Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Pháp luật hợp đồng trong hoạt động kinh doanh thương mại Hợp đồng mẫu quảng cáo thương mại 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.6 KB, 8 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Số185/2015/HĐMB

- Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Căn cứ luật thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Căn cứ vào Biên bản thương thảo hợp đồng số215/BB/HĐ ngày 6 tháng 8 năm 2015 giữa công
ty TNHH Thương mại CVN và Tập đoàn MONSTER về việc thực hiện gói thầu mua sắm trang
thiết bị vật tư trang bị cho các phòng ban.
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của cả hai bên.
Hôm nay, ngày 18 tháng 8 năm 2015, đại diện hai bên gồm có:
Bên mua (gọi tắt là bên A): Công ty TNHH Thương mại CVN.
Địa chỉ

: Số 38 Phượng Hoàng, phường Trường Thi, TP.Vinh, tỉnh Nghệ An

Điện thoại

: 0961235879

Tài khoản

: 3410119 – Tại ngân hàng Á Châu – Tp.Vinh – tỉnh Nghệ An

Đại diện

: ông Tuy Văn Lèo



Chức vụ

: Giám đốc

1


Bên bán (gọi tắt là bên B): Tập đoàn MONSTER
Địa chỉ
Điện thoại
Tài khoản
Đại diện
Chức vụ

: Số 02 Phạm Văn Đồng, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
: 01659126984
: 6894568 – Tại ngân hàng BIDV – Tp.Vinh – tỉnh Nghệ An
: bà Tống Tu Tu
: Tổng Giám Đốc

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán thiết bị, vật tư với các thỏa thuận sau:
Điều 1: Hàng hóa
TT

Tên hàng

Xuất xứ

Đơn vị

tính

Số
lượng

Đơn giá
(VNĐ)

Thành tiền

1

Đầu DVP Sony
Model: SR170/BCSP6

Trung
Quốc

Chiếc

15

890.909

13.363.635

2

Tivi Sam Sung 24 inch
Model: 24H4150

Tivi Led Sony 32 inch
Model: 32R300B
Tivi Sony 55 inch
Model: 55W800B

Việt
Nam
Malaysia

Chiếc

15

3.600.000

54.000.000

Chiếc

20

6.300.000

126.000.000

Malaysia

Chiếc

01


28.909.090

28.909.090

3
4

Cộng
Thuế VAT : 10%
Tổng cộng

222.272.725
22.227.275
244.500.000

(Bằng chữ: Hai trăm bốn mươi bốn triệu hai trăm nghìn đồng)

2


- Đặc điểm hàng hóa: Các hàng hóa trên là hàng chính hãng, thiết bị còn mới 100% (chưa qua
sử dụng), các thông số kĩ thuật đúng với cấu hình của model sản phẩm, chất lượng tiêu chuẩn của
nhà sản xuất và được bảo hành chính hãng trên toàn quốc.
Điều 2: Bảo hành
- Thời gian bảo hành 24 tháng tính từ ngày mua nhưng không quá 30 tháng kể từ ngày phát hành
phiếu bảo hành hoặc ngày xuất hàng của Công ty.
- Trong thời gian bảo hành, sản phẩm được sửa chữa miễn phí khi các linh kiện cấu thành sản
phẩm tự hư hỏng hoặc hỏng do lỗi sản xuất.
- Các sản phẩm không được bảo hành trong các trường hợp sau:

+ Hư hỏng do thiên tai, tai nạn hoặc sử dụng sai hướng dẫn.
+ Hư hỏng do các loại động vật chui vào trong sản phẩm.
+ Phiếu bảo hành không hợp lệ.
+ Nhãn ghi mode sản phẩm, số seri máy, tem niêm phong trên sản phẩm không còn nguyên vẹn
hoặc không đọc được.
Điều 3: Giá cả
Giá của hàng hóa được xác định theo quy định tại Điều 1 và được tính bằng đồng Việt Nam.
Tổng giá trị hợp đồng là: 244.500.000 đồng (Bằng chữ: hai trăm bốn mươi bốn triệu năm trăm
nghìn đồng).
Điều 4: Phương thức thanh toán
a. Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B một lần bằng 100% tổng giá trị hợp đồng
này là 244.500.000 đồng (Bằng chữ: hai trăm bốn mươi bốn triệu năm trăm nghìn đồng), khi
nhận đủ 100% số hàng hóa như ghi trong Điều 1 của hợp đồng này.
b. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản 1 lần.
c. Việc thanh toán số tiền trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3


Điều 5: Giao hàng hóa và chứng từ có liên quan
a. Thời gian giao hàng: Bên B thực hiện nghĩa vụ giao hàng cho bên A trong vòng 10 ngày kể từ
ngày kí hợp đồng. Trường hợp bên bán giao hàng sau thời hạn đã thỏa thuận thì bên mua có
quyền từ chối nhận hàng.
b. Địa điểm giao hàng và phương thức giao: Hàng giao 01 lần đủ 100% số lượng, các chủng loại
như Điều 1 của hợp đồng tại kho bên A (Số 38 Phượng Hoàng, phường Trường Thi, TP.Vinh,
tỉnh Nghệ An).
c. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên B chịu.
d. Chi phí bốc xếp do cả bên A và bên B cùng chịu với chi phí chia đều là 50/50.
e. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu
kho bãi là 2 triệu đồng/ngày.
f. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải

chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
g. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu
phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu
cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có
quy định thời hạn bảo hành). Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên
mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra
trung gian (Vinacontrol) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập
biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã
chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
h. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm
nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:
- Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
- Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;
- Giấy chứng minh nhân dân.
4


Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên bán
a. Quyền của bên bán:
- Nhận thanh toán tiền bán hàng
- Yêu cầu bên A, thanh toán đầy đủ theo mức giá, thời hạn và hình thức thanh toán được thỏa
thuận tại Điều 3, Điều 4 của hợp đồng này.
b. Nghĩa vụ của bên bán:
- Giao hàng đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng, đã thỏa thuận tại Điều 1 của hợp
đồng.
- Giao chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định tại Điều 5 của hợp đồng.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của bên mua
a. Quyền của bên mua:
- Có quyền sở hữu toàn bộ số hàng có từ khi nhận bàn giao.
- Từ chối nhận hàng khi hàng hóa không đúng với các quy định trong hợp đồng này, hàng hóa là

đối tượng tranh chấp, hàng cấm theo quy định của pháp luật.
b. Nghĩa vụ của bên mua:
- Nhận hàng theo thỏa thuận và tạo điều kiện cho bên B giao hàng.
- Thanh toán theo mức giá, thời hạn và hình thức thanh toán được thỏa thuận tại Điều 2, Điều 3
hợp đồng này.
- Bồi thường thiệt hại và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật hiện hành trong
trường hợp tạm ngừng thanh toán mà bằng chứng do bên mua đặt ra không xác thực gây thiệt hại
cho bên bán.
Điều 8: Thay đổi, hủy bỏ hợp đồng
a. Hợp đồng chỉ thay đổi khi có sự thống nhất của hai bên.
5


b. Hợp đồng bị hủy bỏ trong các trường hợp sau:
- Hủy bỏ theo sự thỏa thuận của các bên.
- Bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng khi bên bán không thực hiện nghĩa vụ giao hàng.
- Bên bán có quyền hủy bỏ hợp đồng khi bên mua không thực hiện nghĩa vụ nhận hàng.
- Việc phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại trong trường hợp hợp đồng bị một bên đơn phương
hủy bỏ được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 9: Trách nhiệm vật chất
a. Bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng phải nộp phạt vi phạm hợp đồng. Mức phạt theo quy định của
pháp luật hiện hành.
b. Việc bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng được thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành.
Điều 10: Giải quyết tranh chấp
a. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi
phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập
biên bản ghi toàn bộ nội dung).
b. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.
Điều 11: Điều khoản thi hành

a. Hai bên có trách nhiệm thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng
Các nội dung không được ghi nhận trong hợp đồng sẽ thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành.
b. Hợp đồng gồm có 5 trang, 11 Điều, được lập thành 04 bản, mỗi bản có giá trị pháp lí như
nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
c. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày kí.

6


ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, đóng dấu)

C- PHẦN KẾT BÀI:
Qua một số vấn đề pháp lý của hợp đồng mua bán hàng hóa chúng ta thấy pháp luật về hợp đồng
mua bán hàng hóa đã đưa ra những tiêu chí căn bản nhất để thể hiện cụ thể mối quan hệ mua bán
giữa các bên,đồng thời cũng đưa ra những nghĩa vụ cơ bản mà các bên phải thực hiện.Qua đó
giúp các thương nhân,các tổ chức,cá nhân tham gia hợp đồng mua bán hàng hóa hiểu rõ hơn về
đặc điểm, nội dung của hợp đồng mua bán hàng hóa và từ đó có thể dễ dàng thực hiện,đưa ra
những điều kiện giao kết một cách hợp lý và có lợi nhất. Đồng thời tránh những sai phạm cơ bản
làm mất hiệu lực của hợp đồng,giúp các bên có sự ràng buộc về quyền và nghĩa vụ với nhau một
cách chắc chắn và giảm thiểu được những rủi ro trong hoạt động kinh doanh thông qua hợp đồng
mua bán hàng hóa.
Đây là những vấn đề về hợp đồng mua bán hàng hóa mà nhóm 7 đã nghiên cứu và đưa ra,tuy
nhiên do thời gian làm bài có hạn,cũng như chưa có điều kiện để nghiên cứu và tìm hiểu chuyên
sâu hơn về vấn đề hợp đồng mua bán hàng hóa,do vậy vẫn còn nhiều thiếu sót không thể tránh
khỏi cần nhận được những đóng góp của cô và các bạn để giúp nhóm em hoàn thiện tốt hơn bài

tập của mình.

***THE END***
7


Học liệu tham khảo:
Bộ luật thương mại luật số:36/2005/L-QH11
Bộ luật dân sự Luật số:33/2005/QH11
Công ước viên năm 1980
Giáo trình luật thương mại Đại học Luật Hà Nội
Pháp luật về hợp đồng thương mại và đầu tư( những vấn đề pháp lý cơ bản)- tác giả TS Nguyễn
Thị Dung.
Web: Thuvienphapluat.vn

8



×