Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán tại công ty CP dược phẩm XNK tâm phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.47 KB, 20 trang )

Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội

2015

PHẦN I : KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM XUẤT
NHẬP KHẨU TÂM PHÚC
1.1.

Giới Thiệu Về Công Ty

- Tên Doanh Nghiệp: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Xuất Nhập Khẩu Tâm
Phúc
- Địa Chỉ : Tiên Xá 2 – Cẩm Xá – Mỹ Hào – Hưng Yên
- Điện Thoại : ( 0321) 952 568

MST : 0900862284

- Số TK : 030019372568
-

Mở tại : NH Saccombank chi nhánh hưng yên

- Ngành Nghề Kinh Doanh : Chuyên Phân Phối và Cung Cấp Các Mặt
Hàng Về Dược Phẩm.
- Số Lao Động : 15
- Người Đại Diện Pháp Luật : Nguyễn Ngọc Thắng
- Chức Vụ : Tổng Giám Đốc
1.2. Đặc Điểm Kinh Doanh Của Công Ty
1.2.1. Ngành Nghề Kinh Doanh


- Chuyên cung cấp, phân phối các sản phẩm về dược phẩm: Thuốc, Thực
Phẩm Chức năng......
1.2.2. Sơ đồ cung cấp dịch vụ của công ty( phụ lục 01)
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ( phụ lục 02)
1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban


Giám Đốc

-

Giám Đốc có vai trò quản lý và điều hành công ty theo đúng kế

hoạch và quy định của pháp luật. Phân công công việc cho cấp dưới hợp
lý và hiệu quả. Nếu điều hành trái với quy định gây thiệt hại cho công ty
thì Giám Đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường
thiệt hại cho công ty.


Phòng Kế Toán

-

Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:

SV: Lý Thị Băng

1


GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ Hà Nội

2015

+ Công tác tài chính, công tác kế toán tài vụ, công tác kiểm toán nội bộ,
công tác quản lý tài sản
+ Kiểm soát các chi phí hoạt động của công ty.
+ Quản lý vốn tài sản của công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong
toàn công ty
-

Nhiệm vụ của phòng kế toán:

+ Thu thập, phản ánh, xử lý và tổng hợp các thông tin về nguồn kinh phí
được cấp, được tài trơ, được hình thành từ các nguồn khác và tình hình sử
dụng kinh phí, các khoản thu tại đơn vị.
+ Thực hiện kiểm tra, đối chiếu tình hình quản lý và sử dụng các loại tài
sản, vật tư của đơn vị theo quy chế chi tiêu nội bộ và quy định của pháp
luật hiện hành.


Phòng giao nhận hàng

- Phòng giao nhận hàng từ nhà cung cấp, và giao hàng cho khách hàng khi
có yêu cầu từ cấp trên. Có trách nhiệm kiểm kê hàng hóa cả về quy cách

lẫn chất lượng đảm bảo cho hàng hóa tại kho của công ty.


Phòng kinh doanh

- Phòng kinh doanh có trách nhiệm xây dựng chiến lược phát triển sản
xuất kinh doanh của công ty từng giai đoạn.
- Tham mưu cho Giám Đốc quản lý các công tác xây dựng kế hoạch kinh
doanh, thống kê, tổng hợp sản xuất, kinh doanh..
1.4 Tình Hình và kết quả hoạt động kinh doanh 2013 – 2014.
Dựa vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 – 2014 có thể
đưa ra các nhận xét như sau :
• Thứ nhất, nhìn vào báo cáo tình hình kinh doanh của doanh nghiệp có thể
thấy rằng doanh nghiệp có quy mô doanh nghiệp nhỏ.
• Về doanh thu bán hàng năm 2014 tăng 12.019.937.085(đồng) tương ứng
với 80,1% so với năm 2013, giá vốn hàng bán cũng tăng 7.548.873.355
tương ứng 80,8% điều này cho thấy công ty đã có đầu tư hơn vào công
tác bán hàng cũng như công tác quản lý. Công ty đã đưa ra các biện pháp
khích lệ nhân viên nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng, đưa ra các chương
SV : Lý Thị Băng

2

GVHD : Đặng Văn Thanh


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ Hà Nội


2015

trình khuyến mại nhằm thu hút khách hàng. Vì vậy mà theo sự đi lên của
nền kinh tế năm 2014 thì việc kinh doanh của công ty cũng phần nào được
cải thiện.


