Tải bản đầy đủ (.pptx) (51 trang)

Logistics - LT20FT001 - Nhóm 1 - Bài thuyết trình Chương I file PPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 51 trang )

NHÓM 1

CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG
ỨNG


I. TỔNG QUAN:
1. Các dấu mốc quan trọng:

1.1. Trước Công Nguyên:
Công tác chuẩn bị hậu cần chủ yếu được vận dụng nhiều trong vi ệc xây d ựng nên nh ững cơng trình ki ến trúc, xây d ựng.

1.2. Sau Công Nguyên:
+Tập hợp nhiều nguồn nguyên liệu từ nhiều n ơi khác nhau đ ể tạo nên nh ững công trình ki ến trúc đ ộc đáo.
+1500 – 1800: đánh dấu sự ra đời hãng giao nh ận đ ầu tiên trên th ế gi ới t ại Th ụy S ỹ.


1940: Logistics – hậu cần quân đ ội đã kh ẳng đ ịnh vai trò đ ặc bi ệt c ủa mình trong các cu ộc th ế chi ến.

1956: Sự ra đời thuật ngữ “Container”.

1970 – 1980: xuất hiện mơ hình Just- In – Time (JIT).

1990: mơ hình QR (Quick Response) & ECR (Efficient Consumer Response).

1.3.Hiện đại:

Phát triển bậc cao => SCM – Quản Trị Chuỗi Cung Ứng.



2. Khái niệm:

2.1.Giai đoạn phân phối vật chất:
Logistics đầu ra : vận tải, phân phối, b ảo quản hàng hóa, qu ản lý t ồn kho, bao bì,…

2.2.Giai đoạn hệ thống Logistics:
Kết hợp quản lý đầu vào (cung ứng vật tư) & đầu ra (phân ph ối s ản ph ẩm).

2.3.Giai đoạn Quản trị chuỗi cung ứng:
Khái niệm mang tính chiến lược về quản trị n ối ti ếp các ho ạt đ ộng t ừ
xuất- khách hàng tiêu dùng – việc lập các

chứng từ liên quan – hệ thống theo dõi, kiểm tra.

người cung cấp – người sản


 Logistics là q trình tối ưu hóa về vị trí và th ời đi ểm, vận chuyển và d ự tr ữ
nguồn tài nguyên từ điểm đầu tiên của chuỗi cung ứng qua các khâu s ản xu ất, phân
phối cho đến tay người tiêu dùng cuối cùng thông qua hàng lo ạt các ho ạt đ ộng kinh
tế.


3. Phân loại:
3.1. Theo hình thức Logistics:
*Logistics bên thứ nhất (1PL)

NGƯỜI BÁN VẬN CHUYỂN

BỘ PHẬN VẬN TẢI


BỘ PHẬN VẬN TẢI
QUAN HỆ THƯƠNG MẠI
 

NGƯỜI MUA VẬN CHUYỂN


3. Phân loại:
3.1. Theo hình thức Logistics:
**Logistics bên thứ hai (2PL)

QUAN HỆ THƯƠNG MẠI

NGƯỜI BÁN

NGƯỜI MUA

DỊCH VỤ LOGISTICS

THUÊ NGOÀI


3. Phân loại:
3.1. Theo hình thức Logistics:
***Logistics bên thứ ba (3PL)

DỊCH VỤ LOGISTICS THAM GIA SẢN XUẤT. THAY MẶT
NGƯỜI BÁN
NGƯỜI BÁN/NGƯỜI MUA


NGƯỜI MUA


3. Phân loại:
3.1. Theo hình thức Logistics:
***Logistics bên thứ tư (4PL)

NGƯỜI BÁN

4PL THAM GIA TRONG HỢP TÁC CHIẾN LƯỢC CỦA
NGƯỜI BÁN/NGƯỜI MUA

NGƯỜI MUA



/>

* Gần đây xuất hiện Logistics bên thứ năm (5PL)

5pl hợp tác chiến lược với
người bán/ người mua/công
nghệ thông tin/ tích hợp dữ
liệu ba bên

/>

Đúc kết lại thành sơ đồ 1PL-2PL-3PL-4PL



3. Phân loại:
3.2. Theo quá trình:
* Logistics đầu vào (Inbound Logistics)
* Logistics đầu ra (Outbound Logistics)
* Logistics ngược (Reverse Logistics):


3. Phân loại:
3.3. Theo đối tượng hàng hóa:

HÀNG TIÊU DÙNG NGẮN NGÀY

NGÀNH Ơ TƠ

LOGISTICS
NGÀNH DẦU KHÍ

HÀNG ĐIỆN TỬ




4.Mối liên hệ giữa logistics – chuỗi cung ứng – quá trình phân ph ối
4.1. Mối quan hệ giữa Logistics & Chuỗi cung ứng:


Chuỗi cung ứng: là mạng lưới các tổ chức tham gia vào dòng v ận đ ộng c ủa ngu ồn tài nguyên đ ầu vào và thông tin t ừ nhà cung c ấp
đầu tiên đến người tiêu dùng cuối cùng và các ho ạt đ ộng c ủa tổ ch ức đó.


