Fe3O 4
##. Hỗn hợp X gồm Al và
. Nung hỗn hợp X ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng
nhau:
• Phần 1 cho vào dung dịch NaOH lấy dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí (đktc).
H 2 SO4
• Phần 2 hòa tan hết trong 310 ml dung dịch
1M (loãng) thu được 3,36 lít khí (đktc).
Fe3 O4
Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là ( Giả sử
A. 60%.
B. 66,67%.
*C. 75%.
D. 80%.
Aldu : 0, 04
Al O
2 3
Fe : 0, 09
Fe3 O4
o
t
Fe3 O 4
→
$. Al +
chỉ bị khử về Fe)
Y
n H2
n Al
Phần 1 : Vì hỗn hợp Y tác dụng với NaOH sinh khí → chứng tỏ Y chứa Al dư →
=2
: 3 = 0,04 mol
H 2SO4
Phần 2: Chất tác dụng với
sinh khí gồm Fe và Al
n H2
Bảo toàn electron → 2
n Al
=3
o
t
Fe3 O 4
→
8Al + 3
+2
n Fe
→ 2. 0,15 = 3. 0,04 + 2
n Fe
→
= 0,09 mol
Al 2 O3
9Fe + 4
n Al2O3
n Fe
Có
n Fe
= 0,09 mol →
n H 2SO4
Có
n Fe3 O4
=4
+3
n Al
+ 1,5
n Fe
+
0,31.1 − 3.0, 04 − 1,5.0, 04 − 0, 09
4
n Fe3O 4du
→
= 0,04 mol
n Al2 O3
=
= 0,01 mol
0, 09
3
n Fe3O4 (bandau )
Bảo toàn nguyên tố Fe →
=
+ 0,01 = 0,04 mol
n Al(bandau)
Bảo toàn nguyên tố Al →
0,16
8
Vì
= 0,04 + 3. 0,04 = 0,16 mol
0, 04
3
>
Fe3 O4
→ hiệu suất phản ứng tính theo
0, 03
0, 04
→H=
. 100% = 75%.
Fe2 O3
##. Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam
(trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là:
A. 5,6 gam
B. 22,4 gam
C. 11,2 gam
*D. 16,6 gam
Fe 2 O3
$. 2Al +
Al 2 O3
→
+ 2Fe
Fe2 O3
Như vậy,
hết, Al dư 0,4-0,1.2 = 0,2 mol
Al2 O3
Tóm lại, trong Y có 0,1 mol Al, 0,2 mol Fe và 0,1 mol
Khối lượng kim loại: 0,2.27 + 0,2.56 = 16,6 gam
Fe2 O3
##. Trộn 2,7 gam Al vào 20 gam hỗn hợp
Fe3 O4
và
HNO3
tan X trong dung dịch
rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm được hỗn hợp X. Hoà
NO 2
dư thu được 8,064 lít
(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Phần trăm khối lượng
Fe 2 O3
của
trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 69,6%
B. 52,50%
C. 47,50%
*D. 30,40%
Fe3 O4
$. Ta thấy, trong cả quá trình thì chỉ có Al và
3n Al + n Fe3O4 = n NO2
→
→
mol
m Fe2O3 = 20 − 0, 06.232
→
thay đổi số oxi hóa
n Fe3O4 = 0, 06
%m Fe2 O3
= 6,08 gam →
= 20,4%
Fe2 O3 Cr2 O3 Al 2 O3
##. Hỗn hợp X gồm:
,
,
. Cho 20,708 gam X vào dung dịch NaOH đặc (dư), sau khi kết thúc
phản ứng thu được 8,16 gam chất rắn. Mặt khác để khử hoàn toàn 20,708 gam X cần dùng ít nhất 5,4 gam Al. Khối
Al2 O3
lượng
trong 20,708 gam X là
A. 4,998 gam
*B. 5,100 gam.
