Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

ĐẶC điểm kỹ THUẬT – KINH DOANH CÔNG TY TNHH sản XUẤT và THƯƠNG mại hà TÙNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.63 KB, 29 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

MỤC LỤC

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1
1
1
1
1
Sinh viên: Trương Minh Hải

MSV:13302208


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 01: Bảng thống kê trang thiết bị vận tải của công ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Hà Tùng9
Bảng 02: Bảng cơ cấu lao động theo giới tính của công ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Hà Tùng11
Bảng 03: Bảng cơ cấu lao động theo độ tuổi của công ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Hà Tùng12
Bảng 04: Bảng cơ cấu lao động theo trình độ học vấn của công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Hà Tùng14


Bảng 05: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà
Tùng15
Bảng 06: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà Tùng
năm 2010-201417

2
2
2
2
2
Sinh viên: Trương Minh Hải

MSV:13302208


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà
Tùng
Đồ thị 02: Dây chuyền nghiệp vụ bán6
Đồ thị 03: Dây chuyền nghiệp vụ mua6
Đồ thị 04: Sơ đồ bố trí mặt bằng xưởng bảo dưỡng xe của công ty
TNHH Sản xuất và Thương mại Hà Tùng..................................................................... 8
Đồ thị 05: Biểu đồ cơ cấu lao động theo giới tính của công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Hà Tùng.....................................................................................................11
Đồ thị 06: Biểu đồ cơ cấu lao động theo độ tuổi của công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Hà Tùng13

Đồ thị 07: Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ học vấn của công ty TNHH Sản xuất
và Thương mại Hà Tùng14
Đồ thị 08: Biểu đồ cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Hà Tùng.....................................................................................................16
Đồ thị 09: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà Tùng
năm 2010-201419

3
3
3
3
3
Sinh viên: Trương Minh Hải

MSV:13302208


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
CNVC: Công nhân viên chức
LĐ – TL: Lao động – Tiền lương
TSCĐ: Tài sản cố định
TSLĐ: Tài sản lưu động
CSH: Chủ sở hữu
KD: Kinh doanh
DN: Doanh nghiêp

DT: Doanh thu
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
CP: Chi phí

4
4
4
4
4
Sinh viên: Trương Minh Hải

MSV:13302208


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế ngày càng hội nhập và cạnh tranh ngày càng khốc liệt thì vấn đề về
nguồn nhân lực ngày càng trở nên quan trọng. Con người là tài sản quan trọng nhất mà
doanh nghiệp có. Sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính hiệu quả của
cách quản lý con người bao gồm cả cách quản lý chính bản thân, quản lý nhân viên.
Với nền kinh tế canh tranh khốc liệt, mỗi doanh nghiệp đều cân nhắc về nguồn nhân
lực của tổ chức mình sao cho vừa đủ về lượng nhưng vượt trội về hiệu quả. Làm cách
nào để giữ nhân viên giỏi, làm cách nào để ngăn chặn nạn “chảy máu chất xám”, vấn
đề lương bổng và đãi ngộ, làm cách nào để thu hút và sử dụng nhân tài hay việc tuyển
dụng các vị trí chủ chốt? Đó là môt trong những hoạt động của cấp lãnh đạo trong việc
quản trị nguồn nhân lực để điều khiển hoạt động của tổ chức. Việc quản trị xuất sắc
nguồn nhân lực sẽ mang lại cho tổ chức lợi thế cạnh tranh trong ngành. Nắm được

những yêu cầu đó, Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà Tùng đã không ngừng
cố gắng và cải thiện trong việc quản trị nguồn nhân lực để đem lại kết quả kinh doanh
tốt nhất cho Công ty.
Vì thế, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà Tùng,
em đã nhận thấy được tầm quan trọng của công việc quản trị nguồn nhân lực, em đã
nghiên cứu và hoàn thành báo cáo tổng hợp về Công ty. Em xin chân thành cảm ơn
lãnh đạo Công ty cũng như tập thể các anh chị em nhân viên đã nhiệt tình giúp đỡ em
hoàn thành tốt công việc trong thời gian thực tập và giúp em hoàn thành bản báo cáo
thực tập này.
Báo cáo gồm những nội dung chính sau:
Chương I: Khái quát chung về Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà Tùng
Chương II: Hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà
Tùng
Chương III: Kết luận

5
5
5
5
5
Sinh viên: Trương Minh Hải

MSV:13302208


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SẢN

XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TÙNG
1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà Tùng
1.1.1 Tên doanh nghiệp, giám đốc hiện tại của doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà Tùng
- Tên giao dịch: HT PAT CO.,LTD
- Ngày hoạt động: 18/03/2009
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0103582712
- Mã số thuế: 0103582712
- Giám Đốc: Lương Cao Anh
Địa chỉ: Số 85 Lô C2 Khu Đô thị mới Định Công – Phường Đại Kim – Quận
Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội
ĐT: 0466819848/ 0466819848
1.1.2 Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ
Ban đầu công ty là một công ty nhỏ, được thành lập và đăng ký lần đầu tiên vào
ngày 18/03/2009 với số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 0103582712. Nghành
nghề kinh doanh của công ty rất đa dạng và phong phú nhưng lĩnh vực hoạt động chủ
yếu của công ty là xếp dỡ, bốc xúc san gạt, vận chuyển đất, đá; vận chuyển, chế biến
kinh doanh than
Bước đầu thành lập, công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà Tùng là công
ty TNHH một thành viên sau khi hoạt động và phát triển, công ty trở thành công ty
TNHH hai thành viên trở lên. Với vốn điều lệ: 3.580.000.000 đồng.
Công ty đã giải quyết công ăn việc làm cho nhiều công nhân lao động ở tỉnh
nhà. Tiền lương của công nhân viên được công ty thanh toán đầy đủ, đúng với sức lao
động của mỗi công nhân bỏ ra. Chính sách thưởng phạt rõ ràng, luôn quan tâm tới đời
sống của công nhân viên như ốm đau, bệnh tật,… Công nhân viên công ty làm việc
nhiệt tình, đúng kỷ luật lao động, có cùng chí hướng với ban lãnh đạo công ty cùng
nhau xây dựng công ty ngày càng phát triển và vững mạnh hơn đem lại lợi nhuận của
công ty và nâng cao đời sống của công nhân viên trong công ty ngày càng tốt hơn.
6
Sinh viên: Trương Minh Hải


MSV:13302208


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà
Tùng
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Theo quyết định số 77 TVN/MCS – TCĐT ngày 6/1/1997 bộ máy quản lý của
Công ty được tố chức theo kiếu trực tuyến chức năng và tư tưởng điều hành là tăng
cường các mối quan hệ ngang nhằm giải quyết nhanh chóng các công việc, theo cơ cấu
này bên cạnh đường trực tuyến còn có các bộ phận tham mưu, vì vậy mỗi bộ phận phải
đảm nhận một chức năng độc lập do vậy mỗi đối tượng quản lý đều phải chịu sự quản
lý của nhiều cấp trên.
Đồ thị 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Hồng Nam
GIÁM ĐỐC

PHÒNG HÀNH
CHÍNH NHÂN
SỰ

PHÒNG KẾ
TOÁN

ĐỘI XE

PHÒNG

KINH
DOANH

PHÒNG KỸ
THUẬT

XƯỞNG BẢO
DƯỠNG SỬA
CHỮA

(Nguồn: Phòng Nhân sự - Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà Tùng)
1.2.2. Chức năng,nhiệm vụ của từng bộ phận
* Nhiệm vụ của doanh nghiệp
- Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. Dựa vào
năng lực thực tế của Công ty, kết quả nghiên cứu thị trường xây dựng tốt các kế hoạch,
không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu xã hội. Mở rộng
sản xuất kinh doanh với các xí nghiệp tăng quy mô và hiệu quả kinh tế

7
Sinh viên: Trương Minh Hải

MSV:13302208


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

- Thực hiện phân phối lao động và cân bằng xã hội. Tổ chức đời sống và hoạt
động xã hội, không ngừng nâng cao đời sống văn hóa cho cán bộ công nhân viên. Đảm

bảo việc làm ổn định và thu nhập hợp lý cho cán bộ công nhân viên
* Giám đốc: đại diện pháp nhân, chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự điều hành,
hiệu qủa kinh doanh và các hoạt động khác của công ty.
Cụ thể là:
+ Tổ chức thực hiện các quyết định của Công ty
+ Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty;
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
+ Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty;
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty
+ Ký kết hợp đồng nhân danh công ty
+ Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
+ Tuyển dụng lao động;
* Phòng hành chính nhân sự:
+ Xây dựng bộ máy quản lý, đơn vị sản xuất, sắp xếp bố trí nhân viên phù hợp,
xây dựng qui chế để áp dụng vào Công ty và phổ biến cho CNVC biết.
+ Làm thủ tục ký hợp đồng lao động, cho thôi việc, giải quyết hưu trí, thuyên
chuyển công tác... cho nhân viên. Quản lý hồ sơ, kịp thời bổ sung vào hồ sơ thay đổi
về bản thân, gia đình CNVC, lập báo cáo về LĐ-TL.
+ Lập kế hoạch LĐ-TL theo kỳ sản xuất kinh doanh , tính chi trả tiền lương,
hàng tháng xây dựng qui chế trả lương, thưởng, phạt, duyệt công, nghiên cứu các chế
độ chính sách, luật lao động.
+ Tham mưu cho lãnh đạo việc bố trí nơi ăn ở, sinh hoạt làm việc trong toàn bộ
Công ty.
+ Tuyển dụng đào tạo và phát triển nhân viên.Thiết lập mục tiêu quy trình
tuyển dụng nhân sự.

8
Sinh viên: Trương Minh Hải


MSV:13302208


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

+ Lắng nghe ý kiến, tâm tư, nguyện vọng của người lao động. Giải thuyết mâu
thuẫn liên quan đến nhân sự trong doanh nghiệp.
* Phòng kinh doanh:
+ Tiếp thị, tìm kiếm đối tác nhà đầu tư để kết nối với công ty.
+ Lập các kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực hiện
+ Thiết lập, giao dịch với hệ thống Khách hàng, hệ thống nhà phân phối
+ Thực hiện hoạt động bán hàng tới các Khách hàng nhằm mang lại Doanh thu cho
Công ty
+ Phối hợp với các bộ phận liên quan như Kế toán, Kỹ thuật,...nhằm mang đến các
dịch vụ đầy đủ nhất cho Khách hàng
* Phòng kế toán: Trên cơ sở các định hướng chiến lược xây dựng các kế hoạch dài
hạn, trung hạn và ngắn hạn của Công ty.
+ Tổ chức sắp xếp thật hợp lý, khoa học, tập trung các bộ phận kế toán, thống
kê trong phòng để hoàn thành nhiệm vụ được
+ Ghi chép phản ánh được các số liệu hiện có về tình hình vận động toàn bộ tài
sản của Công ty. Giám sát việc sử dụng bảo quản tài sản của các đơn vị, đặc biệt là
phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, nhà xưởng.
+ Tham mưu đắc lực cho lãnh đạo Công ty trong lĩnh vực quản lý kinh doanh,
vật tư, tiền vốn, tập hợp các số liệu thông tin kinh tế kịp thời cho lãnh đạo Công ty
điều hành chỉ đạo sản xuất một cách có hiệu quả
+ Hoạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế

+ Quản lý nội bộ các chứng từ, hóa đơn không làm thất thoát.Nghĩa vụ thuế,
kiểm soát và ngăn chặn hóa đơn giả.
* Phòng kỹ thuật:
+ Soạn thảo các quy chế quản lý phương tiện của Công ty và đôn đốc thực hiện
các quy trình, qui phạm kỹ thuật của ngành đã ban hành. Tổng hợp các kiến nghị kỹ
9
Sinh viên: Trương Minh Hải

MSV:13302208


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

thuật ở đội xe, xưởng và các hội nghị để báo cáo, đề xuất lãnh đạo Công ty có hướng
giải quyết.
+ Quản lý kỹ thuật các xưởng sửa chữa, kiểm tu hướng dẫn công nghệ và
nghiệm thu sản phẩm, lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa thiết bị. Xây dựng nội dung,
đào tạo thi nâng bậc cho lái xe, thợ sửa chữa.
+ Chịu trách nhiệm về vấn đề kỹ thuật của công ty, bảo quản, vệ sinh móc thiết
bị chịu trách nhiệm chính kiểm tra giám sát thi công.
+ Kiểm tra sửa chữa bảo trì các máy móc thiết bị xây dựng cũng như thiết bị
sửa chữa máy móc văn phòng ….
+ Xây dựng và theo dõi chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch vận chuyển giao hàng.
* Ngoài ra còn có: Xưởng bảo dưỡng sửa chữa và Đội xe
Xưởng bảo dưỡng sửa chữa
+ Lập lịch trình cho xe vào bảo dưỡng, sửa chữa. Tạo công ăn việc làm cho
nhân viên, quản lý, giám sát lao động trong lúc làm việc, trách các sai sót, vô trách
nhiệm gây ảnh hưởng đến công ty.

+ Theo dõi các hoạt động mua bán vật tư nhiên liệu và các báo cáo quyết toán
với Công ty kịp thời và chính xác.
Đội xe: Nắm và quản lý chắc tình hình lao động, phương tiện, hàng ngày, hàng
tháng. Đôn đốc công nhân lái xe thực hiện nghiêm chỉnh kế hoạch vận tải, kế hoạch
bảo dưỡng, nộp đúng, đủ, mức khoán hàng tháng.

10
Sinh viên: Trương Minh Hải

MSV:13302208


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT – KINH DOANH CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TÙNG
2.1. Dây chuyền sản xuất sản phẩm & kinh doanh dịch vụ
* Sơ đồ dây chuyền sản xuất
Đồ thị 02: Dây chuyền nghiệp vụ bán
ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA
KHÁCH HÀNG

XỬ LÝ ĐƠN ĐẶT

HÀNG

CHUYỂN ĐƠN
ĐẶT HÀNG


CƯNG ỨNG CHO
KHÁCH HÀNG

VẬN CHUYỂN
HÀNG

CHUẨN BỊ
HÀNG

Đồ thị 03: Dây chuyền nghiệp vụ mua
XÁC VÀ
ĐẶT
LẤY
VẬN
TIẾP
NGUỒN
NHẬN
ĐỊNH
CHUYỂN
XÚC
NGUỒN
HÀNG
HÀNG
TIẾN
HÀNG
MUA
HÀNG

Bước 1. Chuẩn bị gửi hàng

Yêu cầu của giai đoạn này là: việc vận chuyển phải phù hợp với lịch giao hàng
và hợp đồng, đảm bảo những điều kiện giao nhận vận chuyển thuận tiện
Chuẩn bị gửi hàng có 2 mặt công tác cơ bản là: chuẩn bị về hàng hoá, và chuẩn
bị các loại giấy tờ nhằm tạo nên những điều kiện kinh tế – pháp lý trong vận chuyển và
giao nhận hàng hoá, hàng hoá vận chuyển được thông suốt, giao nhận nhanh.
11
Sinh viên: Trương Minh Hải

MSV:13302208


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

Bước 2. Gửi hàng
Xác định trách nhiệm về hàng hoá vận chuyển giữa các bên có liên quan- người
giao, nhận và vận chuyển hàng hoá, tận dụng trọng tải và dung tích của phương tiện
vận tải, đảm bảo an toàn cho hàng hoá trong quá trình vận chuyển.
Tuỳ thuộc loại dịch vụ vận chuyển sử dụng mà nội dung gửi hàng phức tạp
hoặc đơn giản. Nội dung gửi hàng bao gồm: viết giấy gửi hàng- xác định địa điểm gửi
hàng- chuyển hàng ra địa điểm bốc xếp- kiểm tra số lượng và chất lượng hàng hoá –
kiểm tra phương tiện vận tải – chất xếp hàng lên phương tiện vận tải – làm thủ tục
chứng từ giao nhận.
Bước 3. Bảo vệ và bốc dỡ hàng hoá trên đường vận chuyển.
Yêu cầu: đảm bảo di chuyển hàng hoá nhanh, liên tục, giảm đến mức thấp nhất
hao hụt hàng hoá trong quá trình di chuyển và bốc dỡ chuyển tải.
Trong quá trình vận chuyển, phải thường xuyên kiểm tra hàng hoá, duy trì và
tạo nên những điều kiện bảo vệ và bảo quản hàng hoá, xử lý kịp thời và hợp lý những
trường hợp hàng hoá bị suy giảm chất lượng.

Bước 4. Giao hàng.
Đây là giai đoạn kết thúc và thể hiện kết quả của cả quá trình nghiệp vụ vận
chuyển. Yêu cầu của giai đoạn này là: Xác định trách nhiệm giữa các bên giao, nhận
và vận chuyển hàng hoá; giải phóng nhanh phương tiện vận tải, đảm bảo giữ gìn an
toàn cho hàng hoá.
2.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất- kinh doanh
a. Đặc điểm về phương pháp sản xuất
- Doanh nghiệp sản xuất với khối lượng nhiều và hàng loạt
- Theo phương pháp bán thủ công
b. Đặc điểm về bố trí mặt bằng.

12
Sinh viên: Trương Minh Hải

MSV:13302208


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

Văn phòng công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà Tùng tại Số 85 Lô C2
Khu đô thị mới Định Công – Phường Đại Kim – Quận Hoàng Mai – Thành phố Hà
Nội có phòng làm việc khá khang trang cũng như đầy đủ các tiện nghi, phương tiện
làm việc. phòng ốc và không gian sạch sẽ thoáng mát. Trong từng phòng ban có khu
vực bàn họp, bàn tiếp khách, khu vực công trình phụ có các thiết bị vệ sinh cao cấp
đảm bảo cho người lao động sử dụng có cảm giác thoải mái, dễ chịu trong quá trình
làm việc. Các trang thiết bị, máy móc thường xuyên được bảo dưỡng và đảm bảo các
yêu cầu về chất lượng và nâng cao hiệu quả lao động. Hệ thống điện luôn ổn định, có
máy phát riêng đảm bảo cung cấp đủ điện cho các phòng ban. Hơn thế nữa văn phòng

còn gần với các cơ quan Trung ương và địa phương, hệ thống giao thông công cộng tốt
nên rất tiện lợi cho việc đi lại và làm việc không chỉ của nhân viên công ty mà còn của
cả các đối tác, đơn vị hoặc khách hàng.
Thêm vào đó phân xưởng lưu giữ và bảo dưỡng xe vận tải cũng không kém
phần khang trang với các trang thiết bị hiện đại, dây chuyển sản xuất được thiết kế và
lắp ráp theo công nghệ của các quốc gia tiên tiến như: Nhật Bản,Hàn Quốc,Trung
Quốc khiến người lao động có thể yên tâm công tác cũng như hoàn thành tốt
công việc công ty giao phó.
Đồ thị 04: Sơ đồ bố trí mặt bằng xưởng bảo dưỡng xe của công tyTNHH Sản xuất
và Thương mại Hà Tùng
XƯỞNG SƠN
BÃI ĐỖ XE

KHU RỬA XE

BỂ CUNG CẤP NƯỚC

CỔNG RA VÀO
KHU GÒ HÀN

KHU TRUNG TÂM

KHO PHỤ TÙNG VẬT LIỆU
TRẠM CẤP PHÁT NGUYÊN LIỆU
13
Sinh viên: Trương Minh Hải

KHU BẢO DƯỠNG DẦU
MSV:13302208



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

c. Đặc điểm về an toàn lao động
Công ty rất quan tâm đến vấn đề sức khoẻ của công nhân cũng như là về vấn đề
an toàn lao động trong sản xuất. Có phòng y tế cho công nhân tại các phân xưởng. Ban
giám đốc công ty cũng như các cán bộ cũng rất chú tâm đến vấn đề an toàn lao
độngkhi công nhân tham gia vào sản xuất.
Thêm vào đó, việc quan tâm đến sức khỏe của người lao động cũng như cố
gắng một cách tốt nhất tạo môi trường làm việc thông thoáng, sạch sẽ đảm bảo vệ sinh
đảm bảo ngăn ngừa thương tích, các tai nạn, các đám cháy hay vụ nổ trong phân
xưởng. Luôn kiểm tra thông tin các thiết bị máy móc trước khi vận hành sản xuất về
quá trình công nghê cơ bản, bố trí, lắp ráp và vận hành của thiết bị công nghệ đồng
thời luôn sẵn sàng thay thế sữa chữa các linh kiện máy móc bị hư hại nhằm đảm bảo
phương án giải quyết nếu xảy ra sự cố không mong muốn.
2.3. Tổ chức sản xuất
Loại hình sản xuất: Vận chuyển khối lượng lớn
2.4. Khái quát hoạt động sản xuất – kinh doanh của đơn vị thực tập
2.4.1. Đối tượng lao động
* Trang thiết bị
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà Tùng có các loại xe ô tô tải, xe tải
thùng kín, xe tải thùng bạt (xe 5 tấn, xe 3.5 tấn; xe 5 tấn, xe 8 tấn, xe 10 tấn ) đáp ứng
vận chuyển hàng hóa có trọng tải từ 1 tấn đến 50 tấn
Ngoài ra còn có máy văn phòng, máy công nghiệp, máy công trình...và các vật
dụng khác
Bảng 01: Bảng thống lê trang thiết bị vận tải của công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Hà Tùng
Xe ô tô tải 3,5 tấn

Xe ô tô tải 5 tấn

Số lượng
2
1

Giá trị
1.300.000.000
780.000.000

14
Sinh viên: Trương Minh Hải

Năm sản xuất
2012
2010

Nước sản xuất
Hàn Quốc
Nhật Bản

MSV:13302208


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Xe tải thùng kín
Xe tải thùng bạt 8 tấn
Xe tải thùng bạt 10 tấn

2

1
1

620.000.000
1.150.000.000
1.070.000.000

Khoa Quản lý
2014
2010
2011

Hàn Quốc
Việt Nam
Việt Nam

(Nguồn: Phòng Kỹ thuật công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà Tùng)
* Nhận xét:
Công ty đầu tư mạnh tay vào trang thiết bị,máy móc vận tải hiện đại,công ty
đang từng bước phát triển trên nền tảng vững mạnh ,tạo động lực về cả vật chất lẫn
tinh thần, tạo sự an toàn cho người lao động khi vận chuyển giữa các tuyến đường dài.
Với sự đầu tư như vậy thì sẽ có hiệu quả lao động vượt bậc trong thời gian ngắn.
2.4.2. Lao động
- Lao động được quản lý theo từng bộ phận cụ thể.
2.4.2.1. Lãnh đạo
- Giám đốc: 1 người
- Phó giám đốc: 1 người
2.4.2.2. Văn Phòng
- Trưởng phòng: 4 người
- Nhân viên phòng kỹ thuật: 17 người

- Nhân viên phòng kinh doanh: 15 người
- Nhân viên phòng kế toán: 5 người
- Nhân viên phòng nhân sự: 12 người
Các nhân viên văn phòng của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà
Tùng phần đông là có trình độ trung cấp trở lên, am hiểu về chuyên môn và sử dụng
thành thạo vi tính.
2.4.2.3. Lái xe – Phụ xe
- Số lượng: 31 người
Lái xe là những người trẻ khoẻ, có 2 năm kinh nghiệm trở lên, có thái độ ứng
xử tốt. Công ty cử người về tận nơi cư trú để xác minh rõ ràng về nhân thân từng
người mới nhận hồ sơ. Sau 3 tháng thử việc cả lái xe và phụ xe nhận thấy đáp ứng
được hợp đồng thì tiến hành ký hợp đồng lao động.
2.4.2.4. Nhân viên xưởng
- Số lượng: 103 người
15
Sinh viên: Trương Minh Hải

MSV:13302208


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

Các nhân viên làm việc cho xưởng bảo dưỡng đều có trình độ THCS trở
lên,được đào tao và có tay nghề ít nhất là 1 năm kinh nghiệm.

16
Sinh viên: Trương Minh Hải


MSV:13302208


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

Bảng 02: Bảng cơ cấu lao động theo giới tính của công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Hà Tùng
Năm
2010
Số

Chỉ
tiêu
Tổng

2011
Số

2012
Số

2013
Số

2014
Số

lượng


%

lượng

%

lượng

%

lượng

%

lượng

%

động

112

100%

135

100%

152


100%

174

100%

189

100%

Nam

90

80.4%

105

77.8%

114

91,88%

132

75.9%

143


75.7%

Nữ

22

19.6%

30

22.2%

38

8,12%

42

24.1%

46

24.3%

số

lao

(Nguồn: Phòng Nhân sự - Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà Tùng)

Đồ thị 05: Biểu đồ cơ cấu lao động theo giới tính của công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Hà Tùng

* Nhận xét:
- Qua bảng trên ta thấy tỉ lệ lao động nam là chủ yếu chiếm tỉ lệ cao hơn nữ, cụ
thể là nam chiếm đến gấp 3 nữ. Điều này là vì nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng ôtô
nên đòi hỏi lao động nam, năng động, nhiệt tình, to cao, đầy đủ tiêu chuẩn của một
người bảo vệ, tình hình nhạy bén và trung thực. Còn lại thì hầu hết đều làm việc trong
khối văn phòng Công ty và tổ văn phòng của các trung tâm
- Đặc điểm của ngành là lao động nam bao giờ cũng nhiều hơn lao động nữ.
Điều này các lãnh đạo cần lưu ý khi xây dựng chính sách tạo động lực cần quan tâm,
chú ý.Không nên vì lao động nam chiếm phần lớn mà trong chính sách nghiêng về nhu
cầu, mong muốn của họ. Cán bộ công nhân nữ càng phải được quan tâm hơn vì mức
độ nặng nhọc, nguy hiểm của ngành.
Bảng 03: Bảng cơ cấu lao động theo độ tuổi của công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Hà Tùng
17
Sinh viên: Trương Minh Hải

MSV:13302208


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năm
2010
Số

2011
Số


Khoa Quản lý

2012
Số

2013
Số

2014
Số

Chỉ tiêu
lượng
Tổng số

%

lượng

%

lượng

%

lượng

%

lượng


%

lao động

112

100%

135

100%

152

100%

174

100%

189

100%

< 30

16

14.3%


18

41,15%

21

52,56%

25

14.4%

31

16.4%

30-45

71

63.4%

97

51,15%

107

42,31%


128

73.6%

135

71.4%

> 45

25

22.3%

20

7,7%

24

5,13%

21

12.1%

23

12.2%


(Nguồn: Phòng Nhân sự - Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà Tùng)

18
Sinh viên: Trương Minh Hải

MSV:13302208


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

Đồ thị 06: Biểu đồ cơ cấu lao động theo độ tuổi của công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Hà Tùng

* Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy nhóm tuổi lao động có độ tuổi 30-45 chiếm tỷ lệ cao. Ưu
điểm của độ tuổi này là trình độ học vấn cao, có kinh nghiệm nghề nghiệp, sức khỏe
vẫn đảm bảo công tác tốt. Điều này là phù hợp vì nhân viên không thể là những người
mới vào nghề, thiếu hiểu biết về vận tải hàng hóa bằng ôtô trong nội thàng và các tỉnh
lân cận, vận chuyển than đá,bê tông nên chủ yếu cần những người có kinh nghiệm và
sức khỏe tốt, nhiệt tình và trung thực
Tuổi trẻ có những ưu điểm của mình như có sức khỏe, có khả năng tiếp thu
những kiến thức, những công ngệ mới rất nhanh nhạy nhưng hạn chế là thiếu kinh
nghiệm chuyên môn. Còn đối với những người hơn 50 tuổi, sức khỏe có phần giảm sút
nhưng bù lại họ có kiến thức nghề nghiệp vững vàng, những kinh nghiệm. Với tỷ lệ
xấp xỉ nhau giữa dưới 30 tuổi và trên 50 tuổi như chúng ta thấy qua biểu đồ tại cơ
quan Công ty thì là một tỷ lệ hợp lý. Điều này có thể giải thích là khi những người trên
50 tuổi sắp đến tuổi về hưu, họ sẽ kèm cặp, hướng dẫn thế hệ trẻ trong công việc để

hạn chế bớt sự non nớt trong nghề nghiệp, tạo đội ngũ lao động kế cận có trình độ
chuyên môn cao, có kinh nghiệm.
Đây là một chính sách hợp lý và có tầm nhìn chiến lược lâu dài về nhân sự tại
Công ty. Bên cạnh đó, khi xây dựng chính sách tạo động lực, đối với từng độ tuổi,
Công ty cần lưu ý những mong muốn, nhu cầu khác nhau do tuổi tác đem lại.
Bảng 04: Bảng cơ cấu lao động theo trình độ học vấn của công ty
TNHH Sản xuất và Thương mại Hà Tùng
Năm
2010
Số

2011
Số

2012
Số

2013
Số

2014
Số

Chỉ tiêu lượng %
Tổng số

lượng %

lượng %


lượng %

lượng %

lao động 112

135

152

174

189

100%

100%

19
Sinh viên: Trương Minh Hải

100%

100%

100%

MSV:13302208



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

Đại học,
cao
đẳng
Trung

8
36

7.1% 12
32.1% 43

4,61% 15
16,54% 52

4,27% 19
14,53% 58

10.9% 22
33.3% 66

11.6%
34.9%

cấp
THPT,


68

60.7% 80

78,85% 85

81,2%

55.7% 101

53.4%

97

THCS
(Nguồn: Phòng Nhân sự - Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà Tùng)
Đồ thị 07: Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ học vấn của công ty
TNHH Sản xuất và Thương mại Hà Tùng

*Nhận xét : Qua bảng trên ta thấy tỉ lệ lao động có trình độ cao từ cao đẳng trở lên
chiếm tỉ lệ rất thấp, tỉ lệ lao động có trình độ phổ thông chiếm tỉ lê rất cao là. Do tính
chất công việc này là vận chuyển hàng hóa bằng ô tô nên không đòi hỏi phải có trình
độ Đại họ. Con số này cần phải lưu tâm khi xây dựng chính sách bồi dưỡng vào đào
tạo để nâng cao chất lượng cán bộ công nhân viên trong Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Hà Tùng.

20
Sinh viên: Trương Minh Hải

MSV:13302208



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

2.4.3. Vốn
Bảng 05: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà Tùng
(ĐVT: tỷ đồng)
STT

A

Các chỉ

2011

tiêu

Giá Trị

Tài

sản 1,550,40

ngắn hạn 0
Tài sản
B
311,507
dài hạn

TỔNG
TÀI 1,861,90
SẢN
A

7
Nợ phải 1,141,78

trả
5
Vốn chủ
B
720,122
sở hữu
TỔNG
1,861,90

2012

2013

%

Giá Trị

%

83.3%

2,003,546 88.5%


16.7%

259,458

11.5%

Giá Trị

2014
%

2015

2015/2014
Chênh

Giá Trị

%

Giá Trị

%

2,524,447 91.5%

2,594,424

93.2%


2,425,860

91.5%

-168,564 -6.5%

233,676

188,478

6.8%

224,005

8.5%

35,527

8.5%

lệch

%

18.8%

100.0% 2,263,004 100.0%

2,758,123 100.0%


2,782,902

100.0%

2,649,865

100.0% -133,037 -4.8%

61.3%

1,370,354 60.6%

1,556,744 56.4%

1,378,328

49.5%

1,153,832

43.5%

-224,496 -16.3%

38.7%

892,650

1,201,379 43.6%


1,404,574

50.5%

1,496,083

56.5%

91,509

2,782,902

100.0%

2,649,865

100.0% -133,037 -4.8%

39.4%

100.0% 2,263,004 100.0% 2,758,123 100.0%
NGUỒN VỐN 7
(Nguồn: Phòng Nhân sự - Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà Tùng)

Nhận xét: Có thể thấy Tài sản dài hạn và Tài sản ngắn hạn của Công ty tăng dần qua các năm 2011, 2012, 2013 và đi vào ổn định
từ năm 2014 tới nay. Số nợ phải trả qua các năm giảm dần và Tổng nguồn vốn Công ty tăng dần. Qua đó chúng ta thấy được hiệu
Sinh viên: Trương Minh Hải

21


MSV:13302208

6.5%


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

quả trong hoạt động kinh doanh của công ty tuy trong thời gian đầu còn nhiều khó khăn nhưng đã dần đi vào ổn định. Công ty cần
có những chính sách và chiến lược kinh doanh dài hạn và ngắn hạn nhằm duy trì hoạt động của Công ty ngày một phát triển.

Sinh viên: Trương Minh Hải

22

MSV:13302208


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

Đồ thị 08: Biểu đồ cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Hà Tùng
*Nhận xét: Do đặc điểm của Công ty là đơn vị kinh doanh vận tải nên TSCĐ
chiếm tỉ trọng cao. Con số tuyệt đối tăng theo các năm chứng tỏ Công ty đã chú trọng đầu
tư mở rộng quy mô. Mặt khác tỉ trọng TSCĐ giảm cùng với đó là sự tăng lên của TSLĐ
làm cho năng lực của Công ty trong sản xuất kinh doanh được nâng cao, chủ động hơn

trong giải quyết các vấn đề phát sinh.Vốn CSH tăng cả về tuyệt đối lẫn tỷ trọng càng
khẳng định tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đang rất khả quan.

Sinh viên: Trương Minh Hải

23

MSV:13302208


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TÙNG
Bảng 06: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hà Tùng năm 2010-2014
Năm
Chỉ tiêu

ĐVT

2014/2013
Tỷ

trọng

2010

2011


2012

2013

2014

Chênh lệch

12,629,324

13,596,735

14,397,154

14,870,054

15,505,610

635,556

4.3%

821

513

1,163

1,547


310,274

308,727

19956.5%

10,894,603

10,574,162

12,394,851

11,638,477

130,985,068

119,346,591

4.5%

713,058

827,369

959,744

1,208,026

1,138,268


-69,758

-5.8%

11,391

17,625

11,721

11,435

11,695

260

2.3%

%

1.Tổng
doanh

Tỷ

thu hoạt đồng
động KD
2.Các
khoản


Triệu

giảm trừ đồng
DT
3.Doanh

Triệu

thu thuần đồng
4.Lợi
Triệu
nhuận
đồng
gộp
5.DT
Triệu
hoạt

đồng

động
Sinh viên: Trương Minh Hải
MSV:13302208

24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

chính

6.Chi phí Triệu
tài chính đồng
7.Chi Phí
Triệu
quản lý
đồng
DN
8.
Lợi
nhuận từ Triệu
hoạt
động KD
9.Lợi
nhuận
khác
10.Lợi
nhuận
trước
thuế

đồng

Triệu
đồng

Triệu
đồng

TNDN
11.Thuế


Triệu

TNDN
12.Lợi

đồng
Triệu

Khoa Quản lý

96,524

105,903

72,546

64,720

21,341

-43,379

-67.0%

81,654

100,386

130,619


152,947

161,156

8,209

5.4%

348,701

410,348

506,984

570,380

548,961

-21,419

-3.8%

8,629

11,375

15,045

14,646


9,152

-5,494

-37.5%

374,630

423,854

526,489

592,875

572,024

-20,851

-3.5%

94,607

104,079

120,507

138,256

151,235


12,979

9.4%

317,645

319,655

338,091

456,920

435,627

-21,293

-4.7%

Sinh viên: Trương Minh Hải
MSV:13302208

25


×