thức doanh nghiệp liên doanh ..................................................... 3
1.1.2.2. Hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài ................................. 3
1.1.2.3. Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh ............................................ 4
1.1.2.4. Các hình thức BTO, BOT, BT ............................................................ 5
1.1.3. Vai trò của FDI ......................................................................................... 6
1.1.3.1 Vai trò tích cực..................................................................................... 6
1.1.3.2. Tác động tiêu cực:............................................................................... 7
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU HÚT FDI.......................................... 8
1.2.1. Khái niệm .................................................................................................. 8
1.2.2. Đặc điểm của việc thu hút FDI ................................................................. 9
1.2.3. Quy trình thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................ 9
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI của địa phương ....................... 10
1.2.4.1 Nhóm động cơ về kinh tế ................................................................... 10
1.2.4.2 Nhóm động cơ về tài nguyên ............................................................. 12
1.2.4.3. Nhóm động cơ về cơ sở hạ tầng ....................................................... 13
1.2.4.4 Nhóm động cơ về cơ chế chính sách ................................................. 14
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình thu hút FDI vào một địa phương .......... 14
1.3. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG VỐN FDI ............................. 15
1.3.1 Khái niệm hiệu quả vốn FDI.................................................................... 15
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn FDI .......................... 15
1.3.2.1 Tình hình ổn định chính trị: ............................................................... 16



SV: Lê Thị Tân Trang

i

Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

1.3.2.2 Nhân tố thuộc các nhà đầu tư ............................................................ 16
1.3.2.3 Nhân tố trong nước (nước tiếp nhận đầu tư) ..................................... 17
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng vốn FDI ................................... 18
1.3.3.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của FDI ........................... 18
1.3.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội của FDI ............................ 19
1.4. KINH NGHIỆM THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG TẠI VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC
CHO TỈNH HƯNG YÊN ..................................................................................... 21
1.4.1 Kinh nghiệm thu hút và sử dụng FDI tại một số địa phương tại Việt Nam
........................................................................................................................... 21
1.4.1.1 Kinh nghiệm của Hải Phòng .............................................................. 21
1.4.1.2 Kinh nghiệm của Hồ Chí Minh ......................................................... 23
1.4.1.3 Kinh nghiệm của Hà Nội ................................................................... 24
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Hưng Yên …………………………...27
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN FDI TẠI TỈNH
HƯNG YÊN ......................................................................................................... 27
2.1 Khái quát chung về tỉnh Hưng Yên ............................................................... 27
2.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ............................................................ 27

2.1.2 Dân số, lao động ...................................................................................... 28
2.1.3 Tình hình kinh tế- xã hội.......................................................................... 28
2.1.4 Chính sách pháp luật về thu hút và sử dụng FDI của tỉnh Hưng Yên ..... 30
2.1.5 Thế mạnh và khả năng cạnh tranh của tỉnh Hưng Yên............................ 31
2.1.5.1 Thế mạnh của tỉnh Hưng Yên ............................................................ 31
2.1.5.2 Khả năng cạnh tranh của tỉnh Hưng Yên........................................... 35
2.2 Thực trạng thu hút và sử dụng vốn FDI vào tỉnh Hưng Yên ......................... 38
2.2.1 Thực trạng thu hút FDI vào tỉnh Hưng Yên ............................................ 38
2.2.1.1. Quy mô và dự án FDI vào tỉnh Hưng Yên ....................................... 38
2.2.1.2. Cơ cấu thu hút FDI theo ngành, lĩnh vực ......................................... 41

SV: Lê Thị Tân Trang

ii

Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

2.2.1.3 Cơ cấu thu hút FDI theo hình thức đầu tư ......................................... 43
2.2.1.4 Cơ cấu thu hút FDI theo các KCN trên địa bàn tỉnh Hưng Yên........ 45
2.2.1.5 Cơ cấu thu hút FDI theo đối tác đầu tư ............................................. 46
2.2.2 Thực trạng sử dụng vốn FDI tại tỉnh Hưng Yên thông qua các chỉ tiêu
đánh giá ............................................................................................................. 47
2.2.2.1 Kết quả hoạt động của các dự án FDI tại Hưng Yên ......................... 48
2.2.2.2 Đóng góp vào ngân sách của các dự án FDI ..................................... 49
2.2.2.3 Tỷ lệ lao động làm việc trong doanh nghiệp FDI .............................. 50

2.2.2.4 Trình độ công nghệ kỹ thuật .............................................................. 51
2.2.2.5 Trị giá xuất khẩu của doanh nghiệp FDI ........................................... 52
2.3 Đánh giá hoạt động thu hút và sử dụng vốn FDI tại tỉnh Hưng Yên ............. 52
2.3.1 Những thành tựu đạt được ....................................................................... 52
2.3.1.1 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại
hóa .................................................................................................................. 52
2.3.1.2 Tạo việc làm cho người lao động ...................................................... 54
2.3.1.3 Đóng góp vào ngân sách .................................................................... 54
2.3.1.4 Khu vực FDI đã có tác động lan tỏa đến các thành phần kinh tế khác
trong tỉnh Hưng Yên ...................................................................................... 55
2.3.2 Những hạn chế ......................................................................................... 55
2.3.3 Nguyên nhân ............................................................................................ 57
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN FDI
TẠI TỈNH HƯNG YÊN....................................................................................... 59
3.1 Định hướng thu hút và sử dụng FDI tại tỉnh Hưng Yên ................................ 59
3.1.1 Dự báo nhu cầu và khả năng thu hút vốn FDI tại tỉnh Hưng Yên ........... 59
3.1.2 Định hướng thu hút và sử dụng FDI tại tỉnh Hưng Yên .......................... 60
3.2 Giải pháp tăng cường thu hút và sử dụng FDI tại tỉnh Hưng Yên................. 62
3.2.1 Giải pháp tăng cường thu hút FDI tại tỉnh Hưng Yên ............................. 62
3.2.1.1 Nâng cao khả năng cạnh tranh của môi trường đầu tư ...................... 62

