Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Cơ bản kim loại tác dụng với chất điện li (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.82 KB, 14 trang )

#. Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là
A. Ba
B. Mg
*C. Ca
D. Sr

M ( OH ) 2

H2O
$. Giả sử kim loại kiềm thổ M + 2

nM



H2
+



n H2
=

= 5,6 : 22,4 = 0,25 mol → MM = 10 : 0,25 = 40 → M là Ca

H2 O
#. Hòa tan hoàn toàn 2,73 gam một kim loại kiềm vào
nước đã dùng là 2,66 gam. Kim loại kiềm đó là
*A. K
B. Na
C. Rb


D. Li

nX
$.

H 2O
= a mol; 2X + 2

thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn khối lượng

H2
→ 2XOH +



m H2

mX
Dung dịch thu được có khối lượng lớn hơn khối lượng nước đã dùng là 2,66 gam →

-

m H2
= 2,66 →

MX
a = 0,07 mol →

= 2,73 : 0,07 = 39 → X là K


#. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol

H2

H 2SO 4

. Thể tích dung dịch
A. 120 ml
B. 60 ml
C. 1,2 lít
*D. 240 ml

n OH−

n H2

$.

=2

n H+

0,5M cần trung hoà dung dịch Y là

= 2.0,12 = 0,24 mol

n H 2SO 4

n OH −
=


= 0,24 →

= 0,12 mol → V = 240 ml

H 2 0o C
##. Cho mẫu hợp kim gồm Na và K tác dụng hết với H2O thoát ra 2 lít khí
Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần lấy để trung hòa dung dịch X là
A. 3 lít.
B. 1 lít.
*C. 2 lít.
D. 4 lít.
$. Đặt công thức chung của Na, K là X

H 2O
• 2X + 2

n H2

H2
→ 2XOH +



n XOH

= 0,1 mol →
= 0,2 mol
• XOH + HCl → XCl + H2O


n HCl = n XOH

VHCl
= 0,2 mol →

= 0,2 : 0,1 = 2 lít

(

và 1,12atm) và dung dịch X.

=


H2
#. Một hỗn hợp X gồm Na và Ba có khối lượng là 32 gam. X tan hết trong nước cho ra 6,72 lít
lượng Na và Ba trong hỗn hợp X.
*A. 4,6 gam Na và 27,4 gam Ba.
B. 3,2 gam Na và 28,8 gam Ba.
C. 2,3 gam Na và 29,7 gam Ba.
D. 2,7 gam Na và 28,3 gam Ba.

H 2O

H2

$. 2Na + 2

→ 2NaOH +


 23a + 137b = 32

 0,5a + b = 0,3

H2O
↑ ; Ba + 2

Ba(OH)2


(đktc). Tính khối

H2
+



 a = 0, 2

 b = 0, 2


m Na


m Ba
= 0,2 × 23 = 4,6 gam;

= 0,2 × 137 = 27,4 gam


H2 O
#. Cho 8,5 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp tác dụng với
Tên 2 kim loại kiềm là
*A. Na, K
B. Li, K
C. K, Rb
D. Li, Na
$. Đặt công thức chung của hai kim loại là X

H2 O
2X + 2

nX

MX

= 3,36 : 22,4 = 0,15 mol →
= 0,15 × 2 = 0,3 mol →
→ Hai kim loại là Na, K (23 < 28,33 < 39)

= 8,5 : 0,3 = 28,33

H2 O
##. Một mẫu K và Ba tác dụng với
cần dùng để trung hoà dung dịch X ?
A. 300 ml
B. 200 ml
C. 150 ml
*D. 75 ml


H 2O
→ 2KOH +

n OH−
Nhận thấy

n OH −
=

dư thu được dung dịch X và 3,36 lít

H2O
↑; Ba + 2

Ba(OH) 2


H 2SO 4
. Tính thể tích dung dịch

H2
+



n H2
=2×

= 2 × 3,36 : 22,4 = 0,3 mol


H2O

H+

n H+

H2

H2

$. 2K + 2

+

(đktc).



n H2



dư thu được 3,36 lít khí

H2
→ 2XOH +

OH −

H2




n H 2SO4
= 0,3 mol →

VH2SO4
= 0,15 mol →

= 0,15:2 = 0,075 lít = 75 ml

#. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm M và M’ nằm ở 2 chu kỳ kế tiếp nhau. Lấy 3,1 gam X hòa tan hết vào nước thu
được 1,12 lít hiđro (đktc). M và M’ là 2 kim loại nào ?
A. Li, Na.
*B. Na, K.
C. K, Rb.
D. Rb, Cs.

