Cu 2 O
##. Nung m gam Cu trong oxi thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng 24,8 gam gồm
H 2SO 4
hoàn toàn X trong dung dịch
đặc nóng thu được 4,48 lit khí
A. 2,24.
*B. 22,4.
C. 32.
D. 6,4.
$. Gọi số mol của Cu và O lần lượt là x, y mol
64x + 16y = 24,8
2x = 2y + 2.0, 2
, CuO, Cu. Hòa tan
SO 2
(đktc). Giá trị của m là
x = 0,35
y = 0,15
Ta có hệ:
→
→ m = 0,35. 64 = 22,4 gam
##. Cho 7,84 lit (đktc) hỗn hợp khí oxi và clo tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chúa 0,1 mol Mg và 0,3 mol Al thu được m
(gam) hỗn hợp muối clorua và oxit. Giá trị của m là (gam)
A. 21,7.
B. 35,35.
*C. 27,55.
D. 29,5.
$. Gọi x và y lần lượt là số mol oxi và clo. Ta có hệ:
x + y = 0,35
4x + 2y = 0,1.2 + 0,3.3
x = 0, 2
y = 0,15
→
→ m = 0,2.32 + 0,15.71 + 0,1.24 + 0,3.27 = 27,55 gam
Cl 2
O2
###. Cho 8,654 gam hỗn hợp khí
và
tác dụng vừa đủ với 0,396 mol hỗn hợp Y gồm Mg, Zn, Al thì thu được
23,246 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của 3 kim loại. Cho Z phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M thì thu
Ba(OH) 2
được dung dịch T. Cho từ từ dung dịch
lượng thì cần vừa đủ 286 ml. Giá trị của V là
*A. 780 ml
B. 864 ml
C. 572 ml
D. 848 ml
n Mg
n Zn
2M vào T đến khi lượng kết tủa thu được không thay đổi về khối
n Al
$. Gọi:
= a;
= b;
=c
→ a + b + c = 0,396
24a + 65b + 27c = 23,246 - 8,654 = 14,592
Mg 2+ : a
2+
Zn : b
3+
Al : c
T
Al(OH)3 Zn(OH) 2
Để kết tủa không đổi thì kết tủa
Mg 2 +
OH
+2
Zn
2+
4OH
+
Mg(OH) 2
−
→
ZnO22 −
−
→
H 2O
+2
,
tan hết. Khi đó
AlO −2
OH −
Al3+
+4
H2O
→
+2
n OH−
→ 2a + 4b + 4c =
= 1,144
a = 0, 22
b = 0,12
c = 0, 056
→
n Cl2
n O2
Gọi:
= x;
=y
71x + 32y = 8,654
2x + 4y = 0, 22.2 + 0,12.2 + 0, 056.3
x = 0, 034
y = 0,195
→
→
Ta có Z phản ứng với HCl thì chỉ có phần oxit phản ứng nên
n O2
n HCl
=4
= 0,78 mol → V = 780ml
Cl 2
##. Một hỗn hợp hai kim loại nhóm IA thuộc 2 chu kỳ liên tiếp có khối lượng 10,6 g. Khi tác dụng với
hợp muối nặng 31,9g. Khối lượng hai kim loại
m Na
A.
mK
= 6g,
= 4,6g
m Li
*B.
m Na
= 1,4g,
m Na
C.
= 9,2g
mK
= 2,3g,
m Li
D.
dư cho hỗn
= 8,3g
m Na
= 0,7g,
= 9,9g
mCl 2 ,pu
$.
= 31,9 - 10,6 = 21,3 gam
n Cl2
→
= 0,3 mol
n etraodoi
→
= 0,6 mol
M
Kim loại thuộc nhóm IA → 0,6.
= 10,6
M
→
= 17,67
→ 2 kim loại là Li và Na
##. Nung hỗn hợp A: 0,3 mol Fe, 0,2 mol S cho đến khí kết thúc thu được rắn A. Cho A phản ứng với dung dịch HCl
d B/ kk
dư, được khí B. Tỷ số
A. 0.98
B. 0.756
*C. 0,8046
D. 0,732
là
H 2S
$. Trong A có Fe dư → Hỗn hợp khí gồm
H2
;
n H2S
Bảo toàn nguyên tố →
n H2
n Fe
=
H 2S
(
= 0,2 mol
n H2
H2
;
) = 0,3 mol →
0, 2.34 + 0,1.2 70
=
0, 2 + 0,1
3
M
=
= 0,1mol
d B/ kk
→
= 0,8046
##. Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52 gam chất rắn X. Hòa tan X
H2
trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được 0,672 lít khí
A. 150.
B. 400.
C. 200.
*D. 300.
Cu
Mg
Al
$. 20,8 gam
O2
H2O
HCl
→
+
→ 21,52 gam X
muối +
m O2
Bảo toàn khối lượng có
H2
+
n O2
= 21,52 - 20,8 = 0,72 gam →
n H2O
= 0,0225 mol
n O2
Bảo toàn nguyên tố O →
=2
= 0,045 mol
n H2
n HCl
Bỏ toàn nguyên tố H →
(ở đktc). Giá trị của V là
=2
n H 2O
+2
= 0,15 mol → V = 0,3 lít
Al 2 O3
##. Để 27 gam Al ngoài không khí, sau một thời gian thu được 39,8 gam hỗn hợp X gồm Al và
H 2 SO4
dụng với
*A. 15,68 lít.
B. 16,8 lít
C. 33,6 lít
D. 31,16 lít
đặc nóng dư thu được V lít khí
nO =
n Al
$.
(đktc). Giá trị của V là
39,8 − 27
16
= 1 mol;
= 0,8 mol
n Al
Bảo toàn e: 3.
. Cho X tác
SO2
n SO2
nO
= 2.
+ 2.
n SO2
→
= 0,7 mol → V = 15,68 lít
HNO3
##. Đốt 12,8 gam Cu trong không khí. Hòa tan chất rắn thu được vào dung dịch
0,5M thấy thoát ra 448 ml khí
HNO3
NO duy nhất (đktc). Thể tích tối thiểu đung dịch
A. 420 ml
*B. 840 ml
C. 480 ml
D. 240 ml
cần dùng để hòa tan hết chất rắn là
n N(HNO3 )
n Cu
$.
n N(Cu ( NO3 )2
= 0.2 mol →
=
+
= 0.4 + 0.02 = 0.42 mol
0, 42
0,5
VHNO3
→
n N( NO)
=
= 0.84 lít = 840 ml
##. Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp X có khối lượng 37,6 gam gồm
Fe2 O3 Fe3 O 4
H 2SO4
SO2
Fe, FeO,
,
. Cho hỗn hợp X phản ứng hết với dung dịch
(đktc). Khối lượng a gam là
A. 56 gam
B. 11,2 gam
*C. 28 gam
D. 8,4 gam
đặc, nóng thu được 3,36 lít khí
n SO2
$.
= 0,15 mol
Gọi x và y là số mol của Fe và O. Ta có hệ
56x + 16y = 37, 6
3x − 2y = 0,15.2
x = 0,5
y = 0, 6
→
→ a = 0,5.56 = 28 gam
##. Cho m gam hỗn hợp ba kim loại Al, Mg, Cu tác dụng với khí clo (dư) tạo ra (m + 10,65) gam hỗn hợp muối. Nếu
H 2 SO4
SO 2
cho m gam hỗn hợp kim loại trên tác dụng với dung dịch
(đktc). V có giá trị là
A. 8,96.
B. 1,12.
*C. 3,36.
D. 2,24
đặc đun nóng dư thì tạo ra V lít khí
Cl2
$. 10,65 gam là khối lượng của Clo, bảo toàn e ta có phản ứng với
n Cl2
giống nhau (2e) → Bảo toàn cho 2 quá trình: 2
n SO2
=2
→
H 2SO4
hay
n SO 2
đặc kim loại đều cho số mol e
10, 65
71
n Cl2
=
duy nhất
=
V
= 0,15 mol →
= 3,36(l).
Fe2 O3 Fe3 O4
##. Nung x gam Fe trong không khí, thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO,
HNO3
trong dung dịch
dư, thu được dung dịch Y và 12,096 lit hỗn hợp khí NO và
10,167. Giá trị của x là
A. 85,02.
B. 49,22.
*C. 78,4.
D. 98,0.
M khi
$.
n NO = 0,18mol
n NO2 = 0,36mol
n khi
= 10,167.4 = 40,668 ;
= 0,54 lít →
n Fe
Coi hỗn hợp X gồm Fe và O:
→ 56a + 16b = 104,8 (1)
n Fe
Bảo toàn e: 3
nO
=2
,
. Hòa tan X
NO 2
nO
= a;
n NO2
n NO
+3
=b
+
→ 3a = 2b + 0,18.3 + 0,36 (2)
(đktc) có tỉ khối đối với He là
Từ (1) và (2) → a = 1,4; b = 1,65
x = 1,4.56 = 78,4 gam
##. Để m gam bột sắt (X) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (Y) có khối lượng 12 gam gồm Fe,
Fe3 O4 Fe 2 O3
HNO3
FeO,
,
. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch
Giá trị của m là
*A. 10,08.
B. 30,08.
C. 21,8.
D. 22,08.
$. Gọi x, y lần lượt là số mol Fe và O. Ta có hệ
56x + 16y = 12
3x = 2y + 0,1.3
thấy sinh ra 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc.
x = 0,18
y = 0,12
→
→ m = 0,18.56 = 10,08 gam
O2
##. Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng
Fe 2 O3 Fe3 O4
thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm
HNO3
hoàn toàn lượng hỗn hợp X bằng dung dịch
,
và Fe. Hòa tan
NO 2
thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm NO và
. Tỉ khối của Y so
H2
với
bằng 19. Thể tích V ở đktc là
A. 672 ml.
B. 336 ml.
C. 448 ml.
*D. 896 ml.
7,36 − 5, 6
16
nO
$.
=
= 0,11 mol
n NO2
n NO
Gọi
= a;
= b. Ta có:
MY
= 19.2 = 38 → a = b (1)
n Fe
nO
n NO
n NO2
Bảo toàn e: 3
=2
+3
+
Từ (1) và (2) → a = b = 0,02
→ V = 0,04.22,4 = 0,896 lít = 896 ml
→ 3a + b = 3.0,1 - 2.0,11 = 0,08 (2)
#. Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường ?
A. Al
B. Fe
*C. Hg
D. Cu
$. Lưu huỳnh là chất có tính oxi hóa yếu nó có thể tác dụng lưu huỳnh ngay ở nhiệt độ thường. Với các kim loại khác
cần có xúc tác hoặc nhiệt độ: Hg + S → HgS
#. Ở điều kiện thường, để so sánh tính oxi hóa của oxi và ozon ta có thể dùng kim loại nào
*A. Ag
B. Hg
C. S
D. KI
$. Chú ý câu hỏi dùng kim loại nào để phân biệt.
O2
Ở điều kiện thường
O3
O3
không oxi hóa được Ag nhưng
Ag 2 O
oxi hóa Ag màu trắng thành
màu đen
Ag 2 O
+ 2Ag →
#. Cho 13 gam kẽm tác dụng với 3,2 gam lưu huỳnh đến phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là
A. ZnS.
B. ZnS và S
*C. ZnS và Zn
D. ZnS, Zn và S.
$. Phương trình phản ứng : Zn + S → ZnS
n Zn
nS
Thấy
>
→ sau phản ứng Zn còn dư
Chất rắn thu được chứa ZnS và S
#. Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp cùng số mol Cu và Al thu được 13,1 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là
A. 7,4 gam.
B. 8,7 gam.
*C. 9,1 gam.
D. 10 gam.
$. Gọi số mol của Cu và Al lần lượt là x, x mol.
Al 2 O3
Hỗn hợp 2 oxit gồm CuO : x mol và
: 0,5x mol
Có 80x + 0,5x.102 = 13,1 → x = 0,1 mol → m = 0,1. 64 + 0,1. 27 = 9,1 gam
#. Cho 2,7 gam một miếng nhôm để ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng tăng thêm 1,44 gam. Phần trăm
miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí là:
*A. 60%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 80%.
n O2
$. Khối lượng tăng thêm là khối lượng oxi phản ứng →
n O2
n Al
Bảo toàn electron → 3
=4
= 1,44 : 32 = 0,045 mol
n Al
→
= 0,06 mol
0, 06
0,1
Phần trăm miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí là:
.100% = 60%
##. Cho 3,0 gam một kim loại R có hóa trị không đổi khi tác dụng với oxi tạo ra 5,0 gam oxit. Kim loại R là
*A. Mg.
B. Ca.
C. Fe.
D. Zn.
m O2
$. Bảo toàn khối lượng →
nR
n O2
= 5 - 3 = 2 gam →
n O2
= 0,0625 mol
3
R
Bảo toàn electron → a
=4
= 0,25 → a.
= 0,25
Thay các giá trị a = 1,2, 3. Thấy a = 2 → R = 24 ( Mg)
#. Đun nóng một hỗn hợp gồm 2,8 gam bột Fe và 0,8 gam bột S. Lấy sản phẩm thu được cho vào 200 ml dung dịch
HCl vừa đủ thu được một hỗn hợp khí bay ra (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Khối lượng các khí và nồng độ
mol của dung dịch HCl cần dùng là
A. 1,2 gam; 0,5M.
B. 1,8 gam; 0,25M.
*C. 0,9 gam; 0,5M.
D. 0,9 gam; 0,25M.
$. Khi tác dụng với HCl sinh ra hỗn hợp khí chứng tỏ hỗn hợp sản phẩm gồm FeS, Fe dư
n H2S
Luôn có
n H2
nS
=
= 0,025 mol;
n H 2S
n H2
n Fe
+
=
→
= 0,05 - 0,025 = 0,025 mol
m khi
= 0,025. 34 + 0,025. 2 = 0,9 gam
n H2
n HCl
Bảo toàn nguyên tố hidro →
=2
n H2S
+2
= 0,1 mol → V = 0,5 M
##. Đun nóng một hỗn hợp gồm Fe và S đến khi kết thúc phản ứng. Cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với
dung dịch HCl dư được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 9. Khối lượng của Fe và S
trong hỗn hợp đầu tương ứng là
*A. 5,6 và 1,6
B. 2,8 và 3,2
C. 2,8 và 1,6
D. 5,6 và 3,2
H2
H 2S
$. Gọi số mol của
và
lần lươt là x, y mol
x + y = 0,1
2x + 34y = 9.2.0,1
Ta có hệ:
Có
→
n H 2S
nS
mS
=
=
0,05 →
n H 2S
n Fe
Có
=
x = 0, 05
y = 0, 05
= 1,6 gam
n H2
m Fe
= 0,1 mol →
+
= 5,6 gam
##. Trộn 8,4 gam bột Fe với 3,6 gam lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn
hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G.
O2
Đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít
A. 6,72.
B. 5,04.
C. 3,36.
*D. 4,20.
n Fe
$.
(ở đktc). Giá trị của V là
nS
= 0,15 mol;
= 0,1125 mol
Fedu
Fe + S → (FeS +
n Fe
Sdu
+
HCl
→ Fe2 + H 2
)
(
n O2
nS
Bảo toàn e: 2
+4
=4
→ V = 0,1875.22,4 = 4,2 lít
;
;S)
SO2
+
2.0,15 + 0,1125.4
4
n O2
→
O2
→ H2O
=
= 0,1875 mol
##. Trộn bột lưu huỳnh với bột một kim loại M (hóa trị 2) được 25,9 gam hỗn hợp X. Cho X vào bình kín không chứa
không khí, đốt nóng để phản ứng xảy hoàn toàn được chất rắn Y. Biết Y tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư cho
35
3
d Z/H 2
0,3 mol khí Z có
*A. Zn.
B. Fe.
C. Pb.
=
. Kim loại M là
D. Mg.
H2
$. Hỗn hợp khí Z gồm
H 2S
: x mol và
x + y = 0,3
35
2x + 34y = 3 .2.0,3
: y mol
x = 0,1
y = 0, 2
Ta có hệ
→
H2
Cho Y tác dụng với HCl sinh ra
n H2
nM
Có
n H 2S
nS
chứng tỏ M còn dư →
=
= 0,2 mol
n H 2S
=
+
= 0,3 mol
mM
→
= 25,9 - 0,2. 32 = 19,5 gam → M = 19,5 : 0,3 = 65 (Zn)
##. Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 9,6 gam S. % khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp
là
A. 52,76% và 47,24%.
*B. 53,85% và 46,15%.
C. 63,8% và 36,2%.
D. 72% và 28%.
$. Gọi x và y lần lượt là số mol của Fe và Mg. Ta có
56x + 24y = 10, 4
2x + 2y = 2.0,3
x = 0,1
y = 0, 2
→
0,1.56
10, 4
%m Fe
→
=
0, 2.24
10, 4
%m Mg
.100% = 53,85% ;
=
.100% = 46,15%.
##. Nung nóng 19,3 gam hỗn hợp gồm Fe và Al (có tỉ lệ mol lần lượt là 2:3) với S dư. Những chất sau phản ứng cho
H 2SO 4
tác dụng với dung dịch
Cu(NO3 ) 2
loãng dư. Khí sinh ra dẫn vào dung dịch
0,2M. Thể tích dung dịch
Cu(NO3 ) 2
vừa đủ để phản ứng hết với lượng chất khí được dẫn vào là
*A. 3,25 lít.
B. 3,75 lít.
C. 2,5 lít.
D. 5,5 lít.
n Fe
n Al
$. Giả sử:
= 2a →
= 3a → 2a.56 + 3a.27 = 19,3
n Fe
→ a = 0,1 →
n Al
= 0,2 mol;
Sơ đồ:
+S→
n CuS
→
n Fe
=
= 0,3 mol
FeS
Al 2 S3
Fe
Al
H 2S
→
→ CuS
n Al
+ 1,5
= 0,2 + 1,5.0,3 = 0,65 mol → V = 3,25 lít
9
14
##. Đun nóng 18,4 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe (có tỉ lệ khối lượng lần lượt là
) và 9,6 gam bột S thu được hỗn hợp
X. Cho X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z (biết hiệu suất phản
Ba(OH) 2
ứng là 100%). Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch Z cần dùng 200ml dung dịch
mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 1,04M.
B. 2M.
C. 1M.
*D. 2,08M.
$. Gọi số mol của Mg và Fe lần lượt là x, y
24x + 56y = 18, 4
14.24x = 9.56y
x = 0, 3
y = 0, 2
Ta có hệ
→
H2
H 2S
Hỗn hợp Y gồm
và
n H 2S
nS
Bảo toàn nguyên tố S →
n H 2S
Có
n H2
+
n Fe
=
=
= 0,3 mol
n H2
n Mg
+
= 0,5 mol →
n H 2S
n HCl,pu
Bảo toàn nguyên tố H →
n HCl,pu
n HCl
→∑
0,1M. Nồng độ
=
=2
= 0,2 mol
n H2
+2
= 1 mol
n HCl,du
+
= 1 + 2.0,02 = 1,04 mol → V = 2,08M
O2
#. Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí
, đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là
*A. 400 ml.
B. 200 ml.
C. 800 ml.
D. 600 ml.
mO
nO
$.
= 23,2 - 16,8 = 6,4 gam →
2H +
O2 −
+
→
n HCl
→
= 0,4 mol
H2O
VHCl
= 2.0,4 = 0,8 mol →
= 0,4 lít = 400ml
#. Đốt cháy a gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn X gồm 4 oxit kim loại. Để hòa tan
hết hỗn hợp X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Giá trị của a là
A. 24,9.
B. 21,7.
C. 31,3.
*D. 28,1.
nO
n H2O
$. Bảo toàn nguyên tố O →
=
= 0,8 : 2 = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng → a = 34,5 - 0,4. 16 = 28,1 gam.
Fe3 O4 Fe 2 O3
#. Để m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thành 24 gam hỗn hợp B gồm Fe, FeO,
H 2 SO4
gam B tác dụng với
A. 11,2 gam
*B. 19,04 gam
SO 2
đặc nóng được 4,48 lít khí
(đktc). Tính m ?
,
. Cho 24
C. 5,04 gam
D. 16,8 gam
n Fe
nO
$. Giả sử hỗn hợp B gồm Fe + O:
Ta có:56a + 16b = 24 (1)
n Fe
=2
=b
n SO2
nO
Bảo toàn e: 3
= a;
+2
a = 0,34
b = 0,31
Từ (1) và (2) →
→ 3a = 2b + 0,2.2 (2)
m Fe
→
= 0,34.56 = 19,04 gam
Cl 2
O2
##. Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm
và
phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu
được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%.
*B. 24,32%.
C. 51,35%.
D. 48,65%.
O2
$. Gọi số mol
Cl 2
và
lần lượt là x, y mol
x + y = 0,35
32x + 71y = 30,1 − 11,1
x = 0,15
y = 0, 2
Ta có hệ
→
Gọi số mol của Al, Mg lần lượt a, b mol
27a + 24b = 11,1
3a + 2b = 0,15.4 + 0, 2.2
Ta có hệ
a = 0,1
b = 0,35
→
0,1.27
11,1
%m Al
=
.100% = 24,32%
##. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu
chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu lần
lượt là
A. 40% và 60%.
*B. 50% và 50%.
C. 35% và 65%.
D. 45% và 55%.
H 2S d hh / H2
H2
$. Hỗn hợp gồm Fe và FeS + HCl dư → 0,1 mol hh
n H2
• Đặt
= x mol;
= y mol.
x + y = 0,1
2x + 34y
x + y = 18
Ta có hpt:
n Fe
→
và
n H 2S
x = 0, 05
y = 0, 05
→
%n Fe =
n FeS
= 0,05 mol;
= 0,05 mol →
0, 05
0,1
= 50%
;
= 9.
#. Đốt cháy 3,834 gam một kim loại M trong khí clo, thu được 16,614 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong
dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y, thu được 18,957 gam chất rắn khan. Kim loại M
là
A. Mg.
*B. Al.
C. Be.
D. Ca.
$. Dựa vào các phương án nhận thấy kim loại chỉ có 1 hóa trị n.
MCln
Bài toán coi như việc kim loại M tác dụng với HCl →
mCl
n Cl
Bảo toàn khối lượng →
M
n
Ta có:
= 18,957 - 3,834 = 15,123 gam →
= 0,426 mol
3,834
0, 426
=
= 9. Chọn được M = 27; n = 3 thỏa mãn → Al
##. Hòa tan hoàn toàn 2,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Zn vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí
(đktc). Mặt khác, cũng cho 2,0 gam X tác dụng hết với clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối
lượng của Fe trong X là
A. 22,4%.
B. 19,2%.
*C. 16,8%.
D. 14,0%.
n Mg
n Al
$. TN1: Bảo toàn electron : 2
+3
n Fe
+2
n H2
n Zn
+2
=2
m Cl2
TN2: Bảo toàn khối lượng →
n Mg
Bảo toàn electron : 2
= 5,763 - 2 = 3,763 gam →
n Al
+3
n Fe
+3
n Fe
Lấy (2) - (1) →
= 0,1 (1)
n Cl2
+2
= 0,053 mol
n Cl2
n Zn
=2
= 0,106 (2)
m Fe
= 0,006 mol →
= 0,336 gam
0,336
2
%m Fe
=
.100 % = 16, 8%
#. Nung nóng hỗn hợp bột 0,1 mol Al; 0,2 mol Fe; 0,1 mol Zn; 0,3 mol S trong bình kín. Sau một thời gian thu được
hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dd HCl dư thu được V lít khí Y(đktc).Giá trị của V là
*A. 10,08.
B. 4,48.
C. 6,72.
D. 3,36.
n H 2S
$. Bảo toàn nguyên tố S →
n H2
Bảo toàn eletron có 2
n H2
nY
Có
=
nS
+
= 0,3 mol
n H 2S
+2
n Al
=3
n Fe
+2
n H2
n Zn
+2
→
= 0,15
n H 2S
+
= 0,45 mol → V = 10,08 lít
H2
##. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 25 gam hỗn hợp X tác dụng với dd HCl dư thu được 6,72 lít
(đktc). Mặc
Cl 2
khác 0,2 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 5,04 lít khí
(đktc). Số mol Cu có trong 25 gam hỗn hợp X là
*A. 0,1
B. 0,05
C. 0,15
D. 0,2
n Zn
$. TN2 : Có
n Fe
n Cu
+
+
= 0,2 mol
n Zn
Bảo toàn electron 2
n Fe
+3
n Fe
n Fe
n Cl2
n Cu
+2
=2
1
4 n Zn
= 0,45 mol
n Fe
n Cu
→
= 0,05 mol →
= (
+
+
)
TN1: Trong 25 gam X gọi số mol của Zn, Fe, Cu lần lượt là x, y , z mol
65x + 56y + 64z = 25
x + y = 0, 3
y = 0, 25(x + y + z)
x = 0, 2
y = 0,1
z = 0,1
Ta có hệ:
→
##. Đun nóng hỗn hợp gồm 28g bột sắt và 3,2g bột lưu huỳnh thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn
toàn với dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z ( hiệu suất phản ứng đạt 100%). Thành phần % theo
thể tích của hỗn hợp khí Y là
A. 60% và 40%
*B. 20% và 80%
C. 55% và 45%
D. 75% và 25%.
H2
$. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm
n H 2S
Bảo toàn nguyên tố S →
n H2S
n Fe
Luôn có
=
+
=
→ Fe còn dư
= 0,1 mol
n H2
→
0, 4
0, 4 + 0,1
%VH2
và
nS
=
n H2
H 2S
= 0,5 - 0,1 = 0,4 mol
%VH 2S
.100% = 80% ,
= 20%
##. Đốt hỗn hợp gồm 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu trong bình đựng khí oxi, sau một thời gian thu được m gam chất rắn.
Đem chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn có 3,36 lít (đktc) khí thoát ra và 6,4 gam
kim loại không tan. Giá trị của m là
*A. 40,8.
B. 41,6.
C. 38,4.
D. 44,8.
FeCl 2
$. Vì sau phản ứng còn 6,4 gam Cu nên muối hình thành là
n O2
Bảo toàn electron cho toàn bộ qua trình 4
n O2
n H2
+2
: 0,5 mol và
n Cu
=2
CuCl2
: 0,1 mol
n Fe
+2
2.0,1 + 2.0, 4 − 2.0,15
4
→
= 0,175 mol
=
Bảo toàn khối lượng → m = 0,4. 56 + 0,2. 64 + 0,175. 32 = 40,8 gam
##. Nung nóng một kim loại R trong bình chứa oxi dư. Sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng 25%
so với khối lượng kim loại ban đầu. Kim loại R là
A. K
B. Mg
C. Fe
*D. Cu
$. Khối lượng chất rắn tăng chính là khối lượng oxi phản ứng
Giả sử có 1 gam kim loại phản ứng → Khối lượng oxi phản ứng là 0,25 gam
n O2
nR
Bảo toàn electron → a
1
R
=4
0, 25
32
→ a.
= 4.
Thay lần lượt các giá trị a = 1, 2, 3 thấy khi a = 2 → R = 64 ( Cu)