Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

BỘ câu hỏi ôn tập bào CHẾ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.09 KB, 17 trang )

BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP BÀO CHẾ II

Dung môi dùng để pha chế thuốc tiêm là : Nước cất, dầu thực vật, dung môi tổng
hợp
Chất phụ để tránh hiện tượng thủy phân, racemic hóa trong thuốc tiêm là: HCl,
acid citric, 1 số hệ đệm
Chất bảo quản để ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn trong thuốc tiêm điều chế từ
nguyên liệu động vật là: Phenol, Cresol
Chất phụ có tác dụng kéo dài tác dụng của DC trong thuốc tiêm insulin là:
Protamin kẽm
Vỏ đựng thuốc tiêm bằng thủy tinh đạt tiêu chuẩn: Thủy tinh trung tính, trong
suốt, không có bọt và gợn song
Nút cao su dùng trong vỏ đựng thuốc tiêm đc tiệt khuẩn bằng: Nhiệt ẩm trong nồi
hấp ở 120oC trong 30 phút
Thuốc tiêm có thành phần không bền với nhiệt, đc tiệt khuẩn bằng cách tốt nhất là:
Lọc qua màng có lỗ lọc 0,22mm
Để lọc trong thuốc tiêm dạng dung dịch, cách tốt nhất là: Lọc qua màng có lỗ lọc
0,45mm
Thuốc tiêm có thành phần không chịu đc nhiệt độ cao, phương pháp tiệt khuẩn
thuận tiện và rẻ tiền nhất là: Phương pháp Tyndall
Phương pháp tiệt khuẩn dùng để diệt đc nha bào trong thuốc tiêm là: Dùng hơi
nước nén ở 115oC trong 20 phút
Dung dịch thuốc tiêm Cafein 7% dùng chất phụ Natri benzoate để: Tăng độ tan
của cafein
Dung dịch thuốc tiêm Atropin sulfat dùng chất phụ acid citric để: Tạo pH thích
hợp 3-5


Dung dịch thuốc tiêm Calci clorid 10% tiệt khuẩn bằg cách: Luộc sôi ở 100oC
trong 30 phút
Dung dịch thuốc tiêm Vitamin C 5% dùng chất phụ Natri metadisulfit để: Chống


oxy hóa
Màng lọc dùng để lọc tiệt khuẩn trong thuốc tiêm có kích thước lỗ lọc là: 0,22mm
Trong quy trình pha chế thuốc tiêm, cần phải kiểm nghiệm các thành phần của
thuốc khi: Đã hòa tan các thành phần
Dung môi dùng để pha chế thuốc tiêm truyền là: Nước cất
Dược chất dùng để pha thuốc tiêm truyền tĩnh mạch là: Thuốc thường, đạt tiêu
chuẩn dược chất pha tiêm
Thuốc tiêm truyền đc khử khuẩn bằng cách tốt nhất là: Hấp ở 110-120oC, hoặc
luộc sôi trong 30 phút
Vật liệu để lọc trong dung dịch tiêm tryền tốt nhất là: Màng có lỗ lọc 0,45mm
Trong quy trình xử lý nút cao su mới làm vỏ đựng thuốc tiêm truyền phải có bước
ngâm vào dung dịch: Natri carbonat 5 – 10% trong 1 giờ
Dung môi để điều chế cồn thuốc là: Cồn ethylic đạt tiêu chuẩn Dược điển Việt
Nam
Điều chế rượu thuốc thường dùng dung môi là: Cồn 40o và rượu ta
Điều chế cồn thuốc với DC là hóa chất, tinh dầu, cao thuốc thường áp dụng
phương pháp : Hòa tan ở điều kiện thường hoặc có thêm chất trung gian