SV: Lê Thị Tân Trang

iii

Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp


Học Viện Tài Chính

3.2.1.2 Hoàn thiện phương án quy hoạch của Hưng Yên.............................. 63
3.2.1.3 Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư ................................................. 63
3.2.1.4 Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng các yêu cầu của
các nhà đầu tư nước ngoài ............................................................................. 64
3.2.2 Giải pháp tăng cường sử dụng FDI tại tỉnh Hưng Yên............................ 66
3.2.2.1. Điều chỉnh một số nguyên tắc quản lý và phân cấp đầu tư .............. 66
3.2.2.2. Giải pháp về thủ tục hành chính ....................................................... 67
3.2.2.3. Tăng cường kiểm tra giám sát hoạt động đầu tư .............................. 68
3.3 Kiến nghị ........................................................................................................ 69
3.3.1 Đối với Nhà Nước .................................................................................... 69
3.3.2 Đối với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các ban, ngành tỉnh Hưng Yên ........ 70
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 73

SV: Lê Thị Tân Trang

iv

Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

DANH MỤC VIẾT TẮT
STT


Kí hiệu

Nội dung

1

BĐS

Bất động sản

2

CNTT

Công nghệ thông tin

3

DN

Doanh nghiệp

4

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

5


ĐTTN

Đầu tư trong nước

6

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

7

GCNĐT

Giấy chứng nhận đầu tư

8

KCN

Khu công nghiệp

9

KKT

Khu kinh tế

10


UBND

Ủy ban Nhân dân

SV: Lê Thị Tân Trang

v

Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1 Chỉ số PCI của Hưng Yên từ năm 2010-2015

37

Bảng 2.2 Số lượng và quy mô dự án FDI

39


Bảng 2.3

Cơ cấu dự án FDI theo ngành vào Hưng Yên tính đến
năm 2015

Bảng 2.4 Hình thức đầu tư vốn FDI từ năm 2010-2015
Bảng 2.5

Bảng 2.6

44

Cơ cấu FDI vào KCN tỉnh Hưng Yên phân theo KCN
tính đến hết năm 2015
Cơ cấu FDI vào KCN tỉnh Hưng Yên phân theo đối
tác đầu tư năm 2015

Bảng 2.7 Tỷ lệ lao động làm việc trong doanh nghiệp FDI
Bảng 2.8

Bảng 2.9 Cơ cấu kinh tế của tỉnh qua các năm

SV: Lê Thị Tân Trang

vi

45

46
50


Kim ngạch xuất khẩu đầu tư FDI tại Hưng Yên giai
đoạn 2011-2015

42

52
53

Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình

Tên hình

Trang

Hình 2.1

Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên

39

Hình 2.2


Hình 2.3

Hình 2.4
Hình 2.5

Cơ cấu vốn FDI phân theo ngành, lĩnh vực tính đến năm
2015
Doanh thu hoạt động của các dự án FDI tại tỉnh Hưng
Yên
Các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước của các dự án
có vốn FDI giai đoạn 2010-2015
Cơ cấu kinh tế của tỉnh qua các năm

SV: Lê Thị Tân Trang

vii

42

48

50
53

Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp


Học Viện Tài Chính

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với những nước đang phát triển và tích lũy vốn nội bộ trong nền kinh
tế còn thấp như Việt Nam thì cần phải thu hút vốn từ bên ngoài cho đầu tư phát
triển, trong đó việc thu hút vốn FDI là một tất yếu khách quan. Đây được coi là “cú
huých” nhằm giúp đất nước thoát khỏi “cái vòng luẩn quẩn” về kinh tế. Thực tế cho
thấy, thời gian vừa qua vốn FDI đã và đang là một kênh bổ sung vốn rất quan trọng
cho nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển và tăng trưởng kinh tế. Những
thành tựu đạt được trong việc thu hút nguồn vốn FDI thời gian qua đã tạo cho đất
nước nhiều ngành công nghiệp mới và tăng cường năng lực cho các ngành công
nghiệp như dầu khí, hóa chất, lắp ráp ô tô, công nghệ thông tin,.. Bên cạnh đó,
nguồn vốn FDI cũng góp phần hình thành và phát triển hệ thống các khu công
nghiệp, khu chế xuất và đặc biệt gần đây là khu công nghệ cao. Vì vậy, thu hút và
sử dụng hiệu quả nguồn vốn FDI đã trở thành vấn đề quan trọng đối với nhiều địa
phương, nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển.
Là một tỉnh thuộc khu vực Đồng bằng Bắc Bộ, Hưng Yên có vị trí và một
số thế mạnh nhất định trong thu hút FDI, như đội ngũ lao động trẻ dồi dào, điều
kiện tự nhiên, địa lý thuận lợi, nằm giữa hai trung tâm kinh tế của cả nước( đó là
Hà Nội và Hải Phòng). Tuy nhiên việc thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI chưa
tương xứng với tiềm năng của tỉnh. Mặc dù đã ban hành và thực hiện nhiều chính
sách, biện pháp để thu hút và sử dụng vốn FDI nhưng vẫn còn nhiều hạn chế cần
được quan tâm giải quyết. Đặc biệt là việc tạo ra cơ chế nhằm thu hút, quản lý và
sử dụng hiệu quả nguồn vốn này. Xuất phát từ thực tiễn đó, em đã chọn đề tài:
“Tăng cường thu hút và sử dụng vốn FDI tại tỉnh Hưng Yên” với mong muốn