2M


H2O
$. Đặt công thức chung của hai kim loại 2X + 2

nX

n H2

H2
→ 2XOH +




MX

=2×
= 2 × 1,12 : 22,4 = 0,1 mol →
→ Hai kim loại là Na, K (23 < 31 < 39)

= 3,1 : 0,1 = 31

##. Hỗn hợp T gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp nhau. Hòa tan 0,37 gam hỗn hợp T trong nước dư, thu
được dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch HCl 0,4M vào dung dịch X, được dung dịch Y. Để trung hòa vừa đủ lượng
axit còn dư trong dung dịch Y, cần thêm tiếp dung dịch NaOH có chứa 0,01 mol NaOH. Hai kim loại kiềm trên là
*A. Li, Na
B. Na, K
C. K, Rb
D. Rb, Cs
$. Đặt công thức chung của hai kim loại là X

H2 O

H2

2X + 2

→ 2XOH +




H 2O
XOH + HCl → XCl. Trung hòa HCl + NaOH → NaCl +

n HCl

n HCl

n HCl

(phản ứng) =

nX

n XOH

( ban đầu) -

n HCl

(dư) = 0,1 × 0,4 - 0,01 = 0,03 mol

MX

=
=
= 0,03 mol →
= 0,37 : 0,03 = 12,3
→ Hỗn hợp T gồm Li và Na (7 < 12,3 < 23)

H 2SO 4

##. Cho hỗn hợp K và Fe lấy dư vào 200 gam dung dịch
A. 112 lit
B. 4,48 lit
C. 123 lit
*D. 109 lit

H2
19,6% thì thể tích khí

(đktc) thoát ra là

H 2SO 4
$. Vì K và Fe dư nên lượng

n H2SO4
= 0,4 mol ;

n H2SO4

n H2

và nước đều hết

n H 2O
= 8,933 mol

n H2O

=


+ 0,5

= 4,8665 → V = 109 lít

CuSO4
##. Cho 27,4 gam Ba vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và
phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 23,3 gam.
B. 33,1 gam.
C. 46,6 gam.
*D. 56,4 gam.

2,5M. Khối lượng kết tủa thu được khi

CuSO 4
$. Khi cho Ba vào dung dịch hỗn hợp chứa HCl,

BaCl2
Ba + 2HCl →

H2 O

+

(*)

Ba(OH) 2

H2


Ba + 2



Ba(OH) 2

CuSO4
+

H2

+

(**)

BaSO 4


Cu(OH) 2
↓+

↓ (***)

H 2 O CuSO 4
thì Ba phản ứng lần lượt HCl;

,


BaCl2 CuSO 4

+

BaSO 4

CuCl 2
↓+



n Ba

n HCl
= 27,4 : 137 = 0,2 mol;

n Ba (*)

n CuSO4
= 0,2mol;

n Cu ( OH )

n BaSO 4

n Ba (**)
= 0,1 mol →

m BaSO4 + m Cu ( OH )

= 0,25 mol


= 0,1 mol →

2

= 0,1 + 0,1 = 0,2 mol;

= 0,1 mol

2

→ m↓ =

= 0,2 × 233 + 0,1 × 98 = 56,4 gam

##. Cho 14,7 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch

CuCl2
X. Cho X tác dụng với
được 14,7 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm là
A. Li và Na
*B. Na và K
C. K và Rb
D. Na và Mg
$. Giả sử hai kim loại kiềm có CTC là X
• Khi cho X vào dung dịch HCl

H+

H2


X+

2X + 2

→2

+2

H2O
2X(dư) + 2

(*)

→ 2

H2

OH −

X+
+2

+

(**)

CuCl2
• Dung dịch X tác dụng với dung dịch

Cu 2 +


Cu(OH) 2

OH −
+2

n Cu ( OH )



n X (**)

2

= 14,7 : 98 = 0,15 mol →

n H+

= 0,3 mol

∑ nX

n X (*)

= 0,2 mol →
= 0,2 mol →
→ Hai kim loại là Na và K (23 < 29,4 < 39)