C. 5,202 gam.
D. 7,448 gam.
Cr2 O3
$. Khi phản ứng với NaOH thì
Al2 O3
và
có phản ứng
Fe2 O3
Chất rắn là
n Fe2 O3 = 0, 051
→
mol
n Cr2O3
→
n
= Al − n Fe2O3
2
= 0,049 mol
m Al2O3
→
= 20,708 -0,049.160 -0,051.152 = 5,116 gam
Fe2 O3
##. Trộn 0,81 gam bột Al với hỗn hợp bột
và CuO rồi đốt nóng (không có không khí) được hỗn hợp X. Hòa
HNO3
tan hoàn toàn X trong dung dịch
là
A. 0,224.
*B. 0,672.
C. 2,24.
D. 6,72.
Al
Fe 2 O3
CuO
đun nóng, được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V
NO : 0, 06
3+
Al
3+
Fe
2+
HNO3
to
→ X → Cu
$.
Ta thấy, trong cả quá trình chỉ có Al đổi số oxi hóa
n Al = n NO =
0,81
27
→
= 0,03 mol → V = 0,672 (l)
Fe2 O3
##. Nung hỗn hợp bột gồm Al và
Fe2 O3
trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Fe, FeO,
Fe3 O 4
,
HNO3
và Al. Hòa tan hết X trong bằng dung dịch
nhất). Khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu là:
A. 0,54 gam
B. 0,27 gam
*C. 1,62 gam
D. 0,81 gam
Al
to
→
Fe 2 O3
dư thu được 1,344 lít (đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy
NO : 0, 06
3+
Al
3+
HNO3
→ Fe
$.
X
Ta thấy, trong cả quá trình chỉ có Al đổi số oxi hóa
n Al = n NO
→
m Al
= 0,06 mol →
= 1,62 gam
Fe3 O 4
##. Trôôn 21,6 gam bôôt Al với 69,6 gam bôôt
rồi tiến hành phản ứng nhiêôt nhôm trong điều kiêôn không có không
H 2 SO4
khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch
(đktc). Hiêôu suất của phản ứng nhiêôt nhôm là
*A. 80%
B. 70%
C. 60%
D. 90%
H2
loãng (dư) thu được 21,504 lít khí
Fe3 O4
$. Giả sử có x mol
phản ứng
8x
Al : 0,8 −
3
Fe : 3x
Các chất còn lại sau phản ứng:
3.(0,8 −
8x
) + 2.3x = 0,96.2
3
→
→ x = 0,24
0, 24
H=
= 80%
69, 6 : 232
Fe2 O3
##. Cho 16,0 gam
tác dụng với m gam Al (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với
H2
dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí
A. 2,7.
B. 6,3.
*C. 8,1.
D. 5,4.
n H 2 = 0, 35
n Fe
$.
>
Như vậy có Al dư
n Aldu =
(ở đktc). Giá trị của m là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
= 0,32 mol
0,35.2 − 0, 2.2
3
= 0,1 mol
→ m = 0,1.27 + 0,1.2.27 = 8,1 gam
Fe 2 O3
##. Nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và
(trong điều kiện không có không khí hiệu suất 100%) thu được
H 2SO 4
hỗn hợp rắn Y. Nếu cho X tác dụng
lít khí (các thể tích đo đktc). Giá trị m là
A. 12.
B. 26,8.
*C. 13,4.
D. 22,4.
n Al =
2n H2
3
loãng dư thoất ra 6,72 lit khí còn cho Y tác dụng hết HCl thì thoát ra 5,6
= 0, 2
$.