Để điều chế cồn thuốc, phương pháp hòa tan chiết xuất thường áp dụng là: Ngâm
lạnh và ngâm nhỏ giọt
Để điều chế Cồn Thuốc có thành phần DC là tinh dầu, dung môi thường dùng là:
Cồn 90o
Điều chế cồn Vỏ cam từ vỏ cam tươi thường dùng dung môi là cồn: Cồn 80o
Điều chế cồn Lạc tiên từ bột dược liệu lạc tiên, sử dụng dung môi là cồn: 60o
Điều chế cồn Cà độc dược từ bột lá cà độc dược sd dung môi và phương pháp tốt
nhất là: Cồn 700, phương pháp ngấm kiệt
Điều chế cồn Ô đầu từ bột dược liệu ô đầu sd dung môi và phương pháp tốt nhất
là: Cồn 9o0, phương pháp ngấm kiệt
Để điều chế cao lỏng từ dược liệu thường sd dung môi là cồn, phương pháp hòa tan

chiết xuất thường áp dụng là: Ngâm lạnh và ngâm nhỏ giọt
Để loại tạp chất là chất béo trong dịch chiết thường áp dụng phương pháp: Lắc với
ether hoặc trộn với parafin nóng
Điều chế cao râu ngô sd dung môi và phương pháp chiết xuất tốt nhất là: Nước
cất, phương pháp hãm
Điều chế cao opi từ nhựa thuốc phiện sd dung môi và phương pháp chiết xuất tốt
nhất là: Nước cất, phương pháp ngâm lạnh
Cao opi đạt tiêu chuẩn phải chứa hàm lượng morfin là: 20%
Điều chế cao mã tiền từ dược liệu là bột hạt mã tiền, cần phải loại tạp chất béo
bằng: Parafin
Chất dẫn trong siro thuốc là: Dịch ép hoa quả, nước cất, dịch chiết dược liệu


Để điều chế siro đơn từ 360g đường theo phương pháp nguội thì cần lượng nước
là: 200ml
Điều chế siro đơn theo phương pháp nguội, các phương pháp hòa tan đường đc áp
dụng là: Hòa tan chạy vòng, ngấm kiệt, khuấy cho đến tan hoàn toàn
Dược điển VN quy định, siro đơn đúng độ có hàm lượng đường là: 64%
Có thể điều chế siro đơn = cách cứ 64g đường cho vào 36ml nước khuấy đều, đun
sôi, thêm nước sôi cho vừa đủ: 100g siro
Để điều chế siro đơn từ 330g đường theo phương pháp nóng thì cần lượng nước là:
200ml
Cách phối hợp DC là dịch ép quả trong điều chế siro thuốc là: Đo tỉ trọng dịch ép
quả rồi thềm đường theo bảng
Có 132ml siro đặc với tỷ trọng là 1,34 đo ở nhiệt độ 2o0 thì lượng nc cần thêm vào
để siro đạt tỷ trọng quy định là: 9,57ml
Số ml dung dịch lòng trắng trứng 1/200 dùng để loại tạp cho 200ml siro là: 4ml
Điều chế potio với DC là hóa chất không tan bằng cách: Tán mịn hóa chất rồi
trộn đều với bột gôm, thêm siro đơn làm thành 1 hỗn dịch với chất dẫn
Điều chế potio với cao mềm, cao đặc bằng cách: Hòa tan cao đặc, cao mềm trong

1 ít siro đơn đun nóng hoặc 1 ít glycerin rồi trộn với chất dẫn
Thời gian bảo quản của hầu hết các loại potio là: 1 – 2 ngày
Khi điều chế potio có thành phần DC là dầu thuốc thì tiến hành như sau: Nhũ hóa
dầu với lượng chất nhũ hóa thích hợp rồi chế thành potio nhũ dịch


