Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giáo án tích hợp liên môn ngữ văn 10 chủ đề “BÌNH NGÔ đại cáo ” và CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG GIẶC MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.17 KB, 24 trang )

Chủ đề

“BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO ” VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG
GIẶC MINH
I/. GIỚI THIỆU CHUNG.
1. Nội dung trong chương trình các môn học được tích hợp trong chủ đề.
1.1. Cơ sở xây dựng chủ đề.
- “Bình Ngô đại cáo” là một trong những nội dung được đề cập đến trong chương
trình Lịch sử lớp 10 và Ngữ văn 10 THPT, vì vậy thuận lợi cho việc xây dựng chủ đề tích
hợp, liên môn.
+ Môn Lịch sử.
Lớp 10: Bài 19 “Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở các thế kỉ X XV”.
+ Môn Ngữ văn.
Lớp 10 : Tác phẩm Đại cáo bình Ngô - Nguyễn Trãi
Như vậy, giữa môn Lịch sử và Ngữ văn có thể tích hợp để xây dựng thành chủ đề
liên môn " Bình Ngô đại cáo và cuộc đấu tranh chống giặc Minh"
Việc cấu trúc lại nội dung về giá trị của " Bình Ngô đại cáo" từ các bài học trong môn Lịch
sử và Ngữ văn thành chủ đề " Bình Ngô đại cáo và cuộc đấu tranh chống giặc Minh"
bao gồm cả kiến thức Ngữ văn và Lịch sử là cần thiết tránh được tình trạng cả hai môn đều
cùng dạy những nội dung về "Bình Ngô đại cáo".
- Phương án/ Kế hoạch dạy học, chủ đề " Bình Ngô đại cáo và cuộc đấu tranh
chống giặc Minh".
+ Thời lượng dạy học chủ đề: 3 tiết được lấy từ quỹ thời gian của môn Lịch sử và
Ngữ văn.
+ Thời điểm thực hiện chủ đề: Vào học kì II lớp 10.
1.2. Nội dung chủ đề.
- Hoàn cảnh ra đời.

1



- Luận đề nhân nghĩa và niềm tự hào, khẳng định chủ quyền quốc gia.
- Bản cáo trạng tội ác của giặc Minh
- Qúa trình đấu tranh giành độc lập dân tộc.
- Lời tuyên bố và khẳng định sự nghiệp chính nghĩa của dân tộc Việt Nam.
- Ý nghĩa của Bình Ngô đại cáo và cuộc kháng chiến chống quân Minh.
- Trách nhiệm của HS trong việc xây dựng, giữ gìn và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
1.3. Ý nghĩa xây dựng chủ đề.
- Tránh tình trạng trùng lặp nội dung kiến thức của các môn học.
- Giảm thời gian học tập.
- Tạo điều kiện đổi mới PPDH góp phần hướng tới hình thành các năng lực phẩm
chất cho HS.
- Xây dựng một chuỗi các hoạt động học tập liên tục có gắn kết với nhau, HS được
nghiên cứu, tự học ở nhiều thời gian khác nhau ngoài lớp học.
2. Mục tiêu của chủ đề.
2.1. Về kiến thức.
- HS nắm được nội dung, giá trị của Bình Ngô đại cáo.
- Nắm được quá trình đấu tranh giành độc lập của dân tộc và lòng yêu nước của dân
tộc Việt Nam.
- Hiểu trách nhiệm của HS trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
2.2. Về kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng thuyết trình một nội dung học tập.
- Kĩ năng so sánh, phân tích, đánh giá, xâu chuỗi các nội dung về giá trị của “Bình
Ngô đại cáo”.
2.3. Thái độ.
- Giáo dục HS biết trân trọng truyền thống dân tộc, lòng yêu nước, bảo vệ tổ quốc.
- HS có ý thức học tập rèn luyện để góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ quê
hương, đất nước.
2



2.4. Các năng lực chính hướng tới.
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực tự học.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Khả năng quan sát và chỉ ra giá trị lịch sử, giá trị văn học của “Bình Ngô đại cáo”.
+ Khả năng làm việc theo nhóm: sử dụng tranh ảnh, Clip nêu được những giá trị của
“Bình Ngô đại cáo” và truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam .
+ Phân tích được mối liên hệ, ảnh hưởng, tác động giữa các vấn đề lịch sử với nội
dung, giá trị ý nghĩa của tác phẩm và truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam.
3. Sản phẩm cuối cùng.
- Bài thuyết trình và Clip về “Bình Ngô đại cáo”.
4. Phương pháp dạy học.
- Dạy học theo dự án.
- Thảo luận nhóm.
II/ . BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG
LỰC CHÍNH ĐƯỢC HÌNH THÀNH TRONG CHỦ ĐỀ
1. Bảng mô tả.
Nhận biết
Nội dung

Thông hiểu

(Mô tả mức độ (Mô tả mức độ
cần đạt)

1. Hoàn

Nêu được hoàn

cảnh ra đời


cảnh ra đời của

của tác

tác phẩm.

cần đạt)

Vận

dụng

thấp
(Mô tả mức độ
cần đạt)

Vận dụng cao
(Mô tả mức độ
cần đạt)

phẩm "
Bình Ngô
đại cáo".
2. Luận đề

Hiểu được giá trị

3



nhân nghĩa

của tác phẩm về

và niềm tự

luận

hào dân tộc,

nghĩa,

khẳng định

định chủ quyền

chủ quyền

quốc

quốc gia;

cáo trạng tội ác

Bản cáo

của kẻ thù đối

trạng tội ác


với dân tộc ta.

đề

nhân
khẳng

gia;

bản

của giặn
Minh
3. Qúa trình

Phân tích được

đấu

tranh

diễn biến của

độc

cuộc đấu tranh

giành

lập dân tộc.


chống

giặc

Minh, kết quả


nguyên

nhân thắng lợi.
4. Tuyên bố

Hiểu được lời

về kết quả

tuyên bố của tác



giả trong bài cáo

khẳng

định

sự

về


sự

nghiệp

nghiệp

chính nghĩa của

chính nghĩa

dân tộc.

của dân tộc
ta.
5. Ý nghĩa

Rút ra ý nghĩa

của

tác

lịch

phẩm



cuôc kháng


sử

của

4


cuộc kháng

chiến

chiến chống

phẩm

quân Minh

Ngô đại cáo.

6. Giáo dục Trình bày được

Liên hệ trách

truyền

trách

nhiệm của bản


yêu nhiệm của bản

thân trong việc

nước Trách thân trong xây

xây dựng và

nhiệm

của dựng và bảo vệ

bảo vệ tổ quốc

học

sinh Tổ

hiện nay

trong

việc nay

thống

những

quốc


hiện



tác
Bình

xây dựng và
bảo vệ Tổ
quốc
2. Câu hỏi và bài tập: ( căn cứ vào nội dung kiến thức SGK 2 môn Ngữ văn và lịch
sử)
- Câu hỏi 1: Cối lõi của tư tưởng nhân nghĩa là gì?
- Câu hỏi 2: Biểu hiện của niềm tự hào dân tộc, khẳng định chủ quyền quốc gia?
Câu văn nào thể hiện những điều đó?
- Câu hỏi 3: Phân tích những tội ác của giặc Minh đối với dân tộc ta.
- Câu hỏi 4: Phân tích diễn biến của cuộc kháng chiến chống giặc Minh?
- Câu hỏi 5: Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa.
- Câu hỏi 6: Trình bày những trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc hiện nay?
III/. KẾ HOẠCH DẠY HỌC.
1. Kế hoạch chung.
Thời

Tiến

gian

dạy học


trình Hoạt động của học sinh

Hỗ trợ của

Kết quả / sản

giáo viên

phẩm dự kiến
5


(tên và yêu cầu
của sản phẩm ;
tiêu chí đánh

Hoạt động 1
Tuần
1

Khởi động
và giao
nhiệm vụ

Tiếp nhận nhiệm vụ của

GV nêu tính

giá )
Học sinh nêu


GV giao về tìm hiểu những

cần thiết của

được những hiểu

vấn đề của chủ đề :

chủ đề và

biết ban đầu về

- Cối lõi của tư tưởng nhân chuyển giao

Bình Ngô đại

nghĩa là gì?

cáo.

nhiệm vụ cho

- Biểu hiện của niềm tự hào HS bằng hệ
dân tộc, khẳng định chủ
thống câu hỏi.
quyền quốc gia? Câu văn
nào thể hiện những điều đó? Cung cấp tư
- Phân tích những tội ác của
liệu , hình ảnh

giặc Minh đối với dân tộc
để hỗ trợ học
ta.
sinh
- Phân tích diễn biến của
cuộc kháng chiến chống
giặc Minh?
- Trình bày nguyên nhân
dẫn đến cuộc khởi nghĩa?,...

Tuần

Hoạt động 2

1
Thực hiện
chủ đề

Thực hiện chủ đề theo kế

Chuẩn bị kế

Kế hoạch thực

hoạch và định hướng của

hoạch thực

hiện chủ đề của


GV yêu cầu.

hiện chủ đề ,

nhóm : phân

phiếu đánh giá

công nhiệm vụ,

sản phẩm,

thống nhất địa

những công cụ

điểm , hình thức
6


Hoạt động 3:
Tuần
2

Báo

cáo,

đánh


giá

nhiệm

vụ

Báo cáo kết quả làm việc

hỗ trợ khác
Lắng nghe các

của nhóm ; đánh giá sản

nhóm trình bày trình báo cáo ,

phẩm của nhóm khác; thảo

; nêu câu hỏi ;

Clip và kết quả

luận- tổng kết chủ đề

đánh giá sản

tìm hiểu , bảng

phẩm của các

đánh giá hoạt


thực hiện

tiến hành
Bảng thuyết

nhóm; nhận xét động của cá
– tổng kế hoạt

nhân trong nhóm

động nhóm

; kết quả đánh
giá sản phẩm
của nhóm

2. Chuẩn bị của GV và HS.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- Máy tính , máy chiếu , bút laze.
- Tranh ảnh , văn bản “Bình Ngô đại cáo”, video clip " Cuộc kháng chiến chống
quân Minh".
- Phấn, bảng, bút, giấy, giáo án.
- Bảng kế hoạch phân công và giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Các phiếu đánh giá.
b. Chuẩn bị của học sinh.
- Giấy A0, bảng phụ , bút lông ….
- Sưu tầm tranh ảnh tư liệu liên quan đến bài học.
- Chuẩn bị tài liệu báo cáo theo nhóm.
3. Hoạt động học tập.

-> Chủ đề thực hiện trong thời gian 3 tiết .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
TUẦN 1
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG VÀ GIAO NHIỆM VỤ
7




- Mục tiêu



-> Xây dựng các tiểu chủ đề cần tìm hiểu:
- Hoàn cảnh ra đời.
- Luận đề nhân nghĩa và niềm tự hào, khẳng định chủ quyền quốc gia.
- Bản cáo trạng tội ác của giặc Minh
- Qúa trình đấu tranh giành độc lập dân tộc.
- Lời tuyên bố và khẳng định sự nghiệp chính nghĩa của dân tộc Việt Nam.
- Ý nghĩa của Bình Ngô đại cáo và cuộc kháng chiến chống quân Minh.
- Trách nhiệm của HS trong việc xây dựng, giữ gìn và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
- Thành lập 3 nhóm theo sở thích của học sinh



- Phổ biến nhiệm vụ:
Nhóm 1: Nội dung 1, 2, 3
Nhóm 2: Nội dung 4.
Nhóm 3: Nội dung 5, 6, 7




- Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm



Thời gian : tiết 1



- Cách thức tổ chức hoạt động
+ Giáo viên giới thiệu chủ đề cho học sinh: Về hoàn cảnh ra đời của văn bản
“Bình Ngô đại cáo”, khái quát về quá trình đấu tranh chống giặc Minh của dân tộc; giá
trị và ý nghĩa của văn bản. Là một thanh niên học sinh hiện nay chúng ta có trách
nhiệm tìm hiểu về các giá trị của văn bản, trách nhiệm của bản thân trong việc xây
dựng và bảo vệ tổ quốc.
+ Giáo viên cho học sinh xem văn bản gốc và Clip về cuộc kháng chiên chống
giặc Minh”.
+ Giáo viên chốt ý và dẫn dắt vào dự án:
Bước 1 : Giáo viên và học sinh cùng thảo luận để xác định các chủ đề của dự án

8


- Chủ đề 1: Hoàn cảnh ra đời.
- Chủ đề 2: Luận đề nhân nghĩa và niềm tự hào, khẳng định chủ quyền quốc gia.
- Chủ đề 3: Bản cáo trạng tội ác của giặc Minh
- Chủ đề 4: Qúa trình đấu tranh giành độc lập dân tộc.
- Chủ đề 5: Lời tuyên bố và khẳng định sự nghiệp chính nghĩa của dân tộc Việt
Nam.

- Chủ đề 6: Ý nghĩa của Bình Ngô đại cáo và cuộc kháng chiến chống quân
Minh.
- Chủ đề 7: Trách nhiệm của HS trong việc xây dựng, giữ gìn và bảo vệ Tổ
quốc hiện nay.
Bước 2: Thành lập nhóm
- Thành lập được 3 nhóm học sinh , mỗi nhóm từ 8 đến 10 em
- GV chọn 3 HS khá làm 3 nhóm trưởng (HS tự chia nhóm theo sở thích )



- GV công bố danh sách các nhóm
Bước 3: GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm, hướng dẫn lập kế hoạch nhóm
Nhóm
I

Nội dung nhiệm vụ
- Hoàn cảnh ra đời.

Điều chỉnh

- Luận đề nhân nghĩa và niềm tự hào, khẳng định
chủ quyền quốc gia.
- Bản cáo trạng tội ác của giặc Minh
II
III

- Qúa trình đấu tranh giành độc lập dân tộc.
- Lời tuyên bố và khẳng định sự nghiệp chính nghĩa của
dân tộc Việt Nam.
- Ý nghĩa của Bình Ngô đại cáo và cuộc kháng chiến

chống quân Minh.
- Trách nhiệm của HS trong việc xây dựng, giữ gìn và
bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
9


Bước 4 : Phát phiếu học tập định hướng và gợi ý cho học sinh một số nguồn tài
liệu có thể tham khảo để hoàn thành nhiệm vụ


- Học sinh nghiên cứu phiếu học tập hỏi lại giáo viên những nội dung chưa hiểu
- Các nhóm tham gia ký hợp đồng học tập với giáo viên , bước đầu xây dựng kế hoạch
và phân công nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH LÀM VIỆC
1. Mục tiêu:
- Các nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ thảo luận về chủ đề được giao, xây
dựng đề cương nghiên cứu cũng như kế hoạch cho việc thực hiện dự án.
- Các nhóm xác định được những việc cần làm, thời gian dự kiến, vật liệu, phương
pháp tiến hành.
- Các nhóm tự phân công tìm hiểu, nghiên cứu, sưu tầm tranh ảnh, lược đồ, tư liệu,
video về các nội dung được phân công.
- Rèn luyện được kĩ năng làm việc nhóm.
- Góp phần hình thành kĩ năng thu thập thông tin, phỏng vấn, điều tra thực tế,…
- Kỹ năng trình bày vấn đề và viết báo cáo
2. Thời gian: Tuần 26 , tiết 1
3. Cách thức tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV định hướng cho học sinh và các nhóm trong quá trình xây dựng kế
hoạch làm việc.
Bước 2: Giải đáp thắc mắc cho HS. Giúp đỡ HS khi HS yêu cầu.
Bước 3: Các nhóm HS dựa trên phiếu định hướng hoạt động phân công nhiệm vụ,

xây dựng kế hoạch sinh hoạt nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Viết nhật kí và biên bản làm việc nhóm.
- Sắp xếp các nội dung đã tìm hiểu nghiên cứu được.
4. Sản phẩm.
10


- Đề cương chi tiết cho từng chủ đề ở các nhóm.
- Bản phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên và thời gian cho việc hoàn
thành nhiệm vụ.
TỪ TUẦN 1 ĐẾN TUẦN 2
(Học sinh và các nhóm học sinh làm việc ở nhà)
HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Mục tiêu:
-> Học sinh làm việc cá nhân và nhóm theo kế hoạch đề ra:
+ Thu thập thông tin: Học sinh có thể tìm kiếm thông tin, bản đồ, tranh ảnh qua sách,
báo, Internet…
+ Xử lý thông tin, tổng hợp kết quả nghiên cứu của các thành viên trong nhóm. Trong
quá trình xử lí thông tin, các nhóm phải hướng đến việc làm rõ các vấn đề đặt ra trong đề
cương nghiên cứu
+ Viết báo cáo kết quả nghiên cứu của nhóm và chuẩn bị trình bày trước lớp
2. Thời gian: học sinh tự sắp xếp thời gian và thực hiện nhiệm vụ.
3. Cách thức tổ chức hoạt động.
- GV yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo về tiến độ công việc của nhóm mình, đồng
thời nêu các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tìm hiểu các chủ đề.
- GV giúp đỡ các nhóm thông qua việc đưa ra các câu gợi ý để học sinh có thể giải
quyết tốt các vướng mắc của nhóm mình.
- Các thành viên thông qua báo cáo của nhóm mình, góp ý, chỉnh sửa bài báo cáo của
nhóm.
- Nhóm trưởng tiếp nhận ý kiến đóng góp của các thành viên, hoàn thiện báo cáo của

nhóm, chuẩn bị trình bày trước lớp vào tiết sau.
4. Sản phẩm.
- Bài thuyết trình và Clip
11


- Poster và sơ đồ
5. Các nhóm hoàn thành sản phẩm: chuyển đến tất cả các bạn trong lớp để đọc
trước và chuẩn bị các câu hỏi (có thể chuyển qua email, copy hoặc in sẵn). Học sinh nhận
được bài trình bày của các nhóm, nghiên cứu và chuẩn bị các câu hỏi.
TUẦN 2:
HOẠT ĐỘNG 4: BÁO CÁO
1. Mục tiêu:
- Học sinh báo cáo được kết quả làm việc của các nhóm: trình bày báo cáo thông qua
thuyết trình, thảo luận.
- Biết tự đánh giá sản phẩm của nhóm và đánh giá sản phẩm của các nhóm khác.
- Hình thành được kĩ năng: lắng nghe, thảo luận, nêu vấn đề và phản biện.
- Góp phần rèn luyện các kĩ năng bộ môn.
- Bồi dưỡng trách nhiệm của học sinh trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
2. Thời gian: Tuần 2, tiết thứ 1,2
3. Thành phần tham dự.
- Ban Giám hiệu và tổ trưởng chuyên môn
- Giáo viên Lịch sử, Ngữ văn và GVCN lớp tham gia dự án.
- Học sinh lớp 10.
4. Nhiệm vụ của học sinh.
- Báo cáo các nội dung chủ đề theo sự phân công.
- Thảo luận và chuẩn bị các câu hỏi cho các nhóm khác.
- Tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình và tham gia đánh giá sản phẩm của các
nhóm khác.
- HS đóng vai trò dẫn chương trình khi báo cáo sản phẩm.

5. Nhiệm vụ của giáo viên.
- Dẫn dắt vấn đề, tổ chức thảo luận
12


- Quan sát, đánh giá
- Hỗ trợ, cố vấn.
- Thu hồi các sản phẩm và các phiếu giao việc trong nhóm
- Nhận xét và đánh giá các sản phẩm của học sinh
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bước 1: GV phát cho HS và các đại biểu tham dự phiếu đánh giá và tự đánh giá sản
phẩm của các nhóm.
- Dẫn dắt vấn đề cho học sinh tiến hành báo cáo và thảo luận: GV dẫn dắt và hướng
dẫn HS làm việc.
Bước 2. Các nhóm cử đại diện báo cáo các nội dung chủ đề theo sự phân công.
Nhóm 1: + Hoàn cảnh ra đời.
+ Luận đề nhân nghĩa và niềm tự hào, khẳng định chủ quyền
quốc gia.
+ Bản cáo trạng tội ác của giặc Minh.
- Hình thức báo cáo: Thuyết trình + Clip+ thảo luận
- Sản phẩm: Bản báo cáo + Clip.
(1) Đại diện nhóm trình bày bài thuyết trình
(2) HS các nhóm khác lắng nghe bài thuyết trình và hoàn thành phiếu ghi nhận
thông tin.
(3) Sau khi nhóm 1 thuyết trình xong, GV yêu cầu các học ở các nhóm khác đưa ra
các câu hỏi về vấn đề.
(4) HS nhóm 1 ghi chép lại các câu hỏi và đưa ra các phương án trả lời
(5) GV nhận xét về bài thuyết trình của nhóm 1
+ Nội dung
+ Hình thức

+ Cách trình bày và trả lời câu hỏi của các bạn.
(6) GV chốt ý:
13


* Hoàn cảnh ra đời.

-> Sau khi tiêu diệt xong giặc Minh(Ngô)- 1428, Nguyễn Trãi đã thừa lệnh Lê Lợi
viết Bình Ngô đại cáo để công bố trước toàn dân cuộc kháng chiến chống quân Minh đã
thắng lợi vẻ vang, từ đây đất nước ta bước sang một kỉ nguyên mới-kỉ nguyên độc lập, tự
do .
* Luận đề nhân nghĩa và niềm tự hào, khẳng định chủ quyền quốc gia.
Nhóm 2: Quá trình đấu tranh của dân tộc.
- Hình thức báo cáo: Thuyết trình + thảo luận; Sản phẩm: Bài thuyết trình, sơ đồ và
Clip.
(1) HS các nhóm khác lắng nghe bài thuyết trình và hoàn thành phiếu ghi nhận
thông tin.
(2) Sau khi nhóm 2 thuyết trình xong, GV yêu cầu các học ở các nhóm khác đưa ra
các câu hỏi.
(3) HS nhóm 2 ghi nhận câu hỏi và đưa ra các phương án trả lời.
(4) GV nhận xét về bài thuyết trình của nhóm 2
- Nội dung
- Hình thức
- Cách trình bày và trả lời câu hỏi của các bạn
(5) GV chốt ý:
-> Quá trình của cuộc kháng chiến trải qua những gia đoạn. Giai đoạn đầu của cuộc kháng
chiến, tác giả chủ yếu tập trung khắc hoạ hình tượng Lê Lợi . Qua hình tượng con người mà khắc
hoạ được những khó khăn, gian khổ và ý chí quyết tâm của dân tộc.
a. Tâm trạng của Lê Lợi.
b.Diễn biến của cuộc kháng chiến. ( Tich hợp sử 10)

*Các trận đánh oanh liệt của quân ta: .
-Trận đánh mở đầu: Bồ Đằng,Trà Lân(Nghệ An)
->Khí thế Sấm vang chớp gịât, trúc chẻ tro bay.
+Các trận đánh ở giai đoạn giữa: Ninh Kiều,Tốt Động (Hà Tây)->Máu chảy thành sông,
thay chất đầy nội ...
+Đên giai giai đoạn cuối, chiến thắng dồn giập: ngày: 18-20-25-28-> sau đó là những trận
đánh Lạng Giang, Lạng Sơn, Xương Giang, Bình Than
-> thây chất đầy đường, máu trôi đỏ nước.
*Hình ảnh kẻ thù:

14


+Tác giả tỏ thái độ coi thường, khinh miệt kẻ thù: “Thằng nhãi con Tuyên Đức, động binh
không ngừng; Đồ nhút nhát Thạnh, Thăng, đem bêu đầu chữa cháy”.
+Những từ ngữ, hình ảnh diễn tả sự thảm hạii của giặc: nghe hơi mà mất vía, nín thở cầu
thoát thân, lê gối dâng tạ tội, trói tay để tự xin hàng, như hổ đói vẫy đuôi xin cứu mạng...
* Hành động đầy cao cả, nhân nghĩa của chúng ta đối với kẻ thù:
+Mở đường hiếu sinh.
+Cấp phát phương tiện, lương thực để cho quân giặc về nước:
“Mã Kì, Phương Chính.... nghỉ sức”
-> Truyền thống nhân đạo của dân tộc ta.
*Nghệ thuật:
-Câu văn dài/ ngắn linh hoạt-> tạo nên giọng điệu dồn dập, sảng khoái, hào hùng,...
-Sử dụng các động từ, tính từ gây ấn tượng mạnh: sấm vang chớp giật, trúc che tro bay,
tan tác chim muông, trút sạch lá khô, phá toang đê vỡ, nghe hơi mà mất vía, nín thở cầu thoát
thân,...->thể hiện khí thế chiến thắng của ta và sự thất bại của quân thù.
* Nguyên nhân thắng lợi. ( Tich hợp sử 10)
- Khách quan.
+ Cuộc chiến của quân Minh là cuộc chiến tranh phi nghĩa.

+ Quân địch không thông thuộc địa hình, thời tiết.
- Chủ quan:
+ Cuộc chiến đấu của ta là chính nghĩa.
+ Nhân dân ta đoàn kết tiêu diệt địch.
+ Bộ chỉ huy nghĩa quân tài giỏi.
+ Chién lược, sách lược đúng đắn.

Nhóm 3: + Lời tuyên bố và khẳng định sự nghiệp chính nghĩa của dân tộc Việt
Nam.
+ Ý nghĩa của Bình Ngô đại cáo và cuộc kháng chiến chống quân
Minh.
+ Trách nhiệm của HS trong việc xây dựng, giữ gìn và bảo vệ Tổ quốc
hiện nay.
Hình thức báo cáo: Thuyết trình+ thảo luận; sản phẩm: Bài thuyết trình
1) HS xem tranh ảnh, tư liệu và hoàn thành phiếu ghi nhận thông tin.
(2) GV yêu cầu các học ở các nhóm khác đưa ra các câu hỏi về: Ý nghĩa, giá trị của
tác phâm
(3) HS nhóm 3 ghi nhận câu hỏi và đưa ra các phương án trả lời.
(4) GV nhận xét về bài thuyết trình của nhóm 3

15


- Nội dung
- Hình thức
- Cách trình bày và trả lời câu hỏi của các bạn
(5) GV đánh giá kết quả báo báo của các nhóm và chốt ý:
THÔNG TIN HỖ TRỢ
- Bản dịch văn bản Bình ngô đại cáo
Nguyên bản tiếng Hán

代天行化皇上若曰。

蓋聞﹕

Phiên âm tiếng Việt
Đại thiên hành hóa hoàng thượng nhược viết:
Cái văn:
Nhân nghĩa chi cử, yếu tại an dân,

仁 義之 ﹕, 要 在 安 民,
弔伐 之 師 莫 先 去 暴 。

Điếu phạt chi sư, mạc tiên khử bạo.
Duy ngã Đại Việt chi quốc,
Thực vi văn hiến chi bang.

惟 我 大 越 之 國,

Sơn xuyên chi phong vực ký thù,

實 ﹕文 獻 之 邦 。

Nam bắc chi phong tục diệc dị.

山 川 之 封域 ﹕ 殊,

Tự Triệu Đinh Lý Trần chi triệu tạo ngã
quốc,[1]

南 北 之 風 俗亦 異 。


Dữ Hán Đường Tống Nguyên nhi các đế

自 趙 丁 李 陳 之肇 造 我 國,

nhất phương.

與 漢 唐 宋元 而 各 帝 一 方 。

Tuy cường nhược thì hữu bất đồng,
Nhi hào kiệt thế vị thường phạp.

雖 ﹕弱 時 有 不 同
而 豪 傑 世未 常 乏 。

Cố Lưu Cung tham công dĩ thủ bại,
Nhi Triệu Tiết hiếu đại dĩ xúc vong.
16


故 劉 ﹕ 貪 功以 取 敗,
而趙﹕好大以促亡。
唆都﹕擒於鹹子關,
烏馬又﹕於白藤海。

Toa Đô ký cầm ư Hàm Tử quan,
Ô Mã hựu ế ư Bạch Đằng hải.[2]
Kê chư vãng cổ,
Quyết hữu minh trưng.
Khoảnh nhân Hồ chính chi phiền hà,


﹕ 諸 往 古,

Trí sử nhân tâm chi oán bạn.

厥 有 明 徵。

Cuồng Minh tứ khích, nhân dĩ độc ngã dân;
Nguỵ đảng hoài gian, cánh dĩ mại ngã quốc.

頃因胡政之煩苛。

Hân thương sinh ư ngược diệm,
Hãm xích tử ư họa khanh.

至使人心之怨叛。

Khi thiên võng dân, quỷ kế cái thiên vạn

狂明 伺 隙, 因 以 毒 我 民;

trạng;

惡 黨 懷 奸, 竟 以 賣我 國 。
﹕ 蒼 生 於 虐 焰,
陷赤子於禍坑。

Liên binh kết hấn, nẫm ác đãi nhị thập niên.
Bại nghĩa thương nhân, càn khôn ky hồ dục
tức;

Trọng khoa hậu liễm, sơn trạch mỹ hữu kiết
di.

欺天 罔 民, 詭 計 蓋 千 萬狀;

Khai kim trường, tắc mạo lam chướng nhi

連 兵 結 ﹕ 稔 惡 殆二 十 年 。

phủ sơn đào sa,

敗 義 傷 仁 ,乾 坤 幾 乎 欲 息;

Thái minh châu, tắc xúc giao long nhi hoàn
yêu thộn hải.

重 科厚 ﹕, 山 澤 靡 有 孑 遺。

Nhiễu dân thiết huyền lộc chi hãm tịnh,

開 金 場 塞 冒 嵐 ﹕ 而斧 山 淘 沙,

Điễn vật chức thúy cầm chi võng la.
Côn trùng thảo mộc giai bất đắc dĩ toại kỳ

採 明 珠 則觸 蛟 龍 而 ﹕ 腰 ﹕ 海 。

sinh,

擾民設玄鹿之陷﹕,


Quan quả điên liên câu bất hoạch dĩ an kỳ sở.
17


殄物織翠禽之網羅。
昆 ﹕ 草 木 皆 不 得 以 遂其 生,
鰥 寡 ﹕ 連 俱 不獲 以 安 其 所 。
浚 生 靈之 血 以 潤 桀 ﹕ 之 吻 牙;

Tuấn sinh linh chi huyết dĩ nhuận kiệt hiệt
chi vẫn nha;
Cực thổ mộc chi công dĩ sùng công tư chi
giải vũ.
Châu lý chi chinh dao trọng khốn,
Lư diêm chi trữ trục giai không.

極 土 木 之 功 以 崇 公私 之 ﹕ 宇 。

Quyết Đông Hải chi thủy bất túc dĩ trạc kỳ ô,

州 里 之 征﹕ 重 困,

Khánh Nam Sơn chi trúc bất túc dĩ thư kỳ ác.

閭 閻 之 ﹕ 柚皆 空 。

Thần dân chi sở cộng phẫn,
Thiên địa chi sở bất dung.


決 東 海 之 水 不足 以 濯 其 ﹕,
﹕ 南 山之 竹 不 足 以 書 其 惡 。
神 民 之 所 共 憤,
天 地之 所 不 容 。

Dư:
Phấn tích Lam Sơn,
Thê thân hoang dã.
Niệm thế thù khởi khả cộng đái,



Thệ nghịch tặc nan dữ câu sinh.
Thống tâm tật thủ giả thùy thập dư niên,
Thường đảm ngọa tân giả cái phi nhất nhật.

奮 跡 藍山,

Phát phẫn vong thực, mỗi nghiên đàm thao

棲身荒野。

lược chi thư,

念 世﹕ 豈 可 共 戴,

Tức cổ nghiệm kim, tế suy cứu hưng vong
chi lý.

誓 逆 賊難 與 俱 生 。


Đồ hồi chi chí

痛 心 疾 首者 垂 十 餘 年,

Ngộ mị bất vong.
Đương nghĩa kỳ sơ khởi chi thì,

嘗 膽 臥薪 者 蓋 非 一 日 。

Chính tặc thế phương trương chi nhật.
18


發 憤忘 食, 每 ﹕ 覃 韜 略 之書,
﹕ 古 驗 今, 細 推究 興 亡 之 理 。
圖 回 之志
寤寐不忘。

Nại dĩ:
Nhân tài thu diệp,
Tuấn kiệt thần tinh.
Bôn tẩu tiền hậu giả ký phạp kỳ nhân,

當 義 旗初 起 之 時,

Mưu mô duy ác giả hựu quả kỳ trợ.

正 賊 勢 方張 之 日 。


Đặc dĩ cứu dân chi niệm, mỗi uất uất nhi dục
đông;

奈以﹕

Cố ư đãi hiền chi xa, thường cấp cấp dĩ hư tả.
Nhiên kỳ:

人 才秋 葉,
俊傑晨星。
奔走 先 後 者 ﹕ 乏 其 人 ,
謀 謨 ﹕ 幄 者 又 寡 其 助。
特 以 救 民 之 念, 每鬱 鬱 而 欲 東;
故 於 待賢 之 車, 常 汲 汲 已 虛左 。

Đắc nhân chi hiệu mang nhược vọng dương,
Do kỉ chi thành thậm ư chửng nịch.
Phẫn hung đồ chi vị diệt,
Niệm quốc bộ chi tao truân.
Linh Sơn chi thực tận kiêm tuần,
Khôi Huyện chi chúng vô nhất lữ.
Cái thiên dục khốn ngã dĩ giáng quyết nhiệm,
Cố dữ ích lệ chí dĩ tế vu nan.

然其

Yết can vi kỳ, manh lệ chi đồ tứ tập;
Đầu giao hưởng sĩ, phụ tử chi binh nhất tâm.

得 人 之 效 茫若 望 洋,

由 己 之 誠 甚於 拯 溺 。

Dĩ nhược chế cường, hoặc công nhân chi bất
bị;
Dĩ quả địch chúng, thường thiết phục dĩ xuất
kỳ.
19


憤 兇 徒 之 未滅,
念國步之遭﹕。
靈 山 之 食 盡 兼 旬,
﹕縣 之 ﹕ 無 一 旅 。

Tốt năng:
Dĩ đại nghĩa nhi thắng hung tàn,
Dĩ chí nhân nhi dịch cường bạo.
Bồ Đằng chi đình khu điện xế,

蓋 天欲 困 我 以 降 厥 任,

Trà Lân chi trúc phá khôi phi.

故與 益 勵 志 以 濟 于 難 。

Sĩ khí dĩ chi ích tăng,

揭 竿 ﹕ 旗, 氓 ﹕ 之 徒四 集

Quân thanh dĩ chi đại chấn.

Trần Trí, Sơn Thọ văn phong nhi sỉ phách,

投 ﹕ 饗 士, 父 子之 兵 一 心 。

Lý An, Phương Chính giả tức dĩ thâu sinh.

以 弱 制 彊, 或 攻 人 之 不 備;

Thừa thắng trường khu, Tây Kinh ký vị ngã

以寡 敵 ﹕ 常 設 伏 以 出 奇。

hữu;
Tuyển binh tiến thủ, Đông Đô tận phục cựu
cương.

卒能

Ninh Kiều chi huyết thành xuyên, lưu tinh
vạn lý;

以 大 義 而 勝 兇殘,

Tốt Động chi thi tích dã, di xú thiên niên.
Trần Hiệp tặc chi phúc tâm, ký kiêu kỳ thủ;

以 至 仁 而 易 彊 暴。

Lý Lượng tặc chi gian đố, hựu bạo quyết thi.


蒲藤之霆驅電﹕,

Vương Thông lý loạn nhi phần giả ích phần,

茶麟之竹破灰飛。

Mã Anh cứu đấu nhi nộ giả ích nộ.
Bỉ trí cùng nhi lực tận, thúc thủ đãi vong;

士氣 以 之 益 增,

Ngã mưu phạt nhi tâm công, bất chiến tự

軍 聲 以之 大 振 。

khuất.
Vị bỉ tất dị tâm nhi cải lự,

陳 智 山 壽 聞風 而; ﹕ 魄,

Khởi ý phục tác nghiệt dĩ tốc cô.
20


李 安 方 政 假 息 以 ﹕生 。
乘 勝 長 驅, 西 京﹕ ﹕ 我 有;
選 兵 進 取, 東 都 盡 復 舊 疆 。
寧橋 之 血 成 川, 流 腥 萬里;

Chấp nhất kỷ chi kiến, dĩ giá họa ư tha nhân,

Tham nhất thì chi công, dĩ di tiếu ư thiên hạ.
Toại linh Tuyên Đức chi giảo đồng, độc binh
vô yếm;
Nhưng mệnh Thạnh Thăng chi nọa tướng, dĩ
du cứu phần.

﹕ 洞 之 屍 積 野 ,遺 臭 千 年 。

Đinh vị cửu nguyệt Liễu Thăng toại dẫn binh

陳 洽 賊 之腹 心, ﹕ 梟 其 首;

do Khâu Ôn nhi tiến,

李亮 賊 之 奸 ﹕, 又 暴 厥屍 。

Bản niên thập nguyệt Mộc Thạnh hựu phân
đồ tự Vân Nam nhi lai.

王 通 理 亂 而 焚 者益 焚,

Dư tiền ký tuyển binh tái hiểm dĩ tồi kỳ

馬 瑛 救 ﹕ 而 怒者 益 怒 。

phong,

彼 智 窮 而 力盡, 束 手 待 亡;
我 謀伐 而 心 攻, 不 戰 自 屈。
謂 彼 必 易 心 而 改 慮,


Dư hậu tái điều binh tiệt lộ dĩ đoạn kỳ thực.
Bản nguyệt thập bát nhật Liễu Thăng vị ngã
quân sở công, kế trụy ư Chi Lăng chi dã;
Bản nguyệt nhị thập nhật Liễu Thăng hựu vị
ngã quân sở bại, thân tử ư Mã Yên chi sơn.

豈 意 復 作 ﹕ 以 速 辜。

Nhị thập ngũ nhật Bảo Định bá Lương Minh

執 一 己 之 見 以 嫁 禍於 他 人,

trận hãm nhi táng khu,

貪 一 時 之 功以 貽 笑 於 天 下 。

Nhị thập bát nhật Thượng thư Lý Khánh kế
cùng nhi vẫn thủ.

遂 靈宣 德 之 狡 童, ﹕ 兵 無厭;
仍 命 晟 昇 之 懦 將, 以 油 救 焚 。

Ngã toại nghênh nhận nhi giải,
Bỉ tự đảo qua tương công.

丁 未 九月 柳 昇 遂 引 兵 猶 邱 溫而 進, Kế nhi tứ diện thiêm binh dĩ bao vi,
Kỳ dĩ thập nguyệt trung tuần nhi điễn diệt.
本 年 十 月 木 晟又 分 途 自 雲 南 而 來 。
Viên tuyển tỳ hưu chi sĩ,

21


予 前 ﹕ 選 兵 塞 險 以 ﹕其 鋒,
予 後 再 調 兵 截路 以 斷 其 食 。

Thân mệnh trảo nha chi thần.
Ẩm tượng nhi hà thủy càn,
Ma đao nhi sơn thạch khuyết.

本 月 十八 日 柳 昇 ﹕ 我 軍 所 攻, 計 Nhất cổ nhi kình khô ngạc đoạn,
墜於支稜之野;

Tái cổ nhi điểu tán quân kinh.
Quyết hội nghĩ ư băng đê,

本 月 二 十 日 柳 昇 又 ﹕我 軍 所 敗, 身 Chấn cương phong ư cảo diệp.
死 於 馬鞍 之 山 。

Đô đốc Thôi Tụ tất hành nhi tống khoản,

Thượng thư Hoàng Phúc diện phược dĩ tựu
二 十 五 日 保定 伯 梁 銘 陣 陷 而 喪 軀,
cầm.
Cương thi tái Lạng Giang, Lạng Sơn chi đồ,
二 十 八 日 ﹕ 書 李 慶計 窮 而 刎 首 。 Chiến huyết xích Xương Giang, Bình Than
chi thủy.
我 遂 迎刃 而 解,
彼 自 倒 戈 相攻 。
繼 而 四 面 添 兵 以包 圍,

期 以 十 月 中 旬而 殄 滅 。

Phong vân vị chi biến sắc,
Nhật nguyệt thảm dĩ vô quang.
Kỳ Vân Nam binh vị ngã quân sở ách ư Lê
Hoa, tự đỗng nghi hư hạt nhi tiên dĩ phá phủ;
Kỳ Mộc Thạnh chúng văn Thăng quân đại

爰 選 ﹕ ﹕ 之士,

bại ư Cần Trạm, toại lận tạ bôn hội nhi cận

申命爪牙之臣。

đắc thoát thân.

﹕ 象 而 河 水 乾,

Lãnh Câu chi huyết chử phiêu, giang thủy vị
chi ô yết;

磨 刀而 山 石 ﹕ 。

Đan Xá chi thi sơn tích, dã thảo vị chi ân

一 鼓 而 ﹕﹕ ﹕ 斷,

hồng.
Lưỡng lộ cứu binh, ký bất toàn chủng nhi


再 鼓 而 鳥 散﹕ 驚 。

câu bại,
22


決 潰 蟻 於 崩 堤,
振剛風於稿葉。
都督 崔 聚 膝 行 而 送 款 ,
﹕ 書 黃 福 面 縛 以 就 擒。

Các thành cùng khấu, diệc tương giải giáp dĩ
xuất hàng.
Tặc thủ thành cầm, bỉ ký trạo ngạ hổ khất
liên chi vĩ;
Thần võ bất sát, dư diệc thể thượng đế hiếu
sinh chi tâm.

﹕ 屍 塞 諒 江 諒 山 之途,

Tham tướng Phương Chính, Nội quan Mã

戰 血 赤 昌 江 平 灘之 水 。

Kỳ, tiên cấp hạm ngũ bách dư sưu, ký độ hải

風 雲 ﹕ 之 變 色,
日月慘以無光。

nhi do thả hồn phi phách tán;

Tổng binh Vương Thông, Tham chính Mã
Anh, hựu cấp mã sổ thiên dư thất, dĩ hoàn
quốc nhi ích tự cổ lật tâm kinh.

其雲 南 兵 ﹕ 我 軍 所 扼 於梨 花 ,自 Bỉ ký uý tử tham sinh, nhi tu hảo hữu thành;
Dư dĩ toàn quân vi thượng, nhi dục dân chi
﹕ 疑 虛 喝 而先 以 破 腑;
đắc tức.
其 沐 晟 ﹕ 聞 昇軍 大 敗 於芹 站, 遂 躪 Phi duy mưu kế chi cực kỳ thâm viễn,
藉 奔 潰 而 僅 得 脫 身。

Cái diệc cổ kim chi sở vị kiến văn.
Xã tắc dĩ chi điện an,

冷 溝 之 血杵 漂, 江 水 ﹕ 之 嗚 咽;

Sơn xuyên dĩ chi cải quán.

丹 舍 之 屍 山 積, 野草 ﹕ 之 殷 紅 。

Càn khôn ký bĩ nhi phục thái,

兩 路 救兵 ﹕ 不 旋 踵 而 俱 敗 ,

Nhật nguyệt ký hối nhi phục minh.
Vu dĩ khai vạn thế thái bình chi cơ,

各 城 窮 寇 亦 將 解 甲 以出 降 。

Vu dĩ tuyết thiên cổ vô cùng chi sỉ.


賊 首 成 擒, 彼﹕ 掉 餓 虎 乞 憐 之 尾 ;

Thị do thiên địa tổ tông chi linh, hữu dĩ mặc
tương âm hựu, nhi trí nhiên dã.

神 武 不 殺, 予 亦 體 上帝 孝 生 之 心 。 Ô hô!
參 將 方政, 內 官 馬 騏, 先 給艦 五 百 餘 Nhất nhung đại định, ngật thành vô cạnh chi
23


﹕, ﹕ 渡 海而 猶 且 魂 飛 魄 散;
總兵 王 通, 參 政 馬 瑛 ,又 給 馬 數 千
餘 匹, 已還 國 而 益 自 股 慄 心 驚。

công;
Tứ hải vĩnh thanh, đản bố duy tân chi cáo.
Bá cáo hà nhĩ,
Hàm sử văn tri.

彼 ﹕ 畏 死 貪 生, 而修 好 有 誠;
予 以 全 軍﹕ 上, 而 欲 民 之 得 息。

非 惟 謀 計 之 極 其 深遠,
蓋 亦 古 今 之 所 未見 聞 。
社 稷 以 之 奠安,
山川以之改觀。
乾 坤 ﹕ 否 而 復 泰,
日月 ﹕ 晦 而 復 明 。
于 以開 萬 世 太 平 之 基,

于以 雪 天 地 無 窮 之 恥 。
是由天地祖宗之靈有以默相陰佑
而致然也!

於﹕!

一戎 大 定, ﹕ 成 無 兢 之功;

24


四 海 永 ﹕, 誕 布維 新 之 誥 。
播 告 遐 邇,
咸使聞知。
- Clip và tranh ảnh về tộc ác của giặc Minh đối với dân tộc; cuộc đấu tranh của
nhân dân ta trong cuộc chống quân Minh.

25


×