K 2 CO3
#. Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol
đktc bằng
A. 0,448 lít
B. 0,224 lít
*C. 0,336 lít
D. 0,112 lít
CO 2
vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Lượng khí
thu được
K 2 CO3
$. Cho từ từ
CO
2−
3
vào HCl
CO2
2H +
+
H2 O
→
+
n CO2
→
= 0,5.0,03 = 0,015 mol → V = 0,015.22,4 = 0,336 (l)
MgCO3 CaCO3
##. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp
,
rồi cho toàn bộ khí thoát ra (khí X) hấp thụ vừa hết bằng dung
Ca(OH) 2
dịch
, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là
CaCO3 Ca(HCO3 ) 2
A. CO,
,
.
Ca(HCO3 ) 2 CaCO3
B. CO,
,
.
CO2 CaCO3 Ca(HCO3 ) 2
*C.
,
,
.
CO 2 Ca(HCO 3 ) 2 CaCO3
D.
,
,
.
MgCO3 CaCO3
$. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp
o
t
MgCO3
→
;
rồi cho toàn bộ khí X vào dung dịch thu được ↓ Y và dung dịch Z
CO 2
MgO +
o
t
CaCO3
→
CO2
CaO +
CO 2
→ Khí X là
CO 2
Ca(OH) 2
+
CaCO3
→
CaCO3
CO2
↓+
↓+
H2O
+
H2 O
Ca(HCO3 ) 2
→
CaCO3
→ Kết tủa Y là
Ca(HCO3 ) 2
; dung dịch Z là
R 1CO 3
R 2 CO3
#. Cho 1,84 gam hỗn hợp hai muối
và
tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí
(đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là bao nhiêu ?
*A. 2,17 gam.
B. 1,51 gam.
C. 2,575 gam.
D. 1,105 gam.
CO 2
m muoi = 1,84 + 0, 03.(71 − 60)
$. Tăng giảm khối lượng:
= 2,17 gam
#. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí
không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được so với trước
phản ứng là
*A. tăng 4,95 gam.
B. giảm 4,95 gam.
C. tăng 5,85 gam.
D. giảm 5,85 gam.
n CO2 = 0, 45
$.
mol
Khối lượng muối tăng: 0,45.(71-60) = 4,95 gam
#. Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X
sinh ra cho hấp thụ vào 200ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 15,9.
B. 12,6.
*C. 19,9.
D. 22,6.
n CO2 =
13, 4 − 6,8
44
$.
= 0,15 mol
Na 2 CO3
Khi phản ứng với 0,4 mol NaOH thì sẽ thu được 0,15 mol
→ m = 0,15.106 + 0,1.40 = 19,9 gam
CaCO3
và còn 0,1 mol NaOH dư
CO 2
CO 2
##. Nung m gam đá vôi có chứa 80%
được V lít
(đktc). Cho lượng
thu được tác dụng với dung
dịch có chứa 80 gam NaOH chỉ cho được một muối hiđrocacbonat X duy nhất. Giá trị của m là
A. 125.
*B. 250.
C. 160.
D. 200.
n CO2 = n NaOH = 2
$.
mol
2.100
m=
= 250
0,8
→
gam
Na 2 CO3
##. Khi cho axit clohiđric tác dụng vừa đủ với 2,74 gam hỗn hợp hai muối
NaHCO3
và
NaHCO 3
khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng của
A. 0,22 gam.
B. 1,06 gam.
*C. 1,68 gam.
D. 2,52 gam.
n Na 2 CO3 + n NaHCO3 = 0, 03
106n Na 2 CO3 + 84n NaHCO3 = 2, 74
$.
n Na 2 CO3 = 0, 01
n NaHCO3 = 0, 02
→
trong hỗn hợp là bao nhiêu ?
, thu được 0,672 lít
m NaHCO3 = 1, 68
→
gam
CaCO3
MgCO3
##. Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột
mỗi muối ban đầu là
A. 1,48 và 6,72.
*B. 4,0 và 4,2.
