Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn tập học kì môn SINH học lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.91 KB, 3 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ MÔN SINH HỌC LỚP 7
NĂM 2015 – 2016
Câu 1 : Nêu đặc điểm trùng kiết lị, trùng sốt rét? So sánh trùng kiết lị và trùng
sốt rét? Nêu vòng đời phát triển của trùng sốt rét.
Câu 2: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. Vai trò thực tiễn của động vật
nguyên sinh:
Câu 3: Nêu đặc điểm cấu tạo và vòng đời phát triển của giun đũa?. Trình bày cấu
tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất? Vì sao mưa nhiều giun
đất lại chui lên mặt đất ? Lợi ích của giun đất?
Câu 4 :Để biết các đại diện thuộc ngành giun đốt ta dựa vào đặc điểm nào?
Câu 5: Nêu đặc điểm chung của sâu bọ? Trình bày cấu tạo trong và đặc điểm của
các hệ cơ quan của châu chấu? Từ đó thấy được vài trò của sâu bọ với thực tiễn?
Câu 6: Trình bày đặc điểm cấu tạo trong, cấu tạo ngoài của cá chép? Nêu đặc
điểm cấu tạo ngoài thích nghi với môi trường nước?

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ MÔN SINH HỌC LỚP 7
NĂM 2015 – 2016
Câu 1 : Nêu đặc điểm trùng kiết lị, trùng sốt rét? So sánh trùng kiết lị và trùng
sốt rét? Nêu vòng đời phát triển của trùng sốt rét.
Câu 2: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. Vai trò thực tiễn của động vật
nguyên sinh:
Câu 3: Nêu đặc điểm cấu tạo và vòng đời phát triển của giun đũa?. Trình bày cấu
tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất? Vì sao mưa nhiều giun
đất lại chui lên mặt đất ? Lợi ích của giun đất?
Câu 4 :Để biết các đại diện thuộc ngành giun đốt ta dựa vào đặc điểm nào?
Câu 5: Nêu đặc điểm chung của sâu bọ? Trình bày cấu tạo trong và đặc điểm của
các hệ cơ quan của châu chấu? Từ đó thấy được vài trò của sâu bọ với thực tiễn?
Câu 6: Trình bày đặc điểm cấu tạo trong, cấu tạo ngoài của cá chép? Nêu đặc
điểm cấu tạo ngoài thích nghi với môi trường nước?



ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC LỚP 7 – HỌC KÌ I
*****
Câu 1 : Đặc điểm của trùng kiết lị và trùng sốt rét.
* Trùng kiết lị: Kích thước lớn hơn hồng cầu, có chân giả ngắn, không có không bào, nuốt hồng cầu,
quá trình được thực hiện qua màng tế bào
Trong môi trường kết bào xác vào ruột người chui ra khỏi bào xác bám vào thành ruột
* Trùng sốt rét: kích thước nhỏ hơn hồng cầu, không có cơ quan di chuyển, không có các không bào,
dinh dưỡng thực hiện qua màng tế bào
- Trong tuyến nước bọt của muỗi vào máu người chui vào hồng cầu sống và phát triển phá vỡ hồng
cầu
Câu 2 : So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét:
* Giống nhau: sống kí sinh , không có không bào, dinh dưỡng nhờ hồng cầu, thực hiện qua màng tế
bào, đều gây bệnh nguy hiểm cho người, các bệnh này đều phòng chống được
* Khác nhau:
Trùng kiết lị Trùng sốt rét
Kích thước lớn hơn hồng cầu - Kích thước nhỏ hơn hồng cầu
Kí sinh ngoài hồng cầu - kí sinh trong hồng cầu
Sống ở ruột người - Sống trong máu người
Có chân giả ngắn - Không có cơ quan di chuyển
Nuốt hồng cầu - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu
Không trao đổi vật chủ - Có trao đổi vật chủ
Câu 3: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh:
Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống
Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng
Sinh sãn vô tính theo kiểu phân đôi
Di chuyển bằng chân giả, roi bơi hay lông bơi hoặc tiêu giảm
Câu 4: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh:
* Có lợi:
Làm sạch môi trường: Trùng biến hình, trùng giày, trùng roi, trùng chuông

Làm thức ăn cho động vật khác: Trùng biến hình, trùng nhảy
Ý nghĩa về địa chất: Trùng phóng xạ
* Có hại:
Gây bệnh cho động vật: Trùng cầu, trùng bào tử
Gây bệnh cho người: Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét


Câu 5: Cấu tạo giun đũa - vòng đời phát triển:
* Cấu tạo
Hình trụ dài 25cm.
Thành cơ thể: Biểu bì cơ dọc phát triển.
Chưa có khoang cơ thể chính thức
ống tiêu hóa thẳng: Chưa có hậu môn.
Tuyến sinh dục dài cuộn khúc
Lớp cuticun làm căng cơ thể
Di chuyển hạn chế
Cơ thể cong duỗi: chui rúc.
Dinh dưỡng: Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều.
* Vòng đời phát triển của giun đũa:
Giun đũa → Đẻ trứng → ấu trùng trong trứng → thức ăn sống → ruột non (ấu trùng) → máu, gan, tim,
phổi→giun đũa (ruột người)
Câu 6: Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất? Vì sao mưa nhiều giun đất lại chui
lên mặt đất ? Lợi ích của giun đất?
Cơ thể gồm nhiều đốt, trên mỗi đốt có một vành tơ kết hợp với các phần cơ thể phình duỗi xen kẽ giúp
giun đốt di chuyển được
Trong lớp mô bì có tế bào tiết ra chất nhầy làm da luôn trơn giúp giun dễ di chuyển và hô hấp qua da
Vòi miệng vươn ra như mũi dùi thích hợp cho việc đào xới đất
* Vì sao mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất ?
Khi mưa nhiều đất ngâp nước làm giảm lượng khí oxy ở trong đất, nên giun đất chui lên mặt đất để hô
hấp

* Lợi ích của giun đất đối với đất trồng
Làm cho đất tơi xốp hơn, không khí hoà tan trong đất nhiều hơn giúp rễ cây nhận được ôxy nhiều hơn
Phân giun đất làm tăng tính chịu nước, tăng lượng mùn cho đất
* Nêu cấu tạo trong của giun đất:
Giun đốt có cơ quan tiêu hoá phân hoá, hô hấp qua da, có hệ tuần hoàn kín và hệ thần kinh dạng chuỗi
hạch. Giun đất lưỡng tính, khi sinh sản chúng ghép đôi. Trứng được thụ tinh phát triển trong kén để
thành giun non
* Giun đất di chuyển như thế nào?
Giun chuẩn bị bò
Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi
Dùng toàn thân và vòng tơ làm chỗ dựa, vươn đầu về phía trước
Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi
Câu 7: đặc điểm chung của ngành giun đốt
Cơ thể phân đốt, có thể xoang
Ống tiêu hoá phân hoá
Có xuất hiện hệ tuần hoàn
Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể
Hô hấp qua da hay mang



×