Lợi nhuận của công ty trong năm 2014 đạt mức 3.167.151.816 tương
đương 98,5% so với năm 2013. Để đạt được mức lợi nhuận này doanh
nghiệp đã đầu tư vào quản cáo cũng như các chương trình trợ giá nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh, và cập nhật kịp thời các loại dược phẩm tốt
giá cả hợp lý đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. Do đó, LNTT và LNST
của doanh nghiệp đều có những bước tăng trưởng đáng khích lệ.

• Xét tổng thể thì năm 2014 tình hình kinh doanh của công ty CP Dược
Phẩm XNK Tâm Phúc cũng có những tiến triển đáng kể.

SV : Lý Thị Băng

3

GVHD : Đặng Văn Thanh


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ Hà Nội

2015


Phần II : Tình Hình Thực Tế Tổ Chức Công Tác Kế Toán Và Bộ Máy Kế
Toán Tại Công Ty CP Dược Phẩm XNK Tâm Phúc
Đặc Điểm Tổ Chức Bộ máy kế toán tại công ty
Bộ máy kế toán tại công ty CP Dược Phẩm XNK Tâm Phúc được tổ chức
theo mô hình kế toán tập trung. Theo hình thức này chỉ tổ chức một phòng kế
toán trung tâm, tất cả các công việc kế toán như phân loại chứng từ, kiểm tra
chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp chi tiết, tính giá thành,
lập báo cáo, thông tin kinh tế đều được thực hiện tập trung ở phòng Kế toán của
đơn vị. Các bộ phận trực thuộc chỉ tổ chức ghi chép ban đầu và một số ghi chép
trung gian cần thiết phục vụ cho sự chỉ đạo của người phụ trách đơn vị trực
thuộc và đơn vị.
2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ( Phụ lục 04)
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ
-

Kế toán trưởng :

+ Thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo các phần hành kế toán theo đúng quy định
của nhà nước, là người chịu trách nhiệm trước giám đốc và nhà nước về công
tác kế toán.
+ Kiểm tra, kiểm soát, giám sát việc chấp hành các quy định, thể lệ,
chính sách liên quan đên công tác tài chính kế toán do công ty quy định, nhằm
ngăn ngừa và xử lý kịp thời các sai sót.
+ Không ngừng nâng cao kiến thức về nghiệp vụ, chuyên môn, kỹ năng
nghiệp vụ quản ý, nghiên cứu sâu sát hoạt động của các bộ phận để cải tiến và
hoàn thiện công tác kế toán toàn công ty, đáp ứng kịp thời đổi mới và phát triển
của công ty.
+ Thực hiện các công tác kế toán, nhiệm vụ khác do giám đốc trực tiếp
phân công.
-


Kế toán công nợ

+ Thực hiện các thủ tục thanh toán, quyết toán, kiểm tra, đối chiếu công
nợ và thu hồi công nợ. Theo dõi, phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với
NSNN.
-

Kế toán bán hàng

SV : Lý Thị Băng

4

GVHD : Đặng Văn Thanh


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ Hà Nội

2015

+ Kế toán bán hàng có nhiệm vụ theo dõi, mởi sổ, ghi chép, mở các sổ kế
toán có liên quan đến toàn bộ quá trình bán hàng cả về số lượng và chất lượng,
giá cả, tình hình thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp.
+ Làm bảng báo giá sản phẩm để cung cấp cho khách hàng, làm hợp đồng
mua bán hàng hóa giữa công ty và khách hàng.
+ Tư vấn cho khách hàng, chăm sóc khách hàng, quản lý thông tin khách
hàng. Cập nhật giá cả sản phẩm, quản lý sổ sách liên quan đến nghiệp vụ bán

hàng của công ty.
+ Theo dõi tính chiết khấu cho khách hàng, và các công việc khác do
giám đốc yêu cầu.
- Kế toán hàng hóa và kế toán TSCĐ
+ Quản lý hàng hóa và TSCĐ tại công ty, theo dõi tình hình nhập xuất
hàng hóa và khấu hao TSCĐ hiện có tại công ty.
- Kế toán tiền lương
+ Có trách nhiệm theo dõi, chấm công cán bộ công nhân viên của công ty,
cuối tháng tính lương và trả lương cho nhân viên đúng hạn
+ Đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên, thường xuyên cập nhật các văn
bản về mức đóng bảo hiểm và các chế độ bảo hiểm.
2.2 Các chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty
-

Chế độ kế toán áp dụng : Chế độ kế toán theo quyết định số

48/2006/ QĐ – BTC ngày 14/9/2006
-

Đơn vị tiền tệ : Việt Nam đồng

-

Niên độ kế toán : Từ 01/01/N đến 31/12/N theo năm dương lịch

-

Kỳ Kế Toán: Doanh nghiệp áp dụng kỳ kế toán tháng

-


Hình thức kế toán : Hình thức kế toán trên máy vi tính, phần mềm

kế toán misa 2012 theo hình thức kế toán nhật ký chung.
-

Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu

-

Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho : Kê khai thường

trừ
xuyên
-

Phương pháp tính khấu hao TSCĐ : Phương pháp đường thẳng

SV : Lý Thị Băng

5

GVHD : Đặng Văn Thanh


Báo cáo thực tập

-

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ Hà Nội


2015

Phương pháp tính giá hàng tồn kho : Nhập trước xuất trước.

2.3 Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán một số phần hành kế
toán chủ yếu.
2.3.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.3.1.1 Kế toán tiền mặt
a)

Chứng từ sử dụng : Phiếu thu, phiếu chi, bảng kiểm kê quỹ, bảng

kê giao nhận tiền trong ngày....
b)

TK sử dụng : TK 111 – tiền mặt
Và các TK khác có liên quan

c)

Phương pháp kế toán :

Ví dụ1 : ngày 15/09/2014 kế toán thanh toán tiền xăng xe cho nhân viên
giao hàng tổng số tiền là 100.000đ. Đã chi bằng tiền mặt. ( Phiếu chi số
PC0122)
Nợ TK 6421 : 100.000đ
Có TK 111 : 100.000đ
Ví dụ 2 : ngày 01/09/2014 công ty CP dược phẩm Hưng Yên trả tiền hàng
tháng trước 10.000.000đ. Công ty đã thu bằng tiền mặt ( Phiếu thu số 100).

Nợ TK 111 : 10.000.000đ
Có TK 131( DPHY) : 10.000.000đ
2.3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
a)

Chứng từ sử dụng : Giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm thu, ủy

nhiệm chi, séc......
b)

TK sử dụng : TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

c)

Phương pháp kế toán

Ví dụ 1 : ngày 20/09/2014 kế toán chi tiền mặt nộp vào TK ngân hàng số tiền
80.000.000đ. Đã nhận được giấy báo có của ngân hàng. (GBC số SCB
140514)
Nợ TK 112 : 80.000.000đ
Có TK 111 : 80.000.000đ
Ví dụ 2 : ngày 11/09/2014 công ty chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho
công ty dược phẩm Gia Linh trị giá 33.000.000đ.(GBN số SCB 145400).
SV : Lý Thị Băng

6

GVHD : Đặng Văn Thanh



Báo cáo thực tập

2015

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Nợ TK 331(GIALINH) : 33.000.000đ
Có TK 112 :

33.000.000đ

2.3.2. Kế toán hàng hóa
2.3.2.1 Các loại hàng hóa tại công ty
-

Dược phẩm, thuốc, thực phẩm chức năng.........

2.3.2.2 Đánh giá hàng hóa
- Đánh giá hàng hóa nhập kho :
Các khoản
Giá

thực

tế

Giá mua

thuế


Các khoản

hàng hóa mua =

trên hóa +

không

nhập kho

đơn

được hoàn

-

chiết

khấu

giảm giá

lại
Chi phí thu mua


Phân bổ chi phí thu mua

chi


phí

Chi phí thu
Mua tồn

thu mua
phân bổ

chi phí thu

=

+ mua P/S

Đầu kỳ
Trị giá hàng

trong kỳ
trị giá hàng

cho hàng

Hóa tồn

+ hóa mua

bán

Đầu kỳ


trong kỳ

Số
X

lượng

hàng
trong kỳ

- Đánh giá hàng hóa xuất kho : Đơn giá hàng xuất kho tính theo phương
pháp nhập trước xuất trước. Theo phương pháp này hàng hóa nào nhập
trước thì xuất trước, xuất hết hàng nhập trước thì xuất hàng nhập sau theo
giá nhập thực tế của hàng hóa đó.
2.3.2.3 Kế toán tổng hợp hàng hóa tại công ty
a)

Chứng từ kế toán sử dụng :

-

Chứng từ kế toán trực tiếp : phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên

bản kiểm nghiệm, thẻ kho, bảng giao nhận hàng trong ngày...
-

Chứng từ kế toán liên quan khác : Hóa đơn GTGT, hóa đơn vận

chuyển, chứng từ chi tiền, giấy thanh toán tạm ứng.
SV : Lý Thị Băng


7

GVHD : Đặng Văn Thanh

bán


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ Hà Nội

b)