C. 4,2 và 4,0.
D. 6,72 và 1,48.
và
n CaCO3 + n MgCO3 = 0, 09
100n CaCO3 + 84n MgCO3 = 8, 2
n CaCO3 = 0, 04
n MgCO3 = 0, 05
$.
→
CO2
trong nước cần 2,016 lít khí
(đktc). Khối lượng (gam)
m CaCO3 = 4
m MgCO3 = 4, 2
→
Na 2 CO3
#. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa
NaHCO3
0,2M và
CO2
0,2M, sau phản ứng thu được số mol
A. 0,020.
B. 0,030.
C. 0,015.
*D. 0,010.
là
n CO2 = n HCl − n Na 2CO3 = 0, 01
$.
mol
Na 2 CO3
KHCO3
##. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm
1,5M và
1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung
dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 3,36.
C. 2,24.
*D. 1,12.
n HCl = 0, 2 < 2n Na 2 CO3 + n KHCO3 = 0, 4
$.
Như vậy, HCl không đủ để phản ứng hết
n CO2
→
= 0,2 -0,1.1,5 = 0,05 mol → V = 1,12 (l)
Na 2 CO3
K 2 CO3
##. Dung dịch X chứa 24,4 gam hỗn hợp 2 muối
và
. Thêm dung dịch chứa 33,3 gam
dung dịch X thu được 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Số mol mỗi muối trong dung dịch X là
Na 2 CO3
A. 0,12 mol
K 2 CO3
và 0,08 mol
Na 2 CO3
*B. 0,1 mol
K 2 CO3
và 0,1 mol
Na 2 CO3
C. 0,08 mol
K 2 CO3
và 0,12 mol
Na 2 CO3
D. 0,05 mol
.
K 2 CO3
và 0,15 mol
CaCl2
vào
n CaCl2 = 0,3 > n CaCO3 = 0, 2
$.
CO32 −
Như vậy, trong X chỉ có 0,2 mol
n Na 2 CO3 + n K 2CO3 = 0, 2
106n Na 2 CO3 + 138n K2 CO3 = 24, 4
→
n Na 2 CO3 = 0,1
n K2 CO3 = 0,1
→
#. Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl
CO 2
dư thu được 2,24 lít
*A. Li, Na.
B. Na, K.
C. K, Rb.
D. Rb, Cs.
(đktc). Hai kim loại đó là
9,1
− 60
0,1
M=
= 15,5
2
$. Phân tử khối trung bình:
Vậy, 2 kim loại là Li và Na
MCO3
##. Hoà tan hoàn toàn muối
15,89%. Kim loại M là
A. Mg
B. Fe
C. Zn
*D. Ca
H 2SO 4
bằng lượng vừa đủ dung dịch
MCO3
$. Giả sử cần hòa tan 1 mol
m dd
MSO4
12,25% thu được dung dịch
H 2SO 4
, số mol
cần dùng cũng là 1 mol
98
= M + 60 +
− 44
0,1225
→
= M + 816
M + 96
= 0,1589
M + 816
→
→ M = 40 (Ca)
MgCO3
##. Nung m gam hỗn hợp X gồm 2 muối
CaCO3
và
cho đến khi không còn khí thoát ra, thu được 3,52 gam
Ba(OH) 2
chất rắn Y và khí Z. Cho toàn bộ khí Z hấp thụ hết bởi 1 lít dung dịch
x mol/l, thu được 7,88 gam kết tủa.
Đun nóng tiếp dung dịch thấy tạo ra 3,94 gam kết tủa nữa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và x lần
lượt là
A. 3,52 gam và 0,03 mol/l.
*B. 7,04 gam và 0,06 mol/l.
C. 7,04 gam và 0,03 mol/l.
D. 3,52 gam và 0,06 mol/l.
n Ba (HCO3 )2 =
n BaCO3 = 0, 04
$.
mol ;
3,94.2
= 0, 02
197.2
mol
n CO2 = 0, 04 + 0,02.2
→
= 0,08 mol
n Ba (OH)2 = 0, 06
→
mol → x = 0,06
→ m = 3,52 + 0,08.44 = 7,04 gam
NaHCO3
##. Cho m gam Ca vào 500 ml dung dịch chứa
thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10
B. 6
C. 16
*D. 8
CaCl2
1M và
0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
n CaCO3 = 0, 4 < n HCO−
3
$.