SV: Lê Thị Tân Trang

viii


Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

nghiên cứu và phân tích thực trạng thu hút và sử dụng vốn FDI thời gian qua, từ
đó đề ra các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và sử dụng FDI trong thời gian
tới, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh Hưng Yên.
2. Mục đích của đề tài nghiên cứu
- Nghiên cứu các lý luận chung về FDI .
- Nghiên cứu thực trạng thu hút và sử dụng vốn FDI vào tỉnh Hưng Yên.
- Trên cơ sở tìm hiểu lý luận và thực tiễn về hoạt động thu hút, sử dụng FDI
vào tỉnh Hưng Yên, luận văn đưa ra những phương hướng và giải pháp nhằm tăng
cường thu hút và sử dụng vốn FDI vào tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới, nhằm
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu: vốn FDI vào tỉnh Hưng Yên.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
+ Về thời gian: giai đoạn 2010 – 2015.
+ Về nội dung: tăng cường thu hút và sử dụng vốn FDI vào tỉnh Hưng Yên.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong bài luận văn đã được nghiên cứu dựa trên các phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích, thống kê: trong bài nghiên cứu đã sử dụng
số liệu điều tra, thống kê của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên, Ban
quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên, Báo cáo tình hình kinh tế- xã
hội của tỉnh Hưng Yên và số liệu của các cơ quan tổ chức khác.

- Phương pháp tổng hợp: từ kinh nghiệm thu hút và sử dụng vốn FDI
tại các địa phương khác.

SV: Lê Thị Tân Trang

ix

Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Phương pháp so sánh: dùng để đánh giá tác động của FDI vào tỉnh
Hưng Yên; đánh giá so sánh theo thời gian, theo lĩnh vực, theo địa bàn và
theo hình thức đầu tư của vốn FDI vào tỉnh Hưng Yên.
5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được trình
bày thành 3 chương như sau:
Chương 1: Lý luận chung về thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài
Chương 2: Thực trạng thu hút và sử dụng vốn FDI tại tỉnh Hưng Yên
Chương 3: Giải pháp tăng cường thu hút và sử dụng vốn FDI tại tỉnh Hưng
Yên

SV: Lê Thị Tân Trang

x


Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính
CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI)
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): là hình thức chủ đầu tư nước ngoài đầu
tư toàn bộ hay một phần đủ lớn vốn vào các dự án nhằm dành quyền điều hành
hoặc trực tiếp điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn.
Trên thực tế có nhiều cách nhìn nhận khác nhau về FDI. Theo quỹ tiền tệ
quốc tế IMF, FDI được hiểu là một khoản đầu tư với những quan hệ, theo đó một
tổ chức trong một nền kinh tế (nhà đầu tư trực tiếp) thu được lợi ích lâu dài từ một
doanh nghiệp đặt tại một nền kinh tế khác. Mục đích của nhà đầu tư trực tiếp là
muốn có nhiều ảnh hưởng trong việc quản lý doanh nghiệp đặt tại nền kinh tế khác
đó. Theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sửa đổi bổ sung năm 2014) quy
định “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc các tổ chức và cá nhân nước ngoài đưa
vào Việt Nam vốn bằng tiền nước ngoài hoặc bất kỳ tài sản nào được Chính phủ
Việt Nam chấp nhận để hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hoặc thành lập
doanh nghiệp liên doanh hay doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài”.
Như vậy, bản chất của FDI là sự di chuyển một khối lượng nguồn vốn kinh
doanh dài hạn giữa các quốc gia - hình thức xuất khẩu tư bản nhằm thu lợi nhuận
cao hơn. Do đi kèm với đầu tư vốn là đầu tư công nghệ và tri thức kinh doanh nên
hình thức này thúc đẩy mạnh mẽ quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa ở nước
nhận đầu tư. Xuất phát từ khái niệm, chúng ta có thể rút ra một số đặc điểm của

FDI như sau:
-Thứ nhất, chủ đầu tư nước ngoài trực tiếp điều hành hoặc tham gia điều
hành dự án đầu tư tùy theo tỷ lệ vốn góp. Các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng
SV: Lê Thị Tân Trang

1

Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

góp một tỷ lệ vốn tối thiểu trong vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tùy theo quy định
của luật pháp từng nước để giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát doanh
nghiệp nhận đầu tư.
-Thứ hai, nước tiếp nhận đầu tư có thể tiếp thu công nghệ, kỹ thuật tiên
tiến, kinh nghiệm quản lý hiện đại. FDI thường kèm theo chuyển giao công nghệ
cho các nước tiếp nhận đầu tư. Thông qua hoạt động FDI, nước chủ nhà có thể
tiếp nhận được công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, học hỏi kinh nghiệm quản lý từ nước
đầu tư.
-Thứ ba, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được thực hiện chủ yếu bằng
nguồn vốn tư nhân, chủ đầu tư tự quyết định đầu tư, tự chịu trách nhiệm về sản
xuất kinh doanh, lãi, lỗ. Theo cách phân loại đầu tư nước ngoài của UNCTAD,
IMF và OECD, FDI là đầu tư tư nhân. Các nước nhận đầu tư, nhất là các nước
đang phát triển cần lưu ý điều này khi tiến hành thu hút FDI, phải xây dựng cho
mình một hành lang pháp lý đủ mạnh và các chính sách thu hút FDI hợp lý để
hướng FDI vào phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của nước mình, tránh
tình trạng FDI chỉ phục vụ cho mục đích tìm kiếm lợi nhuận của các chủ đầu tư.

Nhà đầu tư nước ngoài được quyền tự lựa chọn lĩnh vực đầu tư, hình thức đầu tư,
thị trường đầu tư, quy mô đầu tư cũng như công nghệ cho mình. Do đó, sẽ tự đưa
ra những quyết định có lợi nhất cho họ. Vì thế, hình thức này mang tính khả thi
cao, không có những ràng buộc về chính trị, không để lại gánh nặng nợ nần cho
nền kinh tế của nước nhận đầu tư. Lợi nhuận của nhà đầu tư thu được phụ thuộc
vào kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh được chia theo tỷ lệ góp vốn trong vốn
pháp định sau khi đã nộp thuế thu nhập và các khoản đóng góp khác cho nước sở
tại, nó mang tính chất thu nhập kinh doanh chứ không phải lợi tức.

SV: Lê Thị Tân Trang

2

Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

-Thứ tư, vốn đầu tư trực tiếp bao gồm vốn góp để hình thành vốn pháp
định, vốn vay hoặc vốn bổ sung từ lợi nhuận của doanh nghiệp để triển khai và
mở rộng dự án.
1.1.2. Các hình thức của đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.2.1. Hình thức doanh nghiệp liên doanh
Doanh nghiệp liên doanh là một tổ chức kinh doanh quốc tế của các bên
tham gia có quốc tịch khác nhau trên cơ sở cùng góp vốn, cùng kinh doanh nhằm
thực hiện các cam kết trong hợp đồng liên doanh và điều lệ doanh nghiệp liên
doanh, phù hợp với khuôn khổ luật pháp nước nhận đầu tư. Doanh nghiệp liên
doanh có các đặc điểm sau:


- Về pháp lý: Doanh nghiệp liên doanh là một pháp nhân của nước nhận
đầu tư, hoạt động theo luật pháp của nước nhận đầu tư. Hình thức của doanh
nghiệp liên doanh là do các bên tự thỏa thuận phù hợp với các quy định luật pháp
của nước nhận đầu tư. Quyền lợi, nghĩa vụ của các bên và quyền quản lý doanh
nghiệp liên doanh phụ thuộc vào tỷ lệ góp vốn và được ghi trong hợp đồng liên
doanh và điều lệ của doanh nghiệp liên doanh.

- Về tổ chức: Hội đồng quản trị doanh nghiệp là mô hình chung cho mọi
doanh nghiệp liên doanh không phụ thuộc vào quy mô, lĩnh vực, ngành nghề. Đây
là cơ quan lãnh đạo cao nhất của doanh nghiệp liên doanh.

- Về điều hành sản xuất kinh doanh: Quyết định sản xuất kinh doanh dựa
vào các quy định pháp lý của nước nhận đầu tư về việc vận dụng nguyên tắc nhất
trí hay quá bán.
1.1.2.2. Hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là một thực thể kinh doanh quốc tế có
tư cách pháp nhân trong đó nhà đầu tư nước ngoài góp 100% vốn pháp định, tự

SV: Lê Thị Tân Trang

3

Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính


chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc điểm
của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài:

- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là pháp nhân của nước nhận đầu tư
nhưng toàn bộ doanh nghiệp lại thuộc sở hữu của người nước ngoài. Hoạt động
sản xuất kinh doanh theo hệ thống pháp luật của nước nhận đầu tư và điều lệ doanh
nghiệp. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là do nhà đầu
tư nước ngoài lựa chọn trong khuôn khổ pháp luật. Quyền quản lý doanh nghiệp
do nhà đầu tư nước ngoài hoàn toàn chịu trách nhiệm.

- Mô hình tổ chức của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là do nhà đầu tư
nước ngoài tự lựa chọn. Nhà đầu tư nước ngoài tự chịu trách nhiệm về kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Phần kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sau khi
hoàn thành nghĩa vụ tài chính với nước sở tại là thuộc sở hữu hợp pháp của nhà
đầu tư nước ngoài.

- Nhà đầu tư nước ngoài tự quyết định các vấn đề trong doanh nghiệp và
các vấn đề liên quan để đạt hiệu quả cao nhất trong khuôn khổ luật pháp cho phép.
1.1.2.3. Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh
Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh là một văn bản được ký kết giữa
một chủ đầu tư nước ngoài và một chủ đầu tư nước chủ nhà để tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh ở nước chủ nhà trên cơ sở quy định về trách nhiệm và
phân phối kết quả kinh doanh mà không thành lập pháp nhân mới. Hình thức này
có đặc điểm:

- Hai bên hợp tác kinh doanh trên cơ sở văn bản hợp đồng phân định trách
nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi.

- Thời hạn hợp đồng do hai bên thỏa thuận.
- Vấn đề vốn kinh doanh không nhất thiết phải đề cập trong hợp đồng.


SV: Lê Thị Tân Trang

4

Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

1.1.2.4. Các hình thức BTO, BOT, BT
- Hợp đồng BOT (Build - Operation - Transfer) - (Hợp đồng xây dựng- kinh
doanh - chuyển giao): Là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm
quyển nước chủ nhà và đầu tư nước ngoài để đầu tư xây dựng. Sau khi công trình
hoàn thành sẽ tiến hành kinh doanh khai thác trong một thời hạn nhất định, đảm
bảo thu hồi được vốn và có lợi nhuận hợp lý. Hết thời hạn nhà đầu tư chuyển giao
không bồi hoàn công nghệ đó cho nhà nước sở tại.
- Hợp đồng BTO (Build - Transfer - Operation) - (Hợp đồng xây dựng chuyển giao - kinh doanh): Là hình thức đầu tư được kí giữa cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và nhà đầu tư nước ngoài để đầu tư xây dựng công trình. Sau khi xây
dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nhà nước sở tại. Chính Phủ
sở tại dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất
định đủ để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.
- Hợp đồng BT (Build - Transfer) - (Hợp đồng xây dựng - chuyển giao): Là
hình thức đầu tư được kí giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước chủ nhà
và nhà đầu tư nước ngoài để đầu tư xây dựng công trình. Sau khi xây dựng xong
nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nhà nước sở tại. Chính phủ tạo điều
kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc
thanh toán cho nhà đầu tư theo thỏa thuận trong hợp đồng BT.