mol
H2
Nhận thấy, lượng
chênh lệch là do Fe sinh ra và Al mất đi (tuy cùng 1 số mol nhưng Fe chỉ nhường 2e trong khi
H2
Al nhường 3e nên tạo ra chênh lệch
n Fe
→
= 2.(0,3 -0,25) = 0,1 mol
→ m = 0,2.27 + 0,05.160 = 13,4 gam
)
Fe 2 O3
##. Nung nóng 10 gam hỗn hợp X gồm Al và
(trong điều kiện không có không khí) thu được hỗn hợp Y. Cho
HNO3
Y tan hết trong dung dịch
loãng dư thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Phần trăm
Fe2 O3
khối lượng của
*A. 73%
B. 72%
C. 64%
D. 50%
trong X là
HNO3
$. Ta thấy, cả quá trình chỉ có Al và
3n Al = 3n NO
→
thay đổi số oxi hóa
m Fe2O3
n Al
→
= 0,1 mol →
= 10-0,1.27 = 7,3 gam
%m Fe2 O3
→
= 73%
Fe2 O3
##. Nung hỗn hợp X gồm Al,
được hỗn hợp Y (hiệu suất 100%). Hòa tan hết Y bằng HCl dư được 2,24 lít khí
(đktc), cũng lượng Y này nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy còn 8,8 gam rắn Z. Khối lượng (gam) của
Fe2 O3
Al và
trong X lần lượt là:
*A. 2,7 ; 11,2.
B. 2,7 ; 1,12.
C. 5,4 ; 1,12.
D. 5,4 ; 11,2.
$. * Nếu Al dư
Al2 O3
Y gồm Fe,
và Al dư
Như vậy chất rắn là Fe
n Fe =
8,8 11
=
> n H2
56 70
→
→ Loại
Fe 2 O3
Nếu
dư
Al2 O3
Y gồm
n Fe = n H 2
Fe 2 O3
, Fe và
dư
n Al
= 0,1 mol →
n Fe2O3
→
= 0,1 mol
8,8 − 0,1.56
=
160
= 0,02 mol
m Al
→
= 0,1.27 = 2,7 gam
m Fe2O3
→
= 160.(0,02 + 0,05) = 11,2 gam
Cr2 O3
Fe3 O4
##. Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam
; 69,6 gam
và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 114,5 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí
H2
(ở đktc). Giá trị của V là
A. 34,72.
B. 24,64.
*C. 28,00.
D. 30,24.
n Fe3O4 = 0,3
n Cr2O3
$.
n Al
= 0,1 mol;
mol
114,5 − 15, 2 − 69, 6
=
= 1,1
27
mol
Như vậy, Al dư sau phản ứng
n Aldu = 1,1 −
0,1.2.3 + 0,3.8
3
= 0,1 mol
VH 2
0,1.2.2 + 0,3.3.2 + 0,1.3
= 22, 4.
2
→
= 28 (l)
Fe3 O4
##. Nung 5,54 gam hỗn hợp X gồm
, CuO và Al đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y
H2
trong dung dịch HCl dư thì lượng
sinh ra tối đa là 0,06 mol. Nếu cho Y vào dung dịch NaOH dư thì thấy còn 2,96
gam chất rắn không tan. % khối lượng của Al trong X là
*A. 29,24%.
B. 24,37%.
C. 19,50%.
D. 34,11%.
$. Nếu Al không dư
Trong Y chỉ có Fe tác dụng với HCl
n Fe3O4 ≥ 0, 02
n Fe
→
= 0,06 mol →
mol →
n Al
m CuO + m Al ≤ 0,9
→
m Fe3 O4 ≥ 4, 64
gam
0,9
=
= 0, 03333
27
gam →
mol
Fe3 O 4
Dễ thấy, lượng Al này không đủ để phản ứng với
Như vậy, trường hợp này loại
Nếu Al dư
tạo được 0,06 mol Fe
Fe3 O4
Đặt số mol
, CuO, Al phản ứng và Al dư lần lượt là x, y, z, t
232x + 80y + 27z + 27t = 5,54
3x + 1,5t = 0, 06
56,3x + 64y = 2,96
2(4x + y) = 3z
Ta có hệ:
x = 0, 01
y = 0, 02
z = 0, 04
t = 0, 02
→
%m Al =
27.(0, 04 + 0, 02)
= 29, 24%
5, 54
→
Fe2 O3 Fe3O 4
##. Hỗn hợp X gồm FeO,
,
và Fe. Để khử hoàn toàn 16,0 gam X thành Fe cần dùng vừa đủ 5,4 gam
H2
bột Al. Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí
Giá trị V là
A. 2,24.
B. 8,96.
C. 6,72.
*D. 4,48.