HCO3−
Như vậy, lượng Ca cho vào chỉ đủ để phản ứng với 0,4 mol
n Ca =
0, 4
= 0, 2
2
→
mol → m = 0,2.40 = 8 gam
Na +
##. Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol
Ca
$.
CO32−
{
0,006
→
n Ca (OH)2 = 0, 003
→
= n CO2−
n Ca 2+
mol →
3
= 0,003 + 0,003 = 0,006
m Ca (OH)2
= 0,003.74 = 0,222 gam
#. Dãy các chất nào sau đây đều bị phân hủy bởi nhiệt:
NaHCO3 MgCO3 BaSO 4 (NH 4 )2 CO3
A.
,
,
,
NaHCO3 NH 4 HCO 3 H 2SiO 3 NH 4 Cl
*B.
,
,
,
Na 2 CO3 Ca(HCO 3 ) 2 MgCO3 (NH 4 ) 2 CO3
C.
,
,
,
NaHCO3 Na 2 CO3 CaCO3 NH 4 NO3
D.
,
; 0,006 mol
trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam
0,006
+
; 0,006 mol
NO3−
và 0,001 mol
Ca(OH) 2
−
OH
{
0,006
; 0,003 mol
HCO3−
Cl−
2+
Để loại bỏ hết
A. 0,180.
B. 0,120.
C. 0,444.
*D. 0,222.
HCO3−
123
Ca 2 +
,
,
(vừa đủ)
. Giá trị của a là
.
BaSO 4
$.
không bị phân hủy bởi nhiệt
Na 2 CO3
không bị phân hủy bởi nhiệt
NaHCO3
Na 2 CO3
NaHCO3
#. Dung dịch
có lẫn tạp chất là
. Bằng cách nào có thể loại bỏ tạp chất, thu được
khiết ?
A. Cho tác dụng với NaOH dư rồi cô cạn dung dịch thu được.
tinh
Ba(HCO3 )2
B. Cho tác dụng với
dư, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch thu được.
BaCl2
C. Cho tác dụng với
dư rồi cô cạn dung dịch thu được.
CO 2
*D. Sục khí
dư vào rồi làm khô dung dịch thu được.
NaHCO3
Na 2 CO3
$. Dung dịch
dung dịch thu được :
Na 2 CO3
CO 2
+
có lẫn tạp chất
H2O
Na 2 CO3
. Để thu được
CO2
tinh khiết ta sục khí
NaHCO3
+
→2
##. Cho các phản ứng hóa học sau:
(NH 4 )2 CO3
(1)
CaCl2
+
Na 2 CO3
(2)
→
CaCl2
+
→
(NH 4 )2 CO3
(3)
Ca(OH) 2
+
K 2 CO3
→
Ca(NO3 )2
(4)
+
H 2 CO3
→
CaCl2
(5)
+
CO 2
(6)
→
Ca(OH) 2
+
→
CO32 −
Ca 2 +
Số phản ứng có cùng một phương trình ion rút gọn:
A. 5.
*B. 3.