TK sử dụng :

-

TK : 156 – hàng hóa

2015

Và các TK khác có liên quan
c)

Phương pháp kế toán

Ví dụ 1 : Ngày 29/9/2014 công ty mua lô hàng dược phẩm của công ty CP
Dược Phẩm Gia Linh, tổng giá trị lô hàng là 26.800.000đ thuế GTGT 5%
công ty chưa thanh toán tiền hàng. (HĐGTGT số 0006152)

Nợ TK 156 : 26.800.000đ
Nợ TK 1331 : 1.430.000đ
Có TK 331 (GIALINH) : 30.030.000đ
Ví dụ 2 : ngày 29/9/2014 xuất bán hàng cho công ty CP vật tư Y Tế Hải
Dương trị giá vốn hàng bán là 8.000.000đ. giá bán lô hàng là 10.000.000đ
thuế 5% công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.(HĐ 2365)
BT1 :

Nợ TK 632 : 8.000.000đ
Có TK 156 : 8.000.000đ

BT2 :

Nợ TK 111 : 10.500.000đ
Có TK 5111 ; 10.000.000đ
Có TK 33311 :

500.000đ

2.3.3. Kế toán TSCĐ
2.3.3.1 Đặc điểm
- TSCĐ trong công ty chủ yếu là tài sản cố định hữu hình bao gồm : Nhà
văn phòng, nhà kho , xe ô tô chở hàng..... phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh.
- Phân loại TSCĐ :
+ Nhà văn phòng, nhà kho
+ Phương tiện vận tải
+ Thiết bị văn phòng
+ TSCĐ khác
2.3.3.2 Đánh giá TSCĐ

- Xác định nguyên giá TSCĐ

SV : Lý Thị Băng

8

GVHD : Đặng Văn Thanh


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ Hà Nội

2015

+ Là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá

giá mua trên

các khoản thuế

TSCĐ

hóa đơn

không hoàn lại

_


các khoản chiết
khấu, giảm giá

Trong đó :
Giá trị còn lại của TCSĐ = Nguyên giá TSCĐ – số khấu hao lũy kế
2.3.3.3 Kế toán tổng hợp TSCĐ
a)

Chứng từ sử dụng :

-

Biên bản giao nhận TCSĐ, hóa đơn GTGT, chứng từ liên quan

-

Biên bản, kiểm kê, đánh giá lại TCSĐ

-

Bảng kê tính và phân bổ khấu hao TCSĐ

b)

Tài khoản sử dụng : TK 2111 – TSCĐ hữu hình
TK 2113 – TSCĐ vô hình
Và các TK khác có liên quan

c)


Phương pháp hạch toán

-

Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ

Ví dụ : Ngày 01/09/2014 công ty mua một xe ô tô chở hàng trị giá mua
chưa thuế là 80.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng, theo quyết định 200 phương tiện vận tải
này công ty khấu hao trong 8 năm, ngày đưa vào sử dụng là 01/09/2014
(BBGN số 123)
Nợ TK 2111 : 80.000.000đ
Nợ TK 1332 : 8.000.000đ
Có TK 112 : 88.000.000đ
-

Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ

Ví dụ : ngày 10/09/2014 công ty thanh lý một phương tiện vận tải, đã
khấu hao hết, nguyên giá là 50.000.000đ đã khấu hao 45.000.000đ. Chi
phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt cả thuế là 550.000đ ( thuế GTGT 10%),
bán phế liệu thu hồi tiền mặt là 7.000.000đ( thuế suất thuế GTGT 10%).

SV : Lý Thị Băng

9

GVHD : Đặng Văn Thanh



Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ Hà Nội

2015

• BT1 ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 214 : 45.000.000đ
Nợ TK 811 :

5.000.000đ

Có TK 2111 : 50.000.000đ
• BT2 Chi phí cho việc thanh lý
Nợ TK 811 : 500.000đ
Nợ TK 1331 : 50.000đ
Có TK 111 :

550.000đ

• BT3 Thu hồi từ thanh lý
Nợ TK 111 : 7.700.000đ
Có TK 711 : 7.000.000đ
Có TK 33311: 700.000đ
2.3.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP dược
phẩm XNK Tâm phúc
a) Các hình thức trả lương áp dụng tại công ty
- Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian, ngoài ra người lao động
còn được hưởng một số khoản thu nhập khác như trợ cấp, phụ cấp, BHXH,

tiền thưởng, tiền ăn trưa, tiền xăng xe ( đối với nhân viên giao hàng)...........
b) nguồn hình thành quỹ lương
- Nguồn hình thành quỹ lương được xác định tiền lương trả cho người lao
động được tính theo số lượng, chất lượng hoàn thành hoặc khối lượng công
việc đã làm xong được nghiệm thu.
c) Phương pháp tính lương tại công ty
- Lương ngày = lương cơ bản / 26 ngày làm việc theo chế độ
- Tiền lương phụ cấp : phụ cấp, làm thêm giờ, lương trách nhiệm
d) Phương pháp hạch toán tiền lương
- Chứng từ sử dụng : Bảng chấm công, bảng đánh giá chất lượng công
việc.....
- TK sử dụng :
TK 334 – Phải trả người lao động
TK 6421 – Chi phí bán hàng
SV : Lý Thị Băng

10

GVHD : Đặng Văn Thanh


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ Hà Nội

2015

TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Và các tài khoản khác có liên quan
a)


Kế toán các khoản trích theo lương

-

BHXH trích :

26% trên quỹ lương cơ bản, trong đó :
18% tính vào chi phí kinh doanh
8% khấu trừ vào lương người lao động

-

BHYT trích :

4,5% trên quỹ lương cơ bản, trong đó :
3% tính vào chi phí kinh doanh.
1,5% khấu trừ vào lương người lao động

-

BHTN trích :

2% trên quỹ lương cơ bản, trong đó :
1% tính vào chi phí kinh doanh
1% khấu trừ vào lương người lao động.

-

KPCĐ trích :


2% tính vào chi phí kinh doanh

• Hạch toán tiền lương cho nhân viên
Ví dụ : Căn cứ vào bảng tính tiền lương . kế toán tính tiền lương phải trả cho
công nhân viên như sau:
BT1: tính lương cho nhân viên
Nợ TK 6421 : 29.500.000đ
Nợ TK 6422 : 36.900.000đ
Có TK 334 :

66.400.000đ

BT2: trích các khoản bảo hiểm
Nợ TK 6421 : 7.080.000đ (29.500.000đx24%)
Nợ TK 6422 : 8.856.000đ(36.900.000đx24%)
Nợ TK 334 : 6.972.000đ(66.400.000đx10,5%)
Có TK 338 : 22.908.000đ(66.400.000đx34,5%)
Chi tiết :- 3382 : 1.328.000đ 9 66.400.000x2%)
- 3383 : 17.264.000đ(66.400.000đx26%)
- 3384: 2.988.000đ ( 66.400.000x 4,5%)
- 3389: 1.328.000đ ( 66.400.000x2%)
BT3: BHXH phải trả công nhân viên
Nợ TK 3383: 5.312.000đ
SV : Lý Thị Băng

11

GVHD : Đặng Văn Thanh



Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ Hà Nội

2015

Có TK 334: 5.312.000đ
BT4: Nộp tiền bảo hiểm vào NSNN bằng chuyển khoản
Nợ TK 338 : 21.580.000đ
Chi tiết : - 3383 : 17.264.000đ
- 3384: 2.988.000đ
- 3389: 1.328.000đ
Có TK 112 :

21.580.000đ

BT 5 : thanh toán tiền lương cho nhân viên bằng tiền mặt
Nợ TK 334 : 59.428.000đ
Có TK 111 : 59.428.000đ
2.3.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CP dược
phẩm XNK Tâm Phúc
2.3.5.1 Phương thức bán hàng áp dụng tại công ty
a) bán hàng trực tiếp: khách hàng có thể đặt mua hàng trực tiếp qua điện
thoại hoặc đến trực tiếp công ty để mua hàng.
b) bán hàng thông qua đại lý
- Công ty sẽ phân phối hàng đến các quầy thuốc, các công ty dược phẩm và
các đại lý thuốc trong địa phận tỉnh hưng yên.
2.3.5.2 kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Chứng từ sử dụng

- Căn cứ vào các hợp đồng mua bán, bảng kê bán hàng, phiếu xuất kho, hóa
đơn GTGT...
b) TK sử dụng
TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Và các TK khác có liên quan
d) Phương pháp kế toán
Ví dụ : Ngày 21/9/2014 công ty xuất bán lô hàng dược phẩm cho công ty CP
Dược Phẩm Hưng Yên. Tổng số tiền hàng là 10.154.610đ thuế suất GTGT
5%. Khách hàng chưa thanh toán tiền hàng.( HĐGTGT số 000123)
Nợ TK 131 (DPHungyen) : 10.622.340đ
Có TK 511 : 10.154.731đ
SV : Lý Thị Băng

12

GVHD : Đặng Văn Thanh


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ Hà Nội

2015

Có TK 3331 : 507.731đ
2.3.5.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Bao gồm : TK 5211 – chiết khấu thương mại
TK 5212 – hàng bán bị trả lại
TK 5213 – giảm giá hàng bán
Ví dụ : Ngày 11/09/2014 công ty bán lô hàng cho quầy thuốc Phương Anh

Khoái Châu Hưng Yên, tổng trị giá bán lô hàng là 9.279.00đ chưa bao gồm thuế
GTGT 5%, do là khách hàng thường xuyên nên công ty chiết khấu cho quầy
thuốc 2% trừ vào công nợ phải thu. ( HĐ bán hàng số0701)
• BT1 : ghi nhận doanh thu
Nợ TK 131(PHUONGANH) : 9.742 .950đ
Có TK 5111 : 9.279.000đ
Có TK 33311 : 463.950đ
• BT2 : chiết khấu thương mại.
Nợ TK 5211 : 194.859đ
Có TK 131(PHUONGANH) : 194.859đ
2.3.5.4 Kế toán giá vốn hàng bán
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho : Nhập trước xuất trước
+ Hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi xuất đến
số nhập sau theo đơn giá thực tế từng lần nhập.
TK sử dụng : TK 632
• Phương pháp kế toán
Ví dụ : Ngày 05/09/2014 công ty xuất kho bán lô hàng dược phẩm cho quầy
thuốc Hoàng Mai, số lượng 250 hộp. Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ là 100
(hộp) trị giá hàng tồn đầu kỳ là 1.000.000đ. Ngày 03/10/2014 công ty mua
nhập kho số lượng 200(hộp) đơn giá 12.000đ/ hộp.
Nợ TK 632 : 2.800.000đ
Có TK 156 : 2.800.000đ

SV : Lý Thị Băng

13

GVHD : Đặng Văn Thanh



Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ Hà Nội

2015

2.3.5.5 Kế toán chi phí bán hàng
- Trong hoạt động của công ty phát sinh các khoản chi phí trong quá trình
bán hàng hoặc phát sinh tại bộ phận bán hàng : chi phí giới thiệu sản phẩm,
chi phí quảng cáo,hoa hồng bán hàng,......
a) Chứng từ sử dụng : Phiếu chi, ủy nhiệm chi, hóa đơn GTGT......
b) Tài khoản sử dụng : TK 6421 – chi phí bán hàng
và các TK có liên quan khác.
d) Phương pháp kế toán
Ví dụ : Ngày 02/09/2014 công ty thanh toán tiền tiếp khách cho nhân viên
bán hàng số tiền 1.000.000đ thuế suất thuế GTGT 10%. Đã thanh toán bằng
tiền mặt. ( Phiếu chi số PC0120)
Nợ TK 6421 : 1.000.000đ
Nợ TK 1331 :

100.000đ

Có TK 111 :

1.100.000đ

2.3.5.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Phản ánh các khoản chi phí dùng chung cho toàn doanh nghiệp
a) Chứng từ sử dung : phiếu chi, ủy nhiệm chi, hóa đơn GTGT, ......
b) Tài khoản sử dụng : TK 6422 – chi phí quản lý doanh nghiệp

Và các TK khác có liên quan
c) Phương pháp kế toán
Ví dụ : Ngày 10/09/2014 công ty thanh toán tiền đổ mực máy in tổng số tiền
thanh toán là 110.000đ . Đã thanh toán bằng tiền mặt .(Phiếu chi số PC0121)
Nợ TK 6422 : 100.000đ
Nợ TK 1331 : 10.000đ
Có TK 111 :

110.000đ

2.3.5.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a) Công thức tính
KQHĐKD = DTT – GVHB – CPQLDN – CPBH
Trong đó : DTT = ∑DT – các khoản giảm trừ doanh thu
b) Tài khoản sử dụng
- TK 911 – xác định kết quả kinh doanh
SV : Lý Thị Băng

14

GVHD : Đặng Văn Thanh


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ Hà Nội

2015

- Các TK khác có liên quan :

TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 632 – Giá vốn hàng bán
TK 642(1) – chi phí bán hàng
TK 642(2) – chi phí quản lý doanh nghiệp
c) Phương pháp kế toán :
Ví dụ : năm 2014 công ty tính và xác định được kết quả hoạt động sản
xuất như sau :
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511 : 129.744.116đ
Có TK 521 : 129.744.116đ
- Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh.
Nợ TK 5111 : 14.881.012.105đ
Có TK 911 :

14.881.012.105đ

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515 : 463.892đ
Có TK 911 : 463.892đ
- Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711 : 1.887.062.727đ
Có TK 911 : 1.887.062.727đ
- Kết chuyển giá vốn hàng bán :
Nợ TK 911 : 9.337.132.779đ
Có TK 632 :

: 9.337.132.779đ

- Kết chuyển CP kinh doanh :
Nợ TK 911 : 390.448.646đ

Có TK 6422 : 390.448.646đ
- Kết chuyển CP hoạt động tài chính
Nợ TK 911 : 1.206.331.772đ
Có TK 635 : 1.206.331.772đ
- Kết chuyển CP khác
Nợ TK 911 : 1.875.685.757đ
Có TK 811 : 1.875.685.757đ
SV : Lý Thị Băng

15

GVHD : Đặng Văn Thanh


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ Hà Nội

2015

LNTT = 14.881.012.105 + 463.892 + 1.887.062.727 - 9.337.132.779 390.448.646 - 1.206.331.772 - 1.875.685.757 = 3.958.939.770 .(đồng)
- CP thuế TNDN = 3.958.939.770 x 20% = 791.787.954 (đồng)
- LNST = 3.958.939.770 – 791.787.954 = 3.167.151.816 (đồng)
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN :
Nợ TK 911 : 791.787.954đ
Có TK 821 : : 791.787.954đ
- Kết chuyển lãi :
Nợ TK 911 : 3.167.151.816đ
Có TK 4212 : 3.167.151.816đ


SV : Lý Thị Băng

16

GVHD : Đặng Văn Thanh


Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ Hà Nội

2015

Phần III : Thu Hoạch Và Nhận Xét
1.1.

Thu hoạch của bản thân qua đợt thực tập tại công ty:
Sau thời gian 2 tháng thực tập tại phòng kế toán của công ty CP Dược

Phẩm XNK Tâm Phúc, em đã có cái nhìn khái quát hơn về quá trình vận hành,
tình hình phát triển cũng như cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp. Bên cạnh
đó em cũng hiểu sâu hơn về vai trò, nhiệm vụ cũng như chức năng của một kế
toán viên trong một doanh nghiệp.
Trong thời gian vừa qua em đã nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của
các anh chị trong phòng kế toán của công ty, em đã được thực hành nghiệp vụ,
đi sâu và thực té nhiều hơn. Vận dụng những lý thuyết đã học trên lớp, học hỏi
kinh nghiệm của những người đi trước để tránh được những sai sót mà môt kế
toán viên thường gặp phải.
Cán bộ công nhân viên luôn làm việc đúng giờ giấc quy định. Có tinh thân
trách nhiệm cao trong công việc được giao. Điều này giúp em rèn luyện được

tác phong khi làm việc. Trong thời gian qua em luôn thực hiện nghiêm chỉnh
những quy định về thời gian cũng như kỷ luật tại công ty đã đề ra. Với tất cả
những điều đã được học trong suốt thời gian thực tập vừa qua sẽ giúp đỡ em rất
nhiều cho việc tìm kiếm một công việc sau khi ra trường.
1.2. Nhận xét, đánh giá về công tác kế toán của công ty
1.2.1. Ưu điểm
-

Thứ nhất : về bộ máy kế toán tại công ty được tổ chức tập trung,

gọn nhẹ, phát huy được tính hiệu quả cao trong công việc đồng thời phát huy
được năng lực chuyên môn của từng các nhân.
-

Thứ hai : Về mặt thông tin phòng kế toán đã cung cấp đầu đủ thông

tin về tình hình tài chính của công ty một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời, từ
đó tham mưu cho ban giám đốc để đề ra các biện pháp, các quy định phù hợp
với đường lối phát triển của công ty.
- Thứ ba : Công ty áp dụng linh hoạt hệ thống danh mục chứng từ, tài
khoản, sổ sách và báo cáo để phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty, yêu
cầu quản lý và trình độ kế toán của công ty. Các chứng từ do công ty lập đều

SV : Lý Thị Băng

17

GVHD : Đặng Văn Thanh



Báo cáo thực tập

Trường ĐH kinh doanh và công nghệ Hà Nội

2015

được thực hiện trên máy vi tính do đó giúp việc kiểm tra, bảo quản được dễ dàng
và thuận tiện.
1.2.2. Những tồn tại
-

Hiện nay vẫn còn tình trạng kế toán viên phải đảm nhiệm nhiều phần hành kế
toán với khối lượng công việc khá nhiều. Kế toán phải chịu áp lực lớn vào những
ngày cuối tháng và rất dễ bị nhầm lẫn, sai sót trong công việc. Thông tin cung cấp
cho giám đốc vì thế cũng bị chậm trễ và gây đôi chút ảnh hưởng đến việc đưa ra
quyết định kinh doanh.

-

Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp tuyến tính nhưng vì là doanh
nghiệp thương mại nên TSCĐ chủ yếu là phương tiện vận tải, nếu áp dụng theo
phương pháp này thì trong tháng mặc dù xe không hoạt động mà doanh nghiệp
vẫn tính khấu hao những ngày xe chạy nhiều cũng vẫn khấu hao như những ngày
chạy ít. Mặt khác công ty áp dụng tính lương theo thời gian vẫn còn 1 số bất cập
như nhân viên cứ đến công ty là sẽ được chấm công và trả lương mà không cần
biết rằng người đó làm việc ít hay nhiều.

-

Công ty không sử dụng tài khoản 151 : hàng đang đi đường, khi công ty đặt đơn

hàng nhưng hàng chưa về đến kho vẫn đang di chuyển trên đường thì nên sử dụng
TK 151 để giúp theo dõi cụ thể và chi tiết hàng hóa đang đi đường.

SV : Lý Thị Băng

18

GVHD : Đặng Văn Thanh


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội

2015

MỤC LỤC
PHẦN I : KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM XUẤT NHẬP KHẨU TÂM PHÚC..............1
1.1.Giới Thiệu Về Công Ty.......................................................................................................................................1
1.2. Đặc Điểm Kinh Doanh Của Công Ty................................................................................................................1
1.2.1. Ngành Nghề Kinh Doanh................................................................................................................................1
1.2.2. Sơ đồ cung cấp dịch vụ của công ty( phụ lục 01)...........................................................................................1
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty....................................................................................................................1
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ( phụ lục 02).................................................................................1
1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban...............................................................................................1
1.4 Tình Hình và kết quả hoạt động kinh doanh 2013 – 2014..............................................................................2
Phần II : Tình Hình Thực Tế Tổ Chức Công Tác Kế Toán Và Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty CP Dược Phẩm
XNK Tâm Phúc.........................................................................................................................................................4
Đặc Điểm Tổ Chức Bộ máy kế toán tại công ty.....................................................................................................4
2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ( Phụ lục 04)...................................................................................................4

2.1.2 Chức năng nhiệm vụ...................................................................................................................................4
2.2 Các chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty..........................................................................................5
2.3 Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu.....................................6
2.3.1 Kế toán vốn bằng tiền.................................................................................................................................6
2.3.1.1 Kế toán tiền mặt......................................................................................................................................6
2.3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng ....................................................................................................................6
2.3.2. Kế toán hàng hóa.............................................................................................................................................7
2.3.2.1 Các loại hàng hóa tại công ty.................................................................................................................7
2.3.2.2 Đánh giá hàng hóa......................................................................................................................................7
2.3.2.3 Kế toán tổng hợp hàng hóa tại công ty..........................................................................................................7
2.3.3. Kế toán TSCĐ.................................................................................................................................................8
2.3.3.1 Đặc điểm.......................................................................................................................................................8
2.3.3.2 Đánh giá TSCĐ..........................................................................................................................................8
2.3.3.3 Kế toán tổng hợp TSCĐ.........................................................................................................................9
2.3.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP dược phẩm XNK Tâm phúc....................10
2.3.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CP dược phẩm XNK Tâm Phúc......................12
2.3.5.1 Phương thức bán hàng áp dụng tại công ty.................................................................................................12
2.3.5.2 kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................................................................12
2.3.5.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................................................................13
2.3.5.4 Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................................................................13
2.3.5.5 Kế toán chi phí bán hàng.............................................................................................................................14
2.3.5.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................................................................14
2.3.5.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................................................................14
Phần III : Thu Hoạch Và Nhận Xét.........................................................................................................................17
1.1. Thu hoạch của bản thân qua đợt thực tập tại công ty:......................................................................................17
1.2. Nhận xét, đánh giá về công tác kế toán của công ty.......................................................................................17
1.2.1. Ưu điểm.........................................................................................................................................................17
1.2.2. Những tồn tại ................................................................................................................................................18

SV: Lý Thị Băng


GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh



×