Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Pháp luật hợp đồng trong hoạt động kinh doanh thương mại Hợp đồng mẫu mua bán hàng hóa Luật Vinh HĐ ĐDCTN 3 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.67 KB, 11 trang )

TÌNH HUỐNG
Công ty cổ phần xây dựng Bắc Miền Trung - một công ty chuyên kinh doanh
trong lĩnh vực xây dựng nhà ở để cho thuê hoặc bán. Công ty đang tiến hành xây dựng
một chung cư 50 tầng tại khu vực thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Để phục vụ cho công
trình, công ty đang cần gấp một số lượng lớn thép xây dựng. Biết được điều này, công ty
cổ phần Đại Dương - một công ty chuyên kinh doanh vật liệu xây dựng đã chủ động liên
hệ với công ty Bắc Miền Trung với mong muốn cung cấp cho công ty cổ phần Bắc Miền
Trung số thép mà công ty cổ phần cổ phần Bắc Miền Trung cần. Hai bên đã thỏa thuận
công ty cổ phần Bắc Miền Trung sẽ mua 1000 tấn thép xây dựng loại Ø 6 (phi 6), 1000
tấn thép loại Ø 16 (phi 16), 1000 tấn thép Ø 18, 1000 tấn thép loại Ø 20.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------Hà Nội, ngày 8 tháng 8 năm 2015
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
Kính gửi: Công ty cổ phần xây dựng Bắc Miền Trung
Địa chỉ: Số 125, đường Lê Duẩn, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Chúng tôi là: Công ty cổ phần Bắc Từ Liêm
Địa chỉ: Số 200, đường Phạm Văn Đồng, phường Phủ Diễn, quận Bắc Từ Liêm, thành
phố Hà Nội.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 112354
Điện thoại: 0438018333

Fax: 04838018333

Email:
Tài khoản số: 10201015666623, mở tại Ngân hàng Công thương chi nhánh quận Bắc Từ
Liêm, thành phố Hà Nội
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Tuấn Anh
Chức vụ: Tổng giám đốc


Công ty chúng tôi chuyên cung cấp thép xây dựng với số lượng lớn trong lĩnh vực
xây dựng.Được biết hiện nay quý công ty đang có nhu cầu mua một khối lượng thép để
phục vụ việc thi công công trình và chúng tôi đang có một số mặt hàng có thể đáp ứng
nhu cầu của quý công ty như sau:

STT

TÊN
HÀNG

ĐƠN VỊ
TÍNH

KHỐI
LƯỢNG
(kg)

ĐƠN
GIÁ
(đồng/kg)

ĐƠN GIÁ
(đồng/cây)

SỐ
LƯỢNG
CÓ THỂ
CUNG



CẤP
(tấn)
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12

Thép cuộn
Ø6
Thép cuộn
Ø8
Thép Ø 10
Thép Ø 12
Thép Ø 14
Thép Ø 16
Thép Ø 18
Thép Ø 20
Thép Ø 22
Thép Ø 25
Thép Ø 28
Thép Ø 32


Kg

12,975

2000

Kg

12,975

2000

cây(11.7m)
cây(11.7m)
cây(11.7m)
cây(11.7m)
cây(11.7m)
cây(11.7m)
cây(11.7m)
cây(11.7m)
cây(11.7m)
cây(11.7m)

7.21
10.39
14.15
18.48
23.38
28.85
34.91

45.09
56.56
73.83

12,725
12,550
12,550
12,550
12,550
12,550
12,550
12,550
12,550
12,550

91,747
130,914
178,290
232,848
294,588
363,510
439,866
568,134
712,656
930,258

1000
1000
1000
1000

2000
1000
2000
2000
2000
2000

Lưu ý:Bảng giá trên đây là bảng giá thép do Tập đoàn Hòa Phát sản xuất.
Nếu muốn mua hàng của chúng tôi,quý Công ty có thể liên lạc với chúng tôi bằng
bất kỳ phương thức nào trước ngày 15 tháng 9 năm 2015.
Việc thương thảo các nội dung về hợp đồng sẽ được tiến hành sau khi hai bên
chính thức gặp nhau.
Công ty chúng tôi cam kết số lượng mà chúng tôi có thể cung cấp nêu trên là hoàn
toàn nằm trong khả năng, nếu sau khi quý Công ty đồng ý thương thảo hợp đồng với
chúng tôi mà chúng tôi không thể đáp ứng được khối lượng nêu trên thì chúng tôi xin bồi
thường mọi thiệt hại phát sinh (trực tiếp cũng như gián tiếp) nếu có./.
Ngày 9 tháng 9 năm 2015 Công ty cổ phần xây dựng Bắc Miền Trung đã có thư
trả lời rằng sẽ mua một số mặt hàng của công ty cổ phần Bắc Từ Liêm tuy nhiên việc
thỏa thuận các nội dung của hợp đồng sẽ được thực hiện vào ngày 11 tháng 9 năm 2015
tại trụ sở của công ty./