C. 4.
D. 6.
CO32 −
Ca 2 +
$. (1):
Ca
(2):
+
+
CaCO3
→
CO32 −
2+
CaCO3
→
NH +4 + CO32 − + Ca 2 + + OH −
(3):
+
CaCO3
→
H2 O
+
NH3
+
CaCO3
→
↓ là
dư vào rồi làm khô
CO32 −
Ca 2 +
(4):
CaCO3
+
→
H 2 CO3 + Ca 2 +
CaCO3 + 2H +
(5):
→
CO 2 + Ca 2 + + OH −
CaCO3 + H 2 O
(6):
→
CaCO3 Na 2 CO3
##. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm
,
được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí ở đktc. % khối
CaCO3
lượng của
A. 30,1%
B. 60,9%
*C. 62,5%
D. 37,5%
trong X là
CaCO3 Na 2 CO3
$. Nhiệt phân hoàn toàn
,
CO2
được 11,6 gam chất rắn và 0,1 mol
t
CaCO3
→ CaO + CO 2
o
n CO2
n CaO
= 0,1 mol →
n CaO
= 0,1 mol →
m Na 2 CO3
→
= 0,1 × 56 = 5,6 gam
m CaCO3
= 11,6 - 5,6 = 6 gam;
= 0,1 × 100 = 10 gam
10
%CaCO3 =
= 0,625 = 62,5%
10 + 6
##. Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau M, R trong nhóm IIA (M < R) tác
CO 2
Ba(OH) 2
dụng với dung dịch HCl dư. Hấp thụ toàn bộ khí
sinh ra vào 450 ml dung dịch
gam kết tủa. Khối lượng mol lớn nhất có thể đạt của M là
A. 9 (Be).
*B. 24 (Mg).
C. 40 (Ca).
D. 88 (Sr).
MCO3
$. 7,2 gam
CO2
•
CO2
Ba(OH) 2
+
CO2
+
+
→
(**)
n BaCO3 (*)
= 0,09 mol;
= 0,09 mol
n BaCO3 (**)pu
= 0,08 mol →
n CO2 (**)
→
(*)
Ba(HCO 3 ) 2
n BaCO3 (**)du
Theo (**)
BaCO3
→ 0,08 mol
H2 O
↓+
H2O
n CO 2 (*)
Theo (*)
+ 0,09 mol
BaCO3
→
BaCO3
Ba(OH) 2
+ HCl →
n CO2
= 0,01 mol → ∑
= 0,1 mol
= 0,09 - 0,08 = 0,01 mol
↓
0,2M thu được 15,76
MCO3
MCl 2
•
+ 2HCl →
n MCO3
n CO2
=
CO 2
H 2O
+
+
M MCO3
= 0,1 mol →
MM
= 7,2 : 0,1 = 72 →
XCO3
= 12 → Be và Mg (9 < 20 < 24)
Y2 CO 3
##. Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp
và
dung dịch thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 1,12
*B. 2,24
C. 3,36
D. 4,48
vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lit khí (đktc). Cô cạn
CO32 − → 2Cl−
$.
n CO2− =
3
5,1 − 4
= 0,1
35,5.2 − 60
mol
n CO2 = n CO2− = 0,1
3
→
mol → V = 2,24 (l)
NH 4 HCO3 NaHCO3 Ca(HCO3 ) 2
##. Có một hỗn hợp gồm 3 muối
,
,
. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối
lượng không đổi thu được 16,2 gam bã rắn. Cho bã rắn đó vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Phần
NH 4 HCO 3
trăm khối lượng
*A. 32,38%
B. 33,20%
C. 34,42%
D. 35,05%
trong hỗn hợp ban đầu là
NH 4 HCO 3
NaHCO3
$. 48,8 gam
(a mol);
o
t
NH 4 HCO3
→ NH3
(b mol);
CO 2
+
H2O
+
o
t
NaHCO3
→ Na 2 CO3
2
CO2
+
o
t
Ca(HCO3 ) 2
→ CaCO3
H2O
+
CO 2
+
o
t
CaCO3
→
Ca(HCO 3 ) 2
H2O
+
CO2
CaO +
m muoi
= 79a + 84b + 162c = 48,8
m Na 2 CO3
m baran
=
m CaO
+
= 106 × 0,5b + 56c = 16,2 (1)
CO2
• 16,2 gam bã rắn + HCl → 0,1 mol
n CO2
(2)
n Na 2CO3
= 0,1 mol →
= 0,5b = 0,1 (3)
(c mol) thu được 16,2 gam bã rắn
m NH4 HCO3
Từ (1); (2); (3) → a = 0,2 mol; b = 0,2 mol; c = 0,1 mol →
= 0,2 × 79 = 15,8 gam
15,8
%NH 4 HCO3 =
= 0,3238
48,8
→
= 32,38%
CO2
NH3
##. Cho khí
vào dung dịch
MX
được hỗn hợp hai muối X và Y (
MY
<
). Đun nóng hỗn hợp X, Y để phân
CO 2
hủy hết muối, thu được hỗn hợp khí và hơi, trong đó
hỗn hợp là
A. 1:2
*B. 2:1
C. 2:3
D. 3:2
NH 4 HCO3
nX
chiếm 30% thể tích. Tỉ lệ số mol hai muối
nY
:
trong
(NH 4 ) 2 CO3
$. X:
; Y:
NH HCO
1 442 433
NH
{3
a
CO 2
{
a
→
(NH 4 )2 CO3
1 44 2 4 43
b
a
a
+
+
2NH 3
{
CO 2
{
2b
→
%CO2 =
H2O
{
H2O
{
b
+
b
+
a+b
= 0,3
3a + 4b
n X : n Y = 2 :1
→ a = 2b →
MgCO3
##. Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm
CaCO3
và
đến khối lượng không đổi, rồi dẫn khí thu được vào 180 ml
Ba(OH) 2
MgCO3
dung dịch
1M thì thu được 33,49 gam kết tủa. Thành phần %
A. 6,25% hoặc 31,25%.
*B. 6,25% hoặc 68,75%.
C. 31,25% hoặc 93,75%.
D. 68,75% hoặc 93,75%.
MgCO3
CaCO3
$. Nung 16,8 g
CO2
→
Ba(OH) 2
+ 0,18
trong X là
BaCO3
→ 0,17 mol
↓
CO 2
• TH1:
CO 2
thiếu
Ba(OH) 2
+
n CO2
BaCO3
→
n BaCO3
=
↓+
n BaCO3
= 0,17 mol →
m MgCO3
H2 O
n CaCO3
+
= a + b = 0,17
mCaCO3
+
= 84a + 100b = 16,8
m MgCO3
→ a = 0,0125 mol; b = 0,1575 mol →
= 0,0125 × 84 = 1,05 gam
%MgCO3 =
1, 05
16,8
→
= 0,0625 = 6,25%
CO 2
• TH2:
dư
CO 2
Ba(OH) 2
+
BaCO3
→
BaCO3
CO2
+
↓+
H2O
+
(*)
Ba(HCO 3 ) 2
→
(**)
n CO 2 (*)
Theo (*)
H2 O
n BaCO3
= 0,18 mol;
= 0,17 mol
n BaCO3 (**)pu
Theo (**)
n CO2 (**)
= 0,18 - 0,17 = 0,01 mol →
= 0,02 mol
n CO2
→∑
= 0,18 + 0,01 = 0,19 mol
n BaCO3
→
n CaCO3
+
m MgCO3
= a + b = 0,19;
m CaCO3
+
= 84a + 100b = 16,8
m MgCO3
→ a = 0,1375 mol; b = 0,0525 mol →
= 11,55 gam
11,55
%MgCO3 =
= 0, 6875 = 68, 75%
16,8
→
##. Nung m gam một loại quặng canxit chứa a% về khối lượng tạp chất trơ, sau một thời gian thu được 0,78m gam
chất rắn, hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là 80%. Giá trị của a là
*A. 37,5.
B. 67,5.
C. 62,5.
D. 32,5.
$. Giả sử m = 100(g)
m giam = m CO2
m ran = 0, 78m = 78
gam →
n CaCO3
0,5
=
= 0, 625
0,8
→
n CO2
= 100-78 = 22 gam →
= 0,5 mol
m CaCO3 = 62,5
mol →
gam
62,5
%CaCO3 =
.100% = 62,5%
100
→ a = 37,5%
Na 2 CO3
##. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol
được (đktc) là
*A. 0 lít
B. 0,56 lít
C. 1,12 lít
D. 1,344 lít
Na 2 CO3
$. Nhỏ từ từ 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol
Na 2 CO3
HCl +
NaHCO3
→ NaCl +
(*)
CO2
. Thể tích khí
thu
HCldu
NaHCO3
CO 2
+
H 2O
→ NaCl +
+
(**)
n Na 2CO3
n HCl
<
VCO2
→ không xảy ra (**) →
= 0 lít
Na 2 CO3
##. Cho từ từ dung dịch X chứa x mol HCl vào dung dịch Y chứa y mol
dung dịch Z. Với điều kiện y < x < 2y thì thành phần của dung dịch Z là
NaHCO3
A.