Ngoài các hình thức kể trên, một số nước nhằm đa dạng hóa và tạo thuận
lợi cho việc thu hút đầu tư còn áp dụng một số hình thức FDI khác như thành lập
công ty quản lý vốn, đa mục tiêu, đa dự án, thành lập văn phòng đại diện hoặc chi
nhánh công ty nước ngoài tại nước chủ nhà. Có thể nói, mỗi hình thức đầu tư đều
có sức hấp dẫn riêng đối với các nhà đầu tư, vì thế, việc đa dạng hóa các hình
thức đầu tư sẽ góp phần đáng kể vào việc tăng cường thu hút FDI cả về số lượng
cũng như chất lượng.
SV: Lê Thị Tân Trang

5

Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

1.1.3. Vai trò của FDI
1.1.3.1. Vai trò tích cực
* Đối với nước đầu tư
- Có thể đảm bảo hiệu quả của vốn FDI cao do chủ đầu tư nước ngoài trực
tiếp quản lý và điều hành dự án nên họ thường có trách nhiệm cao, thường đưa ra
những quyết định có lợi nhất cho họ.
- Chủ đầu tư nước ngoài mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nguyên liệu,
cả công nghệ và thiết bị trong khu vực và trên thế giới.
- Có thể nâng cao hiệu quả kinh tế của vốn FDI, tăng năng suất và thu nhập
quốc dân do giảm giá thành sản phẩm nhờ khai thác được nguồn lao động giá rẻ
hoặc gần nguồn nguyên liệu hoặc gần thị trường tiêu thụ sản phẩm. Ngoài ra thông
qua FDI chủ đầu tư nước ngoài xây dựng được các doanh nghiệp của mình nằm

trong lòng các nước thi hành chính sách bảo hộ, từ đó tránh được hàng rào bảo hộ
mậu dịch và phi mậu dịch của nước sở tại.
- FDI còn giúp các nước đầu tư bành trướng sức mạnh kinh tế, chính trị.
* Đối với nước tiếp nhận đầu tư :
Với các nước đang phát triển:
- FDI thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, là nguồn vốn bổ sung quan trọng cho
các nước đang phát triển. Các nước đang phát triển là những nước có nguồn vốn
trong nước còn nhỏ bé nhưng nhu cầu về vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng và phát
triển kinh tế là rất lớn do đó FDI thực sự rất cần thiết.
- Chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI là một kênh chính đối với các
nước đang phát triển, có tác dụng đột phá để nâng cao, đổi mới công nghệ. Đi đôi
với việc chuyển giao công nghệ là đào tạo nhân lực vận hành quản lý, góp phần
nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.

SV: Lê Thị Tân Trang

6

Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

- FDI đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách nhỏ bé của các nước đang
phát triển, làm giảm áp lực bội chi ngân sách nhà nước. FDI tác động tích cực
tương đối lớn đến nền kinh tế như cân đối ngân sách, cải thiện cán cân vãng lai,
cán cân thanh toán quốc tế.
- FDI góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa

hiện đại hóa, nâng cao năng lực sản xuất và giúp nền kinh tế trong nước hội nhập
một cách sâu rộng với nền kinh tế thế giới.
- FDI cũng có những đóng góp tích cực về mặt xã hội. Tạo việc làm, tăng
năng suất lao động, góp phần đào tạo và cải thiện nguồn nhân lực, tiếp thu kinh
nghiệm quản lý tiên tiến, tác phong làm việc công nghiệp
1.1.3.2. Tác động tiêu cực:
* Đối với nước đầu tư :
- Đầu tư ra nước ngoài có nguy cơ bị nhiều rủi ro hơn trong nước, do các
nhà đầu tư phải gặp các thách thức ở nước tiếp nhận đầu tư như: sự hạn chế về
thông tin, đối mặt với nhiều rủi ro( rủi ro tỷ giá hối đoái, rủi ro chính trị, rủi ro
nền kinh tế nước nhận đầu tư), hay là vướng vào các rủi ro( về thuế quan, phi thuế
quan, phong tục tập quán,…). Vì vậy, các doanh nghiệp này thường áp dụng các
biện pháp khác nhau để phòng ngừa, hạn chế rủi ro.
- Các quốc gia chủ nhà có xu hướng bị suy thoái, tụt hậu do các doanh
nghiệp lao mạnh ra nước ngoài đầu tư để tìm lợi khi chính phủ các nước đi đầu tư
đưa ra các chính sách không phù hợp, không khuyến khích được các doanh nghiệp
thực hiện đầu tư ở trong nước.
* Đối với nước tiếp nhận đầu tư
- Vì các lĩnh vực và địa bàn được đầu tư phụ thuộc vào sự lựa chọn của các
nhà đầu tư nước ngoài, mà nhiều khi không theo ý muốn của bên tiếp nhận. Điều
đó cũng có nghĩa là việc chủ động trong bố trí cơ cấu đầu tư bị hạn chế. Nếu bên
SV: Lê Thị Tân Trang