Chuỗi cung ứng được thiết kế có thể cắt ra các công đo ạn nh ỏ và chuy ển đ ến th ực hi ện ở nh ững n ơi khác nhau, ở các qu ốc gia
khác nhau.
Chuỗi cung ứng là yếu tố chủ chốt làm phẳng th ế giới.


• Như vậy, so với khái niệm Chuỗi cung ứng thì khái ni ệm Logistics theo nghĩa r ộng g ần nh ư t ương đ ương, nh ưng có vài đi ểm l ưu ý:

 Logistics nhấn mạnh đến tính tối ưu của q trình.
 Chuỗi cung ứng chỉ nói đến q trình, đến các mối liên hệ.
Vì vậy:

• Xét riêng về khía cạnh từng Doanh nghiệp: Logistics là m ột ph ần c ủa chu ỗi cung ứng.

• Xét trong khía cạnh điều kiện tồn c ầu hóa: đ ể th ực hiện thành công hoạt động Logistics, các DN c ần liên k ết l ại, xây d ựng các
chuỗi cung ứng nội địa và chuẩn bị mọi điều kiện đ ể tham gia chu ỗi cung ứng khu v ực và toàn c ầu.


4.2. Mối quan hệ giữa Logistics & Phân phối:



Q trình phân phối và hoạt động Logistics có liên quan m ật thi ết đ ến nhau.



Vị trí của Logistics trong tồn bộ q trình phân ph ối là s ử d ụng công ngh ệ thông tin đ ể t ổ ch ức và qu ản lý quá trình l ưu chuy ển
hàng hóa qua nhiều cơng đo ạn, ch ặng đ ường, ph ương ti ện khác nhau.




Tuân thủ theo đặc tính của chuỗi: vận tải – lưu kho – phân ph ối. Đ ặt bi ệt, đáp ứng yêu c ầu v ề tính k ịp th ời (JIT – JUST IN TIME).


5. Vai trò:
*Vai trò của Logistics đối với nền kinh tế:

Logistics hiệu quả sẽ góp phần quan trọng nâng cao hi ệu quả kinh t ế - xã h ội

Hỗ trợ cho luồng chu chuyển các giao dịch kinh tế

Hiệu quả hoạt động Logistics tác động trực tiếp đ ến kh ả năng h ội nh ập c ủa n ền kinh t ế

Hoạt động Logistics hiệu quả làm tăng tính cạnh tranh c ủa qu ốc gia trên th ị tr ường qu ốc t ế


5. Vai trò:
*Vai trò của Logistics đối với Doanh Nghi ệp :

Logistics giúp giải quyết cả đầu ra và đ ầu vào c ủa doanh nghi ệp m ột cách hi ệu qu ả

Logistics góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, gi ảm thiểu chi phí nh ầm nâng cao năng l ực c ạnh
tranh của doanh nghiệp

Logistics góp phần giảm chi phí thơng qua vi ệc tiêu chu ẩn hóa ch ứng t ừ

Logistics là cơng cụ hiệu quả để đạt được lợi th ế c ạnh tranh lâu dài v ề s ự khác bi ệt hóa và t ập
trung.

Logistics hỗ trợ đắc lực cho hoạt động Marketting (4P).



6. Xu hướng phát triển của Logistics:

Ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử
ngày càng phổ biến và sâu rộng h ơn trong các lĩnh
vực của Logistics.

Phương pháp quản lý Logistics kéo (Pull) ngày càng
phát triển mạnh mẽ và dần thay thế cho
phương pháp Logistics đẩy (Push) theo truyền th ống

Thuê dịch vụ Logistics từ các công ty Logistics chuyên
nghiệp ngày càng phổ biến.


II. QUẢN TRỊ LOGISTICS:
1. Sự cần thiết phải quản trị Logistics:

- Năm 1998, các công ty của Mỹ đã tiêu tốn 898 tỷ USD hay kho ảng 10% GNP cho các ho ạt
động liên quan đến cung ứng.

- Năm 2000, chi phí này tăng lên 1.600 tỷ USD. Trong kho ản chi phí kh ổng l ồ đó, bên c ạnh chi
phí hữu ích phục vụ cho việc vận chuyển, bảo quản...cịn có m ột kho ản chi phí vơ ích (hàng
tồn kho quá nhiều, tổ chức vận chuyển không hiệu quả) không nh ỏ.


1. Sự cần thiết phải quản trị Logistics:
Khảo sát
03 tháng


Trung bình 15 ngày

cần thiết chỉ
mất 4-5 ngày

 Điều này cho thấy việc khơng quan tâm thích đáng đ ến qu ản tr ị chu ỗi cung ứng/ qu ản tr ị
Logistics, còn làm cho xã hội mất rất nhiều th ời gian quý giá.


1. Sự cần thiết phải quản trị Logistics:

Để giảm thiểu những khoản chi phí bất hợp lý, rút ngắn th ời gian đ ưa s ản ph ẩm t ừ n ơi s ản xu ất đ ến
tay người tiêu dùng.



Hoạt động đó chính là quản trị logistics/qu ản tr ị chu ỗi cung ứng m ột cách hi ệu qu ả.


×