(ở đktc).
Fe
Fe O
2 3
Al2 O3
Fe3O 4
FeO
Al
→ Fe
$.
Al2 O3
O trong X đã chuyển hết về
nO =
3n Al
2
→
n Fe =
16 − 0,3.16
= 0, 2
56
= 0,3 mol →
n H2
mol →
= 0,2 mol → V = 4,48 (l)
Fe2 O3
##. Hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe ; 16 gam
và a (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có không khí được
H 2 SO4
hỗn hợp Y. Nếu cho Y tan trong
0,25V lít khí. Giá trị của a là
A. 0,1233.
*B. 0,2466.
C. 0,12.
D. 0,3699.
loãng được V (lít) khí nhưng nếu cho Y tác dụng với NaOH dư thì thu được
Fe2 O3
$. Do tác dụng với NaOH vẫn thu được khí nên có Al dư, như vậy,
n Fe = 0, 01 + 0, 2.2 = 0, 21
Fe tạo thành:
mol
3n Aldu
→ 0,21.2 +
4.3n Aldu
=
a = 2n Fe2O3 + n Aldu
→
phản ứng hết
n Aldu
→
= 0,0466 mol
= 0,2466 mol
Cr2 O3
##. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và
trong điều kiện không có không khí, sau phản ứng hoàn toàn
thu được hỗn hợp X có khối lượng 43,9 gam. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch
NaOH (dư) thu được 1,68 lít khí (đktc). Phần 2 phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M (loãng, nóng). Giá trị của
V là
*A. 1,15.
B. 1,00.
C. 0,65.
D. 1,05.
H2
$. Do tác dụng với NaOH thu được
n Aldu =
nên Al dư (lưu ý là Cr không tác dụng với NaOH)
2n H2
3
= 0,05 mol
n Cr2O3
21,95 − 0, 05.27
=
= 0,1
152 + 27.2
→
mol
Al2 O3 : 0,1
Al : 0, 05
Cr : 0, 2
Như vậy, trong 1 phần có các chất
n HCl
→
= 0,1.6 + 0,05.3 + 0,2.2 = 1,15 mol → V = 1,15 (l)
Fe 2 O3
##. Có 22,3 gam hỗn hợp X gồm bôôt
và Al. Nung X không có không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn
hợp Y. Hoà tan Y trong HCl dư được 5,6 lít khí (đktc). Khối lượng Al có trong hỗn hợp X là
A. 8,1
B. 9,3
*C. 6,3
D. 6,75
Fe 2 O3
$. Đặt số mol
Nếu Al dư (y > 2x)
là x, số mol Al là y
Al2 O3
Chất rắn Y gồm Al dư,
và Fe
x = 0,1
7
y = 30
160x + 27y = 22,3
2.2x + (y − 2x).3 = 2n H2
→
→
m Al = 6,3
→ Thỏa mãn
→
gam
Nếu Al hết (Y < 2x )
Al2 O3 Fe2 O3
Y gồm
,
và Fe
n Fe = n H2 = 0, 25
→
mol →
mol →
##. Cho các phương trình phản ứng:
o
t
→ Al2 O3
(1) 2Al + 3FeO
+ 3Fe
o
t
Cr2 O3
→ Al2 O3
(2) 2Al +
+ 2Cr
o
t
O 2
→
(3) 4Al + 3
Al2 O3
2
o
t
→ Al2 O3
(4) 2Al + 3CuO
n Fe2O3 =
n Al2 O3 = 0,125
+ 3Cu
22,3 − 0, 25.56 − 0,125.102
<0
160
→ Loạọa
dpnc
Al 2 O3
→
O2
(5) 2
4Al + 3
H2O
(6) Al + NaOH +
NaAlO 2
→
o
t
Fe3 O 4
→
(7) 8Al + 3
H2
+ 3/2
Al2 O3
4
+ 9Fe
o
t
→ Al4 C3
(8) 4Al + 3C
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng nhiệt nhôm?