7

Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp


Học Viện Tài Chính

tiếp nhận vốn FDI không có quy hoạch chiến lược sẽ dẫn đến FDI không theo ý
muốn của bên tiếp nhận về địa bàn đầu tư, lĩnh vực, ngành nghề và quy mô đầu
tư.
- FDI thường kéo theo các vấn đề liên quan đến văn hóa, phong tục tập quán
làm cho bên tiếp nhận FDI có thể bị ảnh hưởng đến truyền thống phong tục tập
quán và văn hóa dân tộc.
- Nếu không có một quy hoạch đầu tư cụ thể và khoa học, có thể đầu tư tràn
lan kém hiệu quả, tài nguyên bị khai thác bừa bãi và sẽ gây ra ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng.
- FDI nếu không gắn với việc kiểm soát công nghệ của đối tác nước ngoài,
có thể sẽ dẫn đến đưa vào thị trường nội địa những công nghệ lạc hậu, công nghệ
cũ,..làm cho bên tiếp nhận vốn FDI dễ trở thành bãi thải công nghiệp.
- Nếu không thẩm định được trình độ của đối tác nước ngoài sẽ dẫn đến
hiệu quả của hợp tác trong FDI thấp.
- Có thể làm giảm số lượng doanh nghiệp trong nước, ảnh hưởng tới cán
cân thanh toán của nước tiếp nhận.
- Có thể bị thất thu Ngân sách Nhà nước do các MNCs, TNCs thực hiện
hành vi chuyển giá.
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU HÚT FDI
1.2.1. Khái niệm
Thu hút FDI là hoạt động nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài vào
một quốc gia. Như vậy, bản chất của hoạt động thu hút FDI vào địa phương đó
chính là việc áp dụng các biện pháp, chính sách để các nhà đầu tư nước ngoài đem
vốn đến đầu tư trực tiếp bằng các hình thức khác nhau phù hợp với lợi ích chung
của cả nhà đầu tư và địa phương tiếp nhận.

SV: Lê Thị Tân Trang


8

Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính
1.2.2. Đặc điểm của việc thu hút FDI

- Đây là một hoạt động có định hướng dựa trên chiến lược phát triển và mục
tiêu thu hút FDI.
- Hoạt động này được thực hiện dưới nhiều hình thức đa dạng phong phú
và được thực hiện bởi nhiều cấp, ngành của nước sở tại.
- “ Cùng có lợi” được coi là nguyên tắc cơ bản để giải quyết các quan hệ
giữa các bên trong quá trình thu hút FDI.
- Có sự gặp gỡ, cọ xát giữa các nền văn hóa khác nhau trong quá trình thực
hiện hoạt động.
1.2.3. Quy trình thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Một kế hoạch thu hút đầu tư điển hình sẽ bao gồm năm yếu tố chính sau:
Thứ nhất, việc xác định sản phẩm, dịch vụ sẽ được bán cho các nhà đầu tư
tiềm năng. Điều này sẽ dựa trên sự phân tích kỹ lưỡng(thường dưới dạng phân
tích theo mô hình SWOT) về môi trường kinh doanh của quốc gia và sự hấp dẫn
của nó với nhà đầu tư đã được nhắm đến.
Thứ hai, tập trung vào những nhà đầu tư có tiềm năng và nhu cầu của họ.
Yếu tố này có thể liên quan đến những vấn đề sau: (1) quốc tịch của nhà đầu tư,
(2) nguồn tài chính của hoạt động đầu tư, (3) phân loại nhà đầu tư: họ là người
nước ngoài, địa phương, các công ty xuyên quốc gia hay các DN vừa và nhỏ…(4)
nếu có thể, xác định lý do tại sao những nhà đầu tư tiềm năng đang tìm kiếm địa
điểm đầu tư, (5) những thông tin sơ lược điển hình về những nhà đầu tư mục tiêu,

sắp xếp từ những thông tin cơ bản về các công ty này đến những vấn đề riêng biệt
có thể hỗ trợ cho chiến dịch thu hút.
Thứ ba, việc xác định kỹ càng chủ đề nội dung cơ bản cho kế hoạch thu
hút. Tầm quan trọng của công tác thu hút đầu tư sẽ dựa trên sự hiểu biết về những
SV: Lê Thị Tân Trang

9

Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

thuận lợi của địa điểm so với những yêu cầu về địa điểm của ngành nghề. Những
yêu cầu này có thể khác nhau tùy thuộc vào loại ngành nghề đang được xem là
mục tiêu.
Thứ tư, lựa chọn cách thức tiếp cận thu hút đầu tư và những phương pháp
mời gọi chính yếu như: quảng cáo/PR, quan hệ truyền thống/các chuyến đi quảng
bá, những tài liệu thu hút đầu tư, chương trình gửi thư mời trực tiếp, tiếp thị truyền
thông…
Thứ năm, việc xác định đầy đủ mục tiêu đầu tư và quy trình giám sát của
kế hoạch thu hút đầu tư. Các loại mục tiêu có thể được thiết lập dưới dạng mục
tiêu đầu tư bao gồm: (1) các công ty được tiếp xúc; (2) số lượng chuyến viếng
thăm địa điểm sẽ đầu tư; (3) tầm cỡ và giá trị của việc đầu tư; (4) lao động được
tuyển dụng. Về phương diện giám sát, công cụ có hiệu quả nhất đã được chứng
minh là phương pháp kiểm tra tiến độ kết hợp một chính sách theo đuổi nhà đầu
tư có hệ thống.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI của địa phương

1.2.4.1 Nhóm động cơ về kinh tế
* Nhân tố thị trường
Qui mô và tiềm năng phát triển của thị trường là một trong những
nhân tố quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài. Khi đề cập đến qui mô
của thị trường, tổng giá trị GDP - chỉ số đo lường qui mô của nền kinh tế - thường
được quan tâm. Theo UNCTAD, qui mô thị trường là cơ sở quan trọng trong việc
thu hút đầu tư tại tất cả các quốc gia và các nền kinh tế. Nhiều nghiên cứu cho thấy
FDI là hàm số phụ thuộc vào qui mô thị trường của nước mời gọi đầu tư. Nhằm
duy trì và mở rộng thị phần, các công ty đa quốc gia (MNCs) thường thiết lập các
nhà máy sản xuất ở các nước dựa theo chiến lược thay thế nhập khẩu của các nước