Với danh nghĩa là bên thứ ba nhóm chúng em tiến hành soạn thảo Hợp đồng
như sau:

HỢP ĐỒNG MUA BÁN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HÀNG HÓA


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------

---------------

Số: 165/HĐ-MBHH

Vinh, ngày 11 tháng 9 năm 2015

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THÉP XÂY DỰNG
Căn cứ:
Bộ Luật dân sự số: 33/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam khóa XI, kỳ hợp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005;
Luật thương mại số: 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam khóa XI, kỳ hợp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005;
Căn cứ vào các nghị định có liên quan;
Căc cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên;
Hôm nay ngày 11 tháng 9 năm 2015, tại trụ sở văn phòng Công ty cổ phần xây dựng Bắc
Miền Trung, chúng tôi gồm:
Bên bán: Công ty cổ phần Bắc Từ Liêm
Địa chỉ: Số 200 đường Phạm Văn Đồng, phường Phủ Diễn, quận Bắc Từ Liêm, thành
phố Hà Nội.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 112354
Điện thoại: 0438018333

Fax: 04838018333



Email:
Tài khoản số: 10201015666623, mở tại Ngân hàng Công thương chi nhánh quận Bắc Từ
Liêm, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Tuấn Anh.
Chức vụ: Tổng giám đốc
Bên mua: Công ty cổ phần xây dựng Bắc Miền Trung
Địa chỉ: Số 125, đường Lê Duẩn, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 112113
Điện thoại: 0383883883

Fax: 0383883883

Email:
Tài khoản số: 711A00078911, mở tại ngân hàng Viettinbank chi nhánh thành phố Vinh,
tỉnh Nghệ An.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Đại Dương.
Chức vụ: Tổng giám đốc.
Sau khi thỏa thuận, bên bán và bên mua thống nhất và đồng ý các nội dung của hợp đồng
như sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
1. Bên mua đồng ý mua và Bên bán đồng ý bán các sản phẩm thép do Tập đoàn Hòa Phát
sản xuất với tên gọi, số lượng, đơn giá và giá trị hợp đồng cụ thể như sau:
Stt

Tên gọi-quy cách

ĐVT

1
2

3
4

Thép xây dựng Ø 6
Thép xây dựng Ø 16
Thép xây dựng Ø 18
Thép xây dựng Ø 20

Tấn
Tấn
Tấn
Tấn

Số
lượng
1000
1000
1000
1000

Đơn giá
(đồng/kg)
11000
12000
12000
12000

Thành tiền
(VNĐ)
11000000000

12000000000
12000000000
12000000000

Ghi
chú


2. Đơn giá trên đây là giá cố định, đã bao gồm cả chi phí bốc hàng lên phương tiện vận
chuyển của bên mua tại địa điểm giao hàng theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng;
3. Việc điều chỉnh giá bán hàng sẽ chỉ được tiến hành khi có sự thay đổi, chênh lệch giữa
giá thị trường với giá bán được các bên thỏa thuận tại Khoản 1 Điều này là 08% (tám
phần trăm), trong trường hợp các bên không thỏa thuận được giá bán mới thì giá bán mới
sẽ được áp dụng bằng giá thị trường đối với các sản phẩm thép cùng loại.
Điều 2: Thời gian, địa điểm giao hàng
1.Thời gian giao hàng: Bên bán sẽ giao hàng cho Bên mua thành 05 (năm) đợt, cụ thể
mỗi đợt như sau:
Đợt 1: Vào ngày 01 tháng 11 năm 2015, Bên bán giao cho Bên mua 200 tấn thép loại Ø
6, 200 tấn loạiØ 16, 200 tấn Ø 18 và 200 tấn loại Ø 20;
Đợt 2: Vào ngày 10 tháng 11 năm 2015, Bên bán giao cho Bên mua 200 tấn thép loại Ø
6, 200 tấn loại Ø 16, 200 tấn loại Ø18 và 200 tấn loại Ø 20;
Đợt 3: Vào ngày 10 tháng 12 năm 2015, Bên bán giao cho Bên mua 300 tấn thép loại Ø
6, 300 tấn loại Ø 16, 300 tấn loại Ø 18 và 300 tấn loại Ø 20;
Đợt 4: Vào ngày 20 tháng 12 năm 2015, Bên bán giao cho Bên mua 100 tấn thép loại Ø
6, 100 tấn loại Ø 16, 100 tấn loại Ø 18 và 100 tấn loại Ø 20;
Đợt 5: Vào ngày 30 tháng 12 năm 2015, Bên bán giao cho Bên mua số lượng còn lại của
Hợp đồng.
2. Địa điểm giao hàng: Bến bán sẽ giao hàng cho Bên mua Tại kho của Bên bán
Địa chỉ: Số 200 đường Phạm Văn Đồng, phường Phủ Diễn, quận Bắc Từ Liêm, thành
phố Hà Nội.

Điều 3: Chất lượng sản phẩm


1. Đúng yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất;
2. Hàng mới 100%, chưa qua sử dụng, đảm bảo chất lượng,nguyên thanh, không cong,
vênh, hoen rỉ, có đầy đủ chứng chỉ xuất xứ theo quy định.
Điều 4: Phương thức thanh toán
1. Bên mua thanh toán tiền cho Bên bán ngay sau mỗi lần nhận hàng chậm nhất là 05
(mười) ngày sau khi nhận hàng. Số tiền thanh toán tương đương với số hàng đã nhận;
2. Bên mua thanh toán cho Bên bán bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên
bán theo số tài khoản của Bên bán đã nêu trong hợp đồng;
3. Đồng tiền sử dụng để thanh toán là đồng Việt Nam..
Điều 5: Sửa đổi, bổ sung hợp đồng
Việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nội dung nào đó trong hợp đồng, kể cả việc
chuyển giao hợp đồng đều phải được sự chấp thuận bằng văn bản (hoặc các hình thức
tương đương văn bản như email, fax, telex, chứng từ điện tử,….) của các bên, tuy nhiên
bên đề xuất phải thông báo đến bên kia trước một thời hạn cho phép đủ để nếu có chấp
thuận các đề xuất đó sẽ vẫn thực hiện được hợp đồng này một cách bình thường. Nếu
chấp thuận một phần hoặc toàn bộ các đề xuất đó mà có các chi phí phát sinh thì do bên
đề xuất chịu, trừ quy định tại Khoản 4 Điều 6 Hợp đồng này. Nếu các đề xuất đó có thể
gây thiệt hại hoặc gây ảnh hưởng đến bên được đề xuất hoặc cản trở, làm khó khăn hơn
tình trạng thực hiện hợp đồng ban đầu thì bên được đề xuất có quyền từ chối các nội dung
đó.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên mua có trách nhiệm kiểm tra hàng hóa tại nơi giao và ký vào biên bản xác nhận
giao hàng, Bên bán có trách nhiệm tạo điều kiện cho Bên mua hoặc đại diện của Bên mua
tiến hành kiểm tra hàng hóa. Sau khi kiểm tra và nhận hàng mà Bên mua không có bất kỳ
khiếu nại nào đến Bên bán trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận hàng, thì hàng hóa đó sẽ



được hiểu rằng chúng đảm bảo sự phù hợp hoàn toàn với yêu cầu của Bên mua và sẽ
không có bất kỳ khiếu tố nào sau này về hàng hóa nêu trên được xem xét.
2. Nếu Bên mua chậm tiếp nhận hàng thì Bên mua phải thông báo trước dù bằng phương
thức nào, dẫu rằng thông báo về nội dung đó đến được Bên bán, trong trường hợp này
Bên bán phải thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo quản hàng hoá nhằm hạn chế đến
mức thấp nhất những thiệt hại có thể xảy ra đối với hàng hóa. Bên mua sẽ phải chịu chi
phí lưu kho bãi theo chi phí thực tế do việc chậm tiếp nhận hàng kể từ ngày giao hàng đã
ấn định cho đến khi hàng được giao cho Bên mua. Việc chậm tiếp nhận hàng không loại
trừ hay dẫn đến thay đổi thời điểm chuyển giao quyền sở hữu và rủi ro đối với hàng hóa
tại Khoản 3 Điều này.
3. Trong trường hợp việc giao hàng được thực hiện đúng ngày đã ấn định tại đơn đặt
hàng thì rủi ro (bao gồm mất mát và hư hỏng) đối với hàng hóa được chuyển từ Bên bán
sang cho Bên mua kể từ thời điểm hàng hóa được vận chuyển lên phương tiện của Bên
mua, hoặc là thời điểm ngay sau khi đại diện các bên kiểm tra hàng hóa và ký vào biên
bản giao nhận hàng tại kho của Bên bán. Trong trường hợp ngày giao nhận hàng bị lùi lại
do đề nghị từ Bên mua thì thời điểm chuyển giao rủi ro đối với hàng hóa là ngày giao
nhận hàng đã ấn định tại đơn đặt hàng. Nếu ngày giao nhận hàng được thực hiện sớm hơn
ngày đã ấn định thì thời điểm chuyển giao rủi ro đối với hàng hóa là ngày được thay đổi
sớm hơn đó. Trong mọi trường hợp, quyền sở hữu đối với hàng hóa được chuyển từ Bên
bán sang cho Bên mua được tính kể từ thời điểm Bên mua thanh toán xong toàn bộ tiền
hàng cho Bên bán sau mỗi đợt giao hàng.
4. Bên mua chịu trách nhiệm chi trả chi phí vận chuyển từ kho của Bên bán và chi phí
bốc xếp tại điểm giao hàng của Bên mua. Nếu việc đề xuất thay đổi địa điểm giao hàng
mà thuận tiện cho việc thực hiện hợp đồng hoặc có lợi cho Bên mua hoặc theo chỉ định
của Bên mua mà nếu chi phí có tăng lên thì Bên mua chịu trách nhiệm chi trả các khoản
tăng này.
5. Bên bán chịu trách nhiệm đảm bảo về quyền sở hữu, quyền định đoạt hợp pháp của
mình đối với hàng hóa, về giấy tờ pháp lý (nếu có), về nguồn gốc, chất lượng lẫn điều



kiện mà pháp luật quy định đối với sản phẩm cũng như đảm bảo không có bất cứ sự hạn
chế nào về việc chuyển dịch hàng hóa cho đến khi giao cho Bên mua.
6. Bên bán đảm bảo hàng hóa sẽ không có bất kỳ tranh chấp nào đối với bên thứ ba.
7. Bên bán đảm bảo hàng hóa chuyển cho Bên mua là hoàn toàn hợp pháp.
8. Bên bán sẽ không chịu trách nhiệm về việc chậm trễ thực hiện hợp đồng cũng như
trách nhiệm vật chất về bồi thường, phạt, lãi suất hay bất cứ chi phí nào khác kể cả vận
chuyển, chi phí luật sư,… do bị ảnh hưởng bởi sự tồn tại của các sự kiện bất khả kháng
như thiên tai, hỏa họa, lũ lụt, sóng thần, động đất, dịch bệnh, chiến tranh,…; cũng như
các sự kiện bất khả kháng khác như: biểu tình, đình công, thiếu nguyên liệu, lao động,
cấm vận, các quyết định mang tính quyền lực nhà nước, bị cản trở bởi các hành động của
chính phủ nước ngoài hoặc bất cứ trường hợp nào khác nằm ngoài tầm kiểm soát của Bên
bán.
9. Bên mua phải thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ khi đến hạn, trong trường hợp có
hành vi vi phạm của Bên bán thì Bên mua vẫn phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng;
đồng thời có quyền sử dụng các chế tài, biện pháp quy định trong hợp đồng này cũng như
của pháp luật cho phép để áp dụng đối với việc vi phạm đó của Bên bán.
10. Mọi sự không phản đối, biết mà không có ý kiến của người có thẩm quyền đối với
mọi vấn đề liên quan đến việc ủy quyền cho người khác (ký kết và thực hiện các giao
dịch, văn bản, giao nhận, vận chuyển,…); về việc kiểm tra và nhận hàng; số lượng cũng
như chất lượng sản phẩm;…sẽ được coi là hợp pháp và có giá trị pháp lý đối với các bên.
Điều 7: Giải quyết tranh chấp
1. Bên bán sẽ có trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh khi vi phạm hợp đồng nhưng
trong giới hạn giá trị đơn đặt hàng; hoặc thay thế hàng hóa khác phù hợp với yêu cầu đặt
hàng ban đầu của bên mua nếu có khiếu nại về chất lượng hàng hóa nhưng phải đảm bảo
rằng các khiếu nại đó là đúng đắn, được thực hiện đúng các điều kiện đã nêu trong hợp
đồng và trong thời hạn được phép thực hiện các quyền năng này. Nếu sau khi có khiếu
nại mà các bên tiến hành kiểm tra, xác thực rằng các nội dung khiếu nại đó không chuẩn


xác hoặc không có căn cứ thì bên mua sẽ phải chịu trách nhiệm về mọi vấn đề phát sinh

đối với hàng hóa lẫn chi phí, cũng như sẽ bị phạt một mức bằng 8% (tám phần trăm) trên
tổng giá trị số hàng hóa có khiếu nại. Mức phạt này cũng áp dụng cho các vi phạm hợp
đồng khác của Bên mua.
2. Trong trường hợp Bên bán đã thực hiện xong các nghĩa vụ của mình với Bên mua,
cũng không xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc không có sự thay đổi, bổ sung nội dung
nào của Hợp đồng ảnh hưởng đến việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán mà Bên mua chậm
thanh toán theo quy định tại đơn đặt hàng thì Bên mua sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng
0,1%/ngày trên tổng khoản tiền phải thanh toán cho đến khi hoàn thành việc thanh toán
này.
3. Nếu một bên có hành vi vi phạm hợp đồng mà không chấm dứt, khắc phục hậu quả
ngay tức khắc kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm hoặc kể từ ngày bên bị vi phạm có
thông báo về việc này đến bên vi phạm thì bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm
dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng cùng với việc yêu cầu bồi thường toàn bộ các thiệt hại, chi phí
phát sinh (trực tiếp cũng như gián tiếp) do hành vi vi phạm này gây ra. Dù rằng hợp đồng
đã được hoàn thành, thực hiện xong thì mỗi bên vẫn được bảo lưu lẫn được thực thi
quyền yêu cầu đối với bên kia về việc phải thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ phát sinh do
vi phạm hợp đồng của mình trước đó.
Điều 8: Điều khoản chung
Các bên cam kết cùng thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung đã quy định tại văn
bản này cùng các thỏa thuận tại văn bản khác mà tạo nên hợp đồng cũng như hồ sơ hợp
đồng. Nếu có phát sinh vướng mắc, sự hiểu không đồng nhất hoặc xung đột quyền, nghĩa
vụ thì các bên cùng tiến hành thương lượng, đàm phán để giải quyết các vấn đề phát sinh
đó. Nếu không giải quyết được mỗi bên đều có quyền khởi kiện ra Tòa án theo quy định
của Bộ luật tố tụng dân sự để giải quyết tranh chấp. Luật pháp Việt Nam cũng sẽ được áp
dụng cho việc xác lập, điều chỉnh các vấn đề nội dung cũng như để giải thích hợp đồng
hoặc để giải quyết tranh chấp giữa các bên.
Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng


Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, hết hiệu lực và tự động thanh lý sau 10

(mười) ngày, kể từ khi hai bên hoàn tất các nghĩa vụ của mình quy định trong hợp đồng.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý
như nhau./.
Ghi chú: Đơn đề nghị giao kết hợp đồng kiêm hợp đồng này cùng các văn bản đính kèm
như: phụ lục, hóa đơn, giấy tờ giao nhận, văn bản ủy quyền, giấy tờ pháp lý của mỗi bên,
biên bản làm việc,…tồn tại dưới dạng văn bản (hoặc các hình thức khác tương đương văn
bản như: email, fax, chứng từ điện tử…..) sẽ tạo thành Hồ sơ hợp đồng và có giá trị pháp
lý đối với các bên, trừ khi chúng không được tạo lập hợp pháp hoặc không được hai bên
cùng chấp thuận hoặc đã có tập quán, thói quen tồn tại giữa hai bên từ trước mà phủ nhận
nội dung này./.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

ĐẠI DIỆN BÊN MUA

(Chức vụ, ký tên và đóng dấu)

(Chức vụ, ký tến và đóng dấu)



×