MX
= 0,3 + 0,2 = 0,5 mol →


= 14,7 : 0,5 = 29,4

#. Cho một mẩu Na vào 500 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lit khí (đktc). Khối lượng miếng
Na đã dùng là
A. 4,6 gam
B. 5,75 gam
*C. 13,8 gam
D. 1,15 gam
$. Khi cho Na vào HCl thì
2Na + 2

→2

H 2O
2Na + 2

+

Na
→2

(*)

+

H2

OH −
+2


+2

(**)

n H2 (*)

n H+
= 0,5 mol →

∑ n Na


H2

Na +

H+

n H2

∑ n H2
= 0,25 mol. Mà

= 0,3 mol →

(**)

= 0,05 mol


m Na
= 2 × 0,25 + 2 × 0,05 = 0,6 mol →

= 0,6 × 23 = 13,8 gam

#. Hoà tan 6,9 gam Na vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m là
*A. 15,7 gam
B. 14 gam


C. 17,5 gam
D. 17,55 gam
$. Khi cho Na vào dung dịch HCl

H2
2Na + 2HCl → 2NaCl +

↑ (*)

H2O

H2

2Na (dư) + 2

→ 2NaOH +

n HCl


n Na (*)
= 0,2 mol →

↑ (**)

n Na (**)
= 0,2 mol →

n Na (*)
= 6,9 : 23 -

= 0,3 - 0,2 = 0,1 mol

m NaCl + m NaOH

m ran
Sau phản ứng thu được 0,2 mol NaCl; 0,1 mol NaOH →

=

= 0,2 × 58,5 + 0,1 × 40 = 15,7 gam

##. Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan.
Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 0,75M
B. 1M
*C. 0,5M
D. 0,25M
$. Nếu KOH hết, HCl vừa đủ hoặc dư


n H 2O

n KOH

m ct

m KOH

m HCl m H2 O

=
= 0,1 mol;
=
+
→ 6,525 = 0,1.56 + 36,5.x -0,1.18 → x = 0,074< 0,1 nên loại

n H2 O
Vậy HCl hết, KOH dư,

m ct

=

= x mol

[ HCl]

m HCl m H 2 O

m KOH

=

n HCl

+

-

→ 6,525 = 0,1.56 + 36,5x-18x → x = 0,05 →

= 0,5 M

H2
##. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 kim loại kiềm vào nước thu được 4,48 lít khí

(đktc). Nếu cũng cho

O2
lượng X như trên tác dụng với
dư thì thu được 3 oxit và thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là
*A. 3,2
B. 1,6
C. 4,8
D. 6,4
$. Đặt công thức chung 3 kim loại kiềm là X

H2 O
2X + 2

H2

→ 2XOH +

n H2

nX
= 4,48 : 22,4 = 0,2 mol →

O2
• 4X +

n O2

= 0,4 mol

X2O
(dư) → 2

nX
=

: 4 = 0,1 mol

m O2
Khối lượng chất rắn tăng lên m gam =

= 0,1 × 32 = 3,2 gam

H2
#. Hoà tan 13,1 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được V lít khí
(đktc) và dung dịch Y. Trung hoà Y

bằng dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 30,85 gam muối. Giá trị của V là
*A. 5,60
B. 8,96


C. 13,44
D. 6,72

n Cl−

n Cl−

m muoi m X

$.

=

n Cl−

n OH −

-

=

= 30,85-13,1 = 17,75 →

n H2
=2


= 0,5 mol

n H2


= 0,25 mol → V = 5,6 lít

H2O

H2

##. Cho hỗn hợp X gồm Al và Na tác dụng với
rắn không tan. Khối lượng của Na trong X là
A. 2,3 gam
*B. 4,6 gam
C. 6,9 gam
D. 9,2 gam
$. Vì còn lại chất rắn không tan nên Al dư

n NaAlO2

n Na

n Na

=




Bảo toàn e:

(đktc) và còn lại một lượng chất

n Al
=

n Na

dư thu được 8,96 lít khí

= x mol

n Al
+3

n H2
=2

→ 4x = 0,8 → x = 0,2 mol

m Na


= 0,2.23 = 4,6 gam

##. Để hỗn hợp gồm a mol Al và b mol Ba tan hết trong nước thành dung dịch thì điều kiện của a và b là
A. 3b > a > 2b
B. a = 3b
*C. a ≤ 2b