. Sau khi cho hết X vào Y ta được
Na 2 CO3
, NaCl,
NaHCO3
*B.
, NaCl
C. chỉ có NaCl
D. NaCl, HCl dư
Na 2 CO3
$. Cho từ từ x mol HCl vào y mol
Na 2 CO3
HCl +
NaHCO3
→ NaCl +
HCldu
(*)
NaHCO3
CO 2
+
→ NaCl +
↑+
(**)
n Na 2 CO3
n HCl
Theo (*)
H2O
n Na 2 CO3
n HCl
>
(x > y) → xảy ra (**). Mà ∑
<2×
NaHCO3
(x < 2y) →
dư
NaHCO 3
→ Dung dịch Z gồm
; NaCl
H 2SO 4
##. Nhỏ từ từ dung dịch
Na 2 CO3
loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol
NaHCO3
và 0,2 mol
CO 2
dịch Y và 4,48 lít khí
Y?
*A. 54,65 gam
B. 46,60 gam
C. 19,70 gam
D. 66,30 gam
(đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch
Na 2 CO3 : 0,1
NaHCO 3 : 0, 2
H 2SO 4
$. Nhỏ từ từ
H
vào dung dịch X
CO32 −
+
+
HCO3−
H+
(*)
+
CO2
→
H2 O
+
n H+ = 0,1
Theo (*)
(**)
∑n
mol;
n H + = 0, 2
Theo (**)
HCO 3−
= 0,3
n HCO− (du) = 0,1
3
mol;
mol
HCO3−
Dung dịch X gồm
mol
H 2SO 4
dư 0,1 mol;
0,15 mol.
dư vào dung dịch
CO2
→ dung dịchY + 0,2 mol
HCO3−
→
, thu được dung
Ba(OH)2
.
HCO3−
OH −
CO32 −
+
H2O
→
Ba 2+ + CO32 −
+
BaCO3
→
Ba 2 + + SO 24 −
BaSO 4
→
n BaCO3
n BaSO4
= 0,1 mol;
= 0,15 mol
m BaCO3
m↓
→
m BaSO4
=
+
= 0,1 × 197 + 0,15 × 233 = 54,65 gam
CO2
##. Hấp thụ hết
vào dung dịch NaOH được dung dịch X. Biết rằng, cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X thì
Ba(OH) 2
phải mất 50ml dung dịch HCl 1M mới bắt đầu thấy khí thoát ra. Nếu cho dung dịch
được 7,88 gam kết tủa. Dung dịch X chứa
Na 2 CO3
*A. NaOH và
Na 2 CO3
B.
NaHCO3
C.
NaHCO3
Na 2 CO3
D.
và
Na 2 CO3
NaHCO3
CO 2
$.
+ NaOH → dung dịchX
dung dịchX + 0,05 mol HCl → bắt đầu có ↑
Ba(OH) 2
dung dịchX +
dư → 0,04 ↓
CO2
•
BaCO3
Na 2 CO3
+ 2NaOH →
Na 2 CO3
CO 2
+
H2 O
+
H2O
+
NaHCO3
→2
CO 2
• TH1 :
Na 2 CO3
dư → dung dịch X gồm
n Na 2CO3
→
và
n HCl
=
n BaCO3
Mà
NaHCO3
= 0,05 mol
n Na 2 CO3
=
n NaHCO3
+
n Na 2CO3
= 0,04 mol <
= 0,05 mol → Sai
Na 2 CO3
• TH2 : NaOH dư → dung dịch X gồm
n HCl
n Na 2 CO3
n NaOH
=
+
= 0,05 mol
; NaOH
dư vào dung dịch X
n BaCO3
n Na 2 CO3
= 0,04 mol →
n NaOH(du )
= 0,04 mol;
Na 2 CO 3
→ Dung dịch X chứa NaOH và
= 0,01 mol → Đúng