Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Pháp luật hợp đồng trong hoạt động kinh doanh thương mại Hợp đồng mẫu Đại diện thương nhân HĐ ĐDCTN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.29 KB, 8 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
**********
HỢP ĐỒNG ĐẠI DIỆN
Số: 04/HĐĐD
- Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ vào các Nghị định có liên quan.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay ngày 02/08/2012 tại phòng họp khách sạn Mường Thanh số 14
– Đường Quang Trung – Thành phố Vinh – Nghệ An chúng tôi gồm có:
BÊN GIAO ĐẠI DIỆN:CÔNG TY TNHH ĐÔNG Á ( SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A)
-

Địa chỉ trụ sở chính: Số 02 - Đường Nguyễn Văn Cừ - T.P.Vinh – Nghệ

-

Mã số thuế: 2900456234
Đại diện: Ông Phạm Văn Quý - Chức vụ: Tổng giám đốc
Số tài khoản: 711AA5350553, mở tại ngân hàng Viettin Bank chi nhánh

An.
-

Thành phố Vinh - Nghệ An.
- Email:
- Điện thoại: 0383.867.234
Fax: 038.5464.224


BÊN ĐẠI DIỆN: CÔNG TY TNHH TÂY Á (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B)
-

Địa chỉ trụ sở chính: Số 14 – Đường Huy Cận – Phường Nguyễn Du –

T.P.Hà Tĩnh – Hà Tĩnh
- Mã số thuế: 3001445667
- Đại diện: Ông Phan Bảo Tiến - Chức vụ: Giám đốc
- Số tài khoản:711AA6780231, mở tại ngân hàng Công thương chi nhánh
Đường Huy Cận – Nguyễn Du- Tp Hà Tĩnh.
- Email:Taya_
- Điện thoại:0393.232.889
Fax: 039.3478.995

1


Sau khi bàn bạc, thảo luận hai bên đi đến thống nhất ký hợp đồng đại
diện cho thương nhân với những nội dung và điều khoản sau:
Điều 1: Công việc bên A giao cho bên B
Bên A ủy nhiệm cho bên B làm đại diện với danh nghĩa CÔNG TY TNHH
ĐÔNG Á để bán các sản phẩm vật liệu xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn
thuộc T.P.Hà Tĩnh – Hà Tĩnh (có danh mục hàng hoá đính kèm)
Tên gọi: CÔNG TY TNHH ĐÔNG Á
Địa chỉ: Số 02 - Đường Nguyễn Văn Cừ - T.P.Vinh – Nghệ An.
Người được đại diện:CÔNG TY TNHH ĐÔNG Á
Ông : Phan Bảo Tiến

Chức vụ: Giám đốc CT TÂY Á


Ông : Nguyễn Minh Hằng

Chức vụ: Kế toán

Ông : Phạm Phương Thuỷ

Chức vụ: Thủ quỹ

Điều 2:Phạm vi đại diện.
1.Bên B soạn thảo các hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng trình để bên
A xem xét, ký kết.
2.Bên A ủy quyền cho bên B lập và ký kết hợp đồng mua bán với khách
hàng sau khi đã được bên A đồng ý với từng điều khoản cụ thể.
3.Bên B chỉ được thực hiện hợp đồng sau khi đã trình hợp đồng với bên
A và bên A đồng ý . Trong trường hợp khác phải có sự thỏa thuận bằng
văn bản của bên A thì bên B mới được tiến hành thực hiện hợp đồng.
4.Bên B không được tự ý đại diện cho bên A ngoài phạm vi các hoạt động
đã được quy định trong hợp đồng này.
Điều 3. Điều khoản chung
Kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thì các bên phải cam kết cùng
thực hiện đúng và đầy đủ về các điều khoản mà hai bên đã thỏa thuận ký kết
trong hợp đồng.Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng có vấn đề khác phát
sinh trong hợp đồng thì các bên phải tiến hành thương lượng, góp ý để đưa ra
giải quyết có lợi cho hai bên nhất. Tránh trường hợp phát sinh mâu thuẫn và
tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện công việc đại diện của bên B.
Điều 4. Nghĩa vụ của các bên
2


1. Nghĩa vụ của bên B.

a) Bên B có nghĩa vụ phải thực hiện các hoạt động thương mại với danh
nghĩa vì lợi ích của bên A, không được xúc tiến các hoạt động thương mại với
danh nghĩa của mình hoặc các hoạt động mang tính chất cạnh tranh đối với
bên A.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng thì bên B phải thông báo cho bên A
về cơ hội, lợi thế và kết quả thực hiện hoạt động thương mại đã được ủy
quyền.Việc thông báo phải trung thực chính xác đúng với thỏa thuận của hai
bên.
b) Trong thời gian làm đại diện cho bên A , bên B không được tiết lộ hoặc
cung cấp cho người khác các bí mật liên quan đến hoạt động thương mại của
bên A và trong thời hạn 02 năm, kể từ khi hợp đồng đại diện chấm dứt.
c) Bên B cam kết tuân thủ mọi hướng dẫn về nghiệp vụ kinh doanh
ngành hàng mà bên A phù hợp với quy định của pháp luật và bảo vệ những bí
quyết về kinh doanh do bên A chỉ dẫn.
d) Bảo quản tài sản, tài liệu được bên A giao cho bên B để thực hiện hoạt
động thương mại.
2. Nghĩa vụ của bên A.
a) Trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên A phải thông báo cho bên B
về việc chấp nhận hay không chấp nhận các hoạt động ngoài phạm vi đại diện
mà bên đại diện đã thực hiện.
b) Các hoạt động ngoài phạm vi đại diện:
Bên A ủy quyền cho bên B lập và ký kết hợp đồng mua bán với khách
hàng sau khi đã được bên A đồng ý với từng điều khoản cụ thể.
Bên B chỉ được thực hiện hợp đồng sau khi khách hàng trình hợp đồng
đã ký với bên A. Trong trường hợp khác phải có sự thỏa thuận bằng văn bản
của bên A thì bên B mới được tiến hành thực hiện hợp đồng.
c) Cung cấp tài liệu, tài sản , những thông tin cần thiết cho bên B để thực
hiện tốt hoạt động thương mại.
3



d) Trả thù lao và khác chi phí phát sinh khác hợp lý có lợi cho cả hai bên
trong quá trình thực hiện của bên đại diện. Bao gồm : Thù lao theo hợp đồng
đại diện và những khoản thù lao phát sinh do bên đại diện thực hiện các
nghĩa vụ ngoài những nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đại diện.
e) Bên A phải thông báo kip thời cho bên B về khả năng không giao kết
được hoặc không thực hiện được các hợp đồng trong phạm vi đại diện.
Điều 5.Thời gian và phương thức thanh toán
Bên A thanh toán cho bên B thù lao, trích thưởng và các chi phí hợp lý, hợp lệ
khác được quy định ở Điều 6 vào ngày 28 hàng tháng.
Hai bên thanh toán cho nhau bằng cách chuyển khoản, số tái khoản được ghi
trong hợp đồng.Đồng thanh toán là VNĐ( Việt Nam đồng).
Điều 6. Mức thù lao
1.Mức thù lao bên A trả cho bên B được quy định như sau:
Giámđốc: 30.000.000 đồng/ tháng.
Kế toán:

5.000.000 đồng/ tháng.

Thủ quỹ:

5.000.000/ tháng.

2. Nếu bên B chủ động khai thác thị trường và tìm bạn hàng để thực hiện
các hợp đồng mua bán thì bên A sẽ trích thưởng theo tỷ lệ là: 20% lợi
nhuận từ mỗi hợp đồng và phân chia thù lao đó theo tỷ lệ sau:
Giámđốc: 10%
Kế toán là:5 %
Thủ quỹ: 5%
3. Mọi chi phí hợp lý, hợp lệ khác tại văn phòng đại diện phục vụ cho hoạt

động vì lợi ích của bên A thì bên B được dự chi trước và được quyết toán 1
tháng/ lần với định mức bình quân là: 10.000.000 đồng/ tháng
( 120.000.000 đồng/năm).
4. Mức thù lao, trích thưởng, mọi chi phí hợp lý hợp lệ được quy định tại
khoản 1,2,3 điều này sẽ được thanh toán vào ngày 28 hàng tháng.
Điều 7. Trách nhiệm vật chất do vi phạm hợp đồng
4


1. Nếu bên B thực hiện hợp đồng ngoài phạm vi đại diện.
Cụ thể:
Bên B lập và ký kết hợp đồng với bên thứ 3 mà bên A chưa đồng ý với
từng điều khoản cụ thể thì bên B sẽ phải chịu mức phạt là: 8% giá trị phần
nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm và phải liên đới với bên thứ 3 chịu trách nhiệm
bồi thường nếu có thiệt hại phát sinh cho bên A ( Bên B sẽ phải chịu trách
nhiệm với bên thứ 3 trừ trường hợp bên thứ 3 biết hoặc phải biết về việc
không có thẩm quyền đại diện )
Bên B tự ý thực hiện hợp đồng khi bên thứ 3 chưa trình hợp đồng đã ký
với bên A thì bên B sẽ phải chịu mức phạt là: 1 tháng thù lao mỗi chức danh
của bên B và phải lien đới với bên thứ 3 chịu trách nhiệm bồi thường nếu có
thiệt hại phát sinh cho bên A.
2. Nếu Bên B lập và ký hợp đồng với danh nghĩa của mình hoặc các hoạt
động mang tính chất cạnh tranh đối với bên A thì bên B sẽ phải chịu mức
phạt : 2 tháng thù lao mỗi chức danh của bên B.
3. Nếu Bên B tiết lộ hoặc cung cấp cho người khác các bí mật liên quan đến
hoạt động thương mại của bên A trong thời hạn làm đại diện và trong thời
hạn 02 năm, kể từ khi hợp đồng đại diện chấm dứt thì sẽ phải chịu mức
phạt là: 4 tháng thù lao mỗi chức danh của bên B và phải chịu trách nhiệm
bồi thường nếu có thiệt hại phát sinh cho bên A.
Các bí mật liên quan đến hoạt động thương mại của bên A: Bí quyết kinh

doanh, chiến lược kinh doanh, kế hoạch kinh doanh, danh sách khách hàng,
quy cách đóng gói và vận chuyển sản phẩm.
4. Nếu bên B không tuân thủ hướng dẫn về nghiệp vụ kinh doanh ngành
hàng của bên A, không phù hợp với các quy định của pháp luật và bảo vệ
những bí quyết về kinh doanh do bên A chỉ dẫn thì bên B sẽ phải chịu mức
phạt là: 4 tháng thù lao mỗi chức danh của bên B và phải chịu trách nhiệm
bồi thường nếu có thiệt hại phát sinh cho bên A.
5. Nếu bên A chậm trả thù lao cho bên B .Chậm trả 5 ngày sẽ được tính là
chậm trả kể từ ngày quyết toán hàng tháng. Và chậm trả trích thưởng từ

5


các hợp đồng do bên B chủ động khai thác thì mức tính lãi suất là: 7%/
năm.
Điều 8. Điều khoản về tranh chấp
1. Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng,
nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết
và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, bình đẳng đảm
bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
2. Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai
bên thống nhất sẽ khiếu nại tới toà án Nhân dân Thành phố Vinh là cơ
quan có thẩm quyền giải quyết vụ việc này.
3. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án.
Điều 9. Thời gian có hiệu lực của hợp đồng
Thời gian mà bên A ủy quyền cho bên B thực hiện các hoạt động thương
mại có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2014.
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó
05/01/2015tại khách sạn Mường Thanh số 14 – Đường Quang Trung –
Thành phố Vinh – Nghệ An.

Hợp đồng này được làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi
bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN B

ĐẠI DIỆN BÊN A

Chức vụ

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

(Ký tên, đóng dấu)

6


DANH MỤC HÀNH HÓA KÈM THEO

Mã sản

Quy cách
Kích cỡ

phẩm
8432
8644
5463
8845
1241

234
567

30x60 cm
30x60 cm
60x60 cm
60x60 cm
60x60 cm
80x80 cm
80x80 cm

Thành tiền
Trọng lượng

đóng gói
6 viên/hộp
8 viên/hộp
4 viên/hộp
4 viên/hộp
4 viên/hộp
3 viên/hộp
3 viên/hộp

7

20kg/hộp
24kg/hộp
30kg/hộp
30kg/hộp
34kg/hộp

49kg/hộp
49kg/hộp

VNĐ/m2
150.000/m2
155.000/m2
180.000/m2
190.000/m2
210.000/m2
390.000/m2
430.000/m2


KẾT LUẬN
Với tinh thần làm việc nhiệt tình, ham học hỏi, tìm tòi nhiều vốn tài liệu, sự
đoàn kết của các thành viên. Nhóm chúng tôi đã làm nổi bật được những vần đề
đặt ra trong phần mở đầu và có được những kết quả nhất định.
Về mặt lý luận, nhóm đã làm nổi bật được những khái niệm như “ Hợp
đồng, Đại diện, Đại diện cho thương nhân”. Những đặc điểm, Nội dung của hợp
đồng đại diện. Phân tích để hiểu rõ được nội hàm những điều đã nêu ở trên. Xác
định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia vào “ Hợp đồng đại diện
cho thương nhân”.
Ngoài những vấn đề lý luận đó, nhóm còn chỉ ra được những thực trạng khi
các chủ thể tham gia vào quan hệ hợp đồng. Một số hợp đồng hoặc ví dụ cụ thể
minh chứng cho lý luận. cùng với đó đưa ra được những quan điểm để hoàn
thiện và rút kinh nhiệm để tránh được những sai lầm, tranh chấp không mong
muốn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng và nỗ lực trong quá trình thực hiện đề tài
nhưng không tránh khỏi được những thiếu sót. Vậy mong cô và toàn thể sinh
viên trong lớp đóng góp ý kiến để đề tài của nhóm được hoàn thiện hơn. Xin

chân thành cảm ơn!

8



×