Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Thực tế công tác kế toán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng du lịch và thương mại thẩm gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.24 KB, 20 trang )

Báo cáo thực tập

Khoa Kế Toán

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày
càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội
nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện
pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát
triển, Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về
nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý
ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Đúng vậy, kế toán là một kĩnh vực gắn liền
với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ
để ra quyết định kinh tế, các hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Để góp phần vào sự phát triển đó nên trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ
Hà nội đã và đang tạo ra những thế hệ nhân lực và nhân cách của một con người
đáp ứng những yêu cầu mà xã hội đang cần. Là một sinh viên khoa Kế toán của
trường , kết hợp thời gian thực tập, nghiên cứu tìm hiểu thực tế công tác kế toán đã
giúp em phần nào hiểu thêm về tầm quan trọng của công tác Kế toán và tích lũy
thêm được nhiều kinh nghiệm nghề nghiệp quý giá.
Trong suốt thời gian thực tập tại công ty TNHH kỹ thuật và công nghệ Sao
Mai, được sự hướng dẫn tận tình của các anh chị trong công ty ,đặc biệt là các anh
chị trong phòng kế toán và cô giáo TS Đỗ Thị Phương đã giúp em hoàn thành kỳ,
bài báo cáo này.
Nội dung báo cáo thực tập được chia làm 3 phần:
Phần 1: Khái quát chung về công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Du lịch và
Thương Mại Thẩm Gia.
Phần 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
Du lịch và Thương Mại Thẩm Gia.
Phần 3: Thu hoạch và nhận xét


Trong quá trình viết và hoàn thành báo cáo không thể tránh được những sai
sót, em rất mong nhận được sự nhận xét của các thầy cô giáo và cơ sở thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Lưu Thị Hoàng Phương

MSV: 11D05665N


Báo cáo thực tập

Khoa Kế Toán

PHẦN 1:
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG DU LỊCH VÀ THƯƠNG MẠI THẨM GIA.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng Du lịch và Thương Mại Thẩm Gia.

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Du lịch và Thương Mại Thẩm Gia
được thành lập theo giấy đăng ký kinh doanh số 22.03.001360 ngày
18/04/2008 tại sở Kế hoạch đầu tư Quảng Ninh cấp.
Tên công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Du lịch và Thương Mại
Thẩm Gia
Địa chỉ: Số 3, tổ 41, khu 4, phường Hồng Gai, thành phố HẠ Long, tỉnh
Quảng Ninh.
Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng
Tài khoản ngân hàng: 010704068889898 tại ngân hàng TMCP Quốc tế chi nhánh Quảng Ninh.
Giám đốc công ty: Thẩm Hồng Sơn
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Du

lịch và Thương Mại Thẩm Gia

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Du lịch và Thương Mại Thẩm Gia
chuyên:


Xây dựng các công trình giao thông, dân dụng, thủy lợi.



Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng, công trình công cộng.





Kinh doanh nhà hàng khách sạn.
Nạo vét luồng lạch đường biển, đường sông.
Thu mua, chế biến và kinh doanh, xuất nhập khẩu nông, lâm,

thủy sản.

SV: Lưu Thị Hoàng Phương

1

MSV: 11D05665N


Báo cáo thực tập


Khoa Kế Toán

1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Du
lịch và Thương Mại Thẩm Gia
1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty (Phụ lục số 01-phần phụ lục)
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban


Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của công ty trong giao

dịch,quản lý điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty,chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị,đảm nhiệm việc kinh
doanh,duyệt kế hoạch đầu tư ;
• Phó giám đốc kinh doanh: Có trách nhiệm giúp việc cho
giám đốc trong quản lý, điều hành, triển khai thực hiện các hoạt động
của công ty theo sự phân công của giám đốc.
• Phó giám đốc kỹ thuật: Phụ trách trực tiếp công trình. Trực
tiếp chỉ đạo phòng kỹ thuật – thi công.
• Phòng kế toán:
+ Tham mưu cho Giám đốc về công tác đảm bảo và quản lý tài
chính của toàn công ty;
+ Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu chi,kiểm tra việc chi tiêu các
khoản tiền vốn,sử dụng nguyên vật liệu,theo dõi đối chiếu công nợ ;
+ Triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn công
ty;

+


Lập BCTC,báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện

hành,phân tích tình hình tài chính ,cân đối nguồi vốn ,công nợ….trong
công ty
1.4 Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh trong 2 năm

2013 và 2014
Tình hình và kết quả kinh doanh năm 2013 và 2014 ( Phụ lục số 02-phần
phụ lục)
Trải qua hơn 6 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty đã có rất nhiều
công trình được đánh giá với chất lượng cao.Tuy chưa phải là một khoảng thời

SV: Lưu Thị Hoàng Phương

2

MSV: 11D05665N


Báo cáo thực tập

Khoa Kế Toán

gian dài nhưng công ty đã có được vị thế nhất định trong Tỉnh. Công ty đã có
những chính sách nhạy bén và linh hoạt, tạo được ấn tượng tốt với các nhà đầu
tư nhằm đem lại ích ổn định lâu bền cho công ty.
Qua bảng so sánh kết quả 2 năm 2013, năm 2014 cho thấy doanh thu của
công ty được hình thành chủ yếu từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ,tổng lợi nhuận trước thuế của công ty tăng lên rất nhiều so với năm 2013.
Cụ thể năm 2014 tổng lợi nhuận kế toán trước thuế cao hơn năm 2013 là

653.767.931đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 67.2 % Tổng doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 tăng 13.44 %so vơi năm 2013 với số tiền
tương ứng là 10.547.228.745 đ. Bên cạnh đó, giá vốn cũng tăng 11.7% tương
ứng với số tiền là 8.828.940.703 đ. Doanh thu hoạt động tài chính giảm nhiều so
với năm 2013 cụ thể là -177.553.416 đ, tương đương với tỷ lệ 96.7% cho ta thấy
doanh nghiệp đã tận dụng được hết số vốn để đưa vào kinh doanh, k còn vốn
nhàn dỗi trong ngân hàng. Chi phí tài chính tăng mạnh trong đó chủ yếu là chi
phí vay. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng với mức tăng cụ thể là 424.281.992
đ tương ứng với tỷ lệ là 19.7%. chủ yếu tăng về khoản phải trả cho người lao
động. với mức tăng của giá vốn so với tốc độ tăng của doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là không đáng kể. Qua bản phân tích đánh giá trên cho ta thấy
doanh nghiệp đã có những chính sách cụ thể hợp lý để tốc độ tăng của doanh
thu lớn hơn tốc độ tăng của giá vốn nhằm đạt được lợi nhuận tối đa.

SV: Lưu Thị Hoàng Phương

3

MSV: 11D05665N


Báo cáo thực tập

Khoa Kế Toán

PHẦN 2:
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DU LỊCH VÀ THƯƠNG MẠI THẨM GIA.
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Du lịch và
Thương Mại Thẩm Gia

2.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty là hình thức tập trung
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán (Phụ lục số 03-phần phụ lục)
Mô hình kế toán tập trung tạo điều kiện kiểm tra,tập trung thống nhất và
đảm bảo sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty với kế toán,thuận tiện trong
việc phân công và chuyên môn hóa công việc đối với các nhân viên kế toán.
Chức năng :


Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chung về toàn bộ công

tác kế toán của công ty,tham mưu cho Giám đốc về công tác tài chính,tập
hợp số liệu của các kế toán viên khác,tổ chức kiểm tra thực hiện chế độ ghi
chép ban đầu,làm BCTC;


Kế toán tiền mặt,tiền gửi,thanh toán: Là người theo dõi tình hình

thu,chi,quỹ tiền mặt,tiền gửi ngân hàng.Theo dõi tình hình thanh toán của
công ty với các nhà cung cấp,với khách hàng,nhà đầu tư,theo dõi các khoản
tạm ứng,hoàn ứng của cán bộ công nhân viên;


Kế toán vật tư,CCDC và TSCĐ: Theo dõi,đối chiếu tình hình nhập

xuất tồn các loại nguyên liệu,vật liệu và CCDC với ghi chép dưới kho.Đồng
thời kế toán viên còn phải lập sổ TSCĐ,tính và phân bổ khấu hao TSCĐ hợp
lý,quản lý các CCDC đã xuất dùng hoặc dự trữ tại kho;



Kế toán tiền lương: Hàng tháng lập bảng thanh toán tiền lương

chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt để làm căn cứ lập phiếu chi và tạm ứng
lương cho từng cán bộ công nhân viên,tính các khoản trích theo lương theo tỷ

SV: Lưu Thị Hoàng Phương

4

MSV: 11D05665N


Báo cáo thực tập

Khoa Kế Toán

lệ quy định. theo dõi việc thanh toán các khoản nợ của công ty với bên ngoài
và theo dõi các khoản nợ của khách hàng với công ty;


Kế toán công nợ: . theo dõi việc thanh toán các khoản nợ của công

ty với bên ngoài và theo dõi các khoản nợ của khách hàng với công ty;


Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ xuất nhập tiền mặt.Lập sổ quỹ và xác định

số tiền tồn quỹ cuối ngày,cuối tháng.
2.1.2 Chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng Du lịch và Thương Mại Thẩm Gia


Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Du lịch và Thương Mại Thẩm Gia
áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 và thông tư số 244/2009/TT – BTC ngày 31/12/2009 hướng dẫn bổ
sung chế độ kế toán của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Kỳ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng theo năm dương lịch từ 01/01 đến
31/12;
Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán Nhật ký chung ( Phụ lục sô
04-phần phụ lục )
Quy trình ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung. Đối với khoản nợ
phải thu khi bán hàng kế toán lập hóa đơn GTGT và các chứng từ biên bản kèm
theo đồng thời vào sổ Nhật ký chung, sổ theo dõi kho, sổ doanh thu bán hàng, sổ
theo dõi thuế GTGT đầu ra phải nộp, sổ chi tiết thanh toán công nợ phải thu và
sổ cái TK131, TK511, TK3331 đến khi khách hàng thanh toán toàn bộ số tiền
nợ kế toán lập phiếu thu vào sổ nhật ký chung, sổ chi thanh toán công nợ
TK131, sổ quỹ TK111 (nếu thanh toán bằng tiền mặt), hoặc vào sổ chi tiết tiền
gửi ngân hàng TK112 (nếu là lệnh có, giấy báo có) sau đó vào sổ cái các TK111,
TK112, TK131.
Đơn vị tiền dùng để ghi sổ kế toán: Đồng Việt Nam (Viết tắt là “Đ”);
Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ;
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng;
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
SV: Lưu Thị Hoàng Phương

5

MSV: 11D05665N


Báo cáo thực tập


Khoa Kế Toán



Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo nguyên tắc giá gốc;



Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương

pháp nhập trước xuát trước;


Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê

khai thường xuyên.
2.2 Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán các phần hành

kế toán
2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.2.1.1 Kế toán tiền mặt tại quy
Tiền mặt tại quỹ của công ty bao gồm: Tiền Việt Nam.
Tài khoản sử dụng: TK 1111 Tiền Việt Nam
Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu,phiếu chi,bảng kiểm kê quỹ…
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Ví dụ 1: Ngày 20/03/2014 công ty chi trả tiền mua máy tính về để phục vụ
văn phòng số tiền là: 16.500.000đ
Căn cứ vào phiếu chi (Phụ lục sô 05-phần phụ lục) kế toán định khoản
Nợ TK 642


:

15.000.000Đ

Nợ TK 1331 :

1.500.000Đ

Có TK 111 :

16.500.000Đ

Ví dụ 2: Ngày 22/03/2014 Công ty Cổ phần đầu tư HQN Trần Nguyễn
thanh toán bằng tiền mặt tiền cước vận chuyển của công ty ngày 12/02/2014 .
Căn cứ vào phiếu thu (Phụ lục số 06-phần phụ lục) kế toán định khoản
Nợ TK 1111:
Có TK 131:

18.500.000Đ
18.500.000Đ

2.2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng của công ty tại ngân hàng gồm: Tiền Việt Nam.
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 1121 Tiền Việt Nam.
Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo có,giấy báo nợ,ủy nhiệm chi,ủy nhiệm
thu…
SV: Lưu Thị Hoàng Phương

6


MSV: 11D05665N


Báo cáo thực tập

Khoa Kế Toán

2.2.2 Kế toán TSCĐ
2.2.2.1 Đặc điểm của TSCĐ
TSCĐ được dung trong công ty bao gồm : Nhà cửa, vật kiến trúc, máy
móc, thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị dụng cụ quản lý, phần mềm vi tính,…
Các TSCĐ tại công ty đều có hồ sơ riêng biệt và được theo dõi chi tiết theo
những đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ. Mỗi
TSCĐ tại đơn vị được quản lý theo 3 chỉ tiêu giá trị : Nguyên giá, giá trị hao
mòn, gí trị còn lại.
2.2.2.2 Phân loại TSCĐ : Bao gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình
- TSCĐ hữu hình: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc văn phòng, thiết bị dụng
cụ quản lý, phương tiện truyền dẫn.
- TSCĐ vô hình : Quyền sử dụng đất, phần mềm máy vi tính
2.2.2.3 Kế toán chi tiết TSCĐ
- Kế toán chi tiết tại nơi bảo quản, sử dụng: Kế toán công ty mở sổ TSCĐ
sử dụng cho từng đơn vị để theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ trong thời gian
sử dụng tại đơn vị trên cơ sở các chứng từ gốc.
- Kế toán chi tiết TSCĐ tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng thẻ TSCĐ và
sổ TSCĐ để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của công ty, tình hình thay đổi nguyên
giá và giá trị hao mòn đã trích từng năm của TSCĐ
2.2.2.4 Đánh giá TSCĐ
TSCĐ của doanh nghiệp được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại
- Xác định nguyên giá :

Nguyên giá của TSCĐ của công ty do mua sắm được xác định :
Nguyên giá TSCĐ = Gía mua chưa thuế GTGT + Chi phí lắp đặt, chạy thử
- Các khoản giảm trừ
Ví dụ : Ngày 7/3/2014 mua một máy hàng. Gía thực tế là 50.000.000 đồng.
Thuế VAT 10%. Nguyên giá TSCĐ 50.000.000Đ.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 211:

50.000.000đ

Nợ TK 133(1) : 5.000.000đ
SV: Lưu Thị Hoàng Phương

7

MSV: 11D05665N


Báo cáo thực tập

Khoa Kế Toán
Có TK331 : 55.000.000đ

- Xác định giá trị còn lại của TSCĐ:
Gía trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ – Số khấu hao lũy kế
Mức khấu hao hàng tháng = Mức khấu hao hàng năm/ 12 tháng
Mức khấu hao hàng năm = Nguyên giá TSCĐ/ Số năm sử dụng
2.2.2.5 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211 Tài sàn cố định hữu hình
Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ ,biên bản đánh giá lại

TSCĐ, hóa đơn mua hàng, hóa đơn GTGT…
Phương pháp kế toán một số ngiệp vụ chủ yếu:
Ví dụ 4: Ngày 16/03/2013 công ty mua một máy Hàn để phục vụ cho xây
dựng ,trị giá mua chưa VAT là 30.000.000Đ (VAT: 10%),chưa thanh toán cho
người bán.
Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ (Phụ lục số 07-phần phụ lục) kế toán
định khoản
Nợ TK 211:

30.000.000Đ

Nợ TK 133 :

3.000.000Đ

Có TK 331:

33.000.000Đ

2.2.2.6 Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211 Tài sản cố định hữu hình.
Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản thanh lý TSCĐ, các tài liệu kỹ thuật có
liên quan…
Phương pháp kế toán một số ngiệp vụ chủ yếu:
Ví dụ : Ngày 23/01/2014 công ty mua một otô chở hàng có trị giá chưa
thuế là 700.000.000 VNĐ ( thuế suất thuế GTGT là 5%) các chi phí liên quan
đến vận chuyển,lắp đặt, chạy thử đã chi bằng tiền mặt là 5.500.000 VNĐ.
Kế toán xác định nguyên giá của chiếc otô mới mua :
Nguyên giá = 700.000.000 +


5.500.000

= 705.500.000đ

Hạch toán : ghi tăng TSCĐ :

SV: Lưu Thị Hoàng Phương

8

MSV: 11D05665N


Báo cáo thực tập

Khoa Kế Toán

Nợ TK 211 : 705.500.000đ
Nợ TK 133 (2) : 35.275.000đ
Có TK 111 : 740.775.000đ
Công ty dự kiến thời gian sử705.500.000
dụng chiếc otô này 10 năm bắt đầu từ tháng
03/2014
Mức khấu hao năm =

= 70.550.000đ
10
70.550.000

Mức khấu hao tháng =


= 5.879.166,7đ
12

Tháng 03/2014 kế toán phân bổ và định khoản (Phụ lục sô 08)
Nợ TK 642(2) : 5.879.166,7đ
Có TK 214 : 5.879.166,7đ

2.2.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.2.3.1 Kế toán tiền lương
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 334 Phải trả người lao động.
Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương,
phiếu báo cáo làm thêm giờ,…
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
Ví dụ 7: Công ty tính lương tháng 03/2013 cho công nhân viên là
300.200.000Đ
Căn cứ bảng thanh toán tiền lương (Phụ lục số 09-phần phụ lục) kế toán
định khoản
Nợ TK 642:

300.200.000Đ

Có TK 334: 300.200.000Đ
2.2.3.2 Kế toán các khoản trích theo lương
Tài khoản sử dụng: TK 338 Phải trả,phải nộp khác
Bảng tỷ lệ các khoản trích theo lương được công ty áp dụng
SV: Lưu Thị Hoàng Phương

9


MSV: 11D05665N


Báo cáo thực tập
Các

khoản

Khoa Kế Toán
trích

theo lương
BHXH
BHYT
BHTN
Tổng cộng

Tính vào chi phí
QLKD
18%
3%
1%
21%

Trừ vào lương cơ
bản của công nhân viên
8%
1.5%
1%
9.5%


Ví dụ 8: Ngày 31/3/2013 công ty tính lương cho công nhân viên là
300.200.000Đ. Công ty đã trích 21% tổng quỹ lương và 9.5% trừ vào lương của
người lao động
thanh toán tiền lương kế toán định khoản
Nợ TK 154:

43.932.000Đ

Nợ TK 334:

28.519.000Đ

Có TK 338:

72.442.000Đ

2.2.4 Kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ.
Tài khoản sử dụng: TK 152 Nguyên liệu,vật liệu và TK 153 Công cụ, dụng
cụ.
Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê mua
hàng, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường…
Phương pháp kế toán và một số nghiệp vụ chủ yếu.
Ví dụ 9: Ngày 28/3/2013 căn cứ vào hóa đơn số 0024500 công ty đã mua
NVL (cát) của công ty TNHH Cát Sông Lô, 50 m3, đơn giá 200.000 đ/m3 ,
VAT 10%, chưa thanh toán cho người bán
Căn cứ phiếu nhập kho,hóa đơn GTGT (Phụ lục số 10,11-phần phụ lục)
kế toán định khoản:
Nợ TK 1521:


10.000.000đ

Nợ TK 133:

1.000.000đ

Có TK 331: 11.000.000đ

SV: Lưu Thị Hoàng Phương

10

MSV: 11D05665N


Báo cáo thực tập

Khoa Kế Toán

2.2.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Đầu tư Xây dựng Du lịch và Thương Mại Thẩm Gia
2.2.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu của Công ty bao gồm doanh thu bán hàng hóa dịch vụ.
2.2.5.1.1 Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giay báo có hoặc lện có,
Báo cáo bán hàng, Bảng kê bán lẻ hàng hóa, Các chứng từ khác có liên quan.
2.2.5.1.2 Tài khoản sử dụng
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phương pháp kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT của hang xuất, kế toán hạch toán:

Nợ TK 111,112,131 : tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Giá bán chưa thuế
Có TK 333(1) : Thuế GTGT phải nộp
Phương pháp bán hàng áp dụng tại công ty :
- Đối với trường hợp bán hàng thu ngay bằng tiền mặt, hàng ngày , kế toán
tập hợp Hóa đơn GTGT, báo cáo bán hàng, Phiếu thu…..
- Đối với trường hợp bán hàng thanh toán chậm, hàng ngày kế toán tập
hợp Hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, Báo cáo bán hàng , ….
Ví dụ 08 : Ngày 31/03/2014 theo hóa đơn GTGT số 0001245 Công ty xuất
hóa đơn GTGT san lấp mặt bằng cho công ty Trường Lộc với tổng giá trị đã bao
gồm thuế VAT 10 % là 550.000.000 đ (chưa trả tiền). Kế toán ghi :
Nợ TK 131 : 550.000.000
Có TK 511: 500.000.000
Có TK 333(1) : 50.000.000
2.2.5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Công ty không áp dụng chính sách chiết khấu thương mại.. Do vậy, trên
thực tế công ty không có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán , hàng bán bị trả lại. Doanh thu bán hàng trong
kỳ chính là doanh thu thuần về bán hàng .
SV: Lưu Thị Hoàng Phương

11

MSV: 11D05665N


Báo cáo thực tập

Khoa Kế Toán


2.2.5.3 Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.5.3.1 Tài khoản sử dụng
TK 156 : Hàng hóa
TK 632 : Gía vốn hàng bán
2.3.5.3.2 Phương pháp kế toán
Ví dụ 09 : Ngày 31/03/2014 theo hóa đơn GTGT số 0001245 Công ty xuất
hóa đơn GTGT san lấp mặt bằng cho công ty Trường Lộc với tổng giá trị đã bao
gồm thuế VAT 10 % là 550.000.000 đ (chưa trả tiền).. Kế toán căn cứ vào phiếu
xuất kho phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 : 300.000.000đ
Có TK 156 : 300.000.000đ
2.2.5.4 Kế toán phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm :
2.2.5.4.1 Chi phí bán hàng
Để thực hiện quá trình tiêu thụ sản phẩm của công ty phải bỏ ra một
khoản chi phí nhất định. Tất cả những chi phí liên quan đến hoạt động tiêu thụ
sản phẩm đều được coi là chi phí bán hàng . Tại công ty chi phí bán hàng bao
gồm: chi phí nhân viên bán hàng , chi phí môi giới, hoa hồng trả cho đại lý bán
hàng.
- Tài khoản sử dụng : TK 642(1) , TK 111, TK 112
- Chứng từ sử dụng : Bảng thanh toán và phân bổ tiền lương, bảng khấu
hao TSCĐ, các hóa đơn chứng từ liên quan…
- Phương pháp kế toán :
VD: Ngày 21/03/2014 chi 11.000.000đ ( giá bao gồm cả thuế GTGT 10%)
Cho hoa hồng trả cho đại lý bán hàng
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 642(1) : 10.000.000đ
Nợ TK 133 : 1.000.000đ
Có TK 111 : 11.000.000đ
2.2.5.4.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp


SV: Lưu Thị Hoàng Phương

12

MSV: 11D05665N


Báo cáo thực tập

Khoa Kế Toán

Chi phí quản lý doang nghiệp là toàn bộ những khoản chi phí liên quan
chung đến toàn bộ hoạt động của cả doang nghiệp mà không tách riêng ra được
cho bất kỳ hoạt động nào. Tại công ty chi phí quản lý doang nghiệp bao gồm:
Tiền lương cho nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng ,,,,
- Tài khoản sử dụng : TK 642(2). TK 111, TK 112,…
- Chứng từ sử dụng : Bảng thanh toán và phân bổ tiền lương, bảng khấu
hao TSCĐ, các hóa đơn chứng từ liên quan…
-Phương pháp kế toán
Ví dụ 10 : Ngày 04/03/2014 chi tiền mặt 1.500.000đ (giá chưa bao gồm
thuế GTGT) mua văn phòng phẩm cho khối văn phòng .
Kế toán hạch toán : Nợ TK 642(2) : 1.500.000đ
Nợ TK 133

: 150.000đ

Có TK 111 : 1.650.000đ
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Công ty xác định kết quả kinh doanh theo năm và được xác định theo công

thức :
Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần – Gía vôn hàng bán – Chi phí quản
lý kinh doanh
Từ sổ nhật ký chung ( phụ lục 12 ). Cuối năm, kế toán tổng hợp số liệu
trên sổ cái các TK 511, TK 632, TK 635, TK 635, TK642(1), TK 642(2),.. để
tính toán xác định kết quả kinh doanh trong năm của công ty.
-Kế toán sử dụng tài khoản : TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trong năm.

+ Kết chuyển doanh thu thuần ( Phụ lục 13) :
Nợ TK 511 : 4.451.240.330đ
Có TK 911 : 4.451.240.330đ
+Kết chuyển giá vốn hàng bán ( Phụ lục 14 )

SV: Lưu Thị Hoàng Phương

13

MSV: 11D05665N


Báo cáo thực tập

Khoa Kế Toán
Nợ TK 911 : 3.403.192.617đ
Có TK 632 : 3.403.192.617đ

+Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh ( Phụ lục 15 )
Nợ TK 911 : 104.396.309
Có TK 642(1) : 89.270.530đ

Có TK 642(2) : 15.125.779đ
+Kết chuyển lợi nhuận trong năm
Kết quả bán hàng = 4.451.240.330 – 3.403.192.617 – 104.396.309 =
943.651.404
+Tính chi phí thuế TNDN phải nộp :
Nợ TK 821 : 235.912.851đ
Có TK 333(4) : 235.912.851đ
+Kết chuyển chi phí thuế TNDN :
Nợ TK 911 : 235.912.851đ
Có TK 821 : 235.912.851đ
+Theo sổ cái của TK 911 (Phụ lục 16 ) kế toán xác định kết quả bán hàng
trong quý I như sau :
Nợ TK 911 : 707.738.553đ
Có TK 421 : 707.738.553đ

SV: Lưu Thị Hoàng Phương

14

MSV: 11D05665N


Báo cáo thực tập

Khoa Kế Toán

PHẦN 3 : THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1 Thu hoạch của bản thân
Trả qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Du lịch
và Thương Mại Thẩm Gia là khoảng thời gian vô cùng quý giá đối với em. Em

đã thu hoạch được rất nhiều kiến thức thực tế về chuyên ngành kế toán tại công
ty, học hỏi được phong cách làm việc của cán bộ công nhân viên tại công ty.
Được thực tế tìm tòi, học hỏi kinh nghiệm thực tế về chuyên ngành sẽ là hàng
trang giúp ích rất nhiều cho công việc của em sau khi tốt nghiệp. Em đã nắm bắt
được tất cả các trình tự luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban, cách ghi sổ,
tổng hợp chứng từ kế toán trên từng phần hành nhất định, được làm quen với các
chứng từ kế toán, được thực hành trên sổ sách, giấy tờ.
Điều quan trọng là em nắm được rõ tầm quan trọng của kế toán là xương
sống của công ty, là nơi tổng hợp, xử lý số liệu, cung cấp các tài liệu cho công ty
làm cơ sở cho người quản lý ra các quyết định phù hợp, nhờ đó người quản lý
điều hành tốt các hoạt động kinh tế, quả lý hiệu quả, kiểm soát nội bộ tốt. Hiểu
được rõ tầm quan trọng của kế toán như vậy đòi hỏi người kế toán phải hoàn
thiện mình hơn trong các môi trường làm việc để cho công tác kế toán ngày
được hiệu quả hơn. Qua đó cho thấy kế toán luôn là một bộ phận quan trọng
không thể thiếu trong quá trình phát triển, lớn mạnh của các công ty hiện nay.
3.2 Nhận xét chung về công tác kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Du
lịch và Thương Mại Thẩm Gia
3.2.1 Ưu điểm
- Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty gọn nhẹ, trong đó quy định rõ
ràng, cụ thể chức năng, nhiệm vụ cho từng nhân viên kế toán, đảm bảo sự kiểm
tra đối chiếu lẫn nhau giữa các phần hành kế toán.
- Bộ máy kế toán : Các nhân viên kế toán của công ty được bố trí đảm
nhiệm từng phần việc cụ thể và liên hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình hạch
toán kế toán.
- Việc lập báo cáo đúng kỳ, đều đặn đảm bảo việc cung cấp thông tin được
nhanh chóng, chính xác và đầy đủ. Giữa kế toán chi phí sản xuất, giá thành và

SV: Lưu Thị Hoàng Phương

15


MSV: 11D05665N


Báo cáo thực tập

Khoa Kế Toán

kế toán các bộ phận khác có sự chi phối chặt chẽ lẫn nhau, đồng bộ giúp cho
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được thuận
lợi hơn.
3.2.2 Một số tồn tại
- Về công tác kế toán quản trị : Hiện nay công ty vẫn chưa áp dụng công
tác kế toán quản trị trong quản lý.
- Hình thức ghi sổ đúng theo quy định của Bộ tài chính. Nhưng theo em ,
công ty nên chuyển hình thức ghi sổ từ Nhật ký chung sang hình thức chứng từ
ghi sổ để dễ theo dõi những chứng từ cùng loại.
- Tình hình trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi : hiện nay công ty chưa
áp dụng lập và xử lý các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi vào cuối niên độ
kế toán. Đây là một trong những nguyên nhân có thể làm mất vốn và giảm lãi
của công ty
- Chính sách đối với công nhân viên : công ty chưa có chính sách tiền
thưởng để khuyến khích người lao động.
3.2 Ý kiến đề xuất góp phần nâng cao chất lượng công tác kế toán tại công ty
- Công ty nên áp dụng công tác Kế toán quản trị trong quản lý, để có những
định hướng đúng đắn và coi công tác Kế toán quản trị là một mục quan trọng
trong công ty.
- công ty nên có các mức trích lập dự phòng với nợ phải thu quá hạn thanh
toán như sau :
+ 30% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng => dưới 1

năm
+50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm => dưới 2 năm
+70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm => dưới 3 năm
- Công ty nên trích lập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi : Kế toán
cần trích trước các khoản dự phòng cho các khoản nợ có thể không thu hồi được
vào chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ , tránh trường hợp nợ không đòi được
trong kỳ quá lớn làm ảnh hưởng đến tài chình kinh doanh cũng như tình hình tài
chính của doanh nghiệp

SV: Lưu Thị Hoàng Phương

16

MSV: 11D05665N


Báo cáo thực tập

Khoa Kế Toán

- Đối với các khoản nợ không đòi được trong thời gian 05 năm được phép
xóa nợ. Công ty hạch toán vào chi phí quản lý DN :
Nợ TK 139 : Dự phòng phải thu khó đòi
Nợ TK 642 : Số nợ xó sổ chưa được trích lập dự phòng
Có TK 131 : Số nợ phải thu của khách hàng được
xóa
Có TK 138 : Số nợ phải thu của khách hàng đã xóa
Đồng thời ghi nợ TK 004 : Nợ khó đòi đã xử lý
Các khoản nợ sau khi đã quyết định xóa nợ, công ty vẫn phải theo dõi riêng
trên sổ sách trong thời hạn tối thiểu là 5năm và tiếp tục có các biện pháp thu hồi

nợ. Nếu thu hồi nợ được thì số tiền thu hồi sau khi trừ đi các chi phí liên quan
đến việc thu hồi nợ , công ty hạch toán vào thu nhập khác.
Nợ TK 111,112 :Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 711 : Thu nhập khác
Đồng thời ghi Có TK 004 : Số nợ được thu hồi
- Chính sách đối với công nhân viên : công ty cần có chính sách khen
thưởng khuyến khích người lao động.

SV: Lưu Thị Hoàng Phương

17

MSV: 11D05665N


Báo cáo thực tập

Khoa Kế Toán

KẾT LUẬN
Trải qua quá trình hình thành và phát triển, Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng Du lịch và Thương Mại Thẩm Gia đang dần dần đứng vững và tạo uy tín
trong các khối doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh. Từ đó ngày càng có chỗ đứng
vững chắc trên thị trường. Góp phần nâng cao hiệu quả, tạo hiệu quả đáng kể
cho việc sản xuất kinh doanh và ngày càng tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị
trường, góp phần nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
Có được thành quả như hiện nay phải kể đến nỗ lực hết mình của tập thể
cán bộ công nhân viên trong công ty cùng với sự quan tâm kịp thời của các lãnh
đạo trong suốt thời gian qua. Và một trong những nền tảng tạo nên sự thành
công đó chính là nhờ vào công tác quản lý mà đặc biệt là công tác kế toán tại

công ty.
Qua ba tháng thực tập tại công ty, mặc dù đã cố gắng song do em còn thiếu
kinh nghiệm thực tế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót nhất
định. Vì vậy, em kính mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô và các bác,
các anh chị trong phòng kế toán cũng như mọi người trong công ty.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo TS Đỗ Thị
Phương -người đã hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện bài báo
cáo này và em cũng xin cảm ơn các bác, các anh chị kế toán tại Công ty Cổ phần
Đầu tư Xây dựng Du lịch và Thương Mại Thẩm Gia đã tạo mọi điều kiện hướng
dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực tập vừa qua.
Quảng Ninh, ngày tháng năm
2015
Sinh viên

SV: Lưu Thị Hoàng Phương

MSV: 11D05665N


Báo cáo thực tập

Khoa Kế Toán

MỤC LỤC
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Du lịch và
Thương Mại Thẩm Gia............................................................................................................ 1
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Du lịch và Thương
Mại Thẩm Gia.......................................................................................................................... 1
1.3 Đăăc điểm tổ chức bôă máy quản lý tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Du lịch và
Thương Mại Thẩm Gia............................................................................................................2

1.3.1 Tổ chức bôă máy quản lý tại công ty................................................................................2
1.3.2 Chức năng, nhiêăm vụ của các phòng ban......................................................................2
1.4 Tình hình và kết quả hoạt đôăng sản xuất, kinh doanh trong 2 năm 2013 và 2014.............2
2.1 Tổ chức bôă máy kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Du lịch và Thương Mại
Thẩm Gia................................................................................................................................ 4
2.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty....................................................................4
2.1.2 Chính sách kế toán hiêăn đang áp dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Du lịch
và Thương Mại Thẩm Gia.......................................................................................................5
2.2 Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán các phần hành kế toán.....................6
2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền....................................................................................................6
2.2.2 Kế toán TSCĐ................................................................................................................ 7
2.2.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..........................................................9
2.2.4 Kế toán nguyên liêău, vâăt liêău và công cụ dụng cụ........................................................10
2.2.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng Du lịch và Thương Mại Thẩm Gia................................................................................11
3.1 Thu hoạch của bản thân..................................................................................................15
3.2 Nhận xét chung về công tác kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Du lịch và
Thương Mại Thẩm Gia.......................................................................................................... 15
3.2.1 Ưu điểm....................................................................................................................... 15
3.2.2 Một số tồn tại................................................................................................................ 16
3.2 Ý kiến đề xuất góp phần nâng cao chất lượng công tác kế toán tại công ty....................16
KẾT LUÂăN............................................................................................................................... 1

SV: Lưu Thị Hoàng Phương

MSV: 11D05665N




×