SV: Lê Thị Tân Trang

10

Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

này. Các nghiên cứu khác cũng chỉ ra rằng, mức tăng trưởng GDP cũng là tín hiệu
tốt cho việc thu hút FDI. Bên cạnh đó, nhiều nhà đầu tư với chiến lược “đi tắt đón
đầu” cũng sẽ mạnh dạn đầu tư vào những nơi có nhiều kỳ vọng tăng trưởng nhanh
trong tương lai và có các cơ hội mở rộng ra các thị trường lân cận. Khi lựa chọn
địa điểm để đầu tư trong một nước, các nhà đầu tư nước ngoài cũng nhắm đến
những vùng tập trung đông dân cư – thị trường tiềm năng của họ.
*Nhân tố lợi nhuận
Lợi nhuận thường được xem là động cơ và mục tiêu cuối cùng của nhà đầu

tư. Trong thời đại toàn cầu hóa, việc thiết lập các xí nghiệp ở nước ngoài được
xem là phương tiện rất hữu hiệu của các MNCs trong việc tối đa hóa lợi nhuận.
Điều này được thực hiện thông qua việc thiết lập các mối liên kết chặt chẽ với
khách hàng và thị trường, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, chia rủi ro trong kinh doanh
và tránh được các rào cản thương mại. Tuy vậy trong ngắn hạn, không phải lúc
nào lợi nhuận cũng được đặt lên hàng đầu để cân nhắc.
*Nhân tố về chi phí
Nhiều nghiên cứu cho thấy, phần đông các MNCs đầu tư vào các nước là
để khai thác các tiềm năng, lợi thế về chi phí. Trong đó, chi phí về lao động thường
được xem là nhân tố quan trọng nhất khi ra quyết định đầu tư. Nhiều nghiên cứu
cho thấy, đối với các nước đang phát triển, lợi thế chi phí lao động thấp là cơ hội
để thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài trong các thập kỷ qua. Khi giá nhân
công tăng lên, đầu tư nước ngoài có khuynh hướng giảm rõ rệt. Bên cạnh đó, hoạt
động đầu tư trực tiếp ở nước ngoài cho phép các công ty tránh được hoặc giảm
thiểu các chi phí vận chuyển và do vậy có thể nâng cao năng lực cạnh tranh, kiểm
soát được trực tiếp các nguồn cung cấp nguyên nhiên vật liệu với giá rẻ, nhận được
các ưu đãi về đầu tư và thuế, cũng như các chi phí sử dụng đất. Ngoài chi phí vận
chuyển và các khía cạnh chi phí khác, cũng cần nhấn mạnh đến động cơ đầu tư
SV: Lê Thị Tân Trang

11

Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

của các công ty xuyên quốc gia nhằm tránh ảnh hưởng của hàng rào quan thuế và

phi quan thuế, cũng như giúp giảm thiểu đáng kể chi phí xuất nhập khẩu. Trong
một cuộc điều tra các MNCs có mặt tại Philippines hoạt động trên nhiều lĩnh vực
khác nhau cho thấy vị trí địa lý, chi phí nhân công thấp và thị trường nội địa là ba
nhân tố cơ bản có tính quyết định đến việc thu hút đầu tư nước ngoài vào các vùng
khác nhau quốc gia này. Trong khi đó, những nhân tố quan trọng nhất giúp thu hút
đầu tư nước ngoài vào các địa phương của Thái Lan là chi phí nhân công thấp, các
điều kiện ưu đãi đầu tư của chính quyền địa phương và sự sẵn có về tài nguyên
thiên nhiên.
1.2.4.2 Nhóm động cơ về tài nguyên
*Vị trí địa lý
Một nghiên cứu về các nhân tố thu hút đầu tư nước ngoài tại các nước đang
phát triển trong thời kỳ 1980-2005 đã xác định rằng, lợi thế về vị trí địa lý giúp
tiết kiệm đáng kể chi phí vận chuyển, dễ dàng mở rộng ra các thị trường xung
quanh, khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực và thúc đẩy các doanh nghiệp tập
trung hóa.
*Nguồn nhân lực
Khi quyết định đầu tư một cơ sở sản xuất mới ở một nước đang phát triển,
các MNCs cũng nhắm đến việc khai thác nguồn nhân lực trẻ và tương đối thừa
thãi ở các nước này. Thông thường nguồn lao động phổ thông luôn được đáp ứng
đầy đủ và có thể thỏa mãn yêu cầu của các công ty. Tuy vậy, chỉ có thể tìm được
các nhà quản lý giỏi, cũng như cán bộ kỹ thuật có trình độ và kinh nghiệm ở các
thành phố lớn. Động cơ, thái độ làm việc của người lao động cũng là yếu tố quan
trọng trong việc xem xét, lựa chọn địa điểm để đầu tư.
*Tài nguyên thiên nhiên

SV: Lê Thị Tân Trang

12

Lớp: CQ50/08.04



Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

Sự dồi dào về nguyên vật liệu với giá rẻ cũng là nhân tố tích cực thúc đẩy
thu hút đầu tư nước ngoài. Trong trường hợp của Malaysia, nguồn tài nguyên thiên
nhiên của nước này có sức hút FDI mạnh mẽ nhất. Các nhà đầu tư nước ngoài đổ
xô đến nước này là nhắm đến các nguồn tài nguyên dồi dào về dầu mỏ, khí đốt,
cao su, gỗ... Đặc biệt tại các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), khai thác tài nguyên
thiên nhiên là mục tiêu quan trọng của nhiều MNCs trong các thập kỷ qua.
1.2.4.3. Nhóm động cơ về cơ sở hạ tầng
*Cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Chất lượng của cơ sở hạ tầng kỹ thuật và trình độ công nghiệp hóa có ảnh
hưởng rất quan trọng đến dòng vốn đầu tư nước ngoài vào một nước hoặc một địa
phương. Một hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh (bao gồm cả hệ thống
đường bộ, đường sắt, đường hàng không, mạng lưới cung cấp điện, nước, bưu
chính viễn thông và các dịch vụ tiện ích khác), là điều mong muốn đối với mọi
nhà đầu tư nước ngoài. Nói đến cơ sở hạ tầng kỹ thuật không chỉ nói đến đường
sá, cầu cống, kho tàng, bến bãi... mà còn phải kể đến các dịch vụ hỗ trợ khác như
hệ thống ngân hàng, các công ty kiểm toán, tư vấn... Thiếu sự hỗ trợ cần thiết của
các hoạt động này, môi trường đầu tư cũng sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Ngoài
ra, hiệu quả hoạt động của các cơ sở công nghiệp địa phương, sự có mặt của các
ngành công nghiệp hỗ trợ, sự tồn tại các đối tác tin cậy để các công ty nước ngoài
có thể liên doanh liên kết cũng là những yêu cầu rất quan trọng cần phải được xem
xét đến.
*Cơ sở hạ tầng xã hội
Ngoài cơ sở hạ tầng kỹ thuật, môi trường thu hút đầu tư còn chịu ảnh hưởng
khá lớn của cơ sở hạ tầng xã hội. Cơ sở hạ tầng xã hội bao gồm hệ thống y tế và

chăm sóc sức khỏe cho người dân, hệ thống giáo dục và đào tạo, vui chơi giải trí và

SV: Lê Thị Tân Trang

13

Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

các dịch vụ khác. Ngoài ra, các giá trị đạo đức xã hội, phong tục tập quán, tôn giáo,
văn hóa ... cũng cấu thành trong bức tranh chung về cơ sở hạ tầng xã hội của một
nước hoặc một địa phương. Nghiên cứu của UNDP/ World Bank cho thấy xu hướng
đầu tư vào khu vực Đông Nam Á có nhiều chuyển biến tích cực là nhờ vào “tính kỷ
luật của lực lượng lao động” cũng như “sự ổn định về chính trị và kinh tế” tại nhiều
quốc gia trong khu vực này.
1.2.4.4 Nhóm động cơ về cơ chế chính sách
Dòng vốn đầu tư nước ngoài vào các nước đang phát triển không chỉ được
quyết định bởi các yếu tố về kinh tế, mà còn chịu sự chi phối của các yếu tố chính
trị. Sự ổn định của nền kinh tế vĩ mô, kết hợp với các ổn định về chính trị được xem
là rất quan trọng. Một số nghiên cứu gần đây cho thấy mối quan hệ rất chặt chẽ giữa
ổn định về chính trị với việc thu hút đầu tư nước ngoài. Chính sách cởi mở và nhất
quán của chính phủ cũng đóng một vai trò rất quan trọng.
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình thu hút FDI vào một địa phương
1) Tỷ lệ vốn FDI thực hiện/ vốn FDI đăng ký
Tỷ lệ giữa số vốn thực hiện và vốn đăng ký cho biết tình hình thu hút vốn
thực chất. Tỷ lệ này tăng lên hay giảm xuống theo giai đoạn hay theo từng năm vào

một tỉnh phản ánh tình hình thu hút FDI của tỉnh đó có hiệu quả hay không.
2) Vốn FDI bình quân trên một ha đất
Chỉ tiêu này cho biết một ha đất thì vốn FDI chiếm bao nhiêu. Chỉ tiêu này
càng cao càng thể hiện địa phương đó thu hút được nhiều vốn FDI.
3) Tổng vốn FDI/ GDP
Đây là chỉ tiêu nhằm đánh giá tác động của FDI lên GDP về mặt tăng trưởng
kinh tế. Sự thay đổi dòng vốn FDI vòa một địa phương sẽ kéo theo GDP tăng trưởng
một cách tích cực.

SV: Lê Thị Tân Trang

14

Lớp: CQ50/08.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

1.3. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG VỐN FDI
1.3.1 Khái niệm hiệu quả vốn FDI
Hiệu quả vốn đầu tư nói chung hay hiệu quả vốn FDI nói riêng đều là biểu
hiện mối quan hệ so sánh giữa các lợi ích thu được với khối lượng vốn đầu tư đã bỏ
ra nhằm đạt được các lợi ích đó. Với cùng mức chi phí, khoản đầu tư nào mang lại
lợi ích lớn hơn thì hiệu quả lớn hơn và ngược lại, với cùng lợi ích thu được thì khoản
đầu tư nào được thực hiện với chi phí thấp hơn thì có hiệu quả cao hơn.
Hiệu quả vốn FDI được xét trên hai phương diện: chủ đầu tư nước ngoài và
quốc gia nhận vốn đầu tư:
- Chủ đầu tư nước ngoài chỉ quan tâm đến hiệu quả vi mô( dự án cụ thể của

họ) và thường quan tâm đến hiệu quả kinh tế.
- Nước nhận đầu tư thì quan tâm đến cả hiệu quả kinh tế lẫn hiệu quả xã hội,
cả ở tầm vĩ mô lẫn vi mô và quan tâm đến cả hai mặt của hoạt động FDI, đó là hiệu
quả thu hút và sử dụng vốn FDI.
Hiệu quả kinh tế: biểu hiện ở mức độ thực hiện các mục tiêu kinh tế của vốn
đầu tư nhằm chủ yếu thỏa mãn nhu cầu vật chất của xã hội, thường được đánh giá
qua các chỉ tiêu như: thu ngân sách Nhà nước, đóng góp vào GDP, tỷ trọng xuất
khẩu,…
Hiệu quả xã hội: thể hiện ở việc thực hiện các mục tiêu xã hội, thông qua các
chỉ tiêu như: tạo việc làm, trình độ công nghệ kỹ thuật, tác động lan tỏa đến các
ngành,…
Như vậy, để đánh giá được việc sử dụng vốn FDI có hiệu quả hay không thì
đối với chủ đầu tư nước ngoài hay nước nhận đầu tư thì họ dùng các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả sử dụng FDI khác nhau. Trong bài viết này chủ yếu đề cập trên góc độ
quản lý vĩ mô của nước nhận đầu tư về việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn FDI.
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn FDI
SV: Lê Thị Tân Trang

15

Lớp: CQ50/08.04


×