Những potio nào dưới đây sẽ bảo quản đc lâu hơn 2 ngày: Potio cồn quế, potio có
chứa clorofom, potio có chứa natri benzoate
Phương pháp chiết xuất lấy dịch chiết hay dùng khi điều chế potio là: Hãm
Chất làm ngọt dùng để điều chế potio là: Siro, glycerin
Chất dẫn dùng trong điều chế potio là: Nước cất, nước cất thơm, nước hãm từ
DL, cồn thấp độ
Không đc lọc kiểu potio nào dưới đây: Potio dạng nhũ dịch, hỗn dịch
Khi điều chế nhũ tương truyền tĩnh mạch phải khống chế kích thước tiểu phân pha
phân tán nhỏ hơn: 5,0mm
Vai trò của chất nhũ hóa trong công thức nhũ tương là: Giảm sức căng bề mặt
giữa 2 pha
Chất nào đc dùng làm chất nhũ hóa trong công thức nhũ tương truyền tĩnh mạch:
Lecithin
Trong dạng thuốc hỗn dịch, DC đc phân tán trong dung môi ở dạng: Rắn, có kích
thước hạt từ 0,1 micromet trở lên
Dược chất không thích hợp với dạng thuốc hỗn dịch là: Các dược chất có độc tính
cao, đòi hỏi phải chia liều chính xác
Điều chế hỗn dịch = phương pháp phân tán là: Nghiền mịn DC với ½ chất dẫn,
thêm dần chất dẫn, khuấy đều
Các nhược điểm của dạng thuốc hỗn dịch là: Không ổn định, khó chia liều, không
phù hợp với DC độc


Ưu điểm của hỗn dịch khi điều chế = phương pháp ngưng kết so với phương pháp

phân tán là: DC phân tán dưới dạng tiểu phân mịn
Thuốc hỗn dịch phải có nhãn phụ bắt buộc là: Lắc trước khi dùng
Thuốc bột và thuốc cốm để điều chế hỗn dịch thường có thêm thành phần: Các
chất gây phân tán và ổn định
Đường dùng của thuốc mỡ là: Bôi lên da và vết thương
Tá dược thường đc dùng của thuốc mỡ là: Dầu, mỡ, sáp
Tá dược nào dưới đây k thuộc nhóm tá dược thân nước: Vaselin
Tá dược nào dưới đây k thuộc nhóm tá dược thần dầu: Polietylen glycol (viết tắt
P.E.G)
Tá dược nào dưới đây có khả năng hút nước tốt: Lanolin
Tá dược thường dùng để thêm vào làm cho thuốc mỡ đc đặc và trơn hơn là:
Spermaxeti (xelin)
Điều chế thuốc mỡ có DC tan trong tá dược thì phải tiến hành: Hòa tan DC vào tá
dược đã đun chảy
Để điều chế thuốc mỡ có td ngấm qua da nên sd tá dược: Mỡ lợn cánh kiến trắng
Để tăng khả năng hút nước của vaselin, thường trộn thêm vào tá dược này 1 tá
dược nào dưới đây: Lanolin hoặc cholesterol
Để điều chế thuốc mỡ kẽm oxyd với thành phần là: kẽm oxyd và vaselin thì phải
tiến hành: Nghiền mịn DC, trộn đều với đồng lượng với vaselin đun nóng chảy


Tá dược thích hợp để pha chế thuốc mỡ điều trị bệnh đau nhức cơ là: Mỡ lợn cánh
kiến trắng
Kiểm soát thuốc mỡ tra mắt và thuốc kháng sinh phải kiểm soát thêm so với thuốc
mỡ thông thường 1 tiêu chuẩn là: Đạt độ vô khuẩn
Thuốc trứng thường dùng để: Đặt vào âm đạo
Tá dược hay đc dùng trong điều chế thuốc đạn là: Bơ ca cao, hỗn hợp glycerin,
gelatin
Tá dược hay đc dùng trong điều chế thuốc trứng là: Hỗn hợp glycerin, gelatin
Thuốc phun mù đc chỉ định dùng: Phun vào tai – mũi – đường hô hấp – trực

tràng – dưới lưỡi hoặc cuống lưỡi
Thuốc phun mù có ưu điểm: Tất cả phương án trên đều đúng
Thuốc phun mù gồm có các thành phần là: Dược chất, tá dược, chất đẩy, bình
chứa có van và nút bấm
Chất đẩy dùng trong thuốc phun mù là: Các khí nén hoặc khí hóa lỏng
Các gian đoạn sx thuốc phun mù là: Điều chế thuốc, đóng nạp vào bình, đóng
chất đẩy và nắp van
Vật liệu làm bình chứa thuốc phun mù tốt nhất là: Vật liệu chịu đc áp suất cao, k
ảnh hưởng tới thành phần của thuốc
Dầu làm dung môi để điều chế dầu thuốc là: Cả 4 loại dầu trên
Biện pháp khắc phục tương kỵ khi điều chế dd cafein 25% trong nước là: Thêm
chất phụ là tăng độ tan (natri benzoat)


Đường dùng nào đc coi là có sinh khả dụng là 100%: Tiêm tĩnh mạch
Không phải đánh giá sinh khả dụng của dạng thuốc nào dưới đây: Dạng thuốc
tiêm, truyền vào tĩnh mạch

Thuốc tiêm là những chế phẩm..(A)..dùng để đưa vào cơ thể = cách..(B)..dưới da,
bắp thịt, tĩnh mạch, tủy sống.

A. vô khuẩn

B. tiêm

Kể đủ 5 ưu điểm của dạng thuốc tiêm: A. tác nhanh
biến đổi DC do 1 số men ở dạ dày, tuyến tụy
uống

D. dùng cấp cứu hiệu quả


B. tránh sự phá hủy hay

C. tránh đc 1 số td phụ khi cho

E. có tác dụng ở nơi theo ý muốn như gây tê

tại chỗ
Kể đủ 4 nhược điểm của dạng thuốc tiêm: A. sử dụng phức tạp, đòi hỏi có kỹ
thuật

B. có thể gây phản ứng tại chỗ hay toàn thân

khó cứu chữa

D. kỹ thuật pha chế phức tạp

C. khi nhầm lẫn thuốc, rất


Thuốc tiêm cần phải đc kiểm soát đầy đủ các yêu cầu sau: A. độ trong
tích thuốc trong ống
lượng

C. nồng độ, hàm lượng

F. độ vô khuẩn

D. pH


E. định tính, định

G. chất gây sốt

Thuốc tiêm thường ở dạng như: A. dung dịch thuốc
treo

B. thể

B. nhũ dịch

C. dịch

D. có thể là bột, viên khi dùng mới pha với dung môi thích hợp

Dược chất dùng để pha thuốc tiêm phải..(A)..đạt tiêu chuẩn pha thuốc tiêm theo..
(B)..đã quy định.

A. tinh khiết

B. tiêu chuẩn dược điển

Vỏ đựng thuốc tiêm thường đc làm =..(A)..Những chất này k đc ảnh hưởng đến ..
(B)..của thuốc, k gây tác hại cho người dùng.

A. thủy tinh, chất dẻo

B. chất

lượng

Dược chất dùng pha thuốc tiêm truyền thường là các chất..(A)..và k có..(B)..Dung
môi pha chế thuốc tiêm tryền là..(C).. A. k độc

B.tác dụg nhanh

C. nước cất

Thuốc tiêm truyền phải đẳng trương với..(A)..có..(B)..và thành phần ion càng giốg
máu càng tốt. A. với máu

B. pH

Dung dịch tiêm truyền tái tạo tổ chức là các loại dd thủy phân..(A)..hoặc các..(B)..
Tác dụng của loại dd này là dùng cho các trường hợp suy dinh dưỡng. A. Protein
B. Acid amin nguyên chất
Dựa vào áp suất thẩm thấu, dung dịch tiêm truyền có 2 loại là: A. Dung dịch
đẳng trương

B. Dung dịch ưu trương

Dung dịch tiêm truyền ưu trương là dd có áp suất thẩm thấu..(A)..áp suất thẩm thấu
của máu. Loại này nhất thiết chỉ đc..(B).. Tuyệt đối k đc tiêm..(C)..
B. Tiêm, truyền tĩnh mạch

C. Bắp thịt, dưới da

A. Lớn hơn


Chất dẻo dùng làm vỏ đựng thuốc tiêm truyền phải bền vững về mặt hóa học và ở

nhiệt độ cao, k..(A)..k cho..(B)..thấm qua, trong suốt, có độ bền cơ học tốt. A.
Hấp thụ hoạt chất

B. Không khí và hơi nước

Cồn thuốc là dạng thuốc lỏng, dùng..(A)..làm dung môi để..(B)..hóa chất hoặc ..
(C).. hoạt chất chứa trong DL thảo mộc, động vật A.Cồn B.Hòa tan C.Chiết
xuất
Cồn thuốc chính tên đc điều chế với DC là..(A)..DL thảo mộc hay động vật..(B)..
A. Hóa chất

B. Khô

Để điều chế cồn thuốc có thành phần DC là DL, thường áp dụng phương pháp ..
(A)..hoặc..(B)..

A. Ngâm lạnh

B. Ngâm nhỏ giọt/ ngấm kiệt

Để điều chế cồn thuốc có thành phần DC là DL chứa DC độc, thường dùng cồn..
(A)..áp dụng phương pháp..(B)..

A. 70o

B. Ngâm nhỏ giọt/ ngấm kiệt

Cao mềm tây y có thể chất như mật ong đặc, chứa khoảng..(A)..Cao khô tây y có
thể tán thành bột và chứa lượng nước tối đa là..(B)..


A. 15 – 20%

B. 5%

Kể đủ 4 giai đoạn chính trong kỹ thuật điều chế cao thuốc: A. Chuẩn bị
xuất

C. loại tạp chất

B. Chiết

D. cô thành cao

Để điều chế cao thuốc từ DL chứa DC là glucozid thì nên dùng..(A)..và cần ổn
định DL trước = hơi cồn để tránh phân hủy..(B)..

A.dược liệu tươi

B. glucosid

Trong điều chế cao thuốc, nếu sd dung môi là nước, thì phương pháp chiết xuất
thường đc áp dụng là:

A. Ngâm lạnh

B. Hãm

C. Sắc/hầm sôi

Trong điều chế cao thuốc, nếu sd dung môi là cồn, ether thì phương pháp chiết xuất

thường áp dụng là:

A. Ngâm lạnh

B. Ngâm nhỏ giọt/ngấm kiệt


Để điều chế cao thuốc từ động vật, nta thường dùng các bộ phận:
B. Cả con trừ phủ tạng

A. Xương

C. sừng

Kể đủ 5 bước phải xử lý xương động vật trước khi điều chế cao thuốc:
bỏ hết thịt, gân

B. Đập giập, loại bỏ tủy

rượu, nước gừng

C. Rửa sạch, sấy khô

A. Loại
D. Tẩm

E. Sấy khô

Đặc điểm của siro là: lỏng sánh,..(A)..tỷ trọng 1,32 ở..(B)..và 1,26 ở..(C)..
ngọt


B. 20oC

A. vị

C. 105oC

Kể đủ 2 thành phần của siro đơn
Kể đủ 3 thành phần của siro thuốc
Kể đủ 2 ưu điểm của siro thuốc:

A. Đường saccarose
A.Đường saccarose

B. Nước
B.Nước

C.Dược chất

A. Che lấp mùi vị khó chịu của thuốc

B. có

td dinh dưỡng
Để điều chế siro thuốc có thành phần DC là hóa chất dễ tan trong nước thì hòa
tan ..(A)..vào..(B)..

A. Trực tiếp hóa chất

B. Siro đơn


Điều chế siro từ dịch ép hoa quả đc thực hiện theo các bước sau: A. Ép lấy dịch
chiết

B. Lọc

C. Đo tỷ trọng

D. Tính lượng đường cho vào theo bảng

Phần lớn potio pha theo..(A)..nên công thức..(B)..chỉ có 1 số công thức đc quy định
trong..(C)..như: potio cồn quế.

A. Đơn

B. Rất thay đổi

C. Dược điển

Potio có DC không tan, đc điều chế dưới dạng..(A)..trog đó..(B)..k tan trong ..(C)..
hay chất dẫn mà tồn tại dưới dạng..(D)..
C. Dung môi

A. Potio hỗn dịch

B. Dược chất

D. Hỗn dịch

Potio điều chế với DC là hóa chất dễ tan thì chỉ việc..(A)..trong dung môi hoặc

chất dẫn thích hợp, lọc, rồi..(B)..với siro

A. Hòa tan

B. Phối hợp


Khi điều chế potio có DC là cồn thuốc,..(A)..thì sẽ trộn kỹ cồn thuốc, cao lỏng
với ..(B)..trước khi cho chất dẫn và các DC khác

A. Cao lỏng

B. Siro

Nhũ tương là những hệ phân tán..(A)..cấu tạo bởi 2 chất lỏng..(B)..hoặc chỉ cùng
tan với nhau rất ít.

A. Dị thể

B. Không cùng tan

Kể đủ 3 thành phần chính của nhũ tương đó là: A. Pha dầu B. Pha nước C.
Chất nhũ hóa
Chất nhũ hóa trong công thức nhũ tương có vai trò: A. Làm giảm sức căng bề mặt
phân cách pha

B. Giảm năng lượng tự do bề mặt

C. Tăng độ nhớt môi


trường phân tán
Kể 2 nhóm chất nhũ hóa dùng trong điều chế nhũ tương: A. Chất nhũ hóa tan
trong dầu

B. Chất nhũ hóa tan trong nước

Kể 2 phương pháp thường dùng trong điều chế nhũ tương:
khô

A. Phương pháp keo

B. phương pháp keo ướt

Phương pháp keo khô thường đc áp dụng để điều chế các nhũ tương kiểu..(A)..và
cho kết quả tốt trong trường hợp điều chế nhũ tương ở quy mô nhỏ vs dụng cụ..
(B) ..

A. D/N

B. Thô sơ như chày cối

Phương pháp keo ướt thườg đc áp dụng để điều chế các nhũ tươg kiểu..(A)..phươg
tiện máy móc có lực cơ học gây..(B)..như máy khuấy. A.N/D
Hỗn dịch để uống chỉ pha theo..(A)..và..(B)..

A. Đơn

B.phân tán mạnh

B. Dùng ngay


Kề 3 nhược điểm của hỗn dịch:

A. khó điều chế, không ổn định

thích hơp với dược chất độc

C. Chia liều khó chính xác

Kể đủ 3 thành phần của hỗn dịch: A. Dược chất

B. Chất dẫn

B. không

C. Chất phụ


Các chất phụ có trog hỗn dịch gồm: A.Chất ổn định B.Chất làm ngọt,làm thơm
Kể đủ 3 phương pháp thường dùng điều chế hỗn dịch thuốc:
ngưng kết

A. phân tán

B.

C. điều chế thành bột và cốm để chế hỗn dịch

Hỗn dịch đc đóng vào chai lọ có dung tích..(A)..thể tích của thuốc và có nhãn
phụ ..(B)..


A. lớn hơn

B. “lắc trước khi dùng”

Thuốc mỡ là dạng thuốc thể chất..(A)..dùng bôi lên..(B)..vết thương trong đó chứa
1 tỷ lệ khá lớn tá dược dầu mỡ, sáp.

A. mềm, mịn

B. da và niêm mạc

Bột nhão là thuốc mỡ đặc có chứa các DC ở thể rắn với 1 tỷ lệ..(A)..tá dược có khi
là hỗn hợp nước và glycerin và đc gọi là..(B)..
Kể 2 thành phần chính của thuốc mỡ

A. từ 40% trở lên

A. dược chất

Kể 2 loại tá dược thường dùng trong điều chế thuốc mỡ

B. hồ nước

B. tá dược
A. tá dược thân dầu

B. tá dược thân nước
Mỡ lợn thuộc nhóm tá dược thân..(A)..có đặc điểm: ngấm qua..(B)..dễ dàng, dễ bị
ôi khét. Dùng làm tá dược cho các thuốc mỡ mà hoạt chất cần..(C)..

B. da

A. dầu

C. thấm sâu

Dầu thực vật (dầu lạc,vừng,dừa,thầu dầu..) k dùng đơn độc làm tá dược thuốc mỡ
thường dùng..(A)..vs các tá dược khác làm cho thuốc mỡ đc..(B)..tăng sức ngấm
qua da, làm..(C)..

A. phối hợp

B. mịn

C. mềm da

Vaselin là hỗn hợp của..(A)..rắn và lỏng. Tính chất ổn định,k bị..(B)..làm hỏng
A. Hydrocabon no

B. Acid, kiềm

Nhược điểm của vaselin khi đc sử dụng làm tá dược cho thuốc mỡ là:
qua da kém
thương tiết ra

B. giải phóng hoạt chất chậm
D. khó rửa sạch

A. ngấm


C. k hút đc các dịch do vết


Lanolin có chứa..(A)..nên có khả năng hút..(B)..tạo thành thuốc mỡ nhũ tương kiểu
dầu/nước.

A. cholesterol

B. nước, cồn, glycerin

Kể 2 phươg pháp thườg dùg trg kỹ thuật điều chế thuốc mỡ:A.hòa tan B.trộn đều
Phương pháp hòa tan đc áp dụng để điều chế các thuốc mỡ có DC..(A).. Hòa tan ở
nhiệt độ thường hay đun cách thủy để..(B)..rồi cho dược chất vào hòa tan.
tan trong tá dược

A. dễ

B. chảy lỏng tá dược

Để điều chế thuốc mỡ = phương pháp trộn đều với DC..(A)..hay khó trộn với tá
dược có thể thêm lượng nhỏ tá dược khác như: gôm adragan,..(B)..,lanolin..rồi trộn
đều với tá dược.

A. lỏng không tan

B. cholesterol

Để điều chế thuốc mỡ = phương pháp trộn đều với DC rắn không tan trong nước,
dầu mỡ sáp: Trước hết phải..(A)..dược chất rồi..(B)..tá dược rã..(C)..
thật mịn


B. trộn với đồng lượng

A. nghiền

C. đun nóng chảy

Điều chế thuốc mỡ kháng sinh và thuốc mỡ tra mắt phải tiến hành trong..(A)..DC
rắn phải..(B)..,tá dược..(C)..

A. phòng vô khuẩn

B. nghiền mịn C. tiệt khuẩn

Thuốc mỡ đạt độ dẻo, dính là ở 37oC thuốc mỡ không đc..(A)..và phải..(B).. vào da
hay niêm mạc.

A. chảy lỏng

B. dính được

Kiểm tra..(A)..của thuốc mỡ = cách bôi 1 ít thuốc mỡ thành lớp mỏng lên..(B)..và
soi = kính lúp (4x).

A. độ mịn

B. tấm kính

Thuốc đạn, trứng là dạng thuốc..(A)..có thể chất..(B)..ở..(C)..dùng đặt vào các
hốc ..(D)..của cơ thể. A. dùng ngoài B. rắn C. nhiệt độ thường (20oC) D. tự

nhiên
Kể 2 thành phần chính của thuốc đạn:

A. dược chất

B. tá dược


Tá dược thuốc đạn, trứng phải có độ chảy ở..(A)..không..(B)..nơi đặt thuốc A.
nhiệt độ thường (20oC)

B. kích ứng

Kể 3 nhóm tá dược chính dùng trong điều chế thuốc đạn, trứng: A. thân dầu B.
thân nước

C. nhũ hóa

Kể 3 phương pháp điều chế thuốc đạn, thuốc trứng: A. nặn thủ công
khuôn

B. đổ

C. ép khuôn

Dựa vào tác dụng, thuốc đạn đc chia thành 3 loại là: A. tác dụng cơ học
tác dụng tại chỗ

B.


C. tác dụng toàn thân

Tá dược dùng làm thuốc đạn, thuốc trứng tốt phải giữ đc..(A)..nhiệt độ bình thường
(20oC) và hình dáng nhất định. Khi đặt vào..(B)..thuốc đạn, thuốc trứng phải..(C)
A. độ cứng

B. các hốc tự nhiên của cơ thể

C. chảy, tan, hay nhuyễn hóa..

Tá dược dùng làm thuốc đạn, trứng tốt nhất phải k đc..(A)..,k đc gây td phụ trong
qtrinh điều trị, khi đặt thuốc vào các hốc tự nhiên của cơ thể phải giải phóng..(B)..
A. kích ứng niêm mạc

B. hoạt chất nhanh

Thuốc đạn tốt phải vô khuẩn, cho vào..(A)..dễ dàng, DC phân tán đều, có hàm
lượng..(B)..đúng theo quy định A. trực tràng (hậu môn)

B. dược chất

Các bước điều chế thuốc đạn, thuốc trứng theo phương pháp đổ khuôn là: A. đun
chảy tá dược

B. tạo hỗn hợp DC với tá dược

C. đổ khuôn

D. làm lạnh


Thuốc đạn thường dùng để đặt vào..(A).., thuốc trứng thường dùng đặt vào..(B)..
A. trực tràng (hậu môn)

B. âm đạo

Thuốc phun mù phân loại theo cấu trúc lí hóa của hệ thuốc gồm 4 loại: A. dung
dịch

B. hỗn dịch

C. nhũ dịch

D. bọt xốp


Thuốc phu mù có thể phân loại theo đường dùng: A. tại chỗ: trên da, trực tràng,
âm đạo

B. xông hít qua miệng, mũi

Kể đủ 4 thành phần chính trong thuốc phun mù là: A. chất đẩy
C. van và nút bấm (đầu phun)

B. bình chứa

D. thuốc

Chất đẩy là khí nén hoặc khí..(A)..tạo ra..(B)..cao trong bình để phun thuốc ra khỏi
bình khi..(C)..


A. hóa lỏng

B. áp suất

C. bấm van mở

Có 2 loại van dùng cho bình phun mù là: A. van phun liên tục B. van định liều
Bình chứa thuốc phun mù có khả năng chịu..(A)..cao, thường làm = KL hay..(B)..
A. áp suất cao

B. thủy tinh

Bình chứa thuốc phun mù thườg làm = KL là nhôm..(A)..or thép mạ thiếc.Nếu là
thủy tinh thì..(B)..k bị ăn mòn hay điện hóa như KL. A. thép không rỉ

B. trơ

về mặt hóa học
Kĩ thuật sản xuất thuốc phun mù chủ yếu gồm 2 giai đoạn..(A)..để đóng nạp vào
bình và đóng nạp..(B)..vào bình thuốc.

A. điều chế thuốc

B. chất đẩy

Dầu thuốc là dạng thuốc lỏng dùg..(A)..là dung môi để hòa tan DC hoặc..(B).. hoạt
chất có trong DL thảo mộc hoặc..(C)..

A. dầu


B. chiết xuất

C. động vật

Tương kỵ hóa học là trường hợp 2 hay nhiều chất phối hợp với nhau trong..(A)..
gây ra những..(B)..giữa các chất làm ảnh hưởng tới chất lượng của thuốc, có khi
gây độc cho người bệnh.

A. một dạng thuốc

B. phản ứng hóa học

Phân liều theo thời gian có 3 loại liều sau: A. liều 1 lần
liều cho cả đợt điều trị

B. liều 1 ngày

C.


Nghiên cứu phạm vi những thuốc ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc bao gồm
: A. tình trạng sinh lý

B. tình trạng bệnh lý

C. đường dùng thuốc

D.

liều dùng, chế độ dùng thuốc

Nghiên cứu yếu tố dược học ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc bao gồm: A.
tính chất lí hóa của dược chất
DC và tá dược

B. tính chất của tá dược

D. kĩ thuật bào chế

C. tương tác giữa

E. phương tiện bao gói

Với chế phẩm bào chế khi vào cơ thể quá trình sinh khả dụng trải qua 3 bước: A.
giải phóng dược chất

B. hòa tan dược chất

C. hấp thu dược chất

Có 3 yếu tố chính về dược học ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc: A. độ hòa
tan

B. độ ổn định hóa học

C. đăc tính hấp thu của thuốc

Người dùng thuốc có 5 yếu tố ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc: A. các yếu
tố sinh lý
dùng thuốc


B. giới tính

C. thể trọng

D. yếu tố bệnh lý

E. đường



×