Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi chuyên PHAN BỘI CHÂU 2008-2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.09 KB, 2 trang )

Sở GD&ĐT nghệ an kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10
trờng THPT chuyên phan bội châu
Năm học 2008-2009
Đề chính thức
Môn thi: Hoá học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 :( 2,0 điểm) 1.Hoàn thành các phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện nếu có )
a. Fe
x
O
y
+ O
2
Fe
n
O
m
b. Al
2
O
3
+ NaHSO
4
c. Fe
3
O
4
+ H
2
SO
4


đặc d. Ca
3
(PO
4
)
2
+ H
3
PO
4

2. Hãy nêu một muối ( cho mỗi trờng hợp sau ) vừa tác dụng với dung dịch NaOH
vừa tác dụng với dung dịch HCl thoả mãn điều kiện :
a. Cả hai phản ứng đều tạo chất khí
b. Phản ứng với dung dịch HCl tạo khí, phản ứng với dung dịch NaOH tạo kết tủa.
c. Cả hai phản ứng đều tạo kết tủa.
Câu 2: ( 2,0 điểm ) 1. Cho các chất: rợu êtylic, axit axetic, benzen, mêtan, axetilen,
êtylaxêtat.
a. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo mỗi chất trên
b. X và Y là những trong số các chất trên, biết rằng:
-Khi đốt cháy 0,1 mol mỗi chất thu đợc thể tích khí CO
2
lần lợt là 2,24 lít và 4,48 lít( ở
đktc )
-Khi đốt cháy hỗn hợp chứa 0,1 mol mỗi chất thì thu đợc 7,2 g nớc. Xác định X, Y
2. Cho các chất sau: CH
4
, C
12
H

22
O
11
( Saccarôzơ ), H
2
S, NH
3
, FeS
2
, SO
2
. Hãy viết các phơng
trình phản ứng có thể xảy ra khi cho các chất trên tác dụng với ôxi có tạo ra sản phẩm là dơn
chất.
Câu 3: ( 2,0 điểm ) 1. Một hỗn hợp khí A gồm CO, CO
2
. Trộn A với không khí theo tỉ lệ thể
tích 1:4, sau khi đốt cháy hết khí CO thì hàm lợng phần trăm(%) thể tích của N
2
trong hỗn
hợp mới thu đợc tăng 3,36% so với hỗn hợp trớc phản ứng.
Tính % thể tích của hai chất khí có trong hỗn hợp A. Giả thiết không khí chỉ có N
2
, O
2
trong
đó O
2
chiếm 1/5 thể tích không khí.
2. Cho một lợng tinh thể muối CuSO

4
.5H
2
O vào một lợng dung dịch Na
2
SO
4
x% thu đ-
ợc dung dịch CuSO
4
30% và Na
2
SO
4
10%. Tính x
Câu 4: ( 2,0 điểm ) Hỗn hợp A có khối lợng 12,25 g gồm kim loại M( hoá trị II không đổi)
và muối Halogenua của một kim loại kiềm. Cho A vào 200ml dung dịch H
2
SO
4
đặc,nóng,d.
Sau khi phản ứng xảy ra thu đợc dung dịch B và 6,72 lít(đktc) hỗn hợp khí C gồm 2 khí có tỷ
khối đối với H
2
bằng 27,42. Tỷ khối giữa 2 khí trong hỗn hợp C là 1,7534. Để phản ứng hết
các chất trong dung dịch B cần 200ml dung dịch Ba(OH)
2
nông độ 2M và thu đợc 104,8 g
kết tủa. Lọc rửa kết tủa và nung đến khối lợng không đổi đợc chất rắn D có khối lợng bé hơn
khối lợng kết tủa thu đợc. Dẫn khí C qua nớc, khí còn lại có thể tích 4,48 lít(đktc)

a. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch H
2
SO
4
b. Xác định kim loại M và muối Halogenua của kim loại kiềm.
Câu 5: ( 2,0 điểm ) Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí và hơi (X) gồm C
2
H
6
O, C
3
H
6
, C
2
H
2
vừa
đủ làm mất màu hoàn toàn 100ml dung dịch nớc Br
2
2M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn
5,05 g hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch NaOH thì thu
đợc dung dịch chứa 27,4 g muối, lấy 1/10 dung dịch muối thu đợc tác dụng với dung dịch
BaCl
2
d thu đợc 1,97g kết tủa.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH
b. Tính thành phần phần trăm(%) khối lợng hỗn hợp X.
Cho: H=1, O=16, C=12, Cu=64, Na=23, K=39, Ba=137, Li=7, Rb=85, Ca=40, Mg=24,
Be=9, Zn=65, S=32, F=19, Cl=35,5; Br=80, I=127, N=14

-------------Hết-----------

×