H 2SO4
##. Hoà tan 10g hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe vào 100ml dd hỗn hợp gồm
0,8M và HCl 1,2M. Dẫn 1/2 lượng khí
thu được qua ống đựng m gam CuO nung nóng cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 14,08g chất rắn Y. Hoà
AgNO3
tan Y trong dd
dư thu được chất rắn Z trong đó Ag chiếm 25,23% khối lượng. Giá trị m là
A. 17,1
*B. 14,4
C. 15,2
D. 16,8
$. Gọi số mol Cu, CuO trong Y lần lượt là x và y mol (nếu không có CuO thì y = 0 nên không cần thắc mắc chỗ này
nhé).Thêm nữa, chắc chắc phải còn dư CuO vì Z là hỗn hợp rắn.
Cu
CuO
{
14,08gam
AgNO3
Cu(NO3 )2
Ag
CuO
Phản ứng
+
→
+
Có 64x + 80y = 14,08 gam và 2x × 108 ÷ (80y) = 25,23 ÷ (100 - 25,23).
Giải hệ được x = 0,02 và y = 0,16
Theo đó giá trị của m = (0,02 + 0,16) × 80 = 14,4 gam
Fe3 O4
##. Dẫn CO dư qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp gồm CuO,
. Dẫn hết khí sau phản ứng đi qua bình đựng dd
Ba(OH)2
dư; thu được 17,73 gam kết tủa . Cho rắn trong ống sứ lúc sau phản ứng với HCl dư, thu được 0,672 lit
H2
(đktc). Giá trị m là
*A. 6,32
B. 5,8
C. 6,34
D. 7,82
n CO2 = 0, 09
$.
mol
Sau phản ứng tạo thành Cu và Fe
n Fe = n H 2
= 0,03 mol
n Cu =
2n CO2 − 8n Fe3O4
2
Bảo toàn e:
= 0,05 mol
m CuO + m Fe3O4
→m=
= 6,32 gam
H2
#. Oxit dễ bị
khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là
Na 2 O
A.
B. CaO.
*C. CuO.
K2O
D.
.
H2
$. Dùng
, CO, C hoặc Al để khử các ion kim loại có trong các hợp chất ở nhiệt độ cao là phương pháp nhiệt
luyện.
Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều chế những kim loại có độ hoạt động
trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb,...
Na, Ca, K là nhưng kim loại mạnh nên không được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
Fe3 O4 Fe 2 O3
#. Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO,
lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 28 gam.
B. 24 gam.
*C. 26 gam.
D. 22 gam
n O = n CO
$.
,
, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít CO (đktc). Khối
m ran = m hh − m O
= 0,25 mol →
= 30-0,25.16 = 26 gam
#. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 20 gam bột CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn
trong ống sứ còn lại 16,8 gam. Phần trăm CuO đã bị khử là
A. 50%.
B. 62,5%.
*C. 80%.
D. 81,5%.
20 − 16,8
16
n O = n Cu(pu )
$. Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng của oxi →
=
= 0,2 mol
0, 2.80
20
Phần trăm CuO đã bị khử là:
x100% = 80%
Fe2 O3
#. Dùng khí CO (vừa đủ) để khử 1,2 gam hỗn hợp CuO và
thu được 0,88 gam hỗn hợp hai kim loại. Tính thể
CO 2
tích
(đktc) thu được sau phản ứng là
A. 0,112 lít.
B. 0,224 lít
C. 0,336 lít.
*D. 0,448 lít.
n CO2
nO
1, 2 − 0,88
16
$.
=
=
= 0,02 mol
→ V = 0,02.22,4 = 0,448 (l)
Fe 2 O3
#. Khử hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO,
được sau phản ứng?
A. 26 gam.
*B. 36 gam.
C. 12 gam.
D. 16 gam
n CO2
n CO
$. Bảo toàn nguyên tố C →
=
mX
Bảo toàn khối lượng →
= 0,1 mol
m CO
+
cần 2,24 lít CO (ở đktc). Tính khối lượng chất rắn thu
m CO 2
m chatran
=
+
mchatran
→
= 37,6 + 0,1. 28 - 0,1. 44 = 36 gam
Fe2 O3
#. Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO,
(ở nhiệt độ cao).
Ca(OH) 2
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch
thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120.
*B. 0,896.
C. 0,448.
D. 0,224.
4
100
n CO = n CO2 = n CaCO3
$.
=
= 0,04 mol → V = 0,896 (l)
Fe 2 O3 Fe3 O 4
#. Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm: FeO,
Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít
*C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít
thấy có 3,36 lít
(đktc) thoát ra.
n CO2
n CO
$. Bảo toàn nguyên tố C →
→ V = 0,15.22.5 = 3,36 lít
,
CO 2
=
= 0,15 mol
H2
##. Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và
Al 2 O3
qua một ống sứ đựng hỗn hợp
, CuO,
Fe3 O 4 Fe 2 O3
,
có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn
còn lại trong ống sứ là bao nhiêu?
A. 21,6 gam.
*B. 22,4 gam.
C. 23,2 gam.
D. 20,8 gam
H2
$. Vì lượng oxit dư nên toàn bộ lượng CO và
đều phản ứng hết
H2
Mỗi phân tử CO và
CO2
đều nhận thêm 1 nguyên tử O hình thành
Sử dụng tăng giảm khối lượng →
và
m hh − mO
m chatran
=
nO = nH2
H2O
→
n CO2
+
= 24- 16. 0,1 = 22, 4 gam
Fe2 O3 Fe3O 4
#. Cho khí CO khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm FeO,
tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 4,48 lít.
*B. 6,72 lít.
C. 8,96 lít.
D. 2,24 lít.
,
CO 2
giải phóng ra 6,72 lít
(đktc). Thể
n CO2
n CO
$. Bảo toàn nguyên tố C →
→ V = 6,72 lít
= 0,1 mol
=
= 0,3 mol
Fe 2 O3
#. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO,
H2
, cần 4,48 lít
(đktc). Khối lượng sắt thu được là
A. 14,5 gam.
B. 15,5 gam.
*C. 14,4 gam.
D. 16,5 gam.
n H2 = n H2O
$. Luôn có
= 0,2 mol
m hh + m H 2 = m Fe + m H 2O
Bảo toàn khối lượng →
m Fe
→
= 17,6 + 0,2. 2- 0,2. 18 = 14,4 gam
Al2 O3
#. Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp (X) chứa 31,9 gam gồm
, ZnO, FeO và CaO thì thu được 28,7 gam
H2
hỗn hợp chất rắn (Y). Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn (Y) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít
trị V là
A. 5,60 lít.
*B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít.
D. 2,24 lít.
n CO = n O =
$.
(đkc). Giá
31,9 − 28, 7
16
2n CO = 2n H2
Bảo toàn e:
= 0,2 mol
n H2
→
= 0,2 mol → V = 4,48 (l)
#. Một oxit sắt có khối lượng 7,2 gam. Cho khí CO dư đi qua oxit sắt đó đun nóng, khí đi ra sau phản ứng được dẫn
vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 10 gam kết tủa trắng. Khối lượng sắt trong oxit là
A. 2,8 gam
B. 4,0 gam
*C. 5,6 gam.
D. 6,4 gam.
n CO2
Ca(OH) 2
$. Vì dung dịch
dư nên
=
mO
→
= 0,1 mol
= 0,1 mol
m Fe
+
=
n CO2
n O(oxit)
Luôn có
n CaCO3
m Fe
= 7,2 →
= 7,2 - 0,1. 16 = 5,6 gam
Fe2 O3
#. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và
loại thu được là
A. 12 gam.
B. 16 gam.
*C. 24 gam.
D. 26 gam.
H2
bằng khí
n H 2 = n H 2O
$. Có
= 0,5 mol
m kl
Bảo toàn khối lượng →
= 32 + 0,5. 2- 9 = 24 gam
, thấy tạo ra 9 gam nước. Khối lượng hỗn hợp kim
Fe2 O3
#. Dẫn khí CO (đktc) vào a gam hỗn hợp hai oxit
và CuO đun nóng ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn
CO2
toàn thu được 2 gam hỗn hợp kim loại và 0,56 lít
A. 2,2.
*B. 2,4.
C. 2,8.
D. 3,0.
(đktc). Giá trị của a là
n CO 2
n CO
$. Luôn có
=
= 0,025 mol
Bảo toàn khối lượng → a = 2 + 0,025. 44- 0,025. 28 = 2,4 gam
Fe2 O3
#. Cho khí CO đi qua m gam
nung nóng thì thu được 10,68 gam chất rắn X và khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp
Ca(OH) 2
thụ vào dung dịch
*A. 11,16.
B. 11,58.
C. 12,0.
D. 12,2.
dư thì thấy tạo ra 3 gam kết tủa. Giá trị của m là
n O = n CO2 = n CaCO3
$.
= 0,03 mol
m = m X + mO
→
= 10,68 + 0,03.16 = 11,16 gam
Fe3 O 4 Fe 2 O3
#. Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO,
,
đktc). Khối lượng chất rắn Y thu được sau phản ứng là
*A. 39 gam
B. 51 gam
C. 24 gam
D. 42 gam
$. Số mol CO = 0,375 mol → số mol O trong X bị mất = 0,375 mol
mX
→ khối lượng rắn Y =
, Fe và MgO cần dùng vừa đủ 8,4 lít CO (ở
mO
-
= 45 - 0,375 x 16 = 39 gam
H2
Fe3 O4
#. Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và
phản ứng với lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, MgO và
nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,560
*B. 0,448
C. 0,112
D. 0,224
n CO + H2 = n O
m giam = m O
$.
= 0,32 gam →
= 0,02 mol → V = 0,448 (l)
Fe 2 O3
##. Một hỗn hợp X gồm Fe và
. Nếu cho lượng khí CO dư đi qua a gam hỗn hợp X đun nóng tới phản ứng
CuSO 4
hoàn toàn thì thu được 11,2 gam Fe. Nếu ngâm a gam hỗn hợp X trong dung dịch
ta thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm 0,8 gam. Giá trị của a là
A. 6,8.
*B. 13,6.
dư, phản ứng xong người
C. 12,4.
D. 15,4
Fe 2 O3
$. Gọi số mol của Fe và
lần lượt là x, y mol
+ Phản ứng với CO: Bảo toàn nguyên tố Fe → x + 2y = 0,2
CuSO 4
+ Phản ứng với
m tan g
m Cu
chỉ có Fe tham gia phản ưng
m Fe
→
=
= 8x = 0,8 → x = 0,1 → y = 0,05 mol
→ m = 0,1. 56 + 0,05. 160 = 13,6 gam
Fe2 O3
#. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 16 gam
nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm 4
H 2SO 4
chất rắn. Cho X tác dụng với
A. 48 gam.
*B. 40 gam
C. 32 gam
D. 20 gam.
đặc nóng, dư thu được dung dịch Y. Khối lượng muối khan trong dung dịch Y là
Fe 2 (SO4 )3
$. Muối tan thu được trong dung dịch Y là
n Fe2 (SO4 )3
Bảo toàn nguyên tố Fe →
n Fe2 O3
=
= 0,1 mol
m muoi
→
= 0,1. 400 = 40 gam
Fe3 O4
#. Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol
; 0,15 mol CuO và 0,1 mol MgO sau đó cho toàn bộ chất rắn
H 2SO 4
sau phản ứng vào dung dịch
A. 5,6 lít.
*B. 6,72 lít.
C. 10,08 lít.
D. 13,44 lít
loãng dư. Tính thể tích khí thoát ra (đktc).
n Fe = 3n Fe3O4
$.
→
n H2 = n Fe
= 0,3 mol
= 0,3 mol → V = 6,72 (l)
Fe2 O3
##. Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và
với cacbon trong điều kiện không có không khí và phản ứng xảy ra
CO 2
hoàn toàn thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và
Fe 2 O3
lượng của CuO và
*A. 50% và 50%.
B. 66,66% và 33,34%.
C. 40% và 60%.
D. 65% và 35%.
trong hổn hợp đầu là
có tỉ khối so với hiđro là 19,33. Thành phần % theo khối
CO2
$. Gọi số mol của CO và
lần lượt là x, y mol
x + y = 0,03
28x + 44y = 0, 03.19,33.2
x = 0, 01
y = 0, 02
Ta có hệ
→
Fe2 O3
Gọi số mol của CuO và
lần lượt là a, b
80a + 160b = 3, 2
a + 3b = 0, 01 + 0, 02.2
Ta có hệ
a = 0, 02
b = 0, 01
→
0, 02.80
3, 2
%CuO =
Fe2 O3
x100% = 50% → %
= 50%
Fe x O y
##. Khử hoàn toàn 8,12 gam
bằng CO, sau đó hòa tan Fe tạo thành bằng dung dịch HCl dư thu được 2,352
H2
lít
(đktc). Công thức của sắt oxit là:
A. FeO.
Fe2 O3
B.
.
Fe3 O4
*C.
.
Fe 2 O3
D. FeO hoặc
n Fe = n H2
.
2,352
=
22, 4
$.
= 0,105 mol
mO
→
nO
= 8,12-0,105.56 = 2,24 (g) →
n Fe : n O
= 0,14 mol
Fe3 O4
= 0,105:0,14 = 3:4 →
H2
#. Để khử hoàn toàn 5,8 gam một oxit kim loại, cần dùng 2,24 lít
A. Mg.
*B. Fe.
C. Cr.
D. Cu
Mx Oy
$. Oxit:
nM =
n O : n H2
0,1
y
= 0,1 →
0,1
(Mx + 16y) = 5,8
y
→
→ Mx = 42y
(đktc). Kim loại đó là
→ x = 3; y = 4 ; M = 56 (Fe)
Ca(OH) 2
##. Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO dư, sản phẩm khí sinh ra dẫn vào dung dịch
20 gam kết tủa . Công thức oxits sắt là
A. FeO.
dư thu được
Fe2 O3
B.
.
Fe3 O4
*C.
.
Fe3 O4
D. FeO hoặc
.
n CaCO3
Ca(OH) 2
$. Vì dung dịch
dư nên
Luôn có
=
n Fe
→
=
n CO2
n O(oxit)
n CO2
11, 6 − 0, 2.16
56
n Fe
= 0,2 mol →
= 0,2 mol
=
= 0,15 mol
nO
:
= 0,15 : 0,2 = 3: 4
CO 2
#. Khử oxit sắt X bằng CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 448 ml khí
nào dưới đây ?
A. FeO.
(đktc). X là chất
Fe2 O3
B.
.
Fe3 O4
*C.
.
Fe3 O4
D. FeO hoặc
.
n CO 2
n O(oxit)
$. Có
=
n Fe
Có
= 0,02 mol
nO
:
Fe3 O4
= 0,015 : 0,02 = 3: 4 → oxit sắt là
M 2 Ox
##. Hòa tan 3,2 gam oxit
H 2 SO4
bằng một lượng vừa đủ dung dịch
M 2 Ox
12,9%. Công thức của oxit
Al2 O3
A.
.
Cr2 O3
B.
.
Cu 2 O
C.
.
Fe2 O3
*D.
.
là
10% thu được dung dịch muối sunfat
n H 2SO4 =
mddH2SO4 = 98a
$.
98a.0,1
98
(g) →
4
= 0,1a (mol) →
m dd = m oxit + m ddH2SO4
→
n SO2− = 0,1a
mol
= 3,2 + 9,8a
m muoi = m oxit + mSO2− − m O2−
4
Tăng giảm khối lượng:
= 3,2 + 0,1a.(96-16) = 3,2 + 8a
3, 2 + 8a
= 0,129
3, 2 + 98a
→
→ a = 0,6
n M 2 Ox
0,1a
=
x
0, 06
.(2M + 16x) = 3, 2
x
→
56
M = .x
3
→
Fe 2 O3
→ x = 3 ; M = 56 (Fe) →
##. Khử hoàn toàn 4,06 gam oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ sản phẩm khí sinh ra
Ca(OH) 2
vào dung dịch
dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch
H2
HCl thì thu được 1,176 lít khí
A. CuO.
(ở đktc). Công thức của oxit kim loại đã dùng là
Al2 O3
B.
.
Fe3 O4
*C.
D. ZnO.
.
n O = n CO = n CO2 = n CaCO3
$.
m kl =
= 0,07 mol →
n.n M = 2n H 2
Bảo toàn e:
4,06-0,07.16 = 2,94 gam
2,94
.n
M
→
= 2.0,0525 → M = 28n
n Fe = 0, 0525
→ n = 2 ; M = 56(Fe) →
mol
n Fe : n O
Fe3 O 4
= 0,0525:0,07 = 3:4 →
Fe3 O4
#. Thổi một luồng khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm
và CuO nung nóng đến phản ứng
Ca(OH) 2
hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch
dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,21.
B. 3,32
C. 3,22
*D. 3,12.
n O = n CO2 = n CaCO3 = 0, 05
$.
mol
m=
2,32 + 0,05.16 = 3,12 gam
Fe3 O4
#. Khử m gam
H2
bằng khí
thu được hỗn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung
H 2SO 4
dịch
0,2M (loãng). Giá trị của m là
*A. 46,4 gam.
B. 23,2 gam.
C. 11,6 gam.
D. 34,8 gam.
n Fe + FeO = n H2SO4
$.
n Fe3O4
= 3.0,2 = 0,6 mol →
= 0,2 mol
m Fe3O4
→
= 0,2.232 = 46,4 gam
Fe2 O3
##. Dẫn luồng khí CO dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp CuO và
nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 1,76 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 66,67%.
*B. 33,33%.
C. 55,28%.
D. 45,72%.
CuO : x
+ CO
→
Fe2 O3 : y
$. 2,4 gam
Cu : x
Fe : 2y
1,76 gam
80x + 160y = 2, 4
64x + 56, 2y = 1, 76
Ta có hệ
CO 2
+
x = 0, 01
y = 0, 01
→
0, 01.80
2, 4
% CuO =
. 100% = 33,33%.
Fe2 O3
##. Khi dùng khí CO để khử
thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X bằng dung dịch HCl (dư) giải phóng
4,48 lít khí (đktc). Dung dịch sau phản ứng tác dụng với NaOH dư thu được 45 gam kết tủa trắng xanh. Thể tích CO
cần dùng là
A. 6,72 lít.
B. 8,96 lít.
*C. 10,08 lít.
D. 13,44 lít.
Fe 2 O3
$. CO +
→X
Fe
3+
Fe
H
2
2+
X + HCl →
n Fe(OH)2 = n Fe2+ =
n H 2 = 0, 2
45
90
mol;
= 0,2 mol
2n CO = 2n H 2 + n Fe2+
Bảo toàn e:
2n CO
→
n CO
= 2.0,2 + 0,5 →
= 0,45 mol → V = 10,08 (l)
Fe 2 O3
##. Cho một luồng CO đi qua ống sử dụng m gam
Fe3 O 4
hợp X gồm Fe, FeO,
m là
A. 18,08 gam
*B. 16,0 gam.
C. 11,84 gam.
D. 9,76 gam.
$. Giả X gồm Fe + O
n Fe = a
nung nóng. Sau một thời gian thu được 13,92 gam hỗn
Fe2 O3
và
HNO3
. Hoà tan hết X bằng
NO 2
đặc nóng được 5,824 lít
(đktc). Giá trị của
nO = b
mol;
mol → 56a + 16b = 13,92 (1)
3n Fe = 2n O + n NO2
Bảo toàn e:
→ 3a-2b = 0,26 (2)
Từ (1); (2) → a = 0,2 ; b = 0,17
n Fe2 O3
→
m Fe2O3
= 0,1 mol →
= 0,1.160 = 16 gam
Fe2 O3
##. Cho luồng khí CO vừa đủ đi qua ống sứ đựng m gam
ở nhiệt độ cao, được 6,72 gam hỗn hợp X gồm 4
HNO3
chất rắn. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch
trị của m là
A. 3,6.
B. 8,2.
*C. 7,2
D. 6,8.
n CO
$. Bảo toàn electron → 2
n NO
=3
n CO
dư được 0,02 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá
n CO
→
= 0,03 mol
n CO2
Bảo toàn nguyên tố C →
=
= 0,03 mol
Bảo toàn khối lượng → m = 6,72 + 0,03. 44- 0,03. 28 = 7,2 gam
Fe 2 O3
##. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam
Fe 2 O3
chất rắn X gồm Fe, FeO,
nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam
Fe3 O4
và
HNO3
. Hòa tan hết X trong dung dịch
NO 2
(sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện chuẩn). Giá trị của m là
A. 24,0.
B. 10,8.
*C. 12,0.
D. 16,0.
đặc, nóng thu được 4,368 lít
n NO2
n CO
$. Bảo toàn electron → 2
n CO
=
→
= 0,195 mol
n CO2
n CO
Bảo toàn nguyên tố C →
=
= 0,0975 mol
Bảo toàn khối lượng → m = 10,44 + 0,0975. 44- 0,0975. 28 = 12 gam
##. Cho CO phản ứng với CuO môôt thời gian tạo hỗn hợp khí X và hỗn hợp rắn Y. Cho X phản ứng với môôt dung
Ca(OH) 2
HNO3
dịch chứa 0,015 mol
tạo 1 gam kết tủa. Lấy chất rắn Y phản ứng với dung dịch
(lít) khí (đktc) màu nâu đỏ. Thể tích V là:
*A. 0,448 lít và 0,896 lít.
B. 0,672 lít và 0,896 lít.
C. 0,224 lít và 0,896 lít.
D. 0,448 lít và 0,672 lít.
đăôc, nóng dư tạo V
n CO2 = n CaCO3 + 2(n Ca (OH)2 − n CaCO3 )
$.
= 0,01 + 2(0,015-0,01) = 0,02 mol
n CO = n CO2
VCO
= 0,02 mol →
= 0,02.22,4 = 0,448 (l)
n NO2 = 2n CO
Bảo toàn e:
VNO2
= 2.0,02 = 0,04 mol →
= 0,04.22,4 = 0,896 (l)
Fe2 O3
##. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 10 gam
nung nóng sau một thời gian được m gam chất rắn X
HNO3
gồm 3 oxit. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch
0,5M thì thu được dung dịch Y và 1,12 lit khí NO (sản phẩm
HNO3
khử duy nhất, đktc). Thể tích
A. 1 lít.
B. 0,75 lít.
C. 0,95 lít.
*D. 0,85 lít.
đã dùng là
n Fe( NO3 )3 = 2n Fe2O3
$.
= 2.0,0625 = 0,125 mol
n HNO3 = 3n Fe(NO3 )3 + n NO
→
= 3.0,125 + 0,05 = 0,425 mol → V = 0,85(l)
Fe2 O3
##. Cho luồng khí hiđro qua ống đựng 32 gam
Fe3 O4
ống còn lại là 29,6 gam gồm
đốt nóng. Sau một thời gian, thấy khối lượng chất rắn trong
Fe2 O3
, FeO, Fe và
dư. Đem toàn bộ chất rắn này hòa tan hết trong dung dịch
HNO3
dư, thấy thoát ra V lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
A. 1,12
*B. 2,24.
C. 4,48.
D. 6,72.
n H2 = n O =
32 − 29, 6
16
$.
= 0,15 mol
Fe2 O3
Fe(NO3 )3
Vì
→
n NO =
2n H2 = 3n NO
0,15.2
3
Bảo toàn e:
→
→ V = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
= 0,1 mol
N2
##. Khi cho 3,36 lít (đo ở đktc) hỗn hợp khí X gồm
CO 2
, CO và
đi qua đồng(II) oxit dư đốt nóng, rồi sục vào
N2
dung dịch nước vôi trong dư, thì thu được 10,0 g kết tủa. Thành phần % về thể tích của
nào dưới đây?
A. 16,67%.
*B. 33,33%.
C. 50,00%.
D. 66,67%.
trong hỗn hợp X là giá trị
n CO + n CO2 = n CaCO3
$.
= 0,1 mol
n N2
→
= 0,15-0,1 = 0,05 mol
0, 05
%N 2 =
.100%
0,15
= 33,33%
Fe 2 O3
H2
##. Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO và
bằng
(dư), thu được 9 gam
rắn. % số mol của FeO trong X là
A. 18,37%.
B. 33,33%.
C. 47,37%.
*D. 66,67%.
$. Phản ứng xảy ra hoàn toàn nên chất rắn thu được chỉ chứa sắt 0,4 mol
Fe 2 O3
Gọi số mol của Fe và
lần lượt là x, y mol
x + 2y = 0, 4
x + 3y = 0,5
Ta có hệ
→
0, 2
0, 2 + 0,1
n FeO
%
x = 0, 2
y = 0,1
=
. 100% = 66,67%
H2O
và 22,4 gam chất
Fe2 O3
##. Cho một luồng CO qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp X gồm FeO và
đốt nóng. Sau khi kết thúc thí
Ba(OH) 2
nghiệm thu được chất rắn Y gồm 4 chất, nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch
Fe 2 O3
dư thu được 9,062 gam kết tủa. Khối lượng của FeO và
A. 0,72 gam và 4,6 gam.
B. 0,84 gam và 4,8 gam.
C. 0,84 gam và 4,8 gam.
*D. 0,72 gam và 4,8 gam.
n O = n CO2 =
$.
→
9, 062
197
= 0,046 mol
mX = mY + mO
= 4,784 + 0,046.16 = 5,52 gam
n FeO + n Fe2O3
→
trong 0,04 mol hỗn hợp X lần lượt là
72n FeO + 160n Fe2O3
= 0,04 ;
n FeO = 0,01
n Fe2 O3 = 0, 03
→
= 5,52
m FeO = 0, 72gam
m Fe2 O3 = 4,8gam
→
Fe 2 O3
##. Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng m gam
Fe3 O4
nung nóng. Sau một thời gian thu được 44,46 gam hỗn
Fe2 O3
HNO3
hợp X gồm
, FeO, Fe,
dư. Cho X tác dụng hết với dung dịch
(đktc) duy nhất. Thể tích CO đã dùng (đktc) là
A. 4,5 lít.
*B. 4,704 lít.
C. 5,04 lít.
D. 36,36 lít.
n CO
$. Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình → 2
loãng thu được 3,136 lít NO
n NO
=3
n CO
→
= 0,21 mol → V = 4,704 lít.
CO 2
##. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 0,8 mol hỗn hợp khí X gồm CO,
H2
và
. Cho toàn bộ X phản
HNO3
ứng hết với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch
H2
được 0,4 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tỉ khối của X so với
*A. 7,875.
B. 10,0
C. 3,9375.
D. 13,375
n CO2 = y
n CO = x
$.
;
n H2 = z
;
là
loãng, dư thu
→ x + y + z = 0,8 (1)
2n CO + 4n CO2 = 2n H2
Bảo toàn e:
→ 2x + 4y = 2z (2)
3n NO = 2n Cu = 2n CO + 2n H 2
→ 2x + 2z = 3.0,4 (3)
Từ (1); (2); (3) → x = 0,1; y = 0,2; z = 0,5
%d X/ H2 =
0,1.28 + 0, 2.44 + 0,5.2
2.(0,1 + 0, 2 + 0,5)
= 7,875%
##. Cho hơi nước đi qua than nung nóng đỏ sau khi loại bỏ hơi nước dư thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm
CO 2
H2
Ba(OH)2
, CO và
. Hấp thụ X vào dung dịch
dư thu được 35,46 gam kết tủa và có V lít khí Y thoát ra. Cho
Y tác dụng với CuO dư nung nóng sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị của m là:
A. 12,8.
B. 2,88.
*C. 9,92.
D. 2,08.
H2O
$. PTHH: C +
n X = 2x + 3y
Suy ra
mol.
H2
→ CO +
H2O
;C+2
CO 2
→
H2
+2
CO2
. Đặt số mol CO = x mol ;
BaCO3
= 0,8 mol. Số mol
H2
Hỗn hợp Y gồm CO và
0,62 x 16 = 9,92 g
= y mol
CO2
= 0,18 mol → số mol
= 0,18 mol → y = 0,18 mol → x = 0,13
nY
→
mO
= 0,62 mol || → số mol O mất = 0,62 mol → khối lượng chất rắn giảm : m =
=