A. 1, 7
*B. 1, 2, 4, 7
C. 1, 2, 3, 4, 7, 8
D. Tất cả các phản ứng trên
$. Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng giữa Al và oxi của kim loại đứng sau nhôm
Vậy nên phản ứng nhiệt nhôm là: 1,2,4 và 7
##. Phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và oxit sắt như sau:
to
Fex O y
→
Al2 O3
2yAl + 3
y
+ 3xFe
Hãy cho biết ứng dụng quan trọng nhất của phản ứng này trong thực tế ?
A. Dùng để điều chế kim loại sắt bằng phương pháp nhiệt luyện.
Al2 O3
B. Dùng để điều chế
.
C. Dùng để sản xuất hợp kim của Al.
*D. Hàn nhiệt nhôm ứng dụng trong nối đường ray tàu hỏa.
$. Hỗn hợp của bột nhôm kim loại (Al) và bột sắt oxit. Hỗn hợp này có đặc điểm: sau khi điểm hoả sẽ xảy ra phản
ứng tự toả nhiệt với hiệu ứng nhiệt của phản ứng rất lớn, nâng nhiệt độ của hệ đến nhiệt độ nóng chảy của sắt kim
loại đến 3500 độ C.
to
Fex O y
→ yAl 2 O3
2yAl + 3
+ 3xFe
Phần nhôm oxit nổi thành xỉ trên bề mặt sắt lỏng. Lợi dụng phản ứng này để thực hiện quá trình hàn kim loại, nhất là
đầu nối của các thanh ray trên đường xe lửa, xe điện bánh sắt, ...
##. Hỗn hợp X gồm FeO và Al có tỉ lệ mol tương ứng 2:3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí)
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
Al2 O3
A.
và Fe
Al2 O3
B.
, Fe
Al2 O3
*C. Al, Fe và
Al2 O3
D. Al, Fe, FeO và
o
Al2 O3
t
→
$. 2Al + 3FeO
n FeO
3Fe +
n Al
:
Al2 O3
= 2 : 3 → Al dư → Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm Fe;
; Al
Fe 2 O3 Fe3 O 4
##. Có hỗn hợp bột X gồm Al,
,
(có cùng số mol). Đem nung 41,9 gam hỗn hợp X ở nhiệt độ cao trong
H 2 SO4
điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y trong dung dịch
đặc, nóng, dư thu được V lít
SO2
khí
(là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là:
A. 5,60 lít
*B. 4,48 lít
C. 8,96 lít
D. 11,20 lít
Al : 0,1
Fe 2 O3 : 0,1
Al O : 0,1
to
→
2 3
$.
hỗn hợp Y
H 2 SO4
SO2
Y+
đặc, nóng → V (l)
• Bản chất của bài toán là quá trình oxi hóa khử
Al3+
Al →
Fe
+ 3e
+8/3
3
3Fe3+
→
+6
+ 1e
+4
S + 2e → S
3.n Al + n Fe3O4 = 2nSO2
Theo bảo toàn electron:
n SO2
→
= (3 × 0,1 + 0,1) : 2 = 0,2 mol
VSO2
→
= 0,2 × 22,4 = 4,48 lít
Cr2 O3
##. Trộn đều hỗn hợp bột Al và
rồi nung trong bình kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch
HNO3
NaOH 1M thấy có khí bay ra. Phần 2 đem tác dụng với lượng dư dung dịch
NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
A. 13,44.
B. 4,48.
C. 3,36.
*D. 6,72.