D. a > 3b
$. Hỗn hợp gồm a mol Al và b mol Ba tan vào trong nước :

H2 O
Ba + 2

Ba(OH) 2


+

Ba(OH) 2

Ba ( AlO2 ) 2

H2O
+

H2

2Al + 2

H2
+



n Ba ( OH )

2


Để Al tan hết → nAl ≤ 2

→ a ≤ 2b

CuCl2
#. Cho 2,055 gam kim loại X vào lượng dư dung dịch
là kim loại nào ?
A. Na
B. K
C. Ca
*D. Ba

, thấy có tạo một khí thoát ra và tạo 1,47 gam kết tủa. X

CuCl 2
$. Cho kim loại X vào dung dịch

H 2O

X

2X + 2n.

Cu

→2

2+


OH
+2

n Cu ( OH )

+n

OH

thấy có khí thoát ra → X là kiềm hoặc kiềm thổ

H2



+ 2n.

+n

Cu(OH) 2





0, 03
n

nX


2

= 1,47 : 98 = 0,015 mol →

=

2, 055
0, 03
n

MX


=


2
137

n
M


=

→ X là Ba

##. Hòa tan 2,216 gam hỗn hợp X gồm Na và Al trong nước, phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y và có 1,792 lít

H2

khí
tạo ra (đktc), còn lại phần rắn có khối lượng m gam. Trị số của m là
*A. 0,216 gam
B. 1,296 gam
C. 0,189 gam
D. 1,89 gam

H2
$. Hỗn hợp gồm 2,216 gam Na và Al hòa tan vào nước thu được Y và 0,08 mol

H 2O
2Na + 2



2NaOH +

Al dư, Na hết

↑ (*)

H 2O

NaAlO 2

2NaOH + 2Al + 2

n Na

2




n H2
= a mol →

H2
+3

n H2

(*)

↑ (**)

∑ n H2

(**)

= a/2 mol;

mol

= 3a/2 mol →

n Al (**)
= 2a = 0,08 → a = 0,04 mol →

= 0,04


m Na − m Al (**)

m Al




H2

(dư) = 2,216 -

= 2,216 - 0,04 × 23 - 0,04 × 27 = 0,216 gam

FeCl2
#. X là một kim loại. Cho 1,1 gam X vào 100 ml dung dịch
khí thoát ra (đktc). X là
A. Na
B. K
*C. Ca
D. Ba

FeCl2
$. 1,1 gam X vào 0,2 mol

H 2O

X

2X + 2n.


Fe

2+

OH

→2

OH



X là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ



+ 2n.

+n

1,1
0, 055
n

n
M

Fe ( OH ) 2




+



0, 055
n

nX

H2
thu được chất rắn + 0,0275 mol

+n

2M, thu được chất rắn không tan và có 616 ml một

MX

=



=



1
20
=


→ Kim loại cần tìm là Ca

H2
#. Một kim loại X tan trong nước cho ra 22,4 lít khí
có khối lượng 80 gam. Khối lượng của X là
A. 23 gam.
*B. 46 gam.
C. 39 gam.
D. 78 gam.

H2 O
$. X +

H2


80 gam chất rắn + 1 mol

H 2O
2X + 2n

→2

X ( OH ) n

H2
+n

(đktc). Dung dịch thu được sau khi cô cạn cho ra chất rắn Y



n H 2O

n H2
=2×

= 2 × 1 = 2 mol

m X ( OH ) n

mX
Theo bảo toàn khối lượng

=

m H2
+

mX
-

= 80 + 1 × 2 - 2 × 18 = 46 gam

##. Cho 0,54 gam Al vào 40ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl
0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là
A. 110 ml.
B. 40 ml.
C. 70 ml.
*D. 80 ml.

$. 0,02 mol Al + 0,04 mol NaOH → dung dịch X

H 2O

NaAlO 2

2Al + 2NaOH + 2

n NaOH



2

H2
+3

n Al

n NaAlO2

n NaOH

=
= 0,02 mol → Dung dịch X gồm
• Cho từ từ HCl vào dung dịch X

(dư) = 0,02 mol;

= 0,02 mol


H 2O
NaOH (dư) + HCl → NaCl +

NaAlO 2
+ HCl +

(*)

Al(OH)3

H2O

↓ + NaCl (**)



Al(OH)3

AlCl3

H2O

+ 3HCl →
+3
(***)
Để thu được ↓ lớn nhất thì phản ứng chỉ dừng ở (**)

n HCl (*)


∑ n HCl

n HCl (**)
= 0,02 mol;

= 0,02 mol →

= 0,04 mol

VHCl


= 0,04 : 0,5 = 0,08 lít = 80 ml

#Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (ở đktc). Thể tích V ml dung dịch

H 2SO 4
2M tối thiểu để trung hòa Y là
*A. 125 ml
B. 100 ml
C. 200 ml
D. 150 ml
$. Đặt công thức chung của ba kim loại là X

H 2O
2X + 2n.

→2

n OH −


H2

OH −

X +n
+ 2n.

+n

n H2
= 2.

OH −

= 2.5,6:22,4 = 0,5 mol

H 2O

H+
+

n H+



n H 2SO4

n OH −
=


= 0,5 mol →

VH 2SO4
= 0,25 mol →

= 0,25 : 2 = 0,125 lít = 125 ml

0o C
##. Hòa tan 14,7 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 2,8 lít khí (
và 2
atm) và dung dịch Z. Cho m gam Al vào dung dịch Z thấy có 5,6 lít khí thoát ra ở cùng điều kiện và thu được dung
dịch T. Giá trị m và tên X, Y là
*A. 9 gam; Na, K.
B. 13,5 gam; Na, K.


C. 4,5 gam; Na, K.
D. 27 gam; Na, K.

H 2O
$. 14,7 gam hai kim loại M +

H2O
2M + 2

H2


0,25 mol


H2
→ 2MOH +

nM

H2

n MOH

=2×n

= 2 × 0,25 = 0,5 mol;

= 0,5 mol

14, 7
0,5

MM
=

= 29,4 → Hai kim loại là Na và K (23 < 29,4 < 39)

H2O
• 2Al + 2MOH + 2

MAlO 2



n H2

2

H2
+3

n Al
= 0,50 mol →



m Al
= 1/3 mol →

= 27 × 1/3 = 9,0 gam

##. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại ở hai chu kì liên tiếp nhau. Hòa tan 0,37 gam hỗn hợp X trong nước dư, thu được
dung dịch Y. Cho 100ml dung dịch HCl 0,4M vào dung dịch Y được dung dịch Z. Để trung hòa vừa đủ lượng axit còn
dư trong dung dịch Z, cần thêm tiếp 0,01 mol dung dịch NaOH. Hai kim loại kiềm trên là
*A. Li, Na
B. Na, K.
C. K, Rb.
D. Rb, Cs.
$. Đặt công thức chung của hai kim loại là X

H2 O
2X + 2

H2

→ 2XOH +



H2 O
XOH + HCl → XCl. Trung hòa HCl dư + NaOH → NaCl +

n HCl

n HCl
(phản ứng) =

nX

n XOH

n HCl
( ban đầu)-

n HCl

(dư) = 0,1 × 0,4 - 0,01 = 0,03 mol

MX

=
=
= 0,03 mol →
= 0,37 : 0,03 = 12,3
→ Hỗn hợp T gồm Li và Na (7 < 12,3 < 23)

#. Hòa tan hết một hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y trong nước thu được 6,72 lít khí
hiđro (đktc) và dung dịch Z. Để trung hòa dung dịch Z cần ít nhất V ml dung dịch HCl 2M. Vậy V có giá trị là
*A. 300ml
B. 600ml
C. 150ml
D. 500ml
$. Đặt CTC của 2 kim loại là X

H 2O
2X + 2n.

n OH −

→2

H2

OH −

X +n
+ 2n.

+n

n H2

=2
= 0,6 mol
• Trung hòa Z cần V ml HCl 2M


H 2O

OH −

H+
+

n H+



n OH −
=

n HCl
= 0,6 mol →

VHCl
= 0,6 mol →

= 0,6 : 2 = 0,3 lít = 300 ml

##. Một hỗn hợp nặng 14,3 gam gồm K và Zn tan hết trong nước dư cho ra dung dịch chỉ chứa 1 chất tan duy nhất là
1 muối. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và thể tích khí H2 thoát ra (đktc) lần lượt là


H2
A. 3,9 gam K ; 10,4 gam Zn; 2,24 lít

H2

B. 7,8 gam K ; 6,5 gam Zn ; 2,24 lít

H2
*C. 7,8 gam K ; 6,5 gam Zn ; 4,48 lít

H2
D. 7,8 gam K ; 6,5 gam Zn ; 1,12 lít
$. Hỗn hợp gồm K và Zn tan hết trong nước

H2 O

H2

2K + 2



KOH +

↑ (*)

K 2 ZnO2
Zn + 2KOH →

nK

H2
+

↑ (**)


n Zn
= a mol →

mK

= a/2 mol

n H2

m Zn
+

∑ n H2


n H2

(*)

= 39a + 65a/2 = 14,3 → a = 0,2 mol →

= 0,1 mol;

(**)

= 0,1 mol

= 0,2 mol


mK

VH2

m Zn
= 0,2 × 39 = 7,8 gam;

= 0,2/2 × 65 = 6,5 gam;

= 0,2 × 22,4 = 4,48 lít

H2
#. Cho 8,5 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào 200 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít
dịch sau phản ứng. Khối lượng chất rắn rắn khan thu được là
A. 13,7 gam
B. 15,6 gam
C. 18,5 gam
*D. 17,3 gam

n Cl−
$.

n Cl−
= 0,2 mol,

mr

+

m OH−


mX
=

+

n OH−

n OH−

n H2
=2

(ở đktc). Cô cạn dung



= 0,1 mol

m Cl−
+

= 17,3 gam

H2O
##. Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ hoà tan hoàn toàn vào

H 2SO 4
đựơc 2,24 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch
*A. 50ml

B. 100ml
C. 120ml
D. 240ml
$. Gọi X là CTC của hai kim loại

H 2O
2X + 2n.

n OH −

→2

H2

OH −

X +n
+ 2n.

+n

n H2
=2

= 0,2 mol

H 2SO 4
• Trung hòa dung dịch thu được bằng

2M cần thiết để trung hoà dung dịch Z là


tạo dung dịch Z và thu


OH −

H 2O

H+
+

n H+



n H 2SO 4

n OH −
=

= 0,2 mol →

VH 2SO4
= 0,1 mol →

= 0,1 : 2 = 0,05 lít = 50 ml

#. Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na, Ba vào nước dư, sau phản ứng thu được 1,008 lít khí (ở đktc) và dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,96

B. 3,73
C. 2,92
*D. 3,75
$. Gọi CTC ba kim loại là X

H 2O
2X + 2n

X(OH) 2
→ 2

n H 2O

H2O
+n

n H2
=2×

= 2 × 1,008 : 22,4 = 0,09 mol

m X ( OH ) n = m X

Theo bảo toàn khối lượng

m H2 O − m H2
+

= 2,22 + 0,09 × 18 - 0,045 × 2 = 3,75 gam


#. Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam hợp kim Ba và một kim loại kiềm vào nước rồi pha loãng đến 1lít dung dịch. Phản ứng

H2
thu được 1,12 lít khí
(đktc). Dung dịch thu được có pH bằng
A. 1
B. 2
*C. 13
D. 12
$. Gọi CTC của hai kim loại là X

H 2O
2X + 2n.

→2

n OH −

+ 2n.

+n

 OH − 

n H2
=2

H2

OH −


X +n

= 0,1 mol →

= 0,1 M → pOH = 1 → pH = 13

H2
#. Cho m gam Na và Ba vào 500 ml nước sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít

(đktc) và dung dịch X. Để

H 2SO 4
trung hoà 100 ml dung dịch X cần dùng V ml dung dịch chứa HCl 1M và
*A. 25 ml
B. 50 ml
C. 40 ml
D. 20 ml

n OH−
$.

1,5M. Giá trị của V là

n H2
=2

= 2.0,25 = 0,5 mol

n OH −

Trong 100 ml dd X:

n H+

= 0,1 mol

n OH−
= V + 3V = 4V =

→ V = 0,025 lít = 25 ml

##. Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 12. Trộn 8 gam hỗn hợp X và
5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến phản ứng hoàn toàn có V lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là
A. 11,648.
B. 8,064.


*C. 10,304.
D. 8,160

n OH−
$.

= 0,02 mol

n OH −
Nếu cho 8 gam X vào nước thì được:

n H2
= 0,32 mol →


(1) = 0,16 mol

n Al
= 0,2 mol

H2 O
Al +

+

→ 1,5

n H2


AlO−2

H2 O

OH −

+

VH2

n Al
(2) = 1,5

= 0,3 mol →


= (0,16 + 0,3).22,4 = 10,304 lít

##. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thóat ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào
dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần % theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí
đo trong cùng điều kiện)
A. 39,87%
B. 77,31%.
C. 49,87%
*D. 29,87%

n H2

n H2

$.
(1) = a mol;
(2) = 1,75a mol
Vì ở lần 2 lượng khí thoát ra nhiều hơn lần 1 nên ở lần 1, Al còn dư

n NaAlO 2

n Na
Phần 1:

=



n Na

Bảo toàn e:

n Na

n Al
=

(dư) = x mol

n Al
+3

n H2
(phản ứng) = 2

n Na
Phần 2:bảo toàn e:

n Na
+3

→ 4x = 2a → x = 0,5a

n H2
=2

n Al
(2) →

= a mol


m Na
%

= 29,87%

##.Hỗn hợp X gồm Na và Al:

H2 O
Thí nghiệm 1: Nếu cho m gam X tác dụng với

H2
dư thì thu được V1 lít

H2
Thí nghiệm 2: Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được V2 lít
Các khí đo cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là:
*A. V1 ≤ V2
B. V1 < V2
C. V1 = V2
D. V1 > V2

n Na
$. Đặt

H2O
= a mol ; TN1 : Cho hỗn hợp X vào

H 2O
2Na + 2


H2
→ 2NaOH +

H 2O
2Al + 2NaOH + 2

n H2

NaAlO 2
→ 2

n Na

=
: 2 = a/2 mol → V1 (*)
• TN2 : Cho hỗn hợp X vào NaOH

H2
+3


H 2O

H2

2Na + 2

→ 2NaOH +


H 2O
2Al + 2NaOH (dư) + 2

NaAlO 2
→2

H2
+3

n H2
= a/2 + 3a/2 = 2a mol → V2 (**)
• Ở TN2 vì NaOH dư nên Al tan hết còn TN1 có thể Al dư → V1 ≤ V2
##. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được 300 ml dung dịch X có pH = 13. Trung hòa dung
dịch X bằng dung dịch HCl rồi cô cạn thì thu được 2,665 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,92.
B. 1,45.
*C. 1,60.
D. 2,10.
$. Đặt CTC của hai kim loại là X

H 2O
2X + 2n.

H2

OH −

X +n
→2


+ 2n.

+n

n OH −
= 0,03 mol

H

H 2O

OH −

+

+



n H+

n OH −
=

n Cl−
= 0,03 mol →

m muoi

m Cl−


m kl
=

+

= 0,03 mol

m Cl−


= 1,6 gam

HNO3
##. Chia 23,0 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Li thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch

N2
loãng, vừa đủ thu được 1,12 lít khí

NH 4 NO3
(đktc) và dung dịch chứa m gam muối (không chứa

). Phần 2 hoà

H2
tan hoàn toàn trong nước thu được V lít
A. 54,0 và 11,20.
B. 42,5 và 11,20.
C. 54,0 và 5,60.
*D. 42,5 và 5,60


n NO−
$.

n N2

ne

3

=

(đktc). Giá trị của m và V là

= 10

= 0,5 mol

m muoi


= 42,5 gam

n N2
Bảo toàn e:10

n H2
=2

n H2



= 0,25 mol → V = 5,6 lít

H2 O
##. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Na tác dụng với
chất rắn không tan. Khối lượng của Na trong m gam X là
A. 2,3 gam.
*B. 4,6 gam.
C. 9,2 gam.
D. 6,9 gam.

H2
dư, thu được 8,96 lít khí

(đktc) và còn lại một lượng


H2O

H2

$. Cho Na, Al +
→ chất rắn không tan + 0,4 mol
→ Al dư; Na tan hết

n Na
Đặt

= a mol


H 2O
2Na + 2

H2
→ 2NaOH +

H 2O
2Al + 2NaOH + 2

→2

n H2

n H2

Ta có

∑ n H2

(*)

NaAlO 2

(*)

= a/2 mol;

H2
+3


(**)

(**)

= 3a/2 mol

m Na
= 2a = 0,4 → a = 0,2 →

= 0,2 × 23 = 4,6 gam



×