Tu n 1 ầ NS: 15 –8 -
2008
ND: 22 –
8 - 2008
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Tiết 1. Bài:1
CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức:
-Biết được nước ta có 54 dân tộc .Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc ở nước ta
luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệTổ Quốc.
-Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
-Xác đònh được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc .
2.Kó năng
-Xác đònh được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc .
3. Thái độ:
-Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc Việt Nam.
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. GV:
-Bản đồ dân cư Việt Nam.
-Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
-Tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam.
2. HS:
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Bài mới:
*Khởi động:
-Việt Nam là một quốc gia nhiều dân tộc. Với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã
sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. Bài học hôm nay chúng
ta tìm hiểu về các dân tộc nước ta là bao nhiêu? Trong đó dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo
trong quá trình phát triển đất nước. Đòa bàn cư trú của các dân tộc được phân bố như thế nào
trên lãnh thổ nước ta.
1
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: (cả lớp)
? Với sự hiểu biết của bản thân em hãy cho biết nước ta
có bao nhiêu dân tộc. kể tên các dân tộc mà em biết
GV: Treo tranh các dân tộc Việt Nam đồng thời thuyết
minh về các ngữ hệ.
? Sự khác biệt trong những nét văn hoá cúa các dân tộc
được thể hiện ở những điểm nào.
?Em hãy rình bày vài nét đặc sắc về dân tộc của bản thân
em.
Quan sát H1.1 SGK tr10 cho biết
? Trong các dân tộc Việt Nam dân tộc nào có số dân
đông nhất ? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu.
GV: Hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ
cấu dân tộc của nước ta.
? Với kiến thức lòch sử cho biết người việt cổ còn có tên
gọi gì.
(u Lạc, Tây u, Lạc Việt . . .)
? Phân tích những thuận lợi và khó khăn do nước ta có
nhiều thành phần dân tộc.
-Thận lợi: Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng thể
hiện qua ngôn ngữ , trang phục, các quần cư, phong tục
tập quán riêng tạo nên một Việt Nam đậm đà bản sắc
văn hoá DT . . . .
Các DT có phương thức, kinh nghiệm sản xuất riêng phù
hợp với đòa hình, khí hậu, . . . nên khi sống gần nhau họ
sẽ học hỏi được những mặt tích cực trong sản xuất . . . .
-Khó khăn:Có đa DT, đa phong tục tập quán và đa tín
ngưỡng dẽ gây nên sự bất bình trong xã hội . . .
? Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các
dân tộc ít người mà em biết.
Dệt thổ cẩm, thêu, làm gốm, bàn ghế trúc . . .
? Vì sao người Việt đònh cư ở nước ngoài cũng được coi
là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Đa số các kiều bào có lòng yêu nước đang trực tiếp hoặc
1.CÁC DÂN TỘC ỞVIỆT NAM
- Nước ta có 54 dân tộc.
-Mỗi dân tộc có những nét văn hoá
riêng thể hiện qua ngôn ngữ , trang
phục, phương thức sản xuất, các
quần cư, phong tục tập quán . . .
- Dân tộc kinh(việt) chiếm 86,2%
dân số cả nước.
- Các dân tộc thiểu số chiếm 13,8%
2
dán tiếp góp phần xây dựng đất nước
Chuyển ý:Như vậy Việt Nam là một nước có nhiều thành phần chung sống trên lãnh thổ; để
biết được 54 dân tộc sinh sống ở những khu vực nào chúng ta cùng nhau chuyển qua mục
2. PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC
? Dựa vào vốn hiểu biết của bản thân hãy cho biết
Dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở những khu vực
nào? Sống về nghề gì là chủ yếu?
Chủ yếu trong các ngành CN, NN, dòch vụ, kH kT
Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở những khu vực
nào? Nghề nghiệp chính của họ là gì?
Sinh sống bằng trồng cây CN, Lâm nghiệp, chăn nuôi,
khai thác KS . . .
? Hãy cho biết về sự phân bố và đời sống của đồng bào
miền núi có những đổi thay như thế nào trong những
năm gần đây.
Đònh canh đònh cư, xoá đói giảm nhèo, xây dựng cơ sở hạ
tầng . . .
GV: Hiện nay một số DT ít người từ miền núi phía bắc
vào sinh sống ở Tây Nguyên, nhờ cuộc vận động đònh
canh đònh cư gắn với xoá đói giảm nghèo mà tình trạng du
canh du cư của một số dân tộc núi cao dã được hạn chế
đời sống ngày càng được nâng cao, môi trường được cải
thiện . . . .
a. Dân tộc kinh:
-Phân bố chủ yếu ở đồng bằng
trung du và duyên hải.
b.Các dân tộc ít người:
-Có 53 dân tộc, phân bố chủ yếu ở
miền núi, cao nguyên và trung du
(Trừ người chăm, người khơ me
sinh sống ở đồng bằng)
3.Đánh giá:
Khoanh tròn vào đầu câu ý mà en cho là đúng nhất
1.Việt Nam có bao nhiêu dân tộc sinh sống?
a.45 dân tộc b.54 dân tộc
c. 64 dân tộc d.34 dân tộc
2. Dân tộc kinh chiếm tỉ lệ khỏang bao nhiêu % dân số cả nước?
a.86,2% b.58 %
c. 68% d.78 %
3. Hãy trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta?
4. Dân tộc kinh phân bố phần lớn ở.
a. Đồng bằng. c.Duyên hải
b. Trung du. d. Cả 3 khu vực trên.
5.Cho bảng số liệu vềcơ cấu các dân tộc Việt nam (1999)
Thành phần dân tộc Tỉ lệ (%)
Dân tộc kinh 86,2
3
Các dân tộc ít người 13,8
a-Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu thành phần các dân tộc Việt nam.
*Chú giải:
b- Nhận xét cơ cấu thành phần dân tộc Việt nam
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
4.Hoạt động nối tiếp:
1.Hướng dẫn HS làm bài tập SGK Tr 6
2.Dặn dò:
-Về nhà học bài cu:õ
+ Nắm vững về các thành phần dân tộc nước ta, sự phân bố và nghề nghiệp của dân dộc Việt
cũng như các dân tộc thiểu số nước ta.
+ Làm bài tập 1,2,3 SGK tr 6
-Chuẩn bò bài 2:
+ Xem lại kiến thức lớp 7 về dân số và gia tăng dân số
5. Phụ lục: (Phiếu học tập, Thông tin tham khảo, giao việc, trò chơi....
-Đáp án: 1 ý b, 2 ý a, 3 ý d
4
Tn 1 NS: 18 - 8
-2008
TiÕt 2 Bµi 2 ND: 25 -
8 -2008
DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức:
- Biết số dân của nước ta (năm 2002)
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số cả nước ta, nguyên nhân
của sự thay đổi.
2.Kó năng:
- Có kó năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số.
3. Thái độ:
-Ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lý.
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1.Gáo viên:
- Biểu đồ biến đổi dân số ở nước ta (phóng to theo SGK)
-Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
2.Học sinh:
- SGK, SBT, Dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Bài cũ:
* Câu hỏi: Tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta được thể hiện như thế nào?
* Trả lời: a.Dân tộc kinh:Phân bố chủ yếu ở đồng bằng trung du và duyên hải.
b.Các dân tộc ít người: Phân bố chủ yếu ở miền núi, cao nguyên và trung du
(Trừ người chăm và người khơ me)
2. Bài mới:
* Khởi động:Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế
hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân só có xu hướng giảm và cơ cấùu dân số đang có sự
thay đổi. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề dân số, sự gia tăng dân số và cơ cấu dân
số ở nước ta.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: ( Cả lớp)
? Dựa vào vốn hiểu biết của bản thân và sách GK cho
biết số dân của nước ta tính đến năm 2002 là bao nhiêu
GV: Đưa ra các số liệu DS qua các năm
1.DÂN SỐ
- 79,7 triệu người (2002),
5
Năm 1931 1960 1979 1989 1999 2003
Sốdân
(triệu ng)
17,70 30,17 52,46 44,4
1
76,6 80,9
? Em có suy nghó gì về thứ hạng diện tích và dân số
nước ta so với các nước trên TG.
GV:Lưu ý Diện tích nước ta thuộc nước có lãnh thổ TB
DS thuộc nước loại có DS đông trên TG
? Dân số đông có những thuận lợi và khó khăn gì
trong sự phát triển kinh tế ở nước ta.
-Thuận lợi:+Có nguồn nhân lực dồi dào đáp ứng nhu
cầu các ngành .
+Có thò trường tiêu thụ rộng lớn . .
-Khó khăn:+Tạo sức ép lớn đối với việc phát triển KT-
XH với tài nguyên môi trường và chất
lượng cuộc sống
-Đứng hàng thứ 14 trên thế giới,
thứ 3 Đông Nam Á.
* Chuyển ý: So với các nước thì DS nước ta thuộc vào loại đông vậy trong những năm qua sự
gia tăng của DS như thế nào chúng ta tìm câu trả lời trong mục
2.GIA TĂNG DÂN SỐ
HS: Đọc thuật ngữ bùng nổ dân số
GV: Treo biểu đồ biến đổi dân số ở nước ta
HS: Quan sát hình 2.1 SGK em hãy:
? Nêu nhận xét bùng nổ dân số qua chiều cao của cột
dân số.
? Khi nào thì dẫn đến sự bùng nổ DS
khi DS tăng nhanh đột ngột, tỉ lệ gia tăng tự nhiên trên
2,1%
? Nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự
thay đổi như thế nào.
-Tốc độ gia tăng thay đổi theo từng giai đoạn.Cao nhất
2% (1954-1960) Từ 1976-2003 có xu hướng giảm dần.
Thấp nhất là 3,1% (2003)
? Giải thích nguyên nhân về sự thay đổi từng giai đoạn
- Từ 1954–1960 tăng nhanh do sau 10 năm nước ta
giành được hoà bình độc lập . . . . . .chưa thực hiện chính
sách kế hoạch hoá gia đình.
- Từ 1960–1965 giảm do chiến tranh và các dòch bệnh .
- Từ 1976–1999 có xu hướng giảm dần, kết quả của
việc thực hiện chính sách DS kế hoạch hoá gia đình.
- Dân số nước ta tăng nhanh liên
tục theo các năm.
+Bùng nổ dân số từ 1950 – 2000
- Tỉ lệ gia tăng dân số giảm
+ Hiện nay dân số đang chuyển
sang giai đoạn có tỉ suất sinh
tương đối thấp nhờ thực hiện tốt
chính sách dân số kế hoạch hoá
gia đình.
+Tăng 1 triệu người/ năm.
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự
6
? Qua phần nhận xét BĐ trên em có nhận xét gì về mỗi
quan hệ giữa gia tăng tự nhiên với tăng dân số
-Tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giảm nhưng số dân vẫn
tăng nhanh.
? Giải thích vì sao tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giảm
nhưng số dân vẫn tăng nhanh.
-Cơ cấu DS nước ta trẻ, Số phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ cao
? Dân số tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì tới
kinh tế, môi trường và đời sống-xã hội.
GV:Hướng dẫn cách tính tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên lấy
tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử của cùng 1 năm đơn vò tính là
%
?Việc giảm tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên có lợi ích gì
Giải quyết nạn thất nghiệp, tình trạng thừa lao động,
nâng cao mức sống của người dâ, giảm bớt việc gây sức
ép cho các công trình công cộng và an ninh xã hội . ..
Phân tích bảng số liệu 2.1 sgk cho biết.
? Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất,
thấp nhất và cao hơn trung bình cả nước
?Các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn
mức TB của TG.
Tây Bắc, Bắc TB, Duyên Hải NTB, Tây nguyên
? Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng trên.
- Do nhận thức của người dân về chính sách dân số và
kế hóch hoá gia đình chưa đúng nức, phong tục tập
quán, quan niệm lạc hậu lỗi thời, . . .
khác nhau giữa các vùng, các
miền.
-Hậu quả:
- Kinh tế:
+ Lao động không có viện làm.
+nh hưởng tới tốc độ phát triển
KT.
+không đáp ứng kòp với nhu cầu và
đời sống
-Môi trường
+Tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm
môi trường
-Xã hội:
+Gây sức ép cho giáo dục, y tế,
an ninh XH và các công trình
công cộng.
- Vùng Tây Bắc có tỉ lệ gia tăng
tự nhiên cao nhất, thấp nhất là
vùng đồng bằng sông Hồng.
7
3. CƠ CẤU DÂN SỐ
Dựa vào bảng 2.2
? Em có nhận xét gì về cơ cấu dân số nước ta
? Giải thích vì sao dân số nước ta có cơ cấu trẻ.
Do những năm trước tỉ lệ số trẻ em cao
? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thời kỳ 19979
– 1999.
? Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kỳ
19979 – 1999.
? Em có nhận xét gì về tỉ số giới tính.
? Nguyên nhân nào đã làm cho tỉ số giới tính thay đổi.
- Do khoa học y tế phát triển,
-Chiến tranh . .
-Công việc lao động . . . .
- Cơ cấu trẻ
a.Sự thay đổi cơ cấu theo nhóm
tuổi.
-Từ 0 – 14 tuổi chiếm tỉ lệ cao.
b.sự thay đổi cơ cấu theo giới
tính.
-Tỉ số giới tính không cân đối và
thường thay đổi theo nhóm tuổi và
thời gia.
3. Đánh giá:
1. Quan sát hình 2.1 SGK tr 7 hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta?:
2. Phân tích ý nghóa của sự gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu ở nước ta.
3. Nêu những hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh
3. Quan sát hình 2.1 SGK tr 7 hãy
a.Điền vào bảng sau:
Năm 1954 1960 1965 1970 1976 1979 1989 1999 2003
Số dân
(Tr.người
)
Tỉ lệ gia
tăng tự
nhiên (%)
b.Nhận xét về tình hình tăng dân số ở nước ta
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… . . . .
4.Hoạt động nối tiếp:
- Hướng dẫn vẽ biểu đồ:
4.Dựa vào bảng 2.3 SGK hãy:
a. Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên năm 1979 (…………%), năm 1999 (…………%)
và nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số qua các năm:
8
b.Vẽ biểu đồ theo bảng số liệu
- Vẽ biểu đồ hình cột
Triệu người
0 Năm
-.Dặn dò:
+Về nhà học bài cũ
Nắm vững về dân số và tình hình gia tăng dân số của nước ta
+ Chuẩn bò bài 3
? Xen lại công thức tính mật độ dân số (Lớp 7)
? Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta? Giải thích.
? Nêu đặc điểm và chức năng của các loại hình quần cư ở nước ta.
5. Phụ lục (Phiếu học tập, Thông tin tham khảo, giao việc, trò chơi....
9
TUẦN:2 Ngày soạn 9–9-2007
TIẾT:3 Ngày dạy 11–9-2007
Bài :3
PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức:
- Hiểu và trình bày đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta.
- Biết đặêc điển của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thò và đô thò hoá ở nước ta.
2. Kó năng:
-Biết phân tích lược đồ dân cư và đô thò Việt Nam (năm1999), một số bảng số liệu về dân cư.
3. Thái độ:
-Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thò trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi
trường nơi đang sống, chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư.
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1.Gáo viên:
-Bản đồ phân bố dân cư và đô thò Việt Nam.
-Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Viêït Nam.
-Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và dân đô thò Việt Nam.
2.Học sinh:
- SGK, SBT, Dụng cụ học tập.
-Chuẩn bò bài
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. bài cũ:
Câu hỏi: Cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta?:
Trả lời: -79,7 triệu người (2002); 2003 là 80,9 triệu người.
-Hiện nay đang bước sang giai đoạn có tỉ suất sinh tương đối thấp và giảm chậm,
tỉ lệ tử ổn đònh; Mức tăng trưởng DS thấp hơn mức TB của TG . . .gia đình. Tuy
vậy DS mỗi năm vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.
2. Bài mới:
* Khởi động: Dân cư chúng ta tập trung đông núi nhưng ở từng nơi người dân lựa chọn loại
hình dân cư phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản xuất của mình, tạo nên sự đa dạng
về hình thức quần cư ở nước ta. Để biết được sự phân bố dân cư, cũng như các loại hình quần
cư ở nước ta như thế nào? bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ những vấn đề nói trên.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
GV:+ Hướng dẫn cho HS tính mật độ dân số nước ta
=>80,9 triệu người : 330 991Km
2
=246người/Km
2
+ Ghi lên bảng mật độ các nước
* Châu Á là 85người/Km
2
* Lào là 25người/Km
2
1.MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN
BỐ DÂN CƯ
a.Mật độ dân số:
10
* Cam Pu Chia là 68 người/Km
2
* Ma Lai Xi a là 75người/Km
2
* T giới là 47 người/Km
2
? Qua các số liệu trên em có nhận xét gì về mật độ DS
nước ta.
? Vì sao mật độ dân số nước ta cao.
-Do DS tăng nhanh nhưng TD lãnh thổ không tăng.
? So với mật độ dân số TG thì mật độ dân số nước ta
cao hơn bao nhiêu lần.
-Gấp 5,2 lần.
? Năm 2003 có mật độ dân số cao hơn năm 1989 là
bao nhiêu? Từ đó ta rút ra được điều gì.
Chuyển ý: Như vậy nước ta có mật độ dân số thuộc
vào loại cao trên TG TB 246 (2003) nhưng mật độ đó
có phải ở nơi nào cũng giống nơi nào hay không?
Chúng cùng nhau tìm câu trả lời trong mục b
? Quan sát hình 3.1 hãy cho biết:
+Các vùng có mật độ dân số cao?
+ Các vùng có mật độ dân số thấp?
Giải thích nguyên nhân trên?
- ở các đồng bằng, ven biển các đô thò có các điều
kiện tự nhiên, kinh tế, chính trò, xã hội thuận lợi cho
sự . . .
- Ở miền núi và cao nguyên thì nước lại . . .
? Cho biết dân cư nước ta phần lớn sinh sống ở đâu?
Giải thích vì sao.
-Do nước ta xuất phát từ một nền nông nghiệp và
hiện nay vẫn là nước nông công nghiệp . . . .
? Dân cư sinh sống nhiều ở vùng nông thôn chứng
tỏ rằng nền kinh tế có trình độ như thế nào.
-Thấp, Chậm phát triển . . .
? Đảng và nhà nước ta đã có những chính sách gì để
phân bố lại dân cư
- Cao 246 người/km
2
(2003)
- Ngày càng tăng.
b.Phân Bố:
+Tập trung đông đúc ở các đồng
bằng, ven biển các đô thò.
+Thưa vắng ở miền núi và cao
nguyên.
=> Không đồng đều giữa các vùng
các miền, giữa thành thò và nông
thôn . . .
- Phần lớn sinh sống ở nông thôn
chiếm 74%
* Chuyển ý:Như chúng ta đã biết nước ta là một nương đông dân dân cư chủ yếu sống ở vùng
nông thôn, để biết được nước ta có những loại hình quần cư nào chúng ta chuyển qua hoạt
động 2.CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
11
? Cho biết sự giống và khác nhau của loại hình quần
cư nông thôn nước ta.
+Giống nhau.
Hoạt động kinh tế chính là nông, lâm, ngư nghiệp.
+Khác nhau.
Về quy mô và tên gọi
? Theo em thì hiện nay quần cư nông thôn đã có sự
thay đổi gì.
-Cơ sở hạ tầng( Điện . . . . . . . diện mạo làng quê)
-Nhà cửa, lối sống, số người sống phi nông nghiệp . . .
? Quần cư thành thò của nước ta có đặc điểm gì
? So sánh về sự hoạt động về kinh tế và cách thức bố
trí nhà ở gữa quần cư nông thôn và quâøn cư đô thò có
điểm gì khác nhau.
? Quan sát H3.1 hãy nhận xét về sự phân bố các đô thò
ở nước ta? Giải thích hiện tượng đó.
+Vò trí
+ Các điều kiện tự nhiên
+ Các điều kiện kinh tế –xã hội
a. Quần cư nông thôn.
-Là điểm dân cư ở nông thôn với
quy mô dân số, tên gọi khác nhau
hoạt dộng kinh tế nông, lâm, ngư
nghiệp.
b. Quần cư thành thò
-Qui mô vừa và nhỏ.
-Hoạt động kinh tế công nghiệp,
dòch vụ, trung tâm kinh tế, chính
trò, văn hoá.
-Tập trung chủ yếu ở đồng bằng,
ven biển, đang có xu hướng mở
rộng
Hoạt động3: 3 . ĐÔ THỊ HOÁ.
Dựa vào bảng 3.1 tr 13 SGK hãy nhận xét
? Số dân thành thò và tỉ lệ dân thành thò của nước
ta qua các năm.
( Tăng không đều giữa các giai đoạn. Năm 1995-
2003 có tốc độ tăng nhanh nhất)
? Em có nhận xét gì về tốc độ đô thò hoá ở nước ta.
? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thò đã phản
ánh quá trình đô thò hoá ở nước ta như thế nào.
(Thấp kinh tế N
2
còn chiếm vò trí cao)
? HS quan sát H3.1SGK kết hợp BĐ trên bảng nhận
- Số dân thành thò và tỉ lệ dân độ thò
tăng liện tục.
- Tốc độ ngày càng cao.
-Trình độ thấp, quy mô vừa và nhỏ.
12
xét về sự phân bố các thành phố lớn ở nước ta
? Giải thích vì sao các đô thò ở nước ta lại phân bố
ở đồng bằng và ven biển.
-Có vò trí đòa lí, các điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã
hội thuận lợi . . . .
? Em hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc mở rộng quy
mô các thành phố ở nứơc ta.
TPHCM mở rộng về miền tây NB, Miền ĐNB
? Sự tập trung quá đông dân cư ở hai thành phố
lớn Thủ dô Hà Nội và TP Hồ Chí Minh có những
và khó khăn gì
-Khó khăn
+ Gây quá tải về cơ sở hạ tầng và các công trình
công cộng
+ Gây sức ép cho gải quyết việc làm, an ninh xã hội
- Phân bố ở đồng bằng và ven biển
các vùng kinh tế trọng điểm
- Mở rộng quy mô thành phố và lối
sống đô thò về nông thôn
3. Đánh giá:
1. So sánh quần cư nông thôn và quần cư đô thò theo bảng sau:
Quần cư Nông thôn Thành thò
Mật độ dân số (cao, thấp)
Chức năng
Đặc điểm cư trú
2.Nhận xét về mật độ dân số của nước ta?
3.Chứng minh rằng :Dân cư nước ta phân bố không đều ?
4. Nhận xét về quy mô đô thò Việt nam và sự phân bố?
5. Nhận xét trình độ đô thò hoá của nước ta?
6.Mật độ dân số trung bình của nước ta năm 2003 là
a.462 người/km
2
b.47 người/km
2
c.246 người/km
2
d.195 người/km
2
7.Tỉ lệ dân thành thò ở nước ta năm 2003 khoảng bao nhiêu?
a.26 % b. 62 %
c. 74 % d.47 %
8. Các câu nào sau đây đúng ? (Khoanh tròn số thứ tự các câu đúng )
a, Nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số cao trên thế giới.
b, Nước ta có mật độ dân số cao nhất thế giới .
c, Nước ta có mật độ dân số bằng mức trung bình của thế giới .
d, Nước ta có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình của thế giới.
e, Nước ta có mật độ dân số cao hơn mức trung bình của thế giới.
13
4.Hoạt động nối tiếp:
-.Dặn dò:
+Về nhà học bài cũ
Nắm vũng đặc điểm về sự phân bố dân cư ở nước ta
Nước ta có những loại hình quần cư nào? Đặc điểm của chúng ra sao?
+ Làm bài tập 1, 2, 3 SGK
+Chuẩn bò bàisố 4
? Nhận xét về nguồn lao động và sự phân bố lao động ở nước ta hiện nay
? Giải thích tại sao nói vấn đề việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay
? Cho nhận xét về chất lượng cuộc sống ở nước ta hiện nay lấy ví dụ minh hoạ
5. Phụ lục: (Phiếu học tập, Thông tin tham khảo, giao việc, trò chơi....
14
TIẾT:4 Ngày soạn 15- 9 - 2007
BÀI: 4 Ngày dạy 18 - 9 - 2007
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
CHẤÙT LƯNG CUỘC SỐNG
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được đạêc điểm nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
2. Kó năng:
-Biết nhận xét biểu đồ.
3. Thái độ:
- Sử dụng nguồn lao động một cách hợp lí.
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1.Gáo viên:
- Các biểu đồ cơ cấu lao động (phóng to theo SGK)
- Các bảng nhóm thống kê về sử dụng lao động.
- Tranh ảnh thể hiệân chất lượng và nâng cao cuộc sống.
2.Học sinh:
- SGK, SBT, Dụng cụ học tập.
-Chuẩn bò bài
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Bài cũ:
Câu1: Em hãy trình bày đặc điểm về sự phân bố dân cư ở nước ta?
-Không đồng đều giữa các vùng các miền, giữa thành thò và nông thôn . . .
+Tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển các đô thò nơi các vùng KT trọng điểm
+Thưa vắng ở miền núi và cao nguyên, hải đảo
- Phần lớn sinh sống ở nông thôn chiếm 74%.
Câu 2: Nước ta có những loại hình quần cư nào nêu đặc điểm của chúng ?
* Quần cư nông thôn.
-Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số, tên gọi khác nhau hoạt dộng kih tế nông,
lâm, ngư nghiệp.
B* Quần cư thành thò
-Qui mô vừa và nhỏ.
-Hoạt động kinh tế công nghiệp, dòch vụ, trung tâm kinh tế, chính trò, văn hoá.
-Tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển, đang có xu hướng mở rộng
2.Bài mới:
*Khởi động: ( mở bài SGK)
15
? Với kiến thức lớp 7 cho biết về độ tuổi lao động.
Từ 15-55 d0ối với nữ và 60 đối với nam
? Dựa vào SGK và sự hiểu biết của bản thân cho biết.
+Nguồn lao động của nước ta có những mặt mạnh và
những mặt hạn chế nào.
-Nguồn đông tăng nhanh, trẻ, khéo léo, tiếp thu KT
nhanh . . .
-Thể trạng nhỏ, trình độ lao động thấp không đồng
đều, không qua đào tạo nhiều . .
? Dựa vào biểu đồ H 4.1 SGKTR15 nhận xét về sự phân
bố lực lượng lao động gữa thành thò và nông thôn
.Giải thích nguyên nhân đó.
-Phân bố chênh lệch thành thò chỉ chiếm 24,2% nông
thôn 75,8% vì nước ta là 1 nước N
2
GV: Độ thò hoá ở nước ta tuy đang phát triển nhưng
chưa nhiều so với quy mô về DT cũng như DS, đồng
thời việc phát triển các ngành nghề KT ở thành thò còn
hạn chế nên không thu hút được nhiều lao động. Trong
khi đó ở nông thôn việc sử dụng máy móc còn ít nên
cần nhiều lao động chân tay.
? Em có nhận xét về chất lượng của lực lượng lao
động ở nước ta. Giải thích
? Nêu những giải pháp nhằm nâng cao lực lượng lao
động
? Em có nhận xét về số lao động có việc làm ở nước ta
từ năm1991 đến năm 2003
? Quan sát H4.2 SGK tr 16 nêu nhận xét vềø cơ cấu và
sự thay đổi cơ cấu trong lao động theo ngành ở nước
ta.
I.NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1.Nguồn lao động
-Dồi dào và tăng nhanh 1 trệu lao
động/ năm.
-Có sự chênh lệch
-Chất lượng lao động ngày càng
được nâng cao.Nhưng còn kém so
với các nước trên TG; Hạn chế về
thể lực, trình độ tay nhề . . .
-Giải pháp:
+Nâng cao trình độ kiến thức phổ
thông
+Đào tạo đa chuyên môn ngành
nghề.
+Rèn luyện thể lực, cung cấp dinh
dưỡng . . .
2.Sử dụng lao động:
-Số lao động có việc làm ngày
càng tăng.
-Cơ cấu sử dụng lao động trong
các nghành kinh tế thay đổi theo
hướng tích cực.
+ Tăng ngành công nghiệp – xây
dựng, dòch vụ.
+ Giảm nông, lâm, ngư nghiệp.
16
Chuyển ý: Hiện nay nước ta đã đổi mới và có chính sách khuyến khích làm cho người dân có
việc làm, nhưng do lực lướng lao động phát triển quá nhanh TB 1 000 Lđ/năm. Để biết đước
vấn đề viếc làm của nước ta như thế nào chúng ta tìm hiểu trong mục II
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
? Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở
nước ta.
-Do đặc điểm mùa vụ ở nông thôn cũng như sự phát
triển nghề còn nhiều hạn chế
-Số người bước vào tuổi lao động tăng gần 1 triệu/ n
-Kinh tế đất nướ chưa phát triển . . .
? Để giải quyết việc làm chúng ta cần phải có
những giải pháp gì
-Là vấn đề gay gắt ở nước ta.
+Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành
thò tương đối cao chiếm 6%.
+ Nông thôn chiếm 22,3%
-Biện pháp
+Phân bố lại lao động và dân cư
giữa các vùng, các miền
+ Đa dạng hoá hiện đại hoá các hoạt
động kinh tế ở nông thôn.
+Phát tiển hoạt động công nghiệp
dòch vụ ở đô thi.
+Đa dạng hoá các loại hình đào tạo,
đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp.
+Xuất khẩu lao động
III.CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG.
? Với kiến thức thực tế và bức tr H4.3 SGK em có
nhận xét gì về chất lượng cuộc sống của người dân
hiện nay so với những năm trước.
? Em hãy nêu những dẫn chứng về chất lượng cuộc
sống của người dân ngày càng được nâng lên.
? Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong
việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân
? Việc nâng cao chất lương cuộc sống ở nước ta còn
có những khó khăn gì.
Sự chênh lệc cuộc sống giữa các vùng các miền các
-Đời sống người dân đã và đang được
nâng lên về mọi mặt (Thu nhập, giáo
dục, y tế, nhà ở . .)
+ Tỉ lệ biết chữ 90,3%(1999)
+ Mức thu nhập bình quân đầu người
tăng lên
+ Tuổi thọ TB tăng (70 tuổi)
+ Phúc lợi của ngưới dân ngày càng
cao hơn.
+Tỉ lệ tự vong, suy dinh dưỡng càng
giảm, nhiều dòch bệnh được đẩy
lùi. .
17
gia đình, giữa các tầng lớp nhân dân . . ..
? Qua bức tranh H4.2 SGK tr17 nêu nhận xét của
em .
Dựa vào bảng 4.1 hãy nhận xét sự thay đổi về sử
dụng lao động giữa các thành phần kinh tế và ý
nghóa của sự thay đổi đó?
- Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần KT đã
có sự thay đổi .Từ năm 85->02 khu vực nhà nước
giảm dần, các khu vực KT khác tăng dần. Sự thay
đổi đó tạo ra sự chuyển dích LĐ từ KV nhà nước
sang các KV khác
3.Đánh giá:
→Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
Điền vào chỗ trống dưới đây:
Nước ta có nguồn lao động……………………….., đó là điều kiện thuận lợi để
……………………………………………………………………………………………
nhưng đồng thời cũng gây sức ép lớn đến . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .
………………………………….………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta ……………………………………………………………………………………………
Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta …………………………………………………………………………………………….
4.Hoạt động nối tiếp:
-.Dặn dò:
+Về nhà học bài cũ
? Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta.
? Để giải quyết việc làm chúng ta cần phải có những giải pháp gì
? Cho biết đặc điểm LĐ và việc sử dụng lao động ớ nước ta.
+ Làm bài tập SGK
+Chuẩn bò bài thực hành
Xem lại kiến thức lớp 7 về tháp dân số ( Chân, thân, đỉnh tháp)
? Tháp có hình dạng như thế nào là tháp( trẻ, già)
? Tỉ lệ nhóm tuổi nào là người sống phụ thuộc.
? Nhận xét về sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số dân số theo độ tuổi của nước ta ?
Giải thích nguyên nhân trên.
5. Phụ lục: (Phiếu học tập,Thông tin tham khảo, giao việc ,trò chơi....)
18
TUẦN:3 Ngày soạn 19 - 9 - 2007
TIẾT:5 Ngày dạy 22 - 9 - 2007
BÀI:5 THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ
NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức:
-Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số.
-Tìm được sư thay đổi và xu hướng thay đổi dân so, cơ cấu dân số theo tuổi ở nùc ta.
-Xác lâp được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và
phát triể kinh tế-xã hôi của đất nước.
2. Kó năng:
- Củng cố và hình thành ở mức độ cao về kó năng đọc phân tích so sánh thánp tuổi.
3. Thái độ:
Nhận thức đúng đắn về chính sách dân số
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1.Giáo viên:
- Phóng to tháp dân số trong SGK tr18.
2.Học sinh:
- SGK, SBT, Dụng cụ học tập.
-Chuẩn bò bài
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Bài cũ:
Câu 1: Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta.
- Do đặc điểm mùa vụ ở nông thôn cũng như sự phát triển nghề còn nhiều hạn chế nên . . .
-Ở các thành thò của đất nước tỉ lệ thất nghiệp chiếm tỉ lệ khá cao.
-Số người bước vào tuổi lao động tăng gần 1 triệu/ năm
Câu 2: Để giải quyết vấn đề việc làm theo em cần phải có những giải pháp nào?
- Đa dạng hoá hiện đại hoá các hoạt dộng kinh tế ở nông thôn. . . . . .
-Phát tiển hoạt động công nghiệp dòch vụ ở đô thi.
-Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp.
- Xuất khẩu lao động .. . .
2.Bài mới:
*Khởi động: Kết cấu dân số trên phạm vi cả nước và trong từng vùng có ý nghóa quan trọng,
nó thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ kả năng phát triển dân số và nguồn lao động.
Kết cấu dân số theo độ tuổi và theo giới tính được thể hiện trực quan bằng tháp dân số
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Bài tập 1:
Quan sát hình 5.1 hãy phân
tích và so sánh hai tháp
tuổi về các mặt
Bài tập 1:
19
-Hình dạng tháp tuổi:
-Cơ cấu theo độ tuổi
-Tỉ lệ dân số phụ thuộc
( là tỉ số giữa người chưa
đến tuổi và quá tuổi lao
động, với những ngøi đang
trong tuổi lao động của dân
cư của 1 vùng, 1 nước
Bài tập 2:
? Nhận xét về sự thay đổi
của cơ cấu theo độ tuổi của
nước ta. Giải thích nguyên
nhân.
Cơ cấu DS nước ta từ 1989-
1999 có sự thay đổi từ DS
trẻ sang DS già (có tỉ lệ
người lao động và hết tuổi
lao động cao) và có xu
hướng tích cực do thành
phần phụ thuộc phải nuôi
dưỡng đã giảm bớt gánh
nặng cho XH
Bài tập 3:
? Cơ cấu theo độ tuổi của
nước ta có những thuận lợi
khó khăn gì cho phát triển
kinh tế-xã hội
Các
yếu tố
Năm
Hình
dạng
Nhóm tuổi
0-14 15-59
>60
Tỉ số phụ
thuộc
1989 Đỉnh nhọn,
đáy rộng,
39 53,8 7,2 46,2
1999 Đỉnh nhọn,
chân rộng đáy
thu hẹp hơn
33,5 58,4
8,1
41,6
GV: Tỉ số phụ thuộc của nước ta năm 1986 là 86 người có
nghóa là cứ 100 ngưới trong độ tuổi lao động phải nuôi 46
người . . .
Bài tập 2:
* Nhận xét:
- sau 10 năm tỉ lệ
+ Nhóm tuổi 0-14 tuổi đã giảm xuống từ 39% ->33,5%
+ Nhóm tuổi trên 60 tuổi tăng từ 7,2% -> 8,1%
+ Nhóm tuổi lao động tăng lên từ 53,8% -> 58,4%
* Nguyên nhân;
- Do chất lượng cuộc sống ngày càng được cải thiện, chế độ
dinh dưỡng và tinh thần cao hơn trước
- Điều kiện y tế vệ sinh chăm sóc sức khoẻ cao hơn
- ý thức KHHGĐ cao hơn
-Do số thanh tiếu niên trưởng thành trong hoà bình không
phải ra chiến trường . .. .
Bài tập 3:
-Những thuận lợi khó khăn cho phát triển kinh tế-xã hội
+ Thuận lợi:
.Đảm bảo có nguồn lao động dồi dào cho việc phát triển
kinh tế của đất nước
.Thò trường tiêu thụ mạnh
+ Khó khăn:
20
? Chúng ta cần phải có
những biện pháp nào để
từng bước khắc phục
những khó khăn trên
.Gây sức ép cho vấn đề giải quyết việc làm, các công trình
công cộng và nhu cầu ngày càng cao của nhân dân
.Tài nguyên bò cạn kiệt môi trường bò ô nhiễm nặng
- Những biện pháp
+ Có kế hoạch đào tạo hợp lí, tổ chức hướng nghiệp dạy
nghề
+ Phân bố lại lực lượng lao động một cách hợp lí
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước, mở mang nhiều khu công nghiệ nhà
máy.
+ Kêu gọi sự đầu tư trong và ngoài nước.
+ Xuất khẩu lao động sang các nước tiên tiến . . .
3.Đánh giá:
1, Em hãy giải thích tỉ lệ phụ thuộc trong cơ cấu DS nước ta trong năm 1999 là 71,2 có nghóa là
gì?
LUYỆN TẬP TỪ BÀI 1→ 5
Tìm những số sau đây có liên quan đến dân cư nước ta và cho biết nội dung của các con số đó:
54 – 45 – 86 – 68 -79, 7-79, 9-14-1, 43 – 246 - 264 –74 – 26 - 29 –31-15
Ví dụ: 54 : nước ta có 54 dân tộc
4.Hoạt động nối tiếp:
-.Dặn dò:
Về chuẩn bò bài mới
5. Phụ lục: (Phiếu học tập,Thông tin tham khảo, giao việc ,trò chơi....)
21
TIẾT:6 Ngày soạn 22 - 9 - 2007
Ngày dạy 25 - 9 - 2007
ĐỊA LÝ KINH TẾ
Bài: 6
SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức:
-Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây.
-Hiểu được xu hướng chuyển dòch cơ cấu kinh tế, những thành tưu và những khó khăn trong
quá trình phát triển.
2. Kó năng:
-Có kó năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng đòa lý (ở đây là sự diễn
biến về tỉ trọng các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP)
-Rèn luyện kó năng đọc bản đồ
-Rèn luyên kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đổ tròn) và nhận xét biểu đồ.
3. Thái độ:
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1.Gáo viên:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Biểu đồ về sự chuyển dòch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2002 (vẽ trên khổ giấy lớn.)
-Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế của nước ta trong quá trình đổi mới
2.Học sinh:
- SGK, SBT, Dụng cụ học tập.
-Chuẩn bò bài
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
*Khởi động: Nền kinh tế nước ta đã trải qua quá trình phát triên lâu dài và nhiều khó khăn.Từ
năm 1986 nước ta đã bắt đầu công cuộc đổi mới.Cơ cấu kinh tế đang chuyển dòch ngày càng rõ
nét theo hướng công nghiệp hoá, hiên đại hoá.Nền kinh tế đạt được nhiều thành tựu nhưng
cũng đứng trước nhiều thách thức.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động1:
? Trước thời kì đổi mới nền kinh tế nước ta có
những biến động nào theo thời gian
-Cách mạng T 8- 1945
-Từ năm 1945- 1954
-Từ năm 1954-1975
I.NỀN KINH TẾ NƯỚC TA TRƯỚC THỜI
KÌ ĐỔI MỚI
22
+Miền bắc
+Miền nam
- Từ 1976-1985 - Gặp nhiều khó khăn, nền kinh tế khủng
khoảng kéo dài, tình trạng lạm phát cao,
mức tăng trưởng kinh tế thấp, sản xuất trì
trệ
Chuyển ý: Trong hoàn cảnh nền KT còn bộc lộ nhiều tồn tại và những yếu kém , ảnh hưởng
đến toàn bộ hoạt động KT và đời sống nhân dân . Đại hội VI của Đảng là mốc lòch sử quan
trọng trên con đường đổi mới toàn diện ở nước ta. Tong đó có sự đổi mới về kinh tế. Vậy nền
KT nước ta thời kỳ đổi mới có sự thay đổi như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong mục II
II. NỀN KINH TẾ NƯỚC TA TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI
? Dựa vào hình 6.1 hãy phân tích xu hướng
chuyển dòch cơ cấu ngành kinh tế nước ta
+Ngành nông, lâm , ngư nghiệp.
+Ngành công nghiệp -xây dựng.
+Ngành dòch vụ.
Dựa vào hình 6.2 hãy cho biết :
? Nước ta có mấy vùng kinh tế?Kể tên các
vùng kinh tế đó
?Vùng kinh tế nào không giáp biển
Tây Nguyên
? Bằng sự hiểu biết của bản thân cho biết
tỉnh Lâm Đồng chúng ta không giáp biển có
những thuận lợi và khó khăn gì trong sự
phát triển KT tỉnh
+ Thuận lợi: Không chòu ảnh hưởng xấu do
biển gây nên .. .
+Khó Khăn: Không phát triển đước các ngành
KT biển như thuỷ sản, khoáng sản , giao
thông biển, du lòch biển
GV: Treo bản đồ hành chính Việt Nam
HS: Quan sát và cho biết.
? Nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm.?
Phân bố ở đâu? Thuộc những tỉnh nào?
-HS: Đọc thuật ngữ vùng KT trọng điểm
? Cho ví dụ chứng minh sự tác động mạnh
đến sự phát triển KT xã hội các vùng KT lân
cận
Ví dụ: Vùng KTTĐ phí nam tác động đến
1.Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế
a. Chuyển dòch cơ cấu ngành:
+Ngành nông, lâm , ngư nghiệp.
+Ngành công nghiệp-xây dựng.
+Ngành dòch vụ.
b. Chuyển dòch cơ cấu lãnh thổ
- Nước ta có 7 vùng kinh tế
-Có 3 vùng KT trọng điểm (Bắc Bộ, Miền
Trung và phía nam). Các vùng KT trọng
điểm có tác động mạnh đến sự phát triển
KT xã hội các vùng KT lân cận
23
vùng KT Tây nguyên . . . . .
? Sự chuyển dòch cơ cấu thành phần kinh tế
nước ta được thể hiện như thế nào.
- Đặc trưng của các vùng KT là kết hợp
kinh tế trên đất liền và kinh tế biển đảo.
c. Chuyển dòch cơ cấu thành phần kinh tế
-Từ kinh tế chủ yếu là nhà nước và tập thể
sang nền Kt nhiều thành phần. Theo hướng
công nghiệp hoá đất nước.
* Chuyển Ý: Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế là cho nền KT nước ta đạt được các thành tựu như
thế nào? Bên cạnh đó có những khó khăn nào không ? Chúng ta cùng nhau tìm câu trả lời
trong mục
2.Những thành tựu và thách thức
? Với sự hiểu biết của bản thân em hãy cho
biết nền kinh tế của nước ta đã đạt được
những thành tựu to lớn nào .
? Nêu những khó khăn thách thức mà nước
ta đang cần phải vượt qua để phát triển KT
GV: Giảng về Wto . . .
- Thành tựu
+ Tốc độ tăng trûng kinh tế tương đối
vững chắc
+ Cơ cấu KT chuyển dòch theo hướng công
nghiệp hoá
+ Một số ngành trọng điểm trong CN
+ Phát triển nền xản xuất hàng hoá xuất
khẩu đã thúc đẫy ngoại thương và sự đầu tư
của nước ngoài.
+ Hội nhập nền KT khu vực và toàn cầu
- Thách thức:
+ Sự phân hoá giàu nghèo, còn nhiều xã
nghèo ở vùng sâu vùng xa
+ Môi trường ngày càng bò ô nhiễm, tài
nguyên cạn kiệt.
+ Vấn đề gay gắt về việc làm
+ Có nhiều bất cập trong sự phát triển KT,
văn hoá, giáo dục, y tế . . .
- Phải vươn lên trong quá trình hội nhập KT
TG
3 .Đánh giá:
? Vì sao cơ cấu nền kinh tế nước ta đang có những chuyển biến mạnh mẽ?
? Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dòch về những mặt nào?
24
4.Hoạt động nối tiếp:
-Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ hình tròn ( BT 2)
+Toàn bộ hình tròn là 100
0
tương ứng với tỉ lệ là 1000% . Vậy tỉ lệ 1%
tương ứng với 3,6
0
trên
hình tròn.
+ Chia hình tròn thành những nan quạt theo đúng tỉ lệvà trật tự củ các thành phận kinh tế trong
bảng 6.1SGK.
Ví dụ: Nan quạt thể hiện thành phần kinh tế nhà nước chiếm tò lệ 38,4% X 3,6
0
= 138
0
Chú ý: Tổng số độ trong các thành phần KT phải bắng 360
0
+ Cách vẽ: Vẽ 1 vòng tròn
Vẽ 1 kim giống như đồng hồ lúc 12 giờ đúng
Dùng thước chữ D vẽ các tia quạt tương ứng theo số độ đã tính
Ghi số liệu và tô màu, viết bảng chú giải. Ghi tên biểu đồ . . .
+ Nhận xét:
-.Dặn dò:
+Về nhà học bài cũ
+ Chuẩn bò bài mới: Nắm đặc điểm nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới.
- Về xem lại kiến thức lớp 8 về đặc điểm tự nhiên nước ta nước ta.
5. Phụ lục: (Phiếu học tập,Thông tin tham khảo, giao việc ,trò chơi....)
25