Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Bước đầu nghiên cứu khả năng sinh trưởng và phát triển của giống đu đủ VNĐĐ9 trồng tại xã bắc phú, huyện sóc sơn, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 51 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi còn
nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cô trong khoa Sinh - KTNN
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 nói chung và các thầy cô tổ Thực vật Vi sinh nói riêng.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đỗ Thị Lan Hƣơng, giảng viên khoa Sinh
- KTNN, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, tận
tình chỉ bảo, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thiện tốt đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến gia đình, bạn bè, ngƣời
thân đã luôn quan tâm, động viên, khích lệ, tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể
hoàn thành tốt đƣợc khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2016
Sinh viên

Nguyễn Thị Nhung


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận là
trung thực và không trùng lặp với khóa luận khác.
Tôi xin cam đoan mọi thông tin dẫn trong khóa luận đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, tháng 5 năm 2016
Sinh viên

Nguyễn Thị Nhung


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, VIẾT TẮT


NSTT:

Năng suất thực tế

NSLT:

Năng suất lý thuyết

TGST:

Thời gian sinh trƣởng

FAO:

Tổ chức nông nghiệp và Lƣơng thực Liên Hợp Quốc


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu. ..............................................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................2
3.1. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................2
3.3. Điểm mới ..............................................................................................................3
3.4. Bố cục khóa luận ..................................................................................................3

Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
1.1. Tổng quan về giống đu đủ VNĐĐ9 .....................................................................4
1.2. Tình hình nghiên cứu, sản xuất trong và ngoài nƣớc ...........................................5

1.2.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ đu đủ trên thế giới ................................................5
1.2.2. Sản xuất tiêu thụ đu đủ ở Việt Nam.................................................................11
1.3. Nguồn gốc phân bố của cây đu đủ .....................................................................12
1.3.1. Nguồn gốc .......................................................................................................12
1.3.2. Phân bố ...........................................................................................................12
1.4. Đặc điểm thực vật học cây đu đủ .......................................................................12
1.4.1. Rễ .....................................................................................................................12
1.4.2. Thân.................................................................................................................13
1.4.3. Lá .....................................................................................................................13
1.4.4. Hoa và cụm hoa ..............................................................................................14
1.4.5. Quả và hạt .......................................................................................................16
1.5. Các kiểu hình cây và giới tính của đu đủ ...........................................................17
1.6. Các loại sâu bệnh hại chính trên cây đu đủ ........................................................18
1.6.1. Sâu hại .............................................................................................................18
1.6.2. Bệnh hại ..........................................................................................................19
1.7. Nhu cầu dinh dƣỡng của cây đu đủ ....................................................................20

Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 22
2.1. Đối tƣợng, thời gian và địa điểm nghiên cứu.....................................................22
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................22


2.2.1. Điều tra thực trạng một số giống đu đủ được trồng tại Xã Bắc Phú huyện Sóc
Sơn thành phố Hà Nội. ..............................................................................................22
2.2.2. Theo dõi sự sinh trưởng và phát triển của giống đu đủ VNĐĐ9. ...................22
2.2.3. Đánh giá sự phát triển của giống đu đủ VNĐĐ9 trong điều kiện gieo trồng tự
nhiên. .........................................................................................................................22
2.2.4. So sánh năng suất của giống đu đủ VNĐĐ9 với một số giống khác đang được
trồng tại địa phương. ................................................................................................22
2.2.5. Đề xuất giải pháp. ...........................................................................................22

2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................22
2.3.1. Bố trí thí nghiệm..............................................................................................22
2.3.2.Quy trình kỹ thuật.............................................................................................23
2.3.3. Các chỉ tiêu theo dõi .......................................................................................24

Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 26
3.1. Điều kiện tự nhiên của khu vực xã Bắc Phú - Sóc Sơn - Hà Nội ......................26
3.2. Điều tra thực trạng một số giống đu đủ đƣợc trồng tại Xã Bắc Phú huyện Sóc
Sơn thành phố Hà Nội. ..............................................................................................28
3.3. Sự sinh trƣởng và phát triển của giống đu đủ VNĐĐ9 ......................................30
3.3.1. Thời gian sinh trưởng của đu đủ VNĐĐ9 .......................................................30
3.3.2. Động thái tăng trưởng của cây .......................................................................31
3.3.3. Đặc điểm màu sắc lá, quả cuả VNĐĐ9 ..........................................................33
3.3.4. Tỷ lệ nhiếm sâu bệnh hại của giống đu đủ VNĐĐ9 ........................................34
3.3.5. Năng suất và yếu tố cấu thành năng suất của giống đu đủ VNĐĐ9 ..............35

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................................. 37
1.

Kết luận........................................................................................................37

2.

Đề nghị ........................................................................................................37

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 38
Tài liệu trong nƣớc ....................................................................................................38
Tài liệu nƣớc ngoài....................................................................................................38
Tài liệu Internet .........................................................................................................39


PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Các nƣớc sản xuất đu đủ hàng đầu thế giới ..................................... 7
Bảng 1.2 Tình hình sản xuất đu đủ trên thế giới từ năm 2003 – 2009 ........... 9
Bảng 3.1 Thời gian các giai đoạn sinh trƣởng của VNĐĐ9 ........................... 30
Bảng 3.2 a Tốc độ tăng trƣởng của giống đu đủ VNĐĐ9 ở vụ hè thu năm
2015 ................................................................................................. 31
Bảng 3.2b Tốc độ tăng trƣởng của giống đu đủ VNĐĐ9 ở vụ thu đông
năm 2015-2016 ............................................................................... 31
Bảng 3.3a Số lá trên cây của giống đu đủ VNĐĐ9 ở vụ hè thu ..................... 32
Bảng 3.3b Số lá trên cây của giống đu đủ VNĐĐ9 ở vụ thu đông ................ 33
Bảng 3.4 Màu sắc lá, quả của VNĐĐ9 ........................................................... 34
Bảng 3.5 Tình hình nhiễm sâu bệnh hại của giống đu đủ VNĐĐ9 ................ 34
Bảng 3.6 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của giống đu đủ
VNĐĐ9 ........................................................................................... 35


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Ảnh 1.1 Giống đu đủ VNĐĐ9, nguồn: Nguyễn Thị Nhung ........................... 4
Ảnh 3.1 Giống đu đủ ta, nguồn: Internet ........................................................ 28
Ảnh 3.2 Giống đu đủ Thái Lan, nguồn: Internet............................................. 29
Ảnh 3.3 Giống đu đủ Đài Loan, nguồn: Internet ............................................ 29


DANH MỤC BẢN ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Bản đồ 1.1 Bản đồ các nƣớc trồng đu đủ trên thế giới ................................... 5
Đồ thị 1.1. Tốp 10 nƣớc dẫn đầu về sản lƣợng đu đủ xuất khẩu .................... 9
Đồ thị 1.2. Tốp 10 nƣớc dẫn đầu về giá trị đu đủ xuất khẩu .......................... 10



MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đu đủ (Carica papaya L.) là loại cây ăn quả dễ trồng, nhanh cho thu
hoạch, đạt sản lƣợng cao, chu kỳ kinh tế ngắn, thích hợp với nhiều loại đất,
đặc biệt có thể trồng xen, trồng gối với các cây trồng khác. Các sản phẩm từ
đu đủ đƣợc sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Hoa đu đủ đƣợc dùng để
làm thuốc và các dƣợc liệu khác.
Quả đu đủ xanh chứa khoảng 60 - 70% các chất dinh dƣỡng so với quả
chín, đƣợc sử dụng làm rau ăn, làm mứt,... Quả chín có giá trị dinh dƣỡng rất
cao dùng để ăn tƣơi hoặc làm nguyên liệu cho sản xuất nƣớc quả, mứt ƣớt,
kem, salat.
Đặc biệt nhựa đu đủ chứa chất papain là enzym phân huỷ protein, đƣợc
dùng làm nguyên liệu cho chế biến thịt, sữa, bia, công nghiệp thuốc tẩy và
trong ngành y,...
Theo phân tích hoá học, trung bình trong thịt quả có chứa 85 - 88%
nƣớc, 0,6% protein, 0,1% lipit, 8,3% đƣờng và 60 - 122mg vitamin C. Đặc
biệt trong quả chín rất giàu Caroten nên đu đủ có tác dụng chống oxy hoá,
tăng sức đề kháng cho cơ thể [8].
Cây đu đủ đƣợc trồng rộng rãi ở nhiều vùng trên thế giới: Châu Á, Châu
Phi, Châu Mỹ đều có trồng đu đủ. Ở nƣớc ta, đu đủ đƣợc trồng trên khắp cả
nƣớc, trồng phổ biến ở những vùng trung du, vùng bán sơn địa và các tỉnh ở
đồng bằng sông Hồng. Tuy nhiên vị trí của cây đu đủ chƣa đƣợc đánh giá và
quan tâm đúng mức. Công tác chọn tạo giống chƣa đƣợc trú trọng nhiều.
Nguồn giống đu đủ hiện nay chủ yếu là các giống nhập nội từ những nƣớc lân
cận nhƣ: Thái Lan, Đài Loan, Malaysia, Trung Quốc...
Những nghiên cứu cơ bản nhằm phát triển sản xuất đu đủ ở quy mô vƣờn
hộ và trang trại đang là một hƣớng đi mới đem lại hiệu quả kinh tế cao, nhanh
quay vòng vốn cho nông dân.


1


Để phát huy tối đa tiềm năng năng suất của cây đu đủ, cần phải lựa chọn
đƣợc giống tốt và khoảng cách trồng hợp lý. Giống phải cho năng suất cao,
khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận và sâu bệnh tốt. Khoảng cách
trồng liên quan đến khả năng sử dụng dinh dƣỡng trong quần thể và công tác
quản lý dịch hại trên đồng ruộng. Lựa chọn đƣợc một số giống tốt, khoảng
cách trồng hợp lý là nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại của sản xuất
cây ăn quả nói chung và cây đu đủ nói riêng.
Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết trong thực tiễn, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Bƣớc đầu nghiên cứu khả năng sinh trƣởng và phát
triển của giống đu đủ VNĐĐ9 trồng tại xã Bắc Phú, huyện Sóc Sơn,
thành phố Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu.
- Đánh giá sự sinh trƣởng và phát triển của giống đu đủ VNĐĐ9 trồng
tại xã Bắc Phú huyện Sóc Sơn thành phố Hà Nội.
- Đánh giá khả năng sinh trƣởng, ra hoa, quả, các yếu tố cấu thành năng
suất của giống đu đủ VNĐĐ9.
- Xác định một số chỉ tiêu về hình thái, phẩm chất quả của loài đu đủ
nghiên cứu.
- Đánh giá tình hình nhiễm một số loại bệnh chính trên đồng ruộng.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Xác định giống đu đủ phù hợp với điều kiện tự nhiên của xã Bắc Phú
huyện Sóc Sơn thành phố Hà Nội.
- Kết quả nghiên cứu góp phần bổ sung thêm thông tin dữ liệu khoa học
về cây đu đủ làm tài liệu khoa học phục vụ cho nghiên cứu và giảng dạy.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn

- Đánh giá khả năng sinh trƣởng của giống đu đủ VNĐĐ9 trồng tại xã
Bắc Phú huyện Sóc Sơn thành phố Hà Nội.

2


- Bổ sung thêm kiến thức thực tế về cách trồng và chăm sóc cây đu đủ,
góp phần tăng hiệu quả kinh tế về mô hình sản xuất đu đủ tại xã Bắc Phú,
huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.
3.3. Điểm mới
Trên cơ sở phân tích, đánh giá những thuận lợi khó khăn ảnh hƣởng đến
sản xuất, kết quả nghiên cứu về giống đu đủ VNĐĐ9 khẳng định cơ sở khoa
học về phát triển đu đủ tại xã Bắc Phú, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.
3.4. Bố cục khóa luận
Ngoài lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung của khóa luận
gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Tổng quan tài liệu.
Chƣơng 2. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu.

3


Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về giống đu đủ VNĐĐ9

Ảnh 1.1: Giống đu đủ VNĐĐ9, nguồn: Nguyễn Thị Nhung
Giống cây đu đủ VNĐĐ9 là kết quả của tổ hợp lai giữa giống đu đủ Đài
Loan quả dài với giống đu đủ bản địa đƣợc thu thập từ tỉnh Sóc Trăng. Giống
cây dễ trồng, cây sinh trƣởng khoẻ, vốn đầu tƣ thấp,có khả năng chống chịu

bệnh virus cao, ít sâu bệnh nhƣng lại cho năng suất cao, cho năng suất quả 6070kg/cây. Cây có chiều cao trung bình từ 1 đến 1,5m. Đu đủ VNĐĐ9 cho thịt
quả màu vàng cam, ngọt, thơm, mềm mà không nát, vỏ quả cứng dễ bảo quản

4


và vận chuyển. Quả nặng trung bình 1,34 kg/quả. Thời gian cho thu hoạch
kéo dài khoảng 2 tháng, 15 ngày cho thu quả một đợt, năng suất cao hơn hoặc
tƣơng đƣơng 81,6 tấn/ha.
Giống đu đủ này đƣợc viện Nông Nghiệp lai tạo và chọn lọc. Chúng đã
đƣợc đánh giá ở vùng trung du, vùng bán sơn địa và các tỉnh ở đồng bằng
sông Hồng và lần đầu tiên đƣợc khảo sát ở khu vực xã Bắc Phú - Sóc Sơn Hà Nội.
1.2. Tình hình nghiên cứu, sản xuất trong và ngoài nƣớc
1.2.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ đu đủ trên thế giới
Bản đồ 1.1: Bản đồ các nƣớc trồng đu đủ trên thế giới

Nguồn: FAOSTAT 2010
Trên bản đồ cho thấy những nƣớc sản xuất hơn 500.000 tấn đu đủ mỗi
năm có màu đen (Brazin, Ấn Độ...), những nƣớc sản xuất từ 100.000 499.999 tấn đu đủ mỗi năm có màu xám tối (Trung Quốc, Colombia, Peru...),
các nƣớc sản xuất từ 50.000 - 99.999 tấn đủ đủ mỗi năm có màu xám

5


(Cuba...), những nƣớc sản xuất từ 10.000 - 49.999 tấn mỗi năm có màu xám
sáng (Hoa Kỳ...), các nƣớc sản xuất dƣới 10.000 tấn mỗi năm có màu xám
nhạt (Argentina...), các nƣớc không sản xuất đu đủ có màu trắng [21].
Bảng 1.1 cho thấy sản lƣợng đu đủ của 20 nƣớc dẫn đầu chiếm 96% tổng
sản lƣợng đu đủ trên thế giới. Nhìn chung, sản xuất đu đủ của các nƣớc từ
năm 2000 - 2008 đều tăng qua các năm. Tính đến năm 2008, tổng sản lƣợng

đu đủ trên toàn thế giới là 9.095.875 tấn, trong đó Ấn Độ là nƣớc sản xuất đu
đủ lớn nhất với sản lƣợng 2.685.900 tấn.
Ở nhiều quốc gia trên thế giới hiện nay, đu đủ đƣợc xem là một trong
bốn loại quả tƣơi quan trọng phục vụ cho nhu cầu của con ngƣời sau các loại
quả nhƣ xoài, chuối và dứa [21].

6


Bảng 1.1: Các nƣớc sản xuất đu đủ hàng đầu thế giới
Đơn vị: Tấn
STT

Quốc gia

2003

2004

2005

2006

2007

2008

1

Ấn Độ


1.692.100

2.535.100

2.139.300

2.482.100

2.685.900

2.685.900

2

Brazil

1.714.590

1.612.348

1.573.819

1.897.639

1.811.540

1.900.000

3


Nigeria

755.000

755.000

755.500

759.000

765.000

765.000

4

Indonesia

626.745

732.611

548.657

643.451

621.524

653.276


5

Mexico

955.694

787.663

709.477

798.589

919.425

638.237

6

Ethiopia

230.540

260.000

260.000

260.000

260.000


260.000

7

Congo

212.180

214.070

215.980

217.900

219.840

223.770

8

Colombia

91.608

103.870

140.346

164.606


223.945

207.698

9

Guatemala

69.000

84.000

99.000

113.277

184.530

184.530

10

Philippines

130.764

133.876

146.628


157.120

164.234

182.907

11

Peru

189.793

193.923

171.055

175.428

157.771

157.771

12

Venezuela

148.030

131.753


118.063

151.353

132.013

132.013

13

Thailand

125.000

125.000

131.000

131.000

131.000

131.000

7


14


China

164.559

157.620

118.475

151.283

117.914

120.359

15

Bangladesh

47.505

50.615

240.000

105.245

95.785

103.609


16

Cuba

120.100

119.000

91.797

90.309

89.700

89.400

17

Kenya

86.491

86.000

87.000

86.000

86.000


86.000

18

Malaysia

78.000

75.000

72.000

72.000

72.000

72.000

19

El Salvador

53413

60470

63456

67264


65295

71172

20

Costa Rica

31125

33815

35565

31090

41042

58408

World

7.930.846

8.594.281

8.066.114

8.913.064


9.210.748

9.095.875

Tổng

Nguồn: FAOSTAT 2010

8


Qua bảng 1.1 cho thấy diện tích trồng, năng suất cũng nhƣ sản lƣợng đu
đủ của các nƣớc tăng dần qua các năm, trong đó năng suất và sản lƣợng tăng
nhanh nhất vào năm 2006, diện tích đu đủ thế giới tăng cao nhất vào năm
2008 (19,723 triệu ha/năm).
Bảng 1.2: Tình hình sản xuất đu đủ trên thế giới từ năm 2003 - 2009
Năng suất

Năm

Diện tích (1000 ha)

2003

365.965

21.8476

7.995.491


2004

373.566

23.3497

8.722.657

2005

385.283

21.1265

8.139.708

2006

382.129

23.4616

8.965.372

2007

393.166

24.0991


9.474.966

2008

412.889

24.2028

9.993.074

2009

420.279

24.9507

10.486.290

(tấn/ha)

Sản lƣợng (tấn)

Nguồn: FAOSTART, 2010
Đồ thị 1.1: Tốp 10 nƣớc dẫn đầu về sản lƣợng đu đủ xuất khẩu

Nguồn: FAOSTAT 2008

9



Theo tổ chức Nông Lƣơng Quốc Tế (FAO), mỗi năm thế giới sản xuất
khoảng 6.634.580 tấn đu đủ, trong đó 95% dùng ăn tƣơi, số còn lại phục vụ
cho ngành công nghiệp chế biến đồ hộp và sản xuất nhựa mủ [15].
Đu đủ là mặt hàng xuất khẩu có giá trị của các quốc gia nhƣ: Ấn Độ,
Brazil, Mexico, Malaixia, Uganda, Tanzania... Hiện nay Mexico là nƣớc xuất
khẩu đu đủ lớn nhất thế giới. Thị trƣờng xuất khẩu đu đủ chính là Hồng
Kông, Singapore, các Tiểu vƣơng quốc Ả Rập thống nhất (UAE) [6].
Đồ thị 1.2: Tốp 10 nƣớc dẫn đầu về giá trị đu đủ xuất khẩu

Nguồn: FAOSTAT 2008
Ở hầu hết các nƣớc trên thế giới, đu đủ đƣợc sản xuất tập trung trong các
trang trại. Toàn bộ chi phí đầu tƣ ban đầu cho việc sản xuất vào khoảng
99.000USD, lãi suất thu về trên một hecta dao động khoảng 13.000 - 44.000
USD. Giá bán của đu đủ thay đổi qua các năm và phụ thuộc rất nhiều vào
năng suất và thị trƣờng tiêu thụ. Thông thƣờng giá của một thùng carton

10


(13kg đu đủ) vào khoảng 15USD [15].
Ở khu vực Đông Nam Á, Malaisia là nƣớc đứng đầu về xuất khẩu đu
đủ. Năm 2006, kim ngạch xuất khẩu đu đủ của Malaisia là 73 triệu RM, đến
năm 2007 là 86 triệu RM. Kim ngạch xuất khẩu đu đủ của nƣớc này chiếm
21% tổng giá trị đu đủ xuất khẩu của thế giới [15].
1.2.2. Sản xuất tiêu thụ đu đủ ở Việt Nam
Ở Việt Nam, đu đủ chƣa đƣợc định hƣớng là cây trồng sản xuất để xuất
khẩu, do đó những ƣu tiên về đầu tƣ sản xuất cũng nhƣ nghiên cứu chọn tạo
cho loại cây này chƣa đƣợc nhiều. Diện tích đất trồng chƣa đủ lớn, sản xuất
cơ bản mới chỉ đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu thụ trong nƣớc, chủ yếu phục vụ
ăn tƣơi, chế biến đồ hộp và các loại mứt. Sản xuất chỉ dừng ở mức quy mô

vƣờn hộ [1], [3].
Đu đủ sản xuất ra đƣợc lái buôn đến thu mua. Giá đu đủ trên thị trƣờng
Việt Nam thấp hơn so với các nƣớc trên thế giới. Bình quân 1kg đu đủ nhà
vƣờn bán cho thƣơng lái với giá 3.500 - 4.500 đồng/kg. Trong khi đó ở Đài
Loan là 1,6 USD/kg. Nguyên nhân của sự chênh lệch giá cả này là do mẫu mã
quả đu đủ của Việt Nam chƣa tốt, quả nhiều vết bệnh và vết côn trùng cắn...
Mặt khác do diện tích đất trồng đu đủ phân tán, chƣa có một đơn vị nào
đứng ra quản lý trồng trọt, giúp ngƣời dân tạo lập thƣơng hiệu và bao tiêu
sản phẩm, do đó làm sản phẩm có chất lƣợng thấp mà giá thành lại cao.
Thời gian gần đây, do tác động của nền kinh tế thị trƣờng, nhận thức
của ngƣời dân đƣợc nâng cao, đồng thời do có sự kết hợp của bốn nhà, sản
xuất đu đủ của nƣớc ta đã dần mang tính thƣơng mại hóa. Tổng công ty chế
biến rau quả VEGETEXCO - VIETNAM, công ty chế biến các sản phẩm từ
rau quả VINAMIT đã đầu tƣ cho ngƣời dân ở một số tỉnh thành trong cả
nƣớc về cây giống, kỹ thuật trồng chăm sóc đu đủ. Công ty chịu trách nhiệm
bao tiêu sản phẩm, nhờ vậy mà giá bán đu đủ đã đƣợc nâng lên đáng kể.

11


Ngƣời nông dân đã bắt đầu có đƣợc thu nhập ổn định từ cây trồng này.
1.3. Nguồn gốc phân bố của cây đu đủ
1.3.1. Nguồn gốc
Cây đu đủ có tên khoa học là Carica papaya L., có nhiều quan điểm khác
nhau về nguồn gốc của loài cây này:
Cây đu đủ có nguồn gốc từ Trung Mỹ đã đƣợc nhà báo Oviedo ngƣời
Tây Ban Nha mô tả vào năm 1526 ở bờ biển các nƣớc Panama và Colombia.
Theo Tôn Thất Trình: “Rất có thể đu đủ du nhập vào Việt Nam qua ngả
Philippines”.
Cây đu đủ có nguồn gốc từ miền nhiệt đới châu Mỹ, một số tác giả cho

rằng Mêxico và Costa Rica là quê hƣơng của đu đủ, từ đây đƣợc đƣa trồng ở
nhiều nƣớc vùng nhiệt đới và á nhiệt đới ẩm trong phạm vi vĩ độ 32 o Bắc đến
32o Nam - những nơi mà nhiệt độ bình quân năm không thấp quá 15oC [1].
1.3.2. Phân bố
Cây đu đủ đƣợc phân bố rộng khắp thế giới, trừ châu Âu ra còn lại đều
có trồng đu đủ.
- Châu Á: Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Thái Lan, Philippines,
Mianma, Malaysia...
- Châu Phi: Tanzania, Uganda.
- Châu Mỹ: các nƣớc thuộc Nam Mỹ và Trung Mỹ, ở Bắc Mỹ có
Hoa Kỳ...
Ở Việt Nam chƣa xác định đƣợc nguồn gốc, xuất xứ của cây đu đủ, nhƣng
đến nay hầu hết các tỉnh từ Bắc vào Nam đều có trồng đu đủ, nhiều nhất là các
tỉnh miền Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Đu đủ đƣợc xem nhƣ là cây ăn quả
ngắn ngày trong cơ cấu vƣờn cây ăn quả ở các vùng trong nƣớc [1].
1.4. Đặc điểm thực vật học cây đu đủ
1.4.1. Rễ
Rễ đu đủ nhỏ, giòn, dễ bị tổn thƣơng do cơ giới cũng nhƣ ngập úng hoặc

12


khô hạn của đất và thƣờng phân bố rất nông, tập trung trong tầng đất 0 - 30
cm. Rễ phân bố rộng tƣơng đƣơng với độ rộng của tán lá trên mặt đất. Trong
đất rễ hoạt động rất mạnh nên cần nhiều oxi. Rễ đu đủ rất mẫn cảm với các
loại đất chặt, bí hoặc ngập nƣớc [11].
1.4.2. Thân
Cây đu đủ có thân rỗng, các tổ chức mô bảo vệ yếu, hóa gỗ kém. Sự tạo
thành ngọn phụ có thể liên quan đến việc tổn thƣơng đỉnh sinh trƣởng của
cây. Thân đu đủ có cấu tạo đặc biệt, phần vỏ sau lớp biểu bì có cấu trúc mạng

lƣới dày đặc, bao gồm các bó sợi gỗ có tác dụng chống đổ. Sau lớp biểu bì vỏ
là các tế bào mô mềm xốp, giòn làm nhiệm vụ dự trữ dinh dƣỡng cho cây.
Khi cây già cỗi, các tế bào này bị thoái hóa làm thân rỗng. Trên thân có nhiều
chồi bên, có thể phát triển thành chồi, xong phần lớn ở trạng thái ngủ. Cùng
trồng trong một điều kiện nhƣ nhau, thân cây cái sinh trƣởng chậm, cây đực
nhanh hơn và cây lƣỡng tính thì ở dạng trung gian [6].
1.4.3. Lá
Lá đu đủ mọc cách, so le, không có lá kèm. Cuống dài 60 - 70 cm, rỗng.
Gân lá hình chân vịt. Thời gian từ mọc đến lúc lá thành thục khoảng 20 ngày,
mùa đông thì dài hơn khoảng 30 ngày.
Khi nhiệt độ cao, dinh dƣỡng nƣớc đầy đủ, đu đủ có thể ra 9 - 11 lá. Về
mùa đông từ tháng 11 đến tháng 2 tốc độ ra lá chậm đi nhiều chỉ đạt 1 - 2
lá/tháng. Khi cây đƣợc 22 - 27 lá thật cây bắt đầu ra hoa, số lá trên cây nhiều
hay ít có liên quan chặt chẽ đến năng suất của cây. Một cây trung bình đạt 13 17 lá xanh hoạt động thì tỷ lệ hoa đậu quả và quả phát triển bình thƣờng. Nếu
đạt đƣợc 25 - 30 lá hoạt động thì năng suất sẽ cao và ổn định.
Trong một năm đu đủ có thể mọc đƣợc 60 lá (nếu đủ nƣớc). Tuổi thọ của
lá khoảng trên dƣới 4 tháng. Cũng nhƣ rễ, lá rất mẫn cảm với điều kiện khí
hậu bất thuận nhƣ sƣơng muối, nhiệt độ thấp, úng, hạn, biểu hạn bằng các

13


phản ứng nhƣ ra lá chậm, héo rũ, rụng sớm. Ngƣời ta tính rằng trên một cây
đu đủ sai quả, một lá đu đủ phải làm nhiệm vụ cung cấp dinh dƣỡng cho hai
quả trở lên. Bởi vậy để đảm bảo đƣợc năng suất cao cần giữ cho bộ lá xanh
tốt, không rụng sớm.
1.4.4. Hoa và cụm hoa
Hoa đu đủ có thể phân biệt thành 3 loại: Hoa đực, hoa cái và hoa lƣỡng
tính. Tuy nhiên sự phân chia này chỉ mang tính ƣớc lệ vì ngay trong cùng một
loại hoa cũng có rất nhiều dạng hình khác nhau, ví dụ gọi là hoa lƣỡng tính

nhƣng trong loại hoa này có đến 9 dạng hình hoa lƣỡng tính khác nhau. Đáng
chú ý là sự phân hóa và phát triển thành các loại hoa không chỉ phụ thuộc vào
tính di truyền mà còn phụ thuộc rất nhiều vào tình trạng dinh dƣỡng của cây,
điều kiện ngoại cảnh và tuổi của cây. Nhiệt độ càng cao khuynh hƣớng sản
xuất hoa đực càng lớn. Theo dõi sự chuyển đổi giới tính cũng nhƣ khả năng
thụ phấn của hoa, khi nghiên cứu các cây đu đủ trồng trên đảo Hawai tác giả
Singha cho rằng: trong số đu đủ trồng ở đây chỉ có 16,3% số cây ổn định giới
tính. Cũng theo Singha, để thụ phấn cho các cây cái cần 5 - 10% cây đực.
Theo Folphe và Linch: để thụ phấn cho 1ha đu đủ cần 5 - 8 cây đực.
Theo khung phân loại của Storey (1941), trích theo Ying Kwok Chan
(2008), hoa đu đủ chia ra thành 6 loại:
1. Hoa đơn tính có bầu nhụy và không có nhị đực.
2. Hoa lƣỡng tính 5 nhị (pentandria) có 5 chỉ nhị, bầu nhụy có 5 rãnh.
3. Hoa lƣỡng tính dị hình (carpelloid) có từ 6-9 nhị, bầu nhụy có rãnh
dị hình.
4. Hoa lƣỡng tính thon dài (elongate) có bầu nhụy kéo dài, bề mặt trơn
phẳng và có 10 nhị.
5. Hoa lƣỡng tính nhụy thoái hóa (barren) có 10 nhị, bầu nhụy bị
thoái hóa.

14


6. Hoa đực, có 10 nhị, không có bầu nhụy.
Đặc điểm của 3 loại hoa chính:
- Hoa đực: Mọc thành chùm có cuống dài đến 1m. Hoa đực thƣờng bé, 5
cánh đài, 5 cánh vành dính lại thành một hình ống. Số nhị đực thƣờng là 10.
Cuống nhị đính ngay ở cổ ống hoa. Nhị cái thoái hóa chỉ còn là một bầu nhỏ,
nhụy nhỏ nhƣ sợi chỉ. Ở đáy ống hoa có mật, côn trùng lấy mật sẽ mang phấn
đi thụ phấn cho các hoa cái và hoa lƣỡng tính.

- Hoa cái: Hoa cái rất to, ít nhất cũng gấp 4,5 lần hoa đực. Hoa có 5 cánh
rời nhau, không có chỉ nhị, bầu hoa rất phát triển. Nuốm chia thành 5 mảnh
chứng tỏ bầu do 5 lá noãn hợp thành. Mỗi mảnh rìa xoăn nhƣ hình mào gà,
làm tăng diện tích của nuốm, do đó có khả năng tiếp nhận đƣợc phấn dễ hơn.
Những hoa này cần thụ phấn mới cho năng suất cao, xong cũng có thể
đơn tính sinh (không qua thụ tinh) phát triển thành quả. Quả thƣờng tròn,
khoảng trống lòng quả to, thịt quả mỏng.
- Hoa lưỡng tính điển hình: Hoa lƣỡng tính có kích thƣớc trung gian, to
hơn hoa đực nhƣng nhỏ hơn hoa cái. Hoa lƣỡng tính có 5 cánh nhƣng cánh
không rời hẳn nhau nhƣ ở hoa cái mà dính với nhau ở phần dƣới của cánh hoa
thành một ống. Ống ngắn hơn ở hoa đực và chỉ đính với nhau trên khoảng 1/3
chiều dài của cánh hoa.
Hoa lƣỡng tính có cả nhị đực và bầu trong lá nõan. Bầu dạng dài và chỉ
nhị gắn trên cánh hoa. Hoa có 10 nhị đực. Bầu có thể có 5 lá noãn hoặc chỉ có
2 đến 3 lá noãn. Quả hình thành từ hoa lƣỡng tính có dạng dài, khoảng trống
lòng quả hẹp, quả nặng, thịt dày hơn quả kết từ hoa cái.
Quả của cây lƣỡng tính đƣợc ƣa chuộng hơn trên thị trƣờng. Vì vậy
trong sản xuất cần lựa chọn cây cho quả với loại hoa cái hay hoa lƣỡng tính
cho phù hợp với thị hiếu của ngƣời tiêu dùng [11].
Đặc điểm cụm hoa đu đủ:
Cụm hoa đu đủ dựa theo phân loại của Oschae và cộng sự (1975), trích trong

15


tài liệu của I.D.Singh (1990), thì cụm hoa đƣợc chia thành 3 nhúm chính:
- Nhóm A: Cụm hoa đơn tính cái - cụm hoa ngắn, chỉ mang hoa đơn
tính cái.
- Nhóm B: Cụm hoa lƣỡng tính - cụm hoa ngắn, có thể mang lƣỡng tính
5 nhị, lƣỡng tính thon dài, lƣỡng tính bất dục và lƣỡng tính dị hình.

- Nhóm C: cụm hoa đực - cụm hoa có cuống dài, mang chủ yếu là hoa
đực, có thể mang một vài hoa lƣỡng tính thon dài ở đầu ngọn cành của cụm hoa
1.4.5. Quả và hạt
- Quả: Quả đu đủ thuộc loại quả thịt có hình dạng thay đổi theo giống và
ngay trong cùng một giống, thƣờng có dạng dài, ôvan, thuôn dài, thuôn hoặc
tròn, khi chƣa chín có màu xanh chuyển sang xanh đậm, xanh sữa và khi chín có
màu vàng hoặc vàng da cam, vàng sẫm. Vỏ quả mỏng, ít chịu vận chuyển. Quả
tạo thành đƣờng kính đạt đƣợc 10 - 25 cm và trọng lƣợng quả đạt 0,4 - 5,0 kg.
Thời gian quả sinh trƣởng và phát triển kéo dài 3 - 4 tháng tùy thuộc vào mùa vụ
và giống.
Ảnh hƣởng đến sự phát triển của quả bao gồm các yếu tố: nhiệt độ,
nƣớc, phân bón, mức độ thụ phấn thụ tinh của quả....Nhiệt độ cao quả phát
triển nhanh, nhiệt độ thấp quả phát triển chậm. Những vùng trồng đu đủ có
nhiệt độ cao, nhiều ánh sáng, khí hậu khô cho quả ngọt, độ đƣờng cao (chủ
yếu là đƣờng saccaroza). Ngƣợc lại, nhiệt độ thấp quả ăn có vị đắng, phẩm
chất kém. Trong quả đu đủ có hàm lƣợng đƣờng tổng số trên dƣới 10% và
nƣớc chiếm 90 - 92% [11].
- Hạt: Hạt đu đủ trong mỗi quả nhiều hay ít phụ thuộc vào việc thụ phấn
thụ tinh và điều kiện ngoại cảnh tác động. Nếu đƣợc thụ phấn đầy đủ mỗi quả
có trên 1000 hạt. Tuy nhiên cũng có quả hạt ít và tập trung chủ yếu ở phần
cuống hoặc có quả không có hạt. Hạt có màng mỏng bao quanh chứa dầu nên

16


rất dễ mất sức nảy mầm.
Quả lấy hạt để làm giống cần để chín đủ. Khi phần nửa quả đã đổi màu
vàng, hái xuống để chín vàng hoàn toàn mới cắt ra lấy hạt. Rửa sạch hạt hong
khô trong bóng râm, có thể gieo ngay hoặc cất vào túi để bảo quản. Hạt nảy
mầm tốt nhất ở nhiệt độ 35oC. Nhiệt độ dƣới 23 oC và trên 44 oC đều ức chế

nảy mầm của hạt [6].
1.5. Các kiểu hình cây và giới tính của đu đủ
Đặc tính di truyền của đu đủ rất phức tạp, có đực, có cái lại có cả lƣỡng
tính và rất dễ bị lai tự do [20]. Vì vậy đu đủ đƣợc coi là cây đa tính, trong
cùng một giống tồn tại nhiều kiểu cây có giới tính khác nhau.
Ngay trên cùng một cây, một cành sự hình thành hoa đực, hoa cái hay
hoa lƣỡng tính cũng phụ thuộc vào tình trạng dinh dƣỡng và tuổi cây. Nhiều
tác giả đã xác nhận, có tới 31 kiểu hình của cây trong cùng một giống, từ siêu
đực đến siêu cái với một loại kiểu hình trung gian, khác nhau về khả năng
hình thành cơ quan sinh dục đực cái.
Thông thƣờng trên thực tế các kiểu cây đƣợc phân ra 3 kiểu hình: cây
cái, cây đực và cây lƣỡng tính.
- Cây cái: cây chỉ ra hoa cái, hoa ổn định ít bị ảnh hƣởng và chi phối bởi
điều kiện ngoại cảnh. Nếu dùng phấn của hoa lƣỡng tính để thụ phấn thì khả
năng cho quả rất tốt. Quả trên cây cái thƣờng là quả đơn, cùi quả mỏng.
Trong điều kiện tự nhiên, nếu dùng bao cách ly bao hoa cái lại không cho thụ
phấn tự do thì quả sẽ không có hạt, trƣờng hợp này gọi là kết quả đơn tính,
quả nhỏ, hạt không chắc, phẩm chất kém.
- Cây đực: có số hoa đực chiếm ƣu thế. Chùm hoa ra ở nách lá, dài từ 10
- 90 cm, không có quả. Cá biệt cuối chùm hoa có vài hoa cái kết đƣợc 1 - 2
quả nhỏ nhƣng quả không dùng đƣợc.
- Cây lưỡng tính: nở hoa rất đa dạng, chịu ảnh hƣởng nhiều của điều

17


×