o
t
Cr2 O3
→
$. Al +
rắn X
H2
1/2 X + 0,3 mol NaOH → ↑
HNO3
1/2 X +
→ V ↑NO
o
t
Cr2 O3
→
2Al +
Al2 O3
2Cr +
Sau phản ứng thu được Cr; Al dư (nếu có). Đặt CTC của hai kim loại là M
H2O
2M + 2NaOH + 2
NaAlO2
→2
H2
+3
↑
loãng, nóng, thu được V lít khí
nM
n NaOH
=
= 0,3 mol
HNO3
•M+
M(NO3 ) 2
→
H2O
+ NO +
nM
Theo bảo toàn electron 3 ×
n NO
=3×
n NO
→
VNO
= 0,3 mol →
= 0,3 × 22,4 = 6,72 lít
Fe2 O3
##. Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột
và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao trong
HNO3
điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan X trong dung dịch
thu được 0,896 lít (đktc)
NO 2
hỗn hợp khí Y gồm
A. 20.
B. 22.
C. 23.
*D. 21.
H2
và NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ khối của Y so với
là
Fe 2 O3
to
→
CuO
$. 0,02 mol Al +
rắn X
HNO3
NO 2
X+
→ 0,04 mol hỗn hợp Y gồm
(x mol) và NO (y mol)
• Bản chất của bài toán là quá trình oxi hóa khử
Al → Al3+ + 3e
N +5 + 3e → N +2
N +5 + 1e → N +4
n Al
Theo bảo toàn electron ta có : 3 ×
+
d Y/ H 2
=3×
+1×
→ 3x + y = 3 × 0,02
n NO2
n NO
Mà
n NO2
n NO
= x + y = 0,04 → x = 0,01 mol; y = 0,03 mol
0, 01.30 + 0, 03.46
=
2.0,04
→
= 21
Fe2 O3
Fe3 O4
##. Cho 44,56 gam hỗn hợp X gồm FeO,
và
tác dụng vừa đủ với Al ở nhiệt độ cao (phản ứng nhiệt
nhôm) thì thu được 57,52 gam chất rắn. Nếu cũng cho lượng X như trên tác dụng hoàn toàn với CO dư (nung nóng)
thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 21,52
*B. 33,04
C. 32,48
D. 34,16
n Al = 0, 48
m Al
$.
→
= 57,52 -44,56 = 12,96 gam →
n O = 1,5n Al = 1,5.0, 48
= 0,72 mol
mol
m ran = m X − m O
= 44,56 -0,72.16 = 33,04 gam
Fe3 O4
##. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 50,85 gam hỗn hợp X chứa Al, CuO,
có số mol bằng nhau trong điều
H 2SO4
kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch
đặc nóng, dư
SO2
thu được V lít khí
A. 3,36
B. 2,24
*C. 6,72
D. 1,12
(ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
n Al = n CuO = n Fe3O4 =
50,85
27 + 80 + 232
$.
= 0,15 mol
n SO2
3n Al + n Fe3O4 = 2nSO 2
BT e:
→ V = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
3.0,15 + 0,15
=
= 0,3
2
→
mol
##. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 10,8 gam Al với a gam FeO (phản ứng không hoàn toàn). Sau phản ứng,
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch X và chất rắn Y. Thổi
CO 2
từ từ đến dư khí
đi qua dung dịch X thì thu được kết tủa có khối lượng là
A. 15,6 gam.
*B. 31,2 gam.
C. 11,7 gam.
D. Không xác định được.
n Al(OH)3 = n Al
$. BT Al:
m Al(OH)3
= 0,4 mol →
= 0,4.78 = 31,2 gam
Fe 2 O3
##. Khử 20 gam
có chứa 20% tạp chất trơ bằng bột nhôm. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là 75%. Khối
lượng sắt thu được sau phản ứng là
A. 11,2 gam.
*B. 8,4 gam.
C. 14 gam.
D. 10,5 gam.
o
Fe 2 O3
$.
t
→ Al2 O3
+ 2Al
+ 2Fe
m Fe2O3
n Fe 2O3
= 20 × 80% = 16 gam →
n Fe
= 16 : 160 = 0,1 mol →
= 0,1 × 2 × 75% = 0,15 mol
m Fe
→ Sau phản ứng
= 0,15 × 56 = 8,4 gam
Fe3 O4
##. Nung Al và
ở nhiệt độ cao (không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được hỗn hợp X. Nếu
cho X tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc) và thấy có 0,1 mol KOH đã tham gia phản
ứng. % khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là
*A. 27,95%
B. 23,68%
C. 72,05%
D. 76,32%
o
t
Fe3 O4
→
$. 8Al + 3
Al 2 O3
9Fe + 4
H2
Sau phản ứng thu được X + KOH → 0,03 mol
→ Al dư
n KOH(pu)
= 0,1 mol
Al2 O3
KAlO 2
H2O
+ 2KOH → 2
+
(*)
H 2O
2Al (dư) + 2KOH + 2
NaAlO2
→2
H2
+3
n H2
n Al(du)
= 2/3
= 2/3 × 0,03 = 0,02 mol →
n Al2 O3
→
n KOH(*)
= 0,02 mol →
= 0,08 mol
n Fe3O4
n Al
= 0,04 mol → ∑
%Al =
(**)
n KOH(**)
= 0,1 mol;
= 0,03 mol
0,1.27
0,1.27 + 0, 03.232
→
= 0,2795 = 27,95%
Fe3O 4
##. Trộn 10,8 gam bột Al với 32,48 gam
rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất
H 2SO4
rắn sau phản ứng bằng dung dịch
nhôm:
*A. 85,71%
B. 80,00%
C. 89,96%
D. 93,35%
n Fe3O4 = 0,14
n Al = 0, 4
$.
mol;
Fe3 O 4
8Al + 3
dư thì thu được 10,752 lít
n H2 = 0, 48
mol;
ở đktc. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt
n Al(pu) = 8a
mol;
Al 2 O3
→4
+ 9Fe
n Fe = 9a
n Al(du)
→
H2
= 0,4 -8a (mol) ;
mol
n H2 = 1,5n Al + n Fe
→ 1,5.(0,4-8a) + 9a = 0,48 → a = 0,04
n Fe3 O4 = 0,12
n Al(pu)
→
= 0,32 mol;
mol
0,12
H=
.100 = 85, 71%
0,14
Cr2 O3
##. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và
trong điều kiện không có không khí. Sau một thời
gian thu được 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào lượng dư dung dịch HCl
H2
loãng nóng, thu được 3,36 lít khí
(đktc). Hòa tan phần 2 vào lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng thu được 1,68
H2
lít
(đktc). Biết các phản ứng của phần 1 và phần 2 đều xảy ra hoàn toàn. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 30,0%
B. 60,0%
*C. 75,0%
D. 37,5%
n H2 (1) = 0,15
n H2 (2) = 0, 075
$.
mol;
Cr không tác dụng với NaOH đặc
n H2 (2) = 0, 075
P2:
P1:
mol
n Al(du) = 0, 05
mol →
mol
n Cr = n H2 (1) − 1, 5n Al
= 0,15 -0,075 = 0,075 mol
n Al2 O3 = 0, 0375
→
mol
m 1 = m Al(du) + mCr + m Al2 O3 + mCr2 O3
2
X
m Cr2 O3 (du)
→ 10,975 = 0,05.27 + 0,075.52 + 0,0375.102 +
n Cr2 O3 (du) = 0, 0125
m Cr2 O3 (du )
→
= 1,9 gam →
mol
n Cr2 O3
n Al
= 0,05 + 0,0375.2 = 0,125 mol ;
Cr2 O3
H tính theo
= 0,0375 + 0,0125 = 0,05 mol
0, 0375
H=
.100% = 75%
0, 05
: