Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Đánh giá tình hình sử dụng đất nông nghiệp làm cơ sở đề xuất một số mô hình sử dụng đất hiệu quả bền vững trên địa bàn thị trấn lương sơn, huyện bắc bình, tỉnh bình thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 84 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để có đƣợc kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ từ rất nhiều đơn vị và cá nhân. Em xin bày tỏ
lòng biết ơn tới những tập thể, cá nhân đã dành cho em sự giúp đỡ quý báu đó.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng sự giúp đỡ nhiệt tình của
thầy Phan Trọng Thế, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn đề tài này!
Em xin chân thành cảm ơn ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô trong
Ban Nông Lâm!
Em xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ địa chính Ủy
ban nhân dân thị trấn Lƣơng Sơn đã tạo điều kiện về thời gian, hƣớng dẫn nhiệt
tình trong mọi công việc và cung cấp số liệu giúp em thực hiện đề tài này!
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện khóa luận, với điều kiện thời gian có
hạn cũng nhƣ kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên nên không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của các
thầy, cô giáo để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn và phục vụ tốt hơn cho công tác
thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Trảng bom, ngày 12 tháng 06 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Đặng Phạm Thị Thu Thảo
i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. iv
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
1.1 Hiện trạng sử dụng đất trên thế giới và ở Việt Nam:.................................... 3


1.2 Sử dụng đất và vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp: ................... 5
CHƢƠNG 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14
2.1 Mục tiêu: ..................................................................................................... 14
2.2 Đối tƣợng nghiên cứu: ................................................................................ 14
2.3 Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................... 14
2.4 Nội dung nghiên cứu:.................................................................................. 15
2.5 Phƣơng pháp nghiên cứu: ........................................................................... 15
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................. 17
3.1 Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội: .......................................................... 17
3.2 Tình hình quản lý và sử dụng đất tại thị trấn Lƣơng Sơn: .......................... 26
3.3 Một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu tại địa phƣơng: ........... 35
3.4 Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của các mô hình sử dụng đất nông
nghiệp chủ yếu: ................................................................................................. 41
3.5 Đề xuất phƣơng án sử dụng đất đạt hiệu quả bền vững: ............................ 59
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 66
4.1 Kết luận: ...................................................................................................... 66
4.2 Kiến nghị: .................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 69
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 71

ii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nội dung viết tắt


1

FAO

Food and Agriculture Organization of the United Nations

2

LUT

Land Use Type (Loại hình sử dụng đất)

3

GO

Giá trị sản xuất

4

VA

Giá trị gia tăng

5

IC

Chi phí trung gian


6

MI

Thu thập hỗn hợp

7

TOG

Tỷ suất giá trị sản xuất theo chi phí trung gian

8

TVA

Hiệu quả chi phí trung gian trong sản xuất

9

ECT

Hiệu quả tổng hợp của các mô hình canh tác

10

UBND

Ủy Ban Nhân Dân


11

CP

Chính Phủ

12

CNQSDĐ

Chứng nhận quyền sử dụng đất

13

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

14

ĐVT

Đơn vị tính

15

SWOT

Phƣơng pháp phân tích các điểm Mạnh (Strengths), điểm
Yếu (Weaknesses), Cơ hội(Opportunities) và Rủi ro

(Threats)

16

HQ

Trị số hiệu quả

17

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

18

LHSDĐ

Loại hình sử dụng đất

19

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

20

BVTV


Bảo vệ thực vật

21

KT – XH

Kinh tế – xã hội
iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Nội dung

Trang

Bảng 1.1

Tài nguyên đất trên thế giới

3

Bảng 1.2

Mức độ suy thoái đất trên thế giới do con ngƣời gây ra

4

Bảng 1.3


Hiện trạng sử dụng đất trên cả nƣớc

5

Bảng 3.1

Hiện trạng dân số thị trấn Lƣơng Sơn

22

Bảng 3.2

Hiện trạng sử dụng đất tại thị trấn Lƣơng Sơn năm 2015

27

Bảng 3.3

Bảng 3.4

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 tại thị trấn
Lƣơng Sơn
Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng năm 2015
so với năm 2014 và 2013

29

33


Bảng 3.5

Thực trạng phát triển ngành trồng trọt và chăn nuôi

35

Bảng 3.6

Năng suất của mô hình sản xuất lúa 3 vụ

42

Bảng 3.7

Chi phí và thu nhập của mô hình sản xuất 3 vụ lúa

43

Bảng 3.8

Hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất 3 vụ lúa

45

Bảng 3.9

Năng suất của mô hình sản xuất bắp 3 vụ

45


Bảng 3.10

Chi phí và thu nhập của mô hình sản xuất 3 vụ bắp

46

Bảng 3.11

Hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất 3 vụ bắp

47

Bảng 3.12

Năng suất của mô hình sản xuất mì

48

iv


Bảng 3.13

Chi phí và thu nhập của mô hình sản xuất mì

48

Bảng 3.14

Hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất mì


49

Bảng 3.15

Hiệu quả kinh tế của các mô hình sử dụng đất chủ yếu

50

Bảng 3.16

Tổng hợp hiệu quả kinh tế các mô hình sử dụng đất chủ
yếu trên địa bàn thị trấn Lƣơng Sơn

51

Bảng 3.17

Hiệu quả xã hội của các mô hình sử dụng đất chủ yếu

54

Bảng 3.18

Tác động của các mô hình đến môi trƣờng đất

55

Bảng 3.19
Bảng 3.20


Hiệu quả tổng hợp các mô hình sử dụng đất chính tại thị
trấn Lƣơng Sơn
Diện tích các loại sử dụng đất nông nghiệp đƣợc đề xuất

v

58
61


ĐẶT VẤN ĐỀ
Nông nghiệp là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài ngƣời
(Đƣờng Hồng Dật, 1994). Thực hiện đƣờng lối đổi mới của Đảng, nông nghiệp
nƣớc ta đã đạt đƣợc nhiều thành tựu to lớn và quan trọng, góp phần tích cực vào
việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Với tốc độ tăng trƣởng khá cao, liên
tục và khá toàn diện (tốc độ tăng trƣởng GDP toàn ngành năm 2011 là 3%). Tính
hết 11 tháng năm 2011, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu đạt 87,16 tỷ USD, tăng
34,7% so với cùng kỳ năm 2010. Đặc biệt đã đƣa nƣớc ta từ một nƣớc nhập khẩu
trở thành một nƣớc xuất khẩu lƣơng thực đứng thứ hai thế giới (năm 2011 xuất
khẩu tới 7 triệu tấn). Sự phát triển trong nông nghiệp thực sự là cơ sở quan trọng
tạo tiền đề để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho đại bộ phận nông dân,
góp phần xóa đói giảm nghèo và làm thay đổi bộ mặt nông thôn theo hƣớng ngày
càng văn minh, hiện đại hơn. Vì vậy để xây dựng một nền kinh tế vững mạnh
trên cơ sở phát triển nông nghiệp phải dựa trên khai thác các tiềm năng của đất,
lấy đó làm bàn đạp phát triển các ngành khác.
Tuy nhiên, với sự phát triển của đời sống kinh tế - xã hội, sự gia tăng dân
số kéo theo nhu cầu về lƣơng thực thực phẩm, chỗ ở… chính vì thế con ngƣời đã
tìm cách khai thác đất đai một cách triệt để nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng
tăng đó. Đặc biệt là đất nông nghiệp, dƣới những tác động trực tiếp và gián tiếp

của con ngƣời trong quá trình sản xuất có nguy cơ bị suy thoái và suy giảm về
diện tích. Chính vì thế, việc tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất hợp lý, có
hiệu quả theo quan điểm sinh thái đang trở thành một vấn đề hết sức quan trọng
của mỗi quốc gia, mỗi địa phƣơng (Thái Phiên, 2000).
Thị trấn Lƣơng Sơn có diện tích tự nhiên là 2.992,69 ha, trong đó diện tích
đất nông nghiệp là chủ yếu. Kinh tế nông nghiệp của thị trấn giữ vị trí quan trọng
chiếm gần 1/3 tổng sản lƣợng nông sản của huyện. Trong thời gian gần đây,
1


nông nghiệp đã phát triển theo hƣớng sản xuất hàng hóa, tuy nhiên sản xuất nông
nghiệp hàng hoá mới chỉ mang tính tự phát, chƣa có quy hoạch tổng thể nên
chƣa phát huy hết các tiềm năng sẵn có. Mục đích của nghiên cứu là phân tích
hiệu quả của các mô hình sử dụng đất từ đó xây dựng định hƣớng sử dụng đất
nông nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, góp phần nâng cao đời
sống của ngƣời dân địa phƣơng. Ngoài ra, đối với một nƣớc có nền kinh tế nông
nghiệp chủ yếu nhƣ ở Việt Nam, nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và nhu cầu sử dụng đất, đƣợc sự đồng ý của
Trƣởng ban Nông Lâm – trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Cơ sở 2, đồng thời dƣới
sự hƣớng dẫn trực tiếp của thầy Phan Trọng Thế, em tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá tình hình sử dụng đất nông nghiệp làm cơ sở đề xuất một số mô
hình sử dụng đất hiệu quả bền vững trên địa bàn thị trấn Lương Sơn, huyện
Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận”.

2


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tình hình sử dụng đất trên thế giới và ở Việt Nam:

1.1.1 Tình hình sử dụng đất trên thế giới:
Theo số liệu năm 2005, tổng diện tích đất cũng nhƣ đất nông nghiệp của
thế giới đƣợc ghi nhận trong bảng dƣới đây:
Bảng 1.1 Tài nguyên đất trên thế giới (triệu ha)
Khu vực

Tổng
diện tích

Tiềm năng đất Diện tích đất Diện tích đất
nông nghiệp

đƣợc tƣới

canh tác

Châu Phi

2964

734

185

11

Châu Á

2679


627

451

142

Châu Đại Dƣơng

843

153

49

2

Châu Âu

473

174

140

17

Bắc Mỹ

2138


465

274

26

Nam Mỹ

1753

681

142

9

Liên Xô cũ

2227

356

233

20

13077

3190


1474

227

Tổng số

(Nguồn: Ghassemi và các cộng sự, 2005)
Theo thống kê của FAO, hiện nay thế giới có khoảng 10% diện tích đất
nông nghiệp, tƣơng đƣơng với 1,5 tỷ ha, trong khi dân số thế giới là 7 tỷ ngƣời.
Nhƣng theo dự báo của Quỹ dân số thế giới thì đến năm 2050 dân số thế giới sẽ
là 10 tỷ ngƣời. Trong khi đó đất nông nghiệp màu mỡ ngày một giảm đi nhanh
chóng, do đô thị hóa, công nghiệp hóa, phát triển giao thông và nhà ở (theo FAO
mỗi năm mất đi 8 triệu ha) và do canh tác quá mức và không hợp lý dẫn tới chua
hóa, mặn hóa, sa mạc hóa (mỗi năm mất đi 4 triệu ha). Sức ép dân số lên đất
nông nghiệp tăng mạnh trong những thập kỷ tới.
3


Canh tác bất hợp lý đất nông nghiệp là 552 triệu ha, khai thác quá mức
thảm thực vật để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt là 133 triệu ha, các hoạt động
công nghiệp dẫn tới ô nhiễm đất là 23 triệu ha [15]. Mức độ suy thoái đất trên
thế giới đƣợc chỉ ra trong bảng sau:
Bảng 1.2 Mức độ suy thoái đất trên thế giới do con ngƣời gây ra (triệu ha)
Dạng suy thoái

Nhẹ

Trung bình

Nặng


Rất nặng

Tổng số

Xói mòn do nƣớc

310,2

454,5

164,2

3,8

920,3

Xói mòn do gió

230,5

213,5

9,4

0,9

454,2

Mất dinh dƣỡng


52,4

63,5

19,8

-

135,3

Mặn hóa

34,8

20,4

20,3

0,8

76,3

Ô nhiễm

4,1

17,1

0,5


-

21,8

Chua hóa

1,7

2,7

1,3

-

5,7

34,6

22,1

11,3

-

68,2

Úng

6,0


3,7

0,8

-

10,5

Giảm chất hữu cơ

3,4

1,0

0,2

-

4,6

Kết cấu viên

(Nguồn: Ghassemi và các cộng sự)
1.1.2 Tình hình sử dụng đất ở Việt Nam:
Theo báo cáo Tổng điều tra đất đai năm 2010, tổng diện tích các loại đất
kiểm kê của cả nƣớc là 33.093.857 ha [15]. Theo mục đích sử dụng, đất đƣợc
phân thành 3 nhóm chính: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chƣa sử
dụng.


4


Bảng 1.3 Hiện trạng sử dụng đất trên cả nƣớc năm 2000, 2005 và 2010
Diện tích (ha)

Chỉ tiêu

Năm 2000 Năm 2005 Năm 2010
Tổng diện tích đất nông nghiệp

20.939.679 24.822.560 26.100.160

Đất sản xuất nông nghiệp

8.977.500

Đất lâm nghiệp

9.415.568 10.117.893

11.575.027 14.677.409 15.249.025

Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác
Tổng diện tích đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất chuyên dùng


367.846

700.061

690.218

18.904

14.075

17.562

402

15.447

25.462

2.850.298

3.232.715

3.670.186

443.178

598.428

680.477


1.072.202

1.383.766

1.794.479

12.804

14.620

93.741

97.052

100.939

1.143.087

1.137.445

1.075.736

3.221

3.936

5.065.884

3.323.211


Đất tôn giáo, tín ngƣỡng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất sông suối và mặt nƣớc chuyên dùng
Đất phi nông nghiệp khác
Tổng diện tích đất chƣa sử dụng

10.027.265

(Nguồn: Tổng điều tra đất đai năm 2000, năm 2005 và năm 2010)
1.2 Sử dụng đất và vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp:
1.2.1 Khái niệm đất và sử dụng đất:
Đất đai (land): là diện tích đất cụ thể của bề mặt trái đất: khí hậu, địa hình,
nƣớc, thổ nhƣỡng, trầm tích, sinh vật, hoạt động của con ngƣời.

5


Sử dụng đất: là tác động vào đất đai nhằm đạt đƣợc hiệu quả mong muốn.
Sử dụng đất là các hoạt động sản xuất nông lâm nghiệp tạo ra các loại hình
(Land Use Type – LUT) trên mỗi đơn vị bản đồ đất đai – LMU. Cụ thể:
- Sử dụng trên cơ sở sản xuất trực tiếp: cây trồng, đồng cỏ, gỗ rừng...
- Sử dụng trên cơ sở sản xuất gián tiếp: chăn nuôi, chế biến...
- Sử dụng cho mục đích bảo vệ: chống suy thoái đất, bảo tồn đa dạng hóa
loài sinh vật, bảo tồn đa dạng sinh học, chống xói mòn, nhiễm mặn...
- Sử dụng đất theo các chức năng đặc biệt: du lịch sinh thái, công viên, xây
dựng...
1.2.2 Vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp:
Trong các ngành sản xuất nông nghiệp, đất đai là yếu tố tích cực của quá
trình sản xuất, là điều kiện vật chất – cơ sở không gian, đồng thời là đối tƣợng
lao động (luôn chịu sự tác động của quá trình sản xuất nhƣ cày, bừa, xới xáo…)

và là công cụ hay phƣơng tiện lao động (sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi…).
Trong nông nghiệp ngoài vai trò là cơ sở không gian, đất còn có hai chức
năng đặc biệt quan trọng:
+ Là đối tƣợng chịu sự tác động trực tiếp của con ngƣời trong quá trình
sản xuất.
+ Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng
nƣớc, muối khoáng và các chất dinh dƣỡng khác cần thiết cho sự sinh trƣởng và
phát triển của cây trồng. Nhƣ vậy quá trình sản xuất nông nghiệp luôn liên quan
chặt chẽ với độ phì nhiêu quá trình sinh học tự nhiên của đất.
1.2.3 Quan điểm sử dụng đất bền vững:

6


Sử dụng đất bền vững là khái niệm động và tổng hợp, liên quan đến các
lĩnh vực kinh tế, xã hội văn hóa, môi trƣờng của hiện tại và tƣơng lai. Sử dụng
đất bền vững là giảm suy thoái đất và nƣớc đến mức tối thiểu, giảm chi phí sản
xuất bằng cách sử dụng thông qua các nguồn tài nguyên bên trong và áp dụng hệ
thống quản lý phù hợp. Sử dụng đất bền vững trong nông nghiệp liên quan trực
tiếp đến hệ thống canh tác cụ thể nhằm duy trì và nâng cao thu nhập, bảo vệ các
nguồn tài nguyên thiên nhiên và thúc đẩy phát triển nông thôn.
1.3 Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất:
1.3.1 Khái quát về hiệu quả sử dụng đất:
Trong quá trình nghiên cứu về hiệu quả, do xuất phát từ những góc độ
nghiên cứu khác nhau, nên có nhiều quan điểm và cách nhìn nhận khác nhau về
hiệu quả:
 Hiệu quả kinh tế:
Theo nhà khoa học Đức (Stenien, Hananu, Rusteruyer, Simmerman): hiệu
quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trên một đơn vị sản xuất,
mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp

phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội.
 Hiệu quả xã hội:
Hiệu quả xã hội là mối tƣơng quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội
và tổng chi phí bỏ ra. Theo Nguyễn Duy Tính (1995), hiệu quả về mặt xã hội sử
dụng đất nông nghiệp đƣợc xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một đơn vị
diện tích đất nông nghiệp.
 Hiệu quả môi trƣờng:

7


Một hoạt động sản xuất đƣợc 8oil à có hiệu quả khi hoạt động đó không
có những tác động xấu đến vấn đề môi trƣờng nhƣ đất, nƣớc, không khí và hệ
sinh học. Hiệu quả đạt đƣợc khi quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra không làm
cho môi trƣờng xấu đi mà ngƣợc lại quá trình đó còn đem lại cho môi trƣờng tốt
hơn, làm cho môi trƣờng xanh, sạch, đẹp hơn trƣớc.
1.3.2 Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp:
Để đánh giá đƣợc hiệu quả của một số mô hình sản xuất nông nghiệp chủ
yếu ta có thể sử dụng hệ thống các tiêu chuẩn đánh giá hay còn gọi là các chỉ tiêu
tính sau:
 Giá trị sản xuất: (GO)
Giá trị sản xuất là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và
dịch vụ của từng ngành, từng đơn vị đƣợc tạo ra trong một đơn vị thời gian
(thƣờng là một năm).

GO là số lƣợng (khối lƣợng) sản phẩm

giá bán

Có thể viết:



Trong đó:

Qi: là khối lƣợng hay số lƣợng sản phẩm thứ i (loại i)
Pi: là đơn giá sản phẩm thứ i (loại i)

8


Giá trị sản xuất trên một đơn vị đất đai: là giá trị sản phẩm mà nhà đầu tƣ
sản xuất kinh doanh thu đƣợc trên một đơn vị đất đai.
Giá trị sản xuất trên một đơn vị tiền tệ: phản ánh giá trị tiền tệ thu đƣợc
khi bỏ ra chi phí là một đơn vị tiền tệ.
Giá trị sản xuất trên một đơn vị lao động: chỉ tiêu này phản ánh giá trị tiền
thu đƣợc đối với một công lao động trên một diện tích đất nhất định.
 Giá trị gia tăng: (VA)
Giá trị gia tăng (VA) là giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ do các ngành
sản xuất sáng tạo ra trong một năm nay hay trong một chu kỳ sản xuất kinh
doanh.
Giá trị gia tăng VA đƣợc tính theo công thức:
VA = GO IC
Trong đó:
IC: là chi phí trung gian, bao gồm toàn bộ các khoản chi phí vật chất
thƣờng xuyên cho các hoạt động sản xuất nhƣ chi phí về nguyên vật liệu, phân
bón, giống hay các chi phí dịch vụ phục vụ cho việc sản xuất.



Trong đó:


Cj: là số lƣợng đầu tƣ thứ j
Pj: là đơn giá loại j

 Chỉ tiêu:
9


- Tính VA/ha (Hiệu quả sử dụng trên một đơn vị đất đai): chỉ tiêu này phản
ánh giá trị gia tăng đƣợc tạo ra trên một đơn vị diện tích đất đai, nó dùng để so
sánh hiệu quả sản phẩm của nhóm đất này với nhóm đất khác, nơi này với nơi
khác và cũng dùng để so sánh hiệu quả sử dụng giữa công thức luân canh cũng
nhƣ hiệu quả của từng cây trồng trên một đơn vị diện tích đất, so sánh giữa các
mục đích sử dụng đất khác nhau.
- Tính VA/IC (Hiệu quả sử dụng trên một đơn vị tiền tệ): chỉ tiêu này phản
ánh hiệu quả sử dụng nguồn vốn hay hiệu quả sử dụng chi phí sản xuất. Nó cho
biết một đồng vốn bỏ ra thì thu về đƣợc bao nhiêu lợi nhuận.
- Tính VA/lao động: chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng một lao động,
tức là một lao động tạo ra đƣợc bao nhiêu giá trị gia tăng.
 Thu thập hỗn hợp (MI):
MI: là phần thu nhập còn lại sau khi lấy giá trị gia tăng (VA)

(khấu hao

tài sản cố định) (trả lãi vay) –(thuế) (chi phí thuê lao động ngoài).

MI = VA (KHTSCĐ + trả lãi vay) T (thuế) L (lao động)
Sử dụng đến chỉ tiêu này vì địa bàn nghiên cứu là ở nông thôn, tại đây
ngƣời dân lấy công làm lãi, họ tranh thủ buổi sáng sớm hoặc buổi chiều tối ra
đồng làm cỏ, bỏ phân,… nên không thể tính đƣợc chính xác công lao động mà

họ bỏ ra, hay nói cách khác một lao động thuê ngoài không thể tính đƣợc chi phí
các lao động khác, không bóc tách đƣợc một lao động phân bổ nhiều công việc
khác nhau trong một ngày.
- Tính MI/ha (Thu nhập hỗn hợp trên một đơn vị đất đai): chỉ tiêu này phản
ánh thu nhập hỗn hợp đƣợc tạo ra trên một đơn vị diện tích đất đai, nó dùng để
10


so sánh hiệu quả sản phẩm của nhóm đất này với nhóm đất khác, nơi này với nơi
khác để so sánh hiệu quả sử dụng giữa công thức luân canh.
- Tính MI/IC (Thu nhập hỗn hợp trên một đơn vị tiền tệ): chỉ tiêu này chỉ ra
lƣợng thu nhập hỗn hợp thu đƣợc khi bỏ ra một đồng vốn.
- Tính MI/lao động (Thu nhập hỗn hợp trên một công lao động): là lƣợng
thu nhập hỗn hợp trên một công lao động thuê ngoài.
Hệ thống chỉ tiêu này thƣờng đƣợc áp dụng khi tính toán trong các loại
hình sử dụng đất quy mô nhỏ hay các trang trại nhỏ, không tính đƣợc chi phí lao
động mà hộ tự làm cũng nhƣ chi phí lao động quản lý của chủ hộ, không tính
đƣợc thu nhập thuần túy (lãi) mà chỉ tính đƣợc thu nhập hỗn hợp MI.
Đối với ngƣời sản xuất kinh doanh có tiềm lực, tiềm năng kinh tế lớn, có
đủ trình độ sản xuất, có trình độ cao trong kinh doanh, ngƣời ta thƣờng quan tâm
đến ba chỉ tiêu: GO/đơn vị diện tích, MI/đơn vị diện tích và VA/đơn vị diện tích.
Đối với ngƣời sản xuất ít vốn, lƣợng đầu tƣ thấp ngƣời ta sẽ quan tâm nhiều đến
ba chỉ tiêu là: GO/IC, VA/IC và MI/IC. Còn đối với những ngƣời trong điều kiện
thiếu việc làm, thừa lao động thì ngƣời ta lại quan tâm đến khả năng sử dụng lao
động nhiều hơn, nó thể hiện qua ba chỉ tiêu là: GO/lao động, VA/lao động và
MI/lao động.
Do ngƣời lao động đều là nông dân, công lao động họ chỉ thuê khi nào cần
nên chủ yếu họ lấy công làm lãi, vì thế ở đây tôi không tính chỉ tiêu: lợi nhuận
(Pr), tỷ suất lợi nhuận theo chi phí (IPr).
 Tỷ suất giá trị sản xuất theo chi phí trung gian (TOG): là tỷ số giữa giá trị

sản xuất và chi phí trung gian, chỉ tiêu này phản ánh số lần giá trị thu đƣợc so
với chi phí trung gian:
TOG = GO/IC
11


 Hiệu quả chi phí trung gian trong sản xuất (TVA): là tỷ số giữa giá trị gia
tăng với chi phí trung gian:
TVA = VA/IC
Ngoài ra còn đánh giá hiệu quả xã hội thông qua chỉ tiêu hiệu quả giải
quyết việc làm, khả năng sản xuất hàng hóa và mức độ chấp nhận của ngƣời dân.
Hiệu quả giải quyết việc làm thể hiện ở số công lao động đầu tƣ và quá
trình sản xuất. Mô hình sử dụng đất mà có số công lao động lớn thì mô hình đó
tạo ra nhiều công việc cho ngƣời dân nên đƣợc đánh giá cao.
Khả năng sản xuất hàng hóa phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Số lƣợng sản phẩm: mô hình sử dụng đất nào cho ra số lƣợng sản phẩm
nhiều nhất thì mô hình đó có khả năng phát triển hàng hóa cao nhất và đƣợc chấp
nhận nhiều nhất.
- Chất lƣợng sản phẩm tiêu thụ: mô hình sử dụng đất nào cho ra sản phẩm
có chất lƣợng cao nhất thì khả năng phát triển hàng hóa sẽ cao nhất.
Mức độ chấp nhận của ngƣời dân: trong mỗi mô hình, ngƣời dân luôn
muốn tối đa hóa lợi ích, nhƣng do vốn ít nên mô hình sử dụng đất nào cần chi
phí bỏ ra thấp nhất, kỹ thuật áp dụng đơn giản, dễ thực hiện, sản phẩm đa dạng
và hiệu quả kinh tế cao thì đƣợc ngƣời dân ủng hộ nhiệt tình hơn cả.
 Hiệu quả tổng hợp ECT:
ECT = [(f1/fmax hoặc fmin/f1) + … + (fn/fmax hoặc fmin/fn)] : n
Trong đó:
ECT: chỉ số hiệu quả của mô hình canh tác
12



n: số các chỉ tiêu tham gia
fmin, fmax: trị số tốt nhất
f1,…,fn: giá trị chỉ tiêu thứ 1,… n trong mô hình canh tác

13


CHƢƠNG 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
2.1 Mục tiêu:
2.1.1 Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá tình hình sử dụng đất làm cơ sở đề xuất một số mô hình sử dụng
đất hiệu quả, hợp lý, bền vững trên địa bàn thị trấn Lƣơng Sơn, huyện Bắc Bình,
tỉnh Bình Thuận.
2.1.2 Mục tiêu cụ thể:
Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thị
trấn Lƣơng Sơn, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận.
Đánh giá hiệu quả các mô hình sử dụng đất trên địa bàn thị trấn Lƣơng
Sơn.
Đề xuất hƣớng sử dụng đất có hiệu quả cao phù hợp với điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội của địa phƣơng.
2.2 Đối tƣợng nghiên cứu:
Quỹ đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thị trấn Lƣơng Sơn.
2.3 Phạm vi nghiên cứu:
Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu trên địa bàn thị trấn Lƣơng
Sơn giai đoạn 2013 – 2015.
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất đi sâu đánh giá hiệu quả kinh tế. Còn hiệu
quả về mặt xã hội và môi trƣờng chủ yếu dựa vào các tiêu chí định tính để đánh
giá. Hiệu quả kinh tế chỉ tính cho một số loại cây trồng chính trên 1 ha.

14


2.4 Nội dung nghiên cứu:
 Điều tra điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của thị trấn
 Công tác quản lý và sử dụng đất đai tại thị trấn
 Một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu của thị trấn
 Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của các mô hình sử dụng đất đã chọn
 Đề xuất một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả
kinh tế - xã hội đảm bảo phát triển bền vững
2.5 Phƣơng pháp nghiên cứu:
2.5.1 Phương pháp điều tra ngoại nghiệp:
Điều tra, thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của khu
vực nghiên cứu qua các phòng ban chức năng của thị trấn cũng nhƣ của các cán
bộ và ngƣời dân địa phƣơng.
Điều tra, thu thập các số liệu về hiện trạng sử dụng đất của địa phƣơng
bằng phƣơng pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu sẵn có, kết hợp với phỏng vấn
cán bộ và ngƣời dân địa phƣơng.
Điều tra các kiểu sử dụng đất điển hình của địa phƣơng thông qua điều tra
thực địa kết hợp với tài liệu sẵn có của địa phƣơng.
Mỗi mô hình tiến hành phỏng vấn trực tiếp cán bộ xã và ngƣời dân tại thị
trấn. Mặt khác điều tra ngoài thực địa để xác định các mô hình canh tác có hiệu
quả trên địa bàn. Với mỗi mô hình tiến hành điều tra cụ thể chi phí theo hạng
mục công việc, tình hình đầu tƣ, các kỹ thuật chăm sóc cùng với điều tra năng
suất, giá cả thị trƣờng, tình hình tiêu thụ và tình hình sử dụng lao động.

15


2.5.2 Phương pháp nội nghiệp:

 Phƣơng pháp tổng hợp phân tích số liệu:
Dựa trên những tài liệu, số liệu đã thu thập đƣợc tiến hành tổng hợp phân
tích các mặt kinh tế - xã hội.
Từ các biểu mẫu thống kê, số liệu hiện trạng sử dụng đất tiến hành phân
loại các cây trồng chủ yếu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất qua các chỉ tiêu cụ thể.
Từ đó rút ra những khó khăn, thuận lợi và đề xuất giải pháp sử dụng đất bền
vững.
 Phƣơng pháp xử lý số liệu:
Từ số liệu thu thập đƣợc tiến hành tính các giá trị GO, IC, VA, GO/IC,
VA/IC, MI… để đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các mô hình.
 Phƣơng pháp so sánh:
Sau khi tính toán đƣợc hiệu quả sử dụng đất của các mô hình ta tiến hành
so sánh hiệu quả giữa các mô hình và lựa chọn mô hình phù hợp với địa phƣơng.

16


CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1 Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội:
3.1.1 Điều kiện tự nhiên:
3.1.1.1 Vị trí địa lý:
Trƣớc khi chia tách Lƣơng Sơn có diện tích tự nhiên là 13.201,51 ha. Sau
khi thị trấn Lƣơng Sơn đƣợc thành lập năm 2008 trên cơ sở tách ra từ xã Lƣơng
Sơn (cũ) có diện tích tự nhiên 2.992,69 ha. Thị trấn Lƣơng Sơn cách trung tâm
huyện Bắc Bình về phía Tây Nam khoảng 17 km, cách thành phố Phan Thiết về
phía Đông Bắc khoảng 40 km, có toạ độ địa lý nhƣ sau :
- Từ 108020’18” đến 108025’09” kinh độ Đông.
- Từ 11010’12” đến 11013’34” vĩ độ Bắc.
Ranh giới hành chính của thị trấn Lƣơng Sơn tiếp giáp với các xã:
- Phía Đông: Giáp xã Phan Thanh, xã Hồng Thái

- Phía Tây: Giáp xã Sông Lũy
- Phía Nam: Giáp xã Hòa Thắng
- Phía Bắc: Giáp xã Sông Bình.
Thị trấn Lƣơng Sơn có điều kiện giao thông tƣơng đối thuận lợi: Đƣờng
quốc lộ 1A, đƣờng sắt Bắc Nam, đƣờng Lƣơng Sơn – Hòa Thắng và đƣờng
Lƣơng Sơn - Đại Ninh chạy qua. Hệ thống đƣờng giao thông nội vùng, liên vùng
đƣợc hình thành tƣơng đối hoàn chỉnh thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản
xuất.

17


18


3.1.1.2 Địa hình, địa mạo:
Căn cứ vào bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 và kết quả khảo sát thực địa cho
thấy thị trấn Lƣơng Sơn thuộc vùng trung du, địa hình đƣợc chia ra làm hai phần
rõ rệt, khu vực phía Nam của thị trấn (nằm phía Nam quốc lộ 1A) là đất đồi cát
cao khoảng 130m, còn lại khu vực phía Bắc là vùng đồng bằng có địa hình tƣơng
đối bằng phẳng, độ cao trung bình khoảng 25m.
3.1.1.3 Khí hậu:
Lƣơng Sơn là một thị trấn phía Nam huyện Bắc Bình do vậy khí hậu có
đặc điểm chung với khí hậu của huyện là khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang nét
đặc trƣng của khí hậu bán khô hạn của vùng cực Nam Trung Bộ, gồm 2 mùa rõ
rệt đó là mùa mƣa và mùa khô:
- Khí hậu khắc nghiệt với các đặc trƣng khô, nóng, lƣợng mƣa hàng năm
thấp, mƣa tập trung theo mùa gây lũ quét, ngập úng trong mùa mƣa và khô hạn
vào mùa nắng.
- Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm

sau. Lƣợng mƣa trung bình năm đạt 818 mm, số ngày mƣa khoảng 77
ngày/năm.
- Nhiệt độ bình quân ngày khoảng 26,9oC, thấp nhất khoảng 22oC vào
khoảng tháng 11, tháng 12, cao nhất 32oC vào tháng 5 và tháng 6.
- Độ ẩm không khí trung bình khoảng từ 75-80%.
- Gió chủ yếu là gió Tây Nam (thổi từ tháng 4 đến tháng 9) và Đông Bắc
(thổi từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau).
Do vậy cần nghiên cứu bố trí cây trồng vật nuôi sao cho phù hợp với đặc
điểm khí hậu trong vùng.

19


3.1.1.4 Các nguồn tài nguyên:
a. Tài nguyên đất:
Trên cơ sở số liệu tài nguyên đất đƣợc xây dựng và chuyển đổi tên sang hệ
thống FAO – UNESCO năm 1997 và điều tra bổ sung thì tài nguyên đất của thị
trấn Lƣơng Sơn có 03 nhóm đất chính:
-Nhóm đất xám (Acrisols) trên phù sa cổ: phân bố ở phía Bắc thị trấn giáp
với đƣờng sắt Bắc – Nam có diện tích khoảng 713 ha. Nhóm đất này có độ màu
mỡ tƣơng đối cao, phù hợp với các loại cây màu, cây lƣơng thực.
- Nhóm đất cát (Arenosols): phân bố ở phía Nam thị trấn chủ yếu là vùng
đồi cao. Đất này đƣợc hình thành do sự hoạt động phối hợp giữa thủy triều, các
dòng chảy của nƣớc, gió và sóng biển. Đây là loại đất tƣơng đối trẻ, đƣợc cấu tạo
bằng những vật liệu thô, rời rạc.
Nhóm đất này có diện tích khoảng 1.140 ha. Nhìn chung, tiềm năng nông
nghiệp của nhóm đất này thấp, song nếu có biện pháp cải tạo, bảo vệ đất tốt thì
khả năng mở rộng sản xuất trên nhóm đất này tƣơng đối lớn. Gồm hai loại đất
chính: đất cát đỏ chiếm diện tích lớn và đất cát trắng.
- Nhóm đất phù sa (Fluvisols): là những dãy đất hẹp bằng phẳng, phân bố

dọc sông Lũy, là loại đất phù sa đƣợc bồi. Đất có độ pH cao (pH từ 5,5 - 6,6)
chứa cation trao đổi khá và độ no bazơ tƣơng đối lớn, khoảng 98%. Diện tích
nhóm đất này khoảng 1.054,43 ha.
Nhóm đất này có thành phần cơ giới từ thịt nhẹ đến trung bình; tầng đất
dày. Do phân bố ở địa hình bằng, thấp, gần nguồn nƣớc nên đất này thuận lợi
cho việc bố trí các cây hàng năm nhƣ: lúa nƣớc, hoa màu cạn hoặc cây công
nghiệp hàng năm và cũng thích nghi với một số cây công nghiệp lâu năm và cây
ăn quả. Cây trồng sinh trƣởng tốt và cho năng suất